Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện vũ thư, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 124 trang )

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





TRẦN THỊ HIỀN




THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH




LUẬN VĂN THẠC SỸ






















HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



TRẦN THỊ HIỀN


THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
ðIỂM DÂN CƯ HUYỆN VŨ THƯ, TỈNH THÁI BÌNH





CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG
TS. ðẶNG PHÚC




HÀ NỘI, NĂM 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii

LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn



Trần Thị Hiền













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu ñáo của các
thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của các cơ quan, ñồng nghiệp và nhân dân
ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học
PGS.TS Nguyễn Thị Vòng và TS. ðặng Phúc ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Tài Nguyên và Môi
trường, phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình, các
phòng ban, cán bộ và nhân dân các xã trên ñịa bàn huyện Vũ Thư ñã nhiệt tình
giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Tác giả luận văn




Trần Thị Hiền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ii
LỜI CẢM ƠN iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT viii
DANH MỤC BẢNG ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ x
DANH MỤC HÌNH xi
MỞ ðẦU 1
1. Tính cấp thiết 1
2. Mục ñích, yêu cầu 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
1.1 Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư 4
1.1.1 Những khái niệm về ñiểm dân cư 4
1.1.2 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư 5
1.1.2.1 Phân loại ñô thị 5
1.1.2.2 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư nông thôn 6
1.1.3 Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư 7
1.1.3.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước 7
1.1.3.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành 8
1.1.4 Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư 9
1.1.4.1 Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị 9
1.1.4.2 Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn 10

1.2 Thực trạng và xu thế phát triển hệ thống ñiểm dân cư một số nước trên thế giới 11
1.3 Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam 13
1.3.1 Một số vấn ñề cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển 13
1.3.1.1 Khái quát chung 13
1.3.1.2 Phân bố không gian các ñiểm dân cư truyền thống 14
1.3.1.3 Một số hình thức bố cục của các ñiểm dân cư truyền thống 16
1.3.2 Thực trạng kiến trúc cảnh quan khu dân cư nông thôn 17
1.3.3 Những quy ñịnh về quản lý, quy hoạch xây dựng và phát triển khu dân cư. 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v

1.3.3.1 Những quy ñịnh về quản lý ñất ñai 20
1.3.3.2 Những quy ñịnh về quản lý quy hoạch xây dựng 20
1.3.3.3 Những quy ñịnh về ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 21
1.3.3.4 ðịnh hướng phát triển kiến trúc cảnh quan 24
1.3.4 Một số công trình nghiên cứu về phát triển hệ thống ñiểm dân cư ở Việt
Nam 26
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1 ðối tượng nghiên cứu 29
2.2 Phạm vi nghiên cứu 29
2.3 Nội dung nghiên cứu 29
2.3.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên và ñiều kiện kinh tế, xã hội của huyện Vũ
Thư, tỉnh Thái Bình 29
2.3.2 ðánh giá thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư 29
2.3.2.1 ðánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư
huyện Vũ Thư 29
2.3.2.2 Thực trạng phát triển và phân bố khu dân cư 30
2.3.2.3 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư của huyện 30
2.3.2.4 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong ñiểm dân cư 30
2.3.3 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư ñến năm 2020 30

2.3.3.1 Căn cứ pháp lý cho ñịnh hướng phát triển ñiểm dân cư 30
2.3.3.2 Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư 31
2.3.3.3 ðịnh hướng phát triển mạng lưới dân cư 31
2.3.4 Xây dựng mô hình quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã Hồng Lý theo
hướng xây dựng nông thôn mới 31
2.4 Phương pháp nghiên cứu 31
2.4.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu 31
2.4.2 Phương pháp chuyên gia 31
2.4.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu và tổng hợp 31
2.4.3 Phương pháp phân loại ñiểm dân cư 32
2.4.4. Phương pháp bản ñồ 32
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
3.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội 33
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 33
3.1.1.1 Vị trí ñịa lý 33
3.1.1.2 ðịa hình, ñịa mạo 33
3.1.1.3 Khí hậu 33
3.1.1.4 Thủy văn 34
3.1.1.5 Các nguồn tài nguyên 34
3.1.1.6 Cảnh quan và môi trường 36
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 37
3.1.2.1 Thực trạng phát triển kinh tế 37
3.1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế 39
3.1.2.3 Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập 42
3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 44
3.1.3.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật 44
3.1.3.2. Hệ thống hạ tầng xã hội 46

3.1.4. ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc
hình thành và phát triển các ñiểm dân cư 48
3.2 Thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Vũ Thư 49
3.2.1 Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Vũ Thư 49
3.2.1.1 Tình hình quản lý sử dụng ñất huyện Vũ Thư 49
3.2.1.2 Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 53
3.2.2 Thực trạng phát triển và phân bố khu dân cư 55
3.2.2.1 Khu dân cư ñô thị 55
3.2.2.2 Khu dân cư nông thôn 55
3.2.3 Thực trạng phân loại hệ thống ñiểm dân cư 56
3.2.3.1. Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư 56
huyện Vũ Thư năm 2012 theo tiêu chí theo nhóm A 58
3.2.3.2 Nhận xét chung về thực trạng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 62
3.2.4 Thực trạng kiến trúc, cảnh quan trong ñiểm dân cư 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii

3.2.4.1 Kiến trúc cảnh quan nhà ở 63
3.2.4.2 Kiến trúc cảnh quan các công trình trong khu dân cư 65
3.3 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư ñến năm 2020 69
3.3.1 Căn cứ pháp lý cho ñịnh hướng phát triển ñiểm dân cư 69
3.3.2 Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư 70
3.3.2.1 ðịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện ñến năm 2020
và xa hơn 70
3.3.2.2 Quan ñiểm sử dụng ñất khu dân cư 71
3.3.2.3 Dự báo quy mô dân số huyện Vũ Thư ñến năm 2020 72
3.3.3 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 74
3.3.3.1 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị 74
3.3.3.2 ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn 76
3.3.3.3 Cơ cấu sử dụng ñất trước và sau ñịnh hướng 83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC 89



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ

CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
HðND Hội ñồng nhân dân
KT- XH Kinh tế - xã hội
QSDð Quyền sử dụng ñất
THPT Trung học phổ thông
UBND Uỷ ban nhân dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ix

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 3.1: Giá trị sản xuất các ngành huyện Vũ Thư giai ñoạn 2005 - 2012 38
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 54

Bảng 3.3: Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư 58
Bảng 3.4: Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 theo
tiêu chí nhóm B 58
Bảng 3.5: Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 theo
tiêu chí nhóm C 58
Bảng 3.6: Kết quả phân loại hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 theo
tiêu chí nhóm D 59
Bảng 3.7: Kết quả phân loại ñiểm dân cư nông thôn huyện Vũ Thư 61
Bảng 3.8: Kết quả dự báo dân số khu vực nông thôn huyện Vũ Thư 74
giai ñoạn 2012 - 2020 74
Bảng 3.9: ðịnh hướng phát triển ñiểm dân cư nông thôn 82
huyện Vũ Thư ñến năm 2020 82
Bảng 3.10: Cơ cấu sử dụng ñất trước và sau quy hoạch huyện Vũ Thư 84
Phụ lục 3: Hiện trạng diện tích, dân số, mật ñộ dân số huyện Vũ Thư năm 2012
92
Phụ lục 4: Hiện trạng dân số, lao ñộng huyện Vũ Thư năm 2012 93
Phụ lục 5: Hiện trạng sử dụng ñất huyện Vũ Thư năm 2012 94
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
x


DANH MỤC BIỂU ðỒ


STT Tên biểu ñồ Trang


Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu kinh tế huyện Vũ Thư giai ñoạn 2005 - 2012 39
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu lao ñộng giai ñoạn 2005 - 2012 huyện Vũ Thư 43
Biểu ñồ 3.3: Kết quả phân loại ñiểm dân cư huyện Vũ Thư năm 2012 62

Biểu ñồ 3.4: ðịnh hướng phát triển ñiểm dân cư huyện Vũ Thư 83
ñến năm 2020 83



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
xi

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang



Hình 3.1: Một số mẫu nhà khu vực nông thôn 63
Hình 3.2: Một số mẫu nhà khu vực bán ñô thị 64
Hình 3.3: Một số mẫu nhà khu vực ñô thị 65
Hình 3.4: Nhà văn hóa huyện 66
Hình 3.5: Chùa Keo 66
Hình 3.6: Bệnh viên ña khoa huyện 67
Hình 3.7: Trung tâm Y tế huyện 67

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết
Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñến nay, nền kinh
tế nước ta ñã vượt qua thời kỳ suy giảm, ñạt tốc ñộ tăng trưởng khá cao và phát
triển tương ñối toàn diện, văn hóa và xã hội có tiến bộ trên nhiều mặt, việc gắn

phát triển kinh tế với giải quyết các vấn ñề xã hội có chuyển biến tích cực, ñời
sống các tầng lớp nhân dân ñược cải thiện. ðiều ñó, ñã góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của dân cư ở ñô thị và nông thôn trong cả nước.
Có thể nói, ñể ñạt ñược những thành tựu về kinh tế - xã hội như trên là do
sự nỗ lực của ðảng và Nhà nước ta về nhiều mặt, trong ñó có công tác quy hoạch
ñô thị. Chỉ thị số 19/CT ngày 22 tháng 1 năm 1991 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ
trưởng, công tác quy hoạch ñô thị ñã ñược ñổi mới ñáng kể, bước ñầu có tác
dụng thiết thực như tăng cường quản lý phát triển ñô thị, trực tiếp phục vụ ñời
sống nhân dân và toàn xã hội, hệ thống các văn bản pháp luật quản lý quy hoạch
xây dựng ñô thị ñã ñược soạn thảo khá hoàn chỉnh, góp phần tăng cường công tác
quản lý ñô thị. ðiều ñó, ñã góp phần tạo ra sự tăng trưởng ổn ñịnh các ñô thị,
bước ñầu khẳng ñịnh vị trí, vai trò của ñô thị trong công cuộc ñổi mới kinh tế - xã
hội của cả nước.
Ở khu vực nông thôn, loại hình quần cư nông thôn ngày nay ñang có
nhiều thay ñổi về chức năng, cấu trúc và hướng phát triển. Tuy nhiên, công tác
quy hoạch dân cư ở nông thôn hầu như vẫn chưa ñược chú trọng dẫn ñến sự phân
bố dân cư không theo quy hoạch. Do ñó, cần phải có ñịnh hướng chiến lược lâu
dài về phân bố, phát triển các ñiểm dân cư nông thôn ñể ổn ñịnh và phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông thôn.
Tổ chức hợp lý mạng lưới khu dân cư sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai, ñáp ứng yêu cầu tổ chức và phát triển sản xuất
của các ngành kinh tế, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của nhân dân về việc làm, nhà
ở, giao tiếp cũng như các nhu cầu về vật chất, văn hóa, tinh thần và nghỉ ngơi,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2

giải trí tạo sự ña dạng cảnh quan và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy, việc xây
dựng quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư là rất cần thiết.
Thực trạng phát triển ñô thị và các khu dân cư nông thôn của huyện Vũ
Thư hiện tập trung ở 1 thị trấn và 29 xã. Hiện trạng, hệ thống ñiểm dân cư của

huyện chưa có khu vực nào ñược quy hoạch hoàn chỉnh, phát triển chủ yếu là tự
phát, quá trình xây dựng nhà ở là nguồn vốn tự có của nhân dân. Những năm gần
ñây, dọc theo Quốc lộ 10 và một số khu vực trung tâm các xã ñã và ñang hình
thành những tụ ñiểm giao lưu kinh tế - xã hội theo hướng ñô thị hóa (thị tứ). Bản
thân dân cư tại các trung tâm này ñang có sự chuyển hóa về cơ cấu kinh tế; cơ
cấu lao ñộng; các hoạt ñộng dịch vụ, thương mại - ngành nghề ngày càng phát
triển; một bộ phận lao ñộng ñã tách khỏi sản xuất nông nghiệp hoặc ít nhiều thoát
ly nông nghiệp.
Trên ñịa bàn huyện Vũ Thư, ñến nay, tất cả các xã ñã hoàn thiện ñồ án
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới và ñang bắt ñầu bước triển khai thực hiện
phương án quy hoạch. Theo báo cáo của Ban chỉ ñạo xây dựng nông thôn mới
huyện, hiện tại xã Nguyên Xá ñã ñạt 16/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới; hai
xã: Minh Quang, Tự Tân ñạt 13 tiêu chí; 6 xã gồm: Vũ ðoài, Vũ Tiến, Song An,
Tân Phong, Song Lãng, Vũ Hội ñạt 12 tiêu chí; hai xã: Tân Lập, Minh Lãng ñạt
11 tiêu chí; 7 xã ñạt 6 tiêu chí và 3 xã ñạt 5 tiêu chí.
Tuy nhiên, trên thực tế khi triển khai công tác quy hoạch nông thôn mới ở
một số ñịa phương phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới tập trung chủ
yếu vào quy hoạch hạ tầng kĩ thuật - xã hội, quy hoạch sản xuất chứ chưa thực sự
chú tâm vào phương án quy hoạch bố trí sắp xếp khu dân cư. Mặt khác, huyện
Vũ Thư vẫn chưa có quy hoạch ñô thị, quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư nông
thôn riêng biệt nên gây khó khăn cho việc ñầu tư cơ sở hạ tầng cũng như quản lý
công tác xã hội ở ñịa phương ảnh hưởng chung ñến cảnh quan, không gian của
khu dân cư. Do ñó, trong giai ñoạn tới, cần phải có ñịnh hướng chiến lược lâu dài
về phân bố, phát triển các ñiểm dân cư nông thôn ñể ổn ñịnh và phát triển kinh tế
- xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3

ðể khắc phục thực trạng trên, góp phần xây dựng huyện Vũ Thư phát triển
toàn diện và bền vững tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ Thực trạng và ñịnh hướng

phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình”.
2. Mục ñích, yêu cầu
a) Mục ñích
- ðánh giá thực trạng sử dụng ñất, thực trạng xây dựng và phát triển hệ
thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình.
- ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư nhằm cải tạo cảnh quan,
môi trường sống, góp phần nâng cao ñiều kiện sống cho người dân huyện Vũ
Thư.
b) Yêu cầu
- Các thông tin, số liệu, tài liệu sử dụng trong ñề tài phải trung thực, phản
ánh ñúng hiện trạng.
- ðề xuất ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư toàn huyện Vũ Thư
và các giải pháp thực hiện phải thiết thực phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương,
tuân thủ các quy ñịnh theo tiêu chuẩn Việt Nam và pháp luật của Nhà nước.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận và pháp lý về phát triển hệ thống ñiểm dân cư
1.1.1 Những khái niệm về ñiểm dân cư
- Cơ cấu dân cư:
Cơ cấu cư dân là toàn bộ các ñiểm dân cư của một nước, một tỉnh trong vùng
kinh tế, phân bố trong không gian có phân công liên kết chức năng và hài hoà cân
ñối trong mỗi ñiểm và giữa các ñiểm dân cư trong một ñơn vị lãnh thổ (Quyền Thị
Lan Phương, 2006).
Như vậy, cơ cấu dân cư là một cấu trúc tổng hợp và tương ñối bền vững,
là một hình thái tổ chức của cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu vùng. Các ñiểm dân cư phân
biệt với nhau về quy mô và cấp hạng dựa trên sự tổng hợp các mối quan hệ phân
công chức năng trong toàn bộ cơ cấu cư dân của quốc gia trong một vùng. Vì
vậy, trong quy hoạch cơ cấu dân cư phải lưu ý ñến các mối quan hệ tương hỗ

trong nội tạng cơ cấu của từng ñiểm dân cư cũng như cơ cấu của toàn bộ trong
một nhóm các ñiểm dân cư cụ thể.
- ðiểm dân cư ñô thị:
Dân cư ñô thị là một ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân lao
ñộng phi nông nghiệp, sống và làm việc theo kiểu thành thị (Trần ðình Hiếu,
2006).
ðô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật ñộ cao và chủ yếu
hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành
chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc ñẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một ñịa phương. ðô thị bao gồm
nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.
Mỗi nước có quy ñịnh riếng về ñiểm dân cư ñô thị. Việc xác ñịnh quy mô
tối thiểu của ñiểm dân cư ñô thị phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của nước
ñó và tỷ lệ phần trăm dân phi nông nghiệp của ñô thị ñó.
- ðiểm dân cư nông thôn:
+ Theo quan ñiểm xã hội học:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5

ðiểm dân cư nông thôn là ñịa bàn cư tụ có tính chất cha truyền con nối của
người nông dân (xóm, làng, thôn, buôn, ấp) ñó là một tập hợp dân cư sinh sống chủ
yếu theo quan hệ láng giềng, nó ñược coi là những tế bào của xã hội người Việt từ
xa xưa ñến nay (Vũ Thị Bình, 2007).
+ Theo Luật Xây dựng năm 2003:
Tại khoản 14, ñiều 3, Luật Xây dựng nêu rõ: ðiểm dân cư nông thôn là nơi
cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và
các hoạt ñộng xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm
xã, thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau ñây gọi chung là thôn) ñược hình thành
do ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán và các
yếu tố khác.

1.1.2 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư
1.1.2.1 Phân loại ñô thị
Nhằm phục vụ cho công tác quản lý hành chính về ñô thị cũng như ñể xác
ñịnh cơ cấu và ñịnh hướng phát triển ñô thị, ñô thị ñược phân chia thành nhiều
loại khác nhau. Thông thường việc phân loại ñô thị dựa theo tính chất, quy mô và
vị trí của nó trong mạng lưới ñô thị quốc gia (Nguyễn Thế Bá, 2004).
Ở nước ta, theo Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phân loại ñô thị. Hệ thống ñô thị ñược phân thành 6 loại
như sau: loại ñặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V. Các ñô thị ở vùng
cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo thì quy mô dân số và mật ñộ dân số có
thể thấp hơn nhưng tối thiểu phải ñạt 50% tiêu chuẩn quy ñịnh, các tiêu chuẩn
khác phải ñảm bảo tối thiểu 70% mức tiêu chuẩn quy ñịnh so với các loại ñô thị
tương ñương.
Như vậy, hiện nay hệ thống ñô thị Việt Nam bao gồm ñô thị. Trong
ñó:
- ðô thị ñặc biệt có 2 ñô thị: Thủ ñô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- ðô thị loại I: Hiện có 13 thành phố ñạt ñô thị loại I. Bao gồm: 3 thành
phố trực thuộc trung ương ñó là Hải Phòng, ðà Nẵng, Cần Thơ và 10 thành phố
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6

trực thuộc tỉnh là Huế, Vinh, ðà Lạt, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột,
Thái Nguyên, Nam ðịnh, Việt Trì và Vũng Tàu.
- ðô thị loại II: Hiện có 11 thành phố thuộc tỉnh là ñô thị loại II. Bao gồm:
Biên Hòa, Hạ Long, Hải Dương, Thanh Hóa, Mỹ Tho, Long Xuyên, Pleiku, Phan
Thiết, Cà Mau, Tuy Hòa và Thủ Dầu Một.
- ðô thị loại III: Hiện có 47 ñô thị loại III. Bao gồm các thành phố trực
thuộc tỉnh sau: Lào Cai, Lai Châu, ðiện Biên Phủ, Lạng Sơn, Vĩnh Yên, Móng
Cái, Cẩm Phả, Uông Bí, Thái Bình, Ninh Bình, ðồng Hới, Quảng Ngãi, Rạch
Giá, Sóc Trăng, Bà Rịa, Bạc Liêu, Bảo Lộc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Cam

Ranh, Cao Bằng, Cao Lãnh, Châu ðốc, Cửa Lò, ðông Hà, Hà Giang, Hà Tĩnh,
Hòa Bình, Hội An, Hưng Yên, Hà Tiên, Kon Tum, Phan Rang - Tháp Chàm, Phủ
Lý, Phúc Yên, Sơn La, Sa ðéc, Sầm Sơn, Sơn Tây, Tam Kỳ, Tân An, Trà Vinh,
Tuyên Quang, Vị Thanh, Vĩnh Long, Yên Bái.
- ðô thị loại IV: Hiện có 31 ñô thị loại IV.
- ðô thị loại V: Hiện có 640 ñô thị loại V
1.1.2.2 Phân loại hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
Theo Luật Xây dựng số 16/2003 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập
trung của nhiều hộ gia ñình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt
ñộng xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã,
ấp, bản, buôn, phum, sóc (sau ñây gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán và các yếu
tố khác.
Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số 491/Qð-
TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. ðây là cơ sở ñể
Chính phủ chỉ ñạo thí ñiểm xây dựng mô hình nông thôn mới nhằm thực hiện các
mục tiêu quốc gia về nông thôn phù hợp với ñiều kiện kinh tế, xã hội của ñất nước
và từng thời kỳ. Bao gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5 nhóm: Nhóm tiêu chí về
quy hoạch, về hạ tầng kinh tế - xã hội, về kinh tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa -
xã hội - môi trường và về hệ thống chính trị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7

Phân loại ñiểm dân cư cần căn cứ vào những ñặc ñiểm cơ bản sau: ðiều
kiện sống và lao ñộng của dân cư; Chức năng của ñiểm dân cư; Quy mô dân số,
quy mô ñất ñai trong ñiểm dân cư; Vị trí ñiểm dân cư trong cơ cấu cư dân; Cơ
cấu lao ñộng theo các ngành kinh tế
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4418 quy ñịnh phương pháp ñánh giá và phân
loại ñiểm dân cư nông thôn như sau:

*Mạng lưới ñiểm dân cư hiện trạng ñược phân thành 3 loại:
- Loại 1: Là các khu dân cư chính, tồn tại lâu dài và phát triển gần những
làng bản ñược quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo ñể trở thành khu dân cư
chính của hệ thống dân cư chung trên ñịa bàn lãnh thổ toàn huyện, ñược ưu tiên
quy hoạch và xây dựng ñồng bộ. Các khu dân cư này có các trung tâm sản xuất
và phục vụ công cộng chung của xã.
- Loại 2: Là các khu dân cư phụ thuộc, phát triển có giới hạn. Các khu dân
cư này có mối quan hệ hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt gắn chặt với các khu dân
cư chính.
- Loại 3: Là những xóm, trại, ấp nhỏ không có triển vọng phát triển, không
thuận lợi cho tổ chức sản xuất và ñời sống, trong tương lai gần cần có biện pháp
và kế hoạch di chuyển theo quy hoạch.
1.1.3 Căn cứ pháp lý của phát triển hệ thống ñiểm dân cư
1.1.3.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của ðảng, Nhà nước
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung ương
Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Luật xây dựng năm 2003 ;
Quyết ñịnh số 10/1998/Qð-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt ñịnh hướng quy hoạch tổng thể phát triển ñô thị Việt Nam ñến
năm 2020;
Quyết ñịnh số 445/Qð-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt ñiều chỉnh ñịnh hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống ñô thị Việt
Nam ñến năm 2025 và tầm nhìn ñến năm 2050;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8

Quyết ñịnh số 193/Qð-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn năm

2010-2020;
Quyết ñịnh số 1738/Qð-TTg ngày 20/9/2010 của Thủ tướng chính phủ
thành lập Thường trực Ban chỉ ñạo trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020.
1.1.3.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành
Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng
(thay thế Nghị ñịnh số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành ðiều lệ
quản lý quy hoạch ñô thị);
Quyết ñịnh số 682/BXD ngày 14/02/1996 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Quy chuẩn xây dựng (trong ñó có Quy chuẩn quy hoạch xây dựng khu dân
cư nông thôn);
Quyết ñịnh số 03/2008/Qð-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
ban hành quy ñịnh nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh ñối với nhiệm vụ và ñồ
án quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 07/BXD/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư số 21/2009/TT-BXD ngày 03/6/2009 của Bộ Xây dựng về lập,
thẩm ñịnh, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn;
Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9

Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;

Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân
loại ñô thị.
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 về Quy ñịnh việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới.
1.1.4 Những nguyên tắc cơ bản phát triển hệ thống ñiểm dân cư
1.1.4.1 Nguyên tắc phát triển không gian ñô thị
- Tuân thủ quy hoạch vùng lãnh thổ về ñịa lý và phát triển kinh tế:
Mỗi ñô thị ñều phải gắn bó với sự phát triển của toàn vùng vì quy hoạch
vùng ñã cân ñối sự phát triển cho mỗi ñiểm dân cư trong vùng lãnh thổ.
- Triệt ñể khai thác các lợi thế của ñiều kiện tự nhiên:
Những ñặc trưng của cảnh quan thiên nhiên là cơ sở ñể hình thành cấu
trúc không gian ñô thị. Các giải pháp quy hoạch, ñặc biệt là trong cấu trúc chức
năng cần phải tận dụng triệt ñể các ñiều kiện tự nhiên, nhằm cải thiện nâng cao
hiệu quả của cảnh quan môi trường ñô thị và hình thành cho ñô thị một ñặc thù
riêng hòa hợp với thiên nhiên ở ñịa phương ñó.
- Phù hợp với tập quán sinh hoạt truyền thống sinh hoạch của ñịa phương
và dân tộc:
Mỗi ñịa phương, mỗi dân tộc có một phong tục tập quán khác nhau. ðó là
vốn tri thức bản ñịa quý giá cần ñược khai thác và kế thừa ñể tạo cho mỗi ñô thị
một hình ảnh riêng của dân tộc và ñịa phương mình.
Quy hoạch xây dựng và phát triển ñô thị còn phải hết sức lưu ý ñến vấn ñề
cơ cấu tổ chức của các khu ở, khu trung tâm ñô thị và các khu ñặc trưng khác
như khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực lịch sử, khu vực tâm linh tôn giáo…
- Kế thừa và phát huy thế mạnh của hiện trạng:
Cần phải kết hợp và phát huy mọi tiềm năng giữa cái cũ và cái mới trong
ñô thị, giữa truyền thống và hiện ñại, ñặc biệt chú ý ñến công trình kiến trúc có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10


giá trị, các khu phố cổ truyền thống.
- Phát huy vai trò của khoa học kỹ thuật tiên tiến:
Thiết kế quy hoạch tổng thể xây dựng ñô thị phải ñảm bảo phát huy tốt
các mặt về kỹ thuật ñô thị, trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện ñại, ñặc biết là
giao thông ñô thị. Cần ñảm bảo thực hiện các quy chế và chỉ tiêu về kinh tế kỹ
thuật xây dựng. Phải tuân thủ các chủ trương ñường lối chính sách của ðảng,
Nhà nước và ñịa phương về xây dựng phát triển ñô thị, hiện ñại hóa các trang
thiết bị kỹ thuật, phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
- Tính cơ ñộng và hiện thực của ñồ án quy hoạch:
Bất kỳ một ñồ án nào khi thiết kế cũng phải ñề cập ñến khả năng thực thi của
nó và trong từng giai ñoạn. Muốn thực hiện ñược ý ñồ phát triển tốt thì tính cơ ñộng
và linh hoạt của ñề án phải rất cao, có nghĩa là trước những hiện tượng ñột biết về
ñầu tư xây dựng hoặc những chủ trương mới của chính quyền về xây dựng ñô thị thì
hướng phát triển cơ bản và lâu dài của ñô thị vẫn ñược ñảm bảo (Nguyễn Thế Bá,
2004).
1.1.4.2 Nguyên tắc phát triển hệ thống ñiểm dân cư nông thôn
- Dựa trên những cơ sở phương hướng, nhiệm vụ, phát triển sản xuất
(trồng trọt, chăn nuôi, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ), ñồng
thời phải phục vụ thiết thực cho các kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
của ñịa phương.
- Phù hợp với quy hoạch bố trí lao ñộng, dân cư trên ñịa bàn huyện và
phải xem xét ñến quan hệ với các ñiểm dân cư lân cận, phải phối hợp chặt chẽ
với các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan như quy hoạch thủy lợi, quy
hoạch giao thông, quy hoạch ñồng ruộng.
- Phải xuất phát từ tình hình hiện trạng, khả năng về ñất ñai, nhân lực, vốn
ñầu tư, theo phương châm: “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, ñồng thời phải
phù hợp với ñiều kiện tự nhiên (ñịa hình, khí hậy, thủy văn…), phù hợp với các
truyền thống, tập quán tiến bộ về sản xuất và sinh hoạt chung của từng vùng,
từng dân tộc.
- ðảm bảo yêu cầu về quốc phòng, chống bão lụt và bảo vệ môi trường.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11

- Cần xét ñến triển vọng phát triển trong tương lai, phải ñáp ứng các yêu
cầu sản xuất và ñời sống trong giai ñoạn trước mắt, ñồng thời phải có phương
hướng quy hoạch dài hạn từ 15 ñến 20 năm.
- Kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, triệt ñể tận dụng những
cơ sở cũ có thể sử dụng ñược vào mục ñích sản xuất và phục vụ ñời sống (Quyền
Thị Lan Phương, 2006).
1.2 Thực trạng và xu thế phát triển hệ thống ñiểm dân cư một số nước
trên thế giới
1.2.1 Thái Lan
Thái Lan là một nước nông nghiệp lớn trong vùng ðông Nam Á, là nước
có khối lượng nông sản xuất khẩu khá lớn. Cả nước có khoảng 53.000 làng xóm,
trải qua nhiều kế hoạch phát triển 5 năm, trong ñó chú trọng ñến sự phát triển các
vùng nông thôn. Chính phủ ñã xây dựng nhiều dự án phát triển các khu vực nông
thôn với sự tham gia của các Bộ, ngành liên quan, nhờ ñó mà ñời sống của nông
dân ñã ñược cải thiện ñáng kể.
Chính sách kinh tế của Thái Lan là ưu tiên phát triển giao thông, ñặc biệt
là giao thông ñường bộ, cung cấp nước tưới tiêu trong nông nghiệp và nước sinh
hoạt nông thôn. Việc ñầu tư xây dựng giao thông, thủy lợi nông thôn phần lớn
tập trung vào các vùng có tiềm năng lớn trong sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn một
số làng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, thiếu nước sinh hoạt và chưa có
ñường giao thông cho ô tô tới khu trung tâm. Mặc dù ñã phát triển hệ thống giao
thông nông thôn trên phạm vi toàn quốc nhưng sự phân hóa giàu nghèo trong
nông thôn ngày càng lớn. ðó là những vấn ñề gây bức xúc mà ñến nay Thái Lan
vẫn phải ñương ñầu ñể vượt qua (Vũ Thị Bình, 2007).
1.2.2 Trung Quốc
Trung Quốc là nước nông nghiệp lâu ñời, ñất rộng, người ñông. Dân số
trên 1,3 tỷ người, trong ñó dân số nông thôn chiếm xấp xỉ 80%. ðơn vị cơ sở ở

nông thôn Trung Quốc là làng hành chính (traditional village). Làng truyền
thống chia thành hai hay nhiều làng hành chính. Toàn quốc có trên 800.000 làng
hành chính, mỗi làng có 800 - 900 dân. Trong chiến lược hiện ñại hoá ñất nước,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
12

việc phát triển các cộng ñồng nông thôn có ý nghĩa quan trọng (Nguyễn Thế Bá,
2004).
Qua các bước thăng trầm lịch sử phát triển nông thôn Trung Quốc ñã tìm ra
ñược hướng ñi thích hợp, ñó là con ñường công nghiệp hoá nông thôn. Hệ thống
các xí nghiệp hương trấn khuyến khích hình thành và phát triển thông qua các
chính sách của Chính phủ. Các xí nghiệp này do những người nông dân lập ra và
trực tiếp quản lý, nó ñã góp phần khép kín quá trình sản xuất ở các vùng nông thôn
từ việc thu mua nông sản, thực phẩm, các nguyên liệu ñịa phương tiến tới sản xuất,
chế biến và tiêu thụ. Các xí nghiệp này thu hút lực lượng lao ñộng chưa có việc
làm. Những người nông dân rời bỏ nghề nông nhưng không rời bỏ quê hương làng
mạc. Khẩu hiệu ly nông bất ly hương ñã trở thành mô hình hấp dẫn của người
nông dân nông thôn Trung Quốc.
Hiện nay, xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa là một công trình có
hệ thống mang lại lợi ích cho hàng trăm triệu nông dân, ñồng thời cũng là một
quá trình lâu dài. Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch ñi trước, ñịnh ra các
biện pháp thích hợp cho từng nơi, ñột phá trọng ñiểm, làm mẫu dẫn ñường,
Chính phủ hỗ trợ, nông dân xây dựng. Giải quyết trước mắt vấn ñề nước sinh
hoạt cho hàng trăm triệu nông dân; cải tạo và xây dựng mới 1,2 triệu km ñường
giao thông ở nông thôn; hoàn thiện hệ thống dịch vụ y tế khám, chữa bệnh ở
nông thôn và chuyển dịch việc làm cho lao ñộng dư thừa ở nông thôn. ðồng thời
với những công việc trên, trong việc xây dựng nông thôn mới, Trung Quốc còn
áp dụng các biện pháp thúc ñẩy phát triển sự nghiệp giáo dục và y tế khám, chữa
bệnh ở khu vực nông thôn (Nguyễn Thế Bá, 2004).
1.2.3 Vương quốc Anh

Khác với phần lớn các nước ở lục ñịa Châu Âu, nông thôn nước Anh hầu
như không bị chiến tranh tàn phá, các ñiểm dân cư nông thôn truyền thống có sức
hấp dẫn mạnh mẽ với những người dân sống trong các thành phố lớn và các khu
công nghiệp tập trung. Mức ñộ “ôtô hoá” và mạng lưới giao thông rất phát triển,
rút ngắn khoảng cách về thời gian từ chỗ ở ñến nơi làm việc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
13

Quy mô làng xóm của nước Anh thường từ 300 - 400 người, khoảng 100-
150 hộ sinh sống. Tuy dân số ít nhưng ñầy ñủ các công trình văn hoá, xã hội.
Trong các khu dân cư có ñường giao thông dẫn ñến từng nhà, không khí trong
lành, phong cảnh ñẹp và yên tĩnh. Chính vì vậy mà nhiều người dân muốn bỏ chỗ
ở không thoải mái trong các căn hộ khép kín nơi ñô thị ñi tìm chỗ ở lý tưởng nơi
miền quê. Do sự di chuyển một bộ phận dân cư ở các thành phố về sống ở nông
thôn mà cơ sở dịch vụ văn hoá, xã hội của làng quê truyền thống ñược cải thiện, nó
trở thành các khu ngoại ô của ñô thị lớn hay khu công nghiệp. ðây là xu hướng
khác hẳn so với các nước khác trên thế giới.
Quy hoạch xây dựng phát triển mạng lưới ñô thị và nông thôn của nước
Anh ñược công nhận là thành công nhất thế giới, từ cuối thế kỷ 18 ñến ñầu thế kỷ
19 ñã có nhiều nhà kiến trúc sư người Anh nghiên cứu về lĩnh vực này:
William Morris là một kiến trúc sư, nhà nghệ sỹ ñã có quan ñiểm xây
dựng ñô thị ñó là xây dựng phân tán trên toàn bộ ñất nước các ñiểm dân cư nhỏ.
Ông xác minh cho phương án của mình rằng ñiện là nguồn ñộng lực cơ bản cho
mọi hoạt ñộng, sẽ ñi ñến tất cả các ñiểm dân cư trong toàn quốc và ñến tận mọi
nhà cho nên ở ñó sẽ là chỗ ở vô cùng lý tưởng và là nơi làm việc của mọi người.
Ngoài ra lý luận về xây dựng các ñiểm dân cư mang tính chất ñô thị - nông thôn
ñược ñề cao như Thành Phố Vườn, thành phố vệ tinh của kiến trúc sư Eberezen
Howard là một cống hiến lớn cho lý luận phát triển ñô thị thế giới.
Thành phố vườn của Eberezen Howard ñề sướng năm 1896 trong ñó ñề
cập tới vấn ñề thay ñổi cơ cấu tổ chức và phương hướng giải quyết về không gian

của thành phố.
Lý luận thành phố vườn và thành phố vệ tinh của Eberezen Howard ñã có
ảnh hưởng lớn trên thế giới, ñặt nền tảng phát triển cho lý luận quy hoạch ñô thị
hiện ñại (ðỗ ðức Viêm, 1997).
1.3 Tổng quan về phát triển khu dân cư ở Việt Nam
1.3.1 Một số vấn ñề cơ bản về khu dân cư và xu hướng phát triển
1.3.1.1 Khái quát chung
Theo nhà sử học Nguyễn Quang Ngọc, nghiên cứu về ñiểm dân cư ở nông

×