Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

chuyên đề bài tập kim loại nhóm ia giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.14 KB, 47 trang )

www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Chương III
BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ.
A. BẦI TẬP VỀ KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I (IA)
I. Bài tập định tính:
Chuyên đề 1: Cấu tạo, tính chất vật lý.
Phương pháp: Viết cấu hình electron, xác định nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử, dựa vào cấu trúc
nguyên tử và cấu trúc mạng tinh thể giải thích một số tính chất vật lý như: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,
khối lượng riêng
Bài tập 1: [2]. Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra:
a) Trạng thái oxi hóa của các nguyên tố đó.
b) Kiểu liên kết hóa học có thể tạo thành trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Giải:
Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là ns
1
(n = 2  7)
a) Do có cấu hình như vậy nên trong các phản ứng hóa học chúng đều có khuynh hướng nhường 1e để
tạo thành cation mang điện tích 1+ nên trạng thái oxi của các nguyên tố nhóm IA là +1 trong các hợp chất.
b) Vì rất dễ nhường electron để tạo thành cation nên trong hầu hết các hợp chất các kim loại IA đều có
liên kết ion.
Bài tập 2: [24]. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 334. Trong
đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Xác định R và vị trí của R trong bảng
HTTH.
Giải:
Theo đề bài ra ta có: P + N + E = 334, trong đó P = E = Z (Z là số điện tích).
 2Z + N =34 (1)
Mặt khác ta lại có: 2Z = 1,833N (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 1,833N + N = 34
 N =
12
833,2


34

 Z =
11
2
1234
2
34



 N
Vậy nguyên tố
11
R có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
R thuộc chu lỳ 3, nhóm IA, STT = 11  R là Na.
Bài tập 3: [14]. Hãy giải thích vì sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp, khối lượng
riêng nhỏ và mềm.
Nhận xét: Muốn giải thích nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng của các kim loại ta cần dựa
vào lực liên kết giữa các nguyên tử, cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử. Lực liên kết càng kém bền, nhiệt độ
nóng chảy, độ cứng càng thấp. Tinh thể càng rỗng, khối lượng riêng càng nhỏ.
Giải:

Các kim loại kiềm có mạng tinh thể kiểu lập phương tâm khối, điện tích của kim loại kiềm nhỏ (1+),
mật độ electron thấp do vậy liên kết kim loại kém bền, năng lượng cần để cắt đứt liên kết nhỏ nên nhiệt độ
nóng chảy của kim loại kiềm thấp và kim loại kiềm mềm.
Mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng tinh thể rỗng hơn và nguyên tử có bán kính lớn hơn
so với các kim loại khác trong chu kỳ, do đó khối lượng riêng nhỏ.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài tập 4: [5]. Viết cấu hình electron, so sánh và giải thích tính kim loại của các nguyên tố
3
Li,
11
Na,
19
K,
37
Rb.
Giải:
Cấu hình electron:
3
Li: 1s
2
2s
1
.
11
Na: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
1
.
19
K: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
37
Rb: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
2
4p
6
5s
1
.
Từ
3
Li đến
37
Rb số lớp electron tăng nên bán kính nguyên tử tăng dần do đó lực hút giữa hạt nhân và
electron lớp ngoài cùng giảm  khã năng nhường electron tăng hay tính khử tăng  tính kim loại tăng.
Một số bài tập không có lời giải:
Bài 1: [6]. a) Các ion X
+
, Y
-
và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
?.
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử hãy nêu một
tính chất hóa học đặc trưng và một phản ứng minh họa.
Hướng dẫn: a) X
+
= Na

+
; Y
-
= F
-
; và Z = Ne.
b) X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
 là Na, có tính khử mạnh.
Y: 1s
2
2s
2
2p
5
 là F, có tính oxi hóa mạnh.
Bài 2: [2]. Các đại lượng nào sau đây có liên quan với nhau: điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa,
bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, tỉ khối của các kim loại kiềm.
Chúng liên quan với nhau như thế nào?.
Bài 3: [24]. Giải thích tại sao NaCl, KCl tan trong nước, trong khi AgCl, Hg
2
Cl
2
, PbCl

2
lại rất ít tan.
Hướng dẫn: Hợp chất ion càng có nhiều tính chất cộng hóa trị thì càng ít tan trong nước.
Chuyên đề 2: Tính chất hóa học, giải thích hiện tượng dựa vào tính chất hóa học.
Phương pháp : Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại kiềm (tác dụng với phi kim, axit, nước ) ,
các hợp chất của kim loại kiềm để nêu và giải thích một số hiện tượng hóa học.
Chú ý: Khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối tan của kim loại có hidroxit không tan thì
không giải phóng kim loại ở dạng nguyên tử mà dưới dạng hidroxit và có thể một phần oxit được sinh ra.
Ví dụ: Hòa tan K vào dung dịch MgSO
4
xảy ra các phản ứng:
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2
 + Q
MgSO
4
+ 2KOH  K
2
SO
4
+ Mg(OH)
2

Ví dụ: Khi hòa tan K vào dung dịch CuSO
4
thì sẽ có kết tủa đen (CuO) xuất hiện lẫn trong màu xanh
của kết tủa Cu(OH)
2

. Hiện tượng này được giải thích theo các phương trình phản ứng sau:
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2
 + Q
CuSO
4
+ 2KOH  K
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

(xanh)
Nhiệt lượng Q tỏa ra mạnh sẽ có đủ để có thể phân hủy Cu(OH)
2
theo phản ứng
Cu(OH)
2
0
t

CuO 
(đen)
+ H
2
O
Đặc biệt, nếu đó là muối của kim loại có hidroxit lưỡng tính như Al, Be, Zn thì hidroxit tạo ra sẽ tan

trong dung dịch kiềm dư.
Ví dụ: 2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2

AlCl
3
+ 3NaOH  Al(OH)
3
 + 3NaCl
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài tập 1: [21]. Kim loại M có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. Hãy cho biết tính chất hóa học của
kim loại đó và viết phương trình phản ứng để minh họa.
Khi cho kim loại này tác dụng với dung dịch CuSO

4
ta thu được sản phẩm gì?. Viết phương trình
phản ứng tạo ra các sản phẩm đó.
Giải:
Kim loại M có cấu hình electron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
 Z = 11 kim loại đó là Na.
Na là kim loại có tính khử mạnh và có những tính chất của kim loại.
- Tác dụng với phi kim: Na + O
2
 Na
2
O
- Tác dụng với axit: 2Na + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ H
2


- Tác dụng với nước: 2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2

Khi cho kim loại Na tác dụng với dung dịch CuSO
4
sẽ xảy ra các phản ứng:
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2
 + Q
2NaOH + CuSO
4
 Cu(OH)
2

(xanh)
+ Na
2
SO
4
.
Cu(OH)
2
0
t

CuO 

(đen)
+ H
2
O
Bài tập 2: [5]. a) Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng giải thích
cho mỗi trường hợp:
- Cho Na vào dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
.
- Cho Na vào dung dịch CuSO
4
.
b) Cho Na lần lượt vào các dung dịch: KHCO
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, (NH
4
)
2
SO
4

, AlCl
3
. Nêu các hiện tượng
xảy ra và viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát, dạng ion và dạng ion thu gọn.
Giải:
a) Khi cho Na vào dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
:
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2
 + Q(1)
Bọt khí bay ra trong tất cả các thí nghiệm.
Sau đó có khí mùi khai bay ra (NH
3
).
2NaOH + (NH
4
)
2
CO
3
0
t


Na
2
CO
3
+ 2NH
3
 + 2H
2
O
- Cho Na vào dung dịch CuSO
4
cũng có khí H
2
thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa xanh là Cu(OH)
2

có một phấn kết tủa đen.
2NaOH + CuSO
4
 Cu(OH)
2

(xanh)
+ Na
2
SO
4
.
Cu(OH)
2

0
t

CuO 
(đen)
+ H
2
O
b)- Cho Na vào dung dịch KHCO
3
cũng có khí H
2
thoát ra như ở (1), sao đó tan dung dịch trong suốt:
2NaOH + 2KHCO
3
 Na
2
CO
3
+ K
2
CO
3
+ 2H
2
O
2Na
+
+ 2OH
-

+ 2K
+
+ 2HCO
3
-
 2Na
+
+ 2K
+
+ 2CO
3
2-
+ 2H
2
O
OH
-
+ HCO
3
-
 CO
3
2-
+ H
2
O.
- Cho Na vào dung dịch Fe
2
(SO
4

)
3
cũng có khí H
2
bay ra như ở (1), sau đó có xuất hiện kết tủa đỏ nâu
là Fe(OH)
3
.
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
 2Fe(OH)
3
 + 3Na
2
SO
4
.
6Na
+
+ 6OH
-
+ 2Fe
3+
+ 3SO
4
2-

 2Fe(OH)
3
 + 6Na
+
+ 3SO
4
2-
.
Fe
3+
+ 3OH
-
 Fe(OH)
3
.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
- Cho Na vào dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
cũng có khí H
2
thoát ra như (1), sau đó có khí mùi khai thoát ra là
NH
3
.
2NaOH + (NH
4

)
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ 2NH
3
 + 2H
2
O
2Na
+
+ 2OH
-
+ 2NH
4
+
+ SO
4
2-
 2Na
+
+ SO
4
2-
+ 2NH
3

 + 2H
2
O.
NH
4
+
+ OH
-
 NH
3
 + H
2
O
- Cho Na vào dung dịch AlCl
3
cũng có khí H
2
thoát ra như ở (1), sau đó có xuất hiện kết tủa trắng là
Al(OH)
3
ngày một nhiều, và nếu cho dư Na thì kết tủa tan.
3NaOH + AlCl
3
 Al(OH)
3
 + 3NaCl
3Na
+
+ 3OH
-

+ Al
3+
+ 3Cl
-
 Al(OH)
3
 + 3Na
+
+ 3Cl
-
.
Al
3+
+ 3OH
-
 Al(OH)
3

NaOH + Al(OH)
3
 NaAlO
2
+ 2H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ Al(OH)

3
 Na
+
+ AlO
2
-
+ 2H
2
O
Al(OH)
3
+ OH
-
 AlO
2
-
+ 2H
2
O
Nhận xét: Na là kim loại hoạt động mạnh. Khi cho Na vào dung dịch các muối trước hết Na tác dụng
với H
2
O.
Bài tập 3: [6]. Hòa tan hỗn hợp 2 mol K kim loại với 1 mol Al
2
O
3
vào nước, thêm tiếp 4 mol H
2
SO

4
,
cuối cùng cô cạn dung dịch. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Chất rắn cuối cùng có tên là gì?.
Giải:
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2

2 mol 2 mol
Al
2
O
3
+ 2KOH  2KAlO
2
+ H
2
O
1 mol 2 mol 2 mol
2KAlO
2
+ 4H
2
SO
4
 K
2
SO
4

+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
2 mol 4 mol
K
2
SO
4
+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 24H
2
O  2Kal(SO
4
)
2
.12H
2
O.
Chất cuối cùng là phèn chua (phèn nhôm kali sunfat).

Bài tập 4: [5]a) Hãy cho biết những phản ứng hóa học xảy ra đối với muối NaHCO
3
khi: đun nóng,
tác dụng với axit, tác dụng với kiềm.
b) Vì sao dung dịch NaHCO
3
trong nước có tính bazơ và khi đun nóng dung dịch này thì tính bazơ
mạnh hơn?. Viết phương trình phản ứng để minh họa.
Giải:
a) Đun nóng: 2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
 + H
2
O.
Tác dụng với axit: NaHCO
3
+ HCl  NaCl + CO
2
 + H
2
O

Tác dụng với kiềm: NaHCO
3
+ MaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
b) Dung dịch NaHCO
3
trong nước có sự phân ly:
NaHCO
3
 Na
+
+ HCO
3
2-
.
HCO
3
2-
+ H
2
O  H
2
CO
3
+ OH

-
.
 Dung dịch NaHCO
3
có tính bazơ (làm quỳ tím hóa xanh).
Khi đun nóng NaHCO
3
chuyển thành Na
2
CO
3
, H
2
CO
3
bị phân hủy, cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận làm cho môi trường có tính bazơ mạnh hơn.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài tập 5: [6]. A, B, C là ba hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn
lửa màu vàng. A tác dụng với B thành C. Nung nóng B ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn C, hơi nước
và khí D. Biết D là một hợp chất của C, D tác dụng với A cho B hoặc C.
1. Hỏi A, B, C là các chất gì?. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình trên.
2. Cho A, B, C tác dụng với CaCl
2
; C tác dụng với dung dịch AlCl
3
. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra.
Giải:
1. Hợp chất khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng, đó phải là hợp chất của natri. D là

hợp chất khí của C và được tạo thành khi nung nóng muối phải là CO
2
và B phải là muối NaHCO
3
và C phải
là Na
2
CO
3
và A phải là NaOH vì:
NaHCO
3
+ NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2

 + H
2
O
CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
.
CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
2. 2NaOH + CaCl
2
 Ca(OH)
2
 + 2NaCl.
NaHCO
3
+ CaCl
2
 không phản ứng.
Na
2
CO

3
+ CaCl
2
 CaCO
3
 + 2NaCl.
3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ 3H
2
O

0
t
Al(OH)
3
 + 6NaCl + 3CO
2

Bài tập 6: [6]. Một dung dịch chưa a mol NaHCO
3
và bmol Na
2
CO
3
.

a) Khi thêm (a + b) mol CaCl
2
hoặc (a +b) mol Ca(OH)
2
vào dung dịch trên thì khối lượng kêt tủa
thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không?. Giải thích.
b) Tính khối lượng mỗi kết tủa thu được trong trường hợp a = 0,1mol và b = 0,2mol.
Giải:
a) Khi thêm (a + b) mol CaCl
2
vào dung dịch chứa a mol NaHCO
3
và b mol Na
2
CO
3
, chỉ có
Na
2
CO
3
pu:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3

 + 2NaCl.
bmol bmol bmol.
Khối lượng kết tủa là 100b(g)
- Khi thêm (a + b)mol Ca(OH)
2
vào dung dịch chứa a mol NaHCO
3
và bmol Na
2
CO
3
thì cả hai chất
này đều phản ứng:
NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
 + NaOH + H
2
O
a mol a mol a mol
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO

3
 + 2NaOH
b mol b mol b mol
Khối lượng kết tủa là 100. (a + b) gam.
Vậy khối lượng kết tủa thu được trong khi thêm (a + b) mol Ca(OH)
2
vào lớn hơn khi thêm (a + b) mol
CaCl
2
vào dung dịch chứa a mol NaHCO
3
và b mol Na
2
CO
3
.
b) Khối lượng kết tủa khi thêm CaCl
2
vào là: 100a = 100.0,2 = 20(g)
Khối lượng kết tủa khi cho thêm Ca(OH)
2
vào là: 100(a + b) = 100(0,2+0,1) = 30(g).
Một số bài tập tương tự không lời giải:
Bài 1: [1]. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho K tác dụng với dung dịch từng chất sau (viết phương trình
phân tử và ion): NaCl, CuCl
2
, (NH
4
)
2

SO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, Zn(NO
3
)
2
.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài 2: [6]. a) Cho Na vào lần lượt các lọ đựng các chất sau: nước cất, dung dịch (NH
4
)
2
CO
3
, etanol,
dầu hỏa và dung dịch CuSO
4
.
b) Cho một mẩu Na vào một dung dịch có chưa Al
2
(SO
4
)
3

và CuSO
4
, thu được khí A, dung dịch B và
kết tủa C, thu được chất rắn D. Cho H
2
dư đi qua N núng nóng (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn), thu
được chất rắn E. Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thi E chỉ tan được một phần. Giải thích bằng phương
trình phản ứng.
Bài 3: [5]. Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO
3
với
từng dung dịch: H
2
SO
4
loãng, KOH, Ba(OH)
2
dư. Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO
3
-
đóng vài trò axit hay
bazơ?.
Bài 4: [5]. a) Cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol Na
2
CO
3
, (a <2b)
thu được dung dịch C và V lít khí C.
b) Nếu cho dung dịch B vào dung dịch A thu được dung dịch D và V
1

(lít) khí. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, các thể tích đo ở đktc. Lập biểi thức nêu mối quan hệ giữa V và V
1
với a, b.
Chuyên đề 3: Điều chế các kim loại kiềm và các hợp chất của chúng.
Phương pháp : Dựa vào tính chất hóa học, nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm và các
hợp chất của chúng.
Bài tập 1: [6]. Viết các phương trình phản ứng điều chế NaOH từ các chất vô cơ, ghi rõ điều kiện
phản ứng (nếu có).
Từ NaOH có thể điều chế được Na không?. Nếu được hãy viết phương trình phản ứng điều chế và
ghi rõ điều kiện thực hiện.
Giải:
Phương trình phản ứng điều chế NaOH:
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2

Na
2
O + H
2
O  2NaOH
2NaCl + 2H
2
O
 
đpdd
2NaOH + Cl
2

 + H
2

2Na
2
O
2
+ 2H
2
O  4NaOH + O
2

NaH + H
2
O  NaOH + H
2

Muối Na
+
+ bazơ kiềm  muói kết tủa + NaOH
Ví dụ: Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaOH.
Na

2
SO
4
+ Ba(OH)
2
 BaSO
4
 + 2NaOH
Từ NaOH có thể điều chế được Na nhưng phải có thiết bị để khi Na sinh ra ta thu nó, nếu không Na
tác dụng với H
2
O.
4NaOH
 
đpnc
4Na + O
2
 + 2H
2
O
Bài tập 2: [10]. Viết các phương trình phản ứng và trình bày cách điều chế kali từ quặng Sinvinit
(gồm chủ yếu KCl, NaCl) và điều chế các kim loại trong quặng dolômit.
Giải:
* Sơ đồ điều chế K từ quặng sinvinit:
dd NaCl, KCl
K
dpnc
dd NaCl
NaCl, KCl, taûp cháút
hoìa tan H

2
O
(Quàûng sinvinit)
KCl
kãút tinh
taûp cháút
kãút tinh
phán âoaûn
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Phản ứng điện phân nóng chảy KCl
2KCl
dpnc

2K + Cl
2

* Sơ đồ điều chế Ca và Mg từ quặng Đôlômit CaCO
3
.MgCO
3
.
dpnc
MgCO
3
.CaCO
3
ClH
MgCl
2
,CaCl

2
NH
3
CaCl
2
Mg(OH)
2
Ca
Mg
MgCl
2
ClH
dpnc
+
MgCl
2
khan
cä caûn
CaCl
2
khan
+
+
cä caûn
Các phản ứng xảy ra:
MgCO
3
+ 2HCl  MgCl
2
+ CO

2
 + H
2
O.
CaCO
3
+ 2HCl  CaCl
2
+ CO
2
 + H
2
O.
MgCl
2
+ 2H
2
O + 2NH
3
 Mg(OH)
2
 + 2NH
4
Cl.
Mg(OH)
2
+ 2HCl  MgCl
2
+ 2H
2

O.
MgCl
2
dpnc

Mg + Cl
2

CaCl
2
dpnc

Ca + Cl
2

Bài tập 3: [23]. Trình bày nguyên tắc của phương pháp amoniac điều chế Na
2
CO
3
. Viết các phương
trình phản ứng minh họa.
Giải:
Cho khí CO
2
qua dung dịch NH
3
lạnh để điều chế NH
4
HCO
3

:
CO
2
+ H
2
O + NH
3
 NH
4
HCO
3
.
Tiếp theo cho dung dịch NaCl vào phản ứng với NH
4
HCO
3
tạo thành NaHCO
3
ít tan:
NH
4
HCO
3
+ NaCl  NaHCO
3
 + NH
4
Cl
Lọc tách NaHCO
3

ra, nung ở nhiệt độ cao thu được Na
2
CO
3
.
2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
 + H
2
O
Bài tập 4: [25]. Nêu nguyên tắc chung điều chế kim loại và viết các phương trình phản ứng xảy ra
khi điều chế các kim loại: Na, Al, Fe từ các chất: Na
2
CO
3
, Al(NO
3
)
3
, FeS
2

.
Giải:
* Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là dùng dòng điện hoặc chất khử mạnh để khử ion kim loại
thành kim loại:
M
n+
+ ne  M
0
.
* Điều chế kim loại:
+ Na
2
CO
3
 Na:
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
Dung dịch NaCl

0
t
NaCl
khan

.
2NaCl
 
đpnc
2Na + Cl
2

+ Al(NO
3
)
3
 Al:
Al(NO
3
)
3
+ 3NaOH  Al(OH)
3
+ 3NaNO
3
.
2Al(OH)
3

0
t
Al
2
O
3

+ 3H
2
O
2Al
2
O
3
 
đpnc
2Al + 3O
2
.
+ FeS
2
 Fe:
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2


Fe
2
O
3
+ 3CO

0
t
2Fe + 3CO
2

Bài tập 5: [6]. Cho các nguyên liệu: muối ăn, đá vôi, H
2
O, không khí, có đủ các điều kiện kỷ thuật
cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: NaOH, nước Javen, amoniac và Na
2
CO
3
.
Giải:
- Điều chế NaOH:
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn giữa các điện cực:
2NaCl + 2H
2
O
dpdd
m.n

2NaOH + H
2

 + Cl
2

- Điều chế nước Javen:
Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH:
Cl
2
+ 2NaOH 
NaCl + NaClO + H2O

Nước Javen
- Điều chế NH
3
:
NH
3
được điều chế bằng phương pháp tổng hợp trực tiếp N
2
+ H
2
.
+ Điều chế N
2
bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu được khí N
2
ở - 196
0
C.
+ Tổng hợp N
2

và H
2
:
N
2
+ 3H
2
o
xt,t


2NH
3
.
- Điều chế Na
2
CO
3
:
CaCO
3
 
C
0
1000
CaO + CO
2

CO
2

+ 2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
Hoặc: CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
.
2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
 + H
2
O
Trong công nghiệp Na
2
CO
3

được điều chế bằng phương pháp amoniăc:
NH
3
+ H
2
O + CO
2
 NH
4
HCO
3
.
NH
4
HCO
3
+ NaCl  NaHCO
3
+ NH
4
Cl
2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3

+ CO
2
 + H
2
O
Một số bài tập không lời giải:
Bài 1: [25]. Từ hổn hợp gồm KCl, AlCl
3
, CuCl
2
(với các chất khác và điều kiện thích hợp) viết
phương trình phản ứng điều chế 3 kim loại: K, Al, Cu riêng biệt.
Bài 2: [24]. Từ muối ăn, đá vôi, nước và các điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng
điều chế: Na, NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, nước Javen, HCl, Ca, Ca(OH)
2
, clorua vôi.
Bài 3: [17]. Từ các nguyên liệu: muối ăn, đá vôi, H
2
O và các thiết bị cần thiết (lò nung, máy điện
phân) có điều chế được những chất gì?.
Chuyên đề 4: Nhận biết (phân biệt) các chất
Dạng 1: Nhận biết các chất được sử dụng thuốc thử bất kỳ.
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý: màu sắc, màu lửa, tính tan, và tính chất hóa học đặc trưng
của các cation hoặc anion của các chất bằng cách dùng thuốc thử thích hợp.

Bài tập1: [3]. Một hóa chất rắn X mất nhãn chỉ có thể là NaCl (tinh khiết) hoặc K
2
SO
4
. Hãy tìm
cách kiểm tra mẩu hóa chất đó.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Giải:
* Cách 1: Phương pháp vật lý: đốt nóng trên ngọ lửa đèn cồn, nếu ngọn lửa có mau vàng là muối của
natri (NaCl), còn ngọn lửa có màu tím là muối của kali (K
2
SO
4
.
* Cách 2: Phương pháp hóa học:
Hòa tan chất rắn trong nước và cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
hoặc BaCl
2
. Nếu tác dụng với
AgNO
3
có kết tủa trắng thì X là NaCl:
NaCl + AgNO
3
 AgCl  + NaNO
3
.
Nếu tác dụng với BaCl
2

cho kết tủa trắng thì đó là K
2
SO
4
:
BaCl
2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2KCl
Bài tập 2: [5] Phân biệt các dung dịch sau đựng trong các bình mất nhãn:
a) Natri sunfat, kali sunfat, natri hidroxit và axit clohidric.
b) NaCl, NaNO
3
, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, KCl.
Giải:
a) Trích các mẩu thử vào các ống nghiệm và đánh dấu:
- Cho quỳ tím vào các ống nghiệm:

Ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl.
Ống nghiệm nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH.
Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì là Na
2
SO
4
và BaSO
4
.
- Dùng hai đũa thủy tinh nhúng vào hai dung dịch còn lại, sau đó đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Đũa
nào cháy có ngọn lửa màu vàng là dung dịch Na
2
SO
4
và đũa nào cháy có ngọn lửa màu tím là dung dịch
K
2
SO
4.
b) Trích các mẩu thử cho vào các ống nghiệm và đánh dấu:
- Cho dung dịch HCl vào các ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có khí thoát ra là Na
2
CO
3
:
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO

2
 + H
2
O
- Cho dung dịch BaCl
2
vào các ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa trắng là dung dịch
Na
2
SO
4
:
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 2NaCl + BaSO
4

- Cho dung dịch AgNO
3
vào 3 ống nghiệm còn lại, hai ống nghiệm có xuất hiện kết tủa trắng là NaCl
và KCl, ống nghiệm không có kêt tủa xuất hiện là NaNO
3
.
AgNO
3
+ NaCl  NaNO

3
+ AgCl
AgNO
3
+ KCl  KNO
3
+ AgCl
- Dung dịch NaCl và dung dịch KCl nhận biết bằng cách đốt trên ngọn lửa đèn cồn, ngọn lửa đèn cồn
nào có màu vàng là dung dịch NaCl, ngọn lửa có màu tím là dung dịch KCl.
Bài 3. [6] Có 4 dung dịch trong suốt. Mỗi dung dịch chỉ có chứa một loại ion dương và một loại ion
âm. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba
2+
; Mg
2+
; Pb
2+
, Na
+
, SO
4
2-
, Cl
-
; CO
3
2-
, NO
3
-
.

a. Đó là dung dịch gì?
b. Nhận biết từng dung dịch bằng phản ứng hoá học.
Giải.
a. Xác định các dung dịch.
Ion
Ba
2+
Mg
2+
Pb
2+
Na
+
SO
4
2-
BaSO
4

MgSO
4
tan
PbSO
4

Na
2
SO
4
tan

www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Cl
-
BaCl
2
tan
MgCl
2
tan
PbCl
2
ít tan
NaCl tan
CO
3
2-
BaCO
3

MgCO
3

PbCO
3

Na
2
CO
3
tan

NO
3
-
Ba(NO
3
)
2
tan
Mg(NO
3
)
2
tan
Pb(NO
3
)
2
tan
NaNO
3
tan
Theo bảng trên ta thấy 4 dung dịch thích hợp là: Na
2
CO
3
; Pb(NO
3
)
2
; MgSO

4
và BaCl
2
.
b. Nhận biết từng dung dịch.
Trích mẫu thử và đánh dấu.
- Cho dd HCl vào các mẫu thử, mẫu thử nào có khí thoát ra thì mẫu thử đó là dung dịch Na
2
CO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Pb(NO
3
)
2
.
Pb(NO
3
)
2
+ 2HCl  PbCl

2
+ 2HNO
3
- Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là MgSO
4
và BaCl
2
.
- Cho dung dịch Ba(NO
2
)
2
vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dd MgSO
4
,
mẫu thử còn lại là BaCl
2
Ba(NO
3
)
2
+ MgSO
4
 BaSO
4 
+ Mg(NO
3
)
2
.

Dạng 2: nhận biết các chất với thuốc thử hạn chế.
Phương pháp: Dựa vào thuốc thử được sử dụng để nhận biết các chất, nhận biết được chất nào có thể
sử sụng chính chất đó hoặc sử dụng các sản phẩm của chất đó với thuốc thử làm thuốc thử mới để nhận biết
các chất còn lại.
Bài1. [10] Chỉ có nước và khí CO
2
có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây được không:
NaCl; Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
; BaCO
3
; BaSO
4
. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Giải.
- Trích mẫu thử, đánh đáu và cho nước vào, ta chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: tan trong nước gồm: NaCl; Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4

+ Nhóm 2: không tan gồm: BaCO
3
và BaSO
4
- Cho khí CO
2
sục vào nhóm 2 khi có mặt H
2
O, chất nào tan là BaCO
3
, chất không tan là BaSO
4
CO
2
+ H
2
O + BaCO
3
 Ba(HCO
3
)
2
- Lấy Ba(HCO
3
)
2
sinh ra cho vào nhóm 1, mẫu thử nào không xuất hiện kết tủa là NaCl. Hai mẫu thử
có kết tủa là Na
2
CO

3
và Na
2
SO
4
Na
2
CO
3
+ Ba(HCO
3
)
2
 BaCO
3
 + 2NaHCO
3
.
Na
2
SO
4
+ Ba(HCO
3
)
2
 BaSO
4
 + 2NaHCO
3

.
Lọc lấy kết tủa và nhận biết tương tự như trên, nhận được BaCO
3
thì chất tương ứng ban đầu là
Na
2
CO
3
, nhận được BaSO
4
thì chất ban đầu là Na
2
SO
4
Bài 2.[23] Cho 3 bình mất nhãn là A gồm: KHCO
3
và K
2
CO
3
; B gồm: KHCO
3
và K
2
SO
4
; D gồm
K
2
CO

3
và K
2
SO
4
. Chỉ dùng dung dịch BaCl
2
và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết mỗi bình nói trên,
viết phản ứng minh họa.
Giải
Lấy lượng nhỏ dung dịch ở trong các lọ A, B, D ra để làm mẫu thử.
- Cho dung dịch axit HCl dư vào mẫu thử của các chất trên, lắc nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhỏ
tiếp dung dịch BaCl
2
vào từng dung dịch thu được. Ở dung dịch nào không có phản ứng xảy ra đó là dung
dịch A. Còn ở 2 dung dịch B, D có kết tủa trắng xuất hiện
KHCO
3
+ HCl  KCl + CO
2
 + H
2
O.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
K
2
CO
3
+ 2HCl  2KCl + CO
2

 + H
2
O.
Trong dung dịch B và D vẫn còn K
2
SO
4
nên có phản ứng với BaCl
2
BaCl
2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2KCl.
- Cho BaCl
2
dư vào 2 dung dịch còn lại (B và D). Lọc lấy nước lọc, cho dung dịch axit HCl vào. Ở
phần nước lọc nào thấy có khí thoát ra thì đó là nước lọc từ dung dịch B (KHCO
3
và K
2
SO
4
), còn lại là
dung dịch D.
+ Ở dd B: BaCl

2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2KCl.
Trong nước lọc gồm KHCO
3
và KCl.
KHCO
3
+ HCl  KCl + CO
2
 + H
2
O.
+ Ở dd D: BaCl
2
+ K
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2KCl.
BaCl
2
+ K

2
CO
3
 BaCO + 2KCl.
Trong nước lọc chỉ có KCl.
Bài3. [18] Dùng một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch K
2
SO
4
; K
2
CO
3
; K
2
SiO
3
; K
2
S; K
2
SO
3
.
Giải
Trích mẫu thử vào ống nghiệm và đánh dấu, nhỏ dung dịch HCl vào từng mẫu thử.
- Ống nghiệm không có hiện tượng xảy ra là K
2
SO
4

.
- Ống có kết tủa keo (H
2
SiO
3
) là K
2
SiO
3
K
2
SiO
3
+ 2HCl  H
2
SiO
3
 + 2KCl.
- Ống có khí có mùi trứng thối thoát ra là K
2
S.
K
2
S + HCl  2KCl + H
2
S
- Ống có khí mùi hắc thoát ra có khả năng làm mất màu dung dịch Brôm là K
2
SO
3

K
2
SO
3
+ 2HCl  2KCl + SO
2
 + H
2
O.
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O  H
2
SO
4
+ 2HBr.
- Ống có khí thoát ra không mùi là K
2
CO
3
.
K
2
CO
3
+ 2HCl  2KCl + CO

2
 + H
2
O.
Bài4. [6] Hãy dùng phương pháp hoá học để phân biệt các hoá chất trong mỗi cặp sau đây ( trong
mỗi trường hợp chỉ được dùng một thuốc thử):
a. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl
2
.
b. Dung dịch MgCl
2
và dung dịch AlCl
3
.
c. Dung dịch CaCl
2
và dung dịch Ba(NO
3
)
2
.
d. Na
2
CO
3
và Na
2
SO
3
(rắn).

Nêu hiện tượng và viết các phản ứng minh hoạ.
Giải
a. Dung dịch NaCl và BaCl
2
: dùng thuốc thử là dung dịch Na
2
SO
4
, dung dịch nào có kết tủa với
Na
2
SO
4
đó là BaCl
2
, dung dịch không có dấu hiệu phản ứng là NaCl.
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2NaCl.
b. Dung dịch MgCl
2
và AlCl
3
: dùng dung dịch NaOH là thuốc thử. Dung dịch nào có kết tủa không tan

thì đó là dung dịch MgCl
2
. Dung dịch nào ban đầu xuất hiện két tủa, sau đó kết tủa tan khi NaOH dư thì đó
là dung dịch AlCl
3
.
MgCl
2
+ NaOH  Mg(OH)
2
 + 2NaCl.
AlCl
3
+ 3NaOH  Al(OH)
3
 + 3NaCl.
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
c. Dung dịch CaCl
2
và dung dịch Ba(NO
3
)
2

: dùng dd Na
2
SO
4
loãng làm thuốc thử. Dung dịch nào cho
kết tủa trắng là Ba(NO
3
)
2
, dung dịch kia là CaCl
2
.
Ba(NO
3
)
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2NaNO
3
.
d. Na
2
CO
3
và Na

2
SO
3
(rắn): dùng axit axetic làm thuốc thử. Nhỏ dung dịch CH
3
COOH vào dung dịch
2 chất trên, ở dd nào có xảy ra phản ứng cho khí bay ra thì đó là Na
2
CO
3
, mẫu thử còn lại là Na
2
SO
3
không
phản ứng.
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
 2CH
3
COONa + CO
2
 + H
2
O.
Bài5. [18] Cho hỗn hợp rắn gồm: NaOH; NaHCO

3
vào nước được dung dịch A. Hãy nhận biết các
chất có trong dung dịch A.
Giải
Khi hoà tan hỗn hợp rắn vào nước thì:
NaOH + NaHCO
3
 Na
2
CO
3
+ H
2
O.
Tuỳ theo số mol của NaOH và NaHCO
3
mà ta có các trường hợp sau đây:
- Trường hợp 1: nếu
3
NaHCONaOH
nn 
thì dd A chỉ có ion Na
+
và CO
3
2-
.
- Trường hợp 2: nếu
3
NaHCONaOH

nn 
thì NaOH còn dư nên dd A chỉ có ion Na
+
OH
-
và CO
3
2-
.
- Trường hợp 3: nếu
3
NaHCONaOH
nn 
thì NaHCO
3
còn dư nên dd A chỉ có ion Na
+
HCO
3
-
và CO
3
2-
.
Nhận biết từng trường hợp:
+ Na
+
: dùng bông tẩm dd rồi đưa vào ngọn lửa đèn cồn có Na
+
sẽ cho ngọn lửa màu vàng.

+ Trường hợp 1: nhận biết CO
3
2-
: cho dung dịch HCl vào thì sẽ thấy có khí thoát ra.
2HCl + CO
3
2-
 2Cl
-
+ CO
2
+ H
2
O.
+ Trường hợp 2: nhận biết CO
3
2-
; OH
-
: cho dung dịch HCl vào có khí bay ra là CO
3
2-
2HCl + CO
3
2-
 2Cl
-
+ CO
2
 + H

2
O.
Cho dd MgCl
2
vào có kết tủa trắng là có ion OH
-
MgCl
2
+ 2OH
-
 Mg(OH)
2
 + 2Cl
-
+ Trường hợp 3: nhận biết HCO
3
-
và CO
3
2-
: cho BaCl
2
dư vào dung dịch, nếu có kết tủa là CO
3
2-
.
BaCl
2
+ CO
3

2-
 BaCO
3
 + 2Cl
-
.
Cho Ba(OH)
2
vào thấy có kết tủa là BaCO
3
là có HCO
3
-
.
HCO
3
-
+ OH
-
 CO
3
2-
+ H
2
O
Ba
2+
+ CO
3
2-

 BaCO
3

Dạng 3: nhận biết các chất mà không dùng bất kì thuốc thử nào.
Phương pháp:
+ Để ý đến màu sắc của dung dịch hoặc đun nóng mẫu thử xem có hiện tượng gì không.
+ Cho các mẫu thử tác dụng với nhau, thống kê các hiện tượng vào một bảng tổng kết. So sánh các
kết quả này để rút ra kết luận ( Chất tạo ra 3; 2; 1 kết tủa, chất khí, ).
Bài1. [19] Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaHSO
4
; KHCO
3
;
Mg(HCO
3
)
2
; Na
2
CO
3
; Ba(HCO
3
)
2
. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch mà chỉ được dùng thêm
cách đun nóng.
Giải
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Đun nóng, 2 lọ xuất hiện khí và kết tủa trắng là Mg(HCO

3
)
2
và Ba(HCO
3
)
2
.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Mg(HCO
3
)
2

0
t
MgCO
3
 + CO
2
 + H
2
O.
Ba(HCO
3
)
2

0
t

BaCO
3
 + CO
2
 + H
2
O.
- Lấy vài giọt ở một trong hai lọ vừa biết nhỏ vào các lọ còn lại (NaHSO
4
; KHCO
3
; Na
2
CO
3
). Ở lọ nào
có hiện tượng khí thoát ra là NaHSO
4
.
+ Nếu dung dịch sản phẩm trong suốt thì dung dịch nhỏ vào là Mg(HCO
3
)
2
.
2NaHSO
4
+ Mg(HCO
3
)
2

 MgSO
4
 + Na
2
SO
4
+ 2CO
2
 + 2H
2
O.
+ Nếu dung dịch sản phẩm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch nhỏ vào là Ba(HCO
3
)
2
Ba(HCO
3
)
2
+ NaHSO
4
 BaSO
4
 + Na
2
SO
4
+ 2CO
2
 + 2H

2
O.
Như vậy ta xác định được 3 lọ NaHSO
4
; Mg(HCO
3
)
2
và Ba(HCO
3
)
2
; hai lọ còn lại là: Na
2
CO
3

KHCO
3
.
- Lấy vài giọt Ba(HCO
3
)
2
nhỏ vào 2 lọ trên. Lọ nào có kết tủa trắng là Na
2
CO
3
, lọ còn lại là KHCO
3

.
Bài2. [18] Nhận biết H
2
O; dung dịch NaCl; dung dịch HCl; dung dịch Na
2
CO
3
mà không dùng hoá
chất nào khác.
Giải.
Trích mẫu thử và cho vào từng lọ, đánh dấu thứ tự.
- Lần lượt đun các dung dịch cho đến cạn.
+ Mẫu không để lại dấu vết là H
2
O và HCl.
+ Mẫu để lại cặn là NaCl và Na
2
CO
3
.
- Cho nước và dd HCl lần lượt vào các mẫu thử của dung dịch NaCl và dung dịch Na
2
CO
3
.
+ Cặp tan và không có hiện tượng gì thì chất đổ vào là H
2
O.
+ Cặp tan và sủi bọt khí thì chất đổ vào là dung dịch HCl.
+ Cặp chỉ tan trong dung dịch HCl là dung dịch NaCl.

+ Cặp tan và sủi bọt khí là dd Na
2
CO
3
.
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
 + 2H
2
O.
Bài2. [18] Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết :
1. Các dung dịch: NaHCO
3
, CaCl
2
, Na
2
CO
3
, Ca(HCO
3
)
2
.
2. Các dung dịch: NaHCO
3

; Na
2
CO
3
; BaCl
2
; Na
3
PO
4
; H
2
SO
4
.
Giải.
1. Trích mẫu thử vào từng lọ và đánh số thứ tự. Rót dung dịch mỗi lọ vào 3 lọ còn lại. Kết quả ghi lại ở
bảng sau:
Mẫu thử
NaHCO
3
CaCl
2
Na
2
CO
3
Ca(HCO
3
)

2
NaHCO
3
x
Không hiện
tượng
Không hiện
tượng
Không hiện
tượng
CaCl
2
Không hiện
tượng
x
CaCO
3

Không hiện
tượng
Na
2
CO
3
Không hiện
tượng
CaCO
3

x

CaCO
3

Ca(HCO
3
)
2
Không hiện
tượng
Không hiện
tượng
CaCO
3

x
Kết quả.
Không hiện
Một kết tủa.
Hai kết tủa
Một kết tủa
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
tượng
Kết quả trên được phản ánh qua các phản ứng sau:
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO

3
 + 2NaCl.
Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaHCO
3
.
Từ kết quả trên ta rút ra nhận xét: khi dùng một dung dịch nhỏ vào mẫu thử các chất còn lại:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch nhỏ vào là NaHCO
3
.
+ Nếu dung dịch tạo được 2 kết tủa thì dung dịch nhỏ vào là Na
2
CO
3
.
+ Nếu tạo được một kết tủa thì dung dịch nhỏ vào là CaCl
2
hoặc Ca(HCO
3
)
2

Đun 2 lọ đó, nếu lọ nào có khí thoát ra là Ca(HCO
3
) và lọ còn lại là CaCl
2
.
Ca(HCO
3
)
2

0
t
CaCO
3
 + CO
2
 + H
2
O.
2. Trích mẫu thử cho vào từng lọ và đánh số thứ tự.
Rót dung dịch mỗi lọ vào 4 lọ còn lại, kết quả ghi lại ở bảng sau:
Mẫu thử
NaHCO
3
Na
2
CO
3
BaCl
2

Na
3
PO
4
H
2
SO
4
NaHCO
3
X
-
-
-
CO
2

Na
2
CO
3
-
X
BaCO
3

-
CO
2


BaCl
2
-
BaCO
3

X
Ba
3
(PO
4
)
2

BaSO
4

Na
3
PO
4
-
-
Ba
3
(PO
4
)
2


X
-
H
2
SO
4
CO
2

CO
2

BaSO
4

-
X
Kết quả
1 khí
1 kết tủa +
1 khí
3 kết tủa
1 kết tủa
2 khí + 1
kết tủa.
Dấu “ – “ là không có hiện tượng gì xảy ra.
Kết quả trên được phản ánh qua các phản ứng sau:
2NaHCO
3
+ H

2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ CO
2
 + 2H
2
O.
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
 BaCO
3
 + 2NaCl.
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
 Na

2
SO
4
+ CO
2
 + 2H
2
O.
3BaCl
2
+ 2Na
3
PO
4
 Ba
3
(PO
4
)
2
 + 6NaCl.
BaCl
2
+ H
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2HCl.

Từ kết quả trên rút ra nhận xét sau: khi dùng một dung dịch nhỏ vào mỗi dung dịch còn lại thì:
- Chỉ có 1 lọ sủi bọt khí thì dung dịch nhỏ vào là NaHCO
3
.
- Chỉ có 1 kết tủa và 1 sủi bọt khí thì dung dịch nhỏ vào là Na
2
CO
3
.
- Có 3 lọ xuất hiện kết tủa thì dung dịch nhỏ vào là BaCl
2
.
- Chỉ có một lọ xuất hiện kết tủa thì dung dịch nhỏ vào Na
3
PO
4
.
- Có 2 lọ sủi bọt khí và 1 lọ xuất hiện kết tủa thì dung dịch nhỏ vào là H
2
SO
4
.
Một số bài tập chuyên đề 4 không lời giải.
1. [5] Bằng các phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau:
a. Al, Mg, Ca, K.
b. Các dd NaCl; CaCl
2
; AlCl
3
; ZnCl

2
.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
2. [18] Chỉ có H
2
O, CO
2
lò nung điện, hãy chỉ rõ phương pháp phân biệt 6 chất bột trắng đựng trong 6
lọ riêng biệt: NaCl; Na
2
SO
4
; CaCO
3
; Al
2
O
3
; Na
2
CO
3
; BaSO
4
.
3. [6] Có 6 lọ không nhãn đựng 6 dd riêng biệt sau: K
2
CO
3
; (NH

4
)
2
SO
4
; MgSO
4
; Al
2
(SO
4
)
3
; FeSO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
. Hãy dùng dung dịch xút, hãy cho biết lọ nào đựng chất gì?
4. [25] Có 4 ống nghiệm đựng dd của 4 chất sau: HCl; NaOH; Na
2
SO
4
; NaCl; BaCl
2
và AgNO

3
. Hãy
trình bày cách nhận biết các dd đó bằng cách sử dụng giấy quỳ và bằng phản ứng bất kì giữa các dung dịch
trong ống nghiệm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
5. Có 4 ống nghiệm được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, chứa các chất sau (không tương ứng) Na
2
CO
3
;
CaCl
2
; HCl; NH
4
HCO
3
. Lấy ống nghiệm số (1) đổ vào ống nghiệm số (3) thấy có kết tủa, lấy ống nghiệm số
(3) đổ vào óng nghiệm số (4) thấy có khí bay ra. Hãy xác định hoá chất đựng trong các ống nghiệm trên.
6. [5] a. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch:
- Dung dịch HCl; KOH; xôđa; K
2
SO
4
.
- Dung dịch HCl; KHSO
4
; NaHCO
3
; MgCl
2
.

b. Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết:
- H
2
SO
4
; NaOH; BaCl
2
; (NH
4
)
2
SO
4
.
- NaOH; HCl; NaCl và Phenolphtalein.
7. [17] Làm thế nào để biết được dd có mặt các muối sau: NaCl; Na
2
SO
4
; NaNO
3
; Na
2
CO
3
.
8. [17] Phân biệt 5 lọ đựng các dd sau mà không dùng thuốc thử.
9. [6] Có 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1 đến 6 đựng các dd sau (không tương ứng): NaNO
3
; CuCl

2
;
Na
2
SO
4
; K
2
CO
3
; Ba(NO
3
)
2
và CaCl
2
. Hãy xác định số của từng dd biết rằng: khi trộn các dd 1 với 3; 1 với
6; 2 với 3; 2 với 6; 4 với 6 thì cho kết tủa. Cho dd AgNO
3
tác dụng với dd số 2 cũng có kết tủa. Hãy minh
hoạ câu trả lời bằng phương trình phản ứng hoá học.
Chuyên đề 5: Tách riêng và tinh chế các chất.
- Phương pháp vật lý:
+ Hoà tan trong nước: để tách các chất dễ tan trong nước ra khỏi chất không tan
+ Nhiệt phân: để tách những chất không bền với nhiệt ra khỏi chất bền với nhiệt.
+ Đun nóng: để loại những chất dễ bay hơi, thăng hoa.
+ Cô cạn: tách chất rắn không bay hơi khi gặp nhiệt độ cao từ dd hỗn hợp nhiều chất tan.
+ Chưng cất phân đoạn: tách các chất có nhiệt độ sôi cao rõ rệt.
+ Kết tinh: tinh chế hoặc tách các chất có khả năng kết tinh ở một nhiệt độ xác định mà các chất
khác chưa kết tinh.

- Phương pháp hoá học.
+ Hoà tan trong axit: để hoà tan (kim loại, oxit bazơ hay lưỡng tính, muối cacbonat, muối sunfua…).
+ Thực hiện các phản ứng trao đổi: tạo kết tủa; chất bay hơi tách ra khỏi hỗn hợp.
Chú ý: không nên tách Ba
2+
dưới dạng BaSO
4
hoặc Ag
+
dưới dạng AgCl do các muối này rất bền, khó
hoà tan hoặc nhiệt phân. Thường ta tách các ion kim loại dưới dạng hydroxit hay muối cacbonat.
Bài1. [13] Tinh chế muối ăn có lẫn Na
2
CO
3
Giải
Hoà tan muối vào nước, cho từ từ dd HCl vào hỗn hợp cho đến dư.
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
Dung dịch thu được gồm NaCl và HCl. Cô cạn dd thì nước và HCl sẽ bay hơi. Ta thu được NaCl tinh
khiết.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài2. [10] Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất là Na

2
SO
4
; NaBr; MgCl
2
; CaCl
2
và CaSO
4
. Hãy
trình bày phương pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết.
Giải
Cho dd Ba(OH)
2
dư vào hỗn hợp mẫu thử.
Ba(OH)
2
+ MgCl
2
 Mg(OH)
2
 + BaCl
2
.
Ba(OH)
2
+ CaSO
4
 BaSO
4

 + Ca(OH)
2
.
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2NaOH.
Lọc bỏ kết tủa Mg(OH)
2
và BaSO
4
, lấy dd nước lọc, cho Na
2
CO
3
vào nước lọc:
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
 BaCO
3
 + 2NaCl.

Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaOH.
CaCl
2
+ Na
2
CO
3
 CaCO
3
 + 2NaCl.
Lọc bỏ kết tủa BaCO
3
và CaCO
3
, lấy dd nước lọc, sục khí Cl
2
dư vào dd nước lọc, rồi cho tiếp dd HCl
dư vào:
Cl
2
+ 2NaBr  2NaCl + Br
2

.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O.
Na
2
CO
3
+ HCl  2NaCl + CO
2
 + H
2
O.
Cô cạn dd thì nước, HCl và Br
2
sẽ bay hơi và ta sẽ thu được NaCl tinh khiết.
Bài3. [24] Hãy tách hỗn hợp 3 muối: NaCl; MgCl
2
; NH
4
Cl thành các chất riêng biệt.
Giải
Sơ đồ tách như sau:
NaCl
MgCl
2
NH
4
Cl
Mg(OH)

2
ClH
NaCl
MgCl
2
NH
4
Cl
MgCl
2
NaCl
NaOH
NaCl NaCl
ClH
ClH
cho thàng hoa
cä caûn
NaOH dæ
cä caûn
Các phương trình phản ứng:
NH
4
Cl

0
t
NH
3
+ HCl.
NH

3
+ HCl  NH
4
Cl.
MgCl
2
+ 2NaOH  Mg(OH)
2
 + 2NaCl.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O.
Bài4. [24] Hãy tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp các chất: AlCl
3
; CuCl
2
; NaCl mà không làm
thay đổi khối lượng mỗi chất.
Giải
Sơ đồ tách:
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
NH
4
Cl
NaCl
NaCl
NaCl
ClH
CuCl
2

AlCl
3
NH
3
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
Al(OH)
3
AlCl
3
ClH
CuCl
2
Al(OH)
3
Cu(OH)
2
cä caûn
dd

t
o
nung
Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
AlCl
3

+ 3NH
3
+ 3H
2
O  Al(OH)
3
 + 3NH
4
Cl.
CuCl
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O  Cu(OH)
2
+ 2NH
4
Cl.
NH
4
Cl

0
t
NH
3
 + HCl.
Cu(OH)

2
+ 4NH
3
 [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
.
Al(OH)
3
+ 3HCl  AlCl
3
+ 3H
2
O.
[Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
+ 6HCl  CuCl
2
+ 4NH
4
Cl + 2H
2
O.

Một số bài tập chuyên đề 5 không lời giải.
1.[18] Hỗn hợp muối rắn gồm FeCl
2
; NaCl; AlCl
3
; CuCl
2
có thành phần xác định. Hãy trình bày
nguyên tắc tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp dưới dạng riêng biệt.
2.[6] Từ dd hỗn hợp M có chứa KCl, MgCl
2
; BaCl
2
; AlCl
3
, hãy viết quá trình phản ứng tách, điều chế
thành các kim loại riêng biệt.
Chuyên đề 6: Bổ túc phản ứng và hình thành chuỗi biến hóa.
Phương pháp: dựa vào tính chất hoá học để hoàn thành chuổi biến hoá và bổ túc phản ứng.
Bài1. [6] Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
KClO
3

0
t
A + B
A + MnO
2
+ H
2

SO
4
 C + D + E + F.
A
 
dpnc
G + C.
G + H
2
O  L + M.
C + L

0
t
KClO
3
+ A + F.
Giải
(A): KCl; (B): O
2
; (C): Cl
2
; (D): K
2
SO
4
; (E): MnSO
4
; (F): H
2

O; (G): K; (L): KOH; (M): H
2
.
Sơ đồ chuyển hoá:
KClO
3

0
t
KCl + O
2
.
KCl + MnO
2
+ H
2
SO
4
 Cl
2
+ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O.
2KCl

 
dpnc
2K + Cl
2
.
2K + 2H
2
O  2KOH + H
2
3Cl
2
+ 6KOH  KClO
3
+ 5KCl + 3H
2
O.
Bài2. [6] Bổ túc các phương trình phản ứng.
KHCO
3
+ Ca(OH)
2
(dư)  ? + ? + ?.
NaAlO
2
+ KHSO
4
 ? + ? + ? + ?.
Giải
KHCO
3

+ Ca(OH)
2
(dư)  CaCO
3
+ KOH + H
2
O.
2NaAlO
2
+ 8KHSO
4
 Na
2
SO
4
+ 2K
2
SO
4
+ Al
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài3. [23] Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau:

3 2 3
NaHCO Na CO
NaOH

   
Giải
2NaHCO
3

0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O  2NaHCO
3

.
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
 BaCO
3
 + 2NaOH.
2NaOH + CO
2
 Na
2
CO
3
+ H
2
O.
NaHCO
3
+ Ba(OH)
2
 BaCO
3
 + NaOH + H
2
O.
NaOH + CO
2

 NaHCO
3
.
Bài4. [19] Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Na2CO3 NaCl NaClO
NaOH Na
 
 

Giải
Na
2
CO
3
+ 2HCl  2NaCl + CO
2
+ H
2
O.
NaCl + H
2
O
dpdd
k.m.n

NaClO + H
2
.
2NaCl
dpnc


2Na + Cl
2

NaCl + H
2
O
dpdd
m.n

2NaOH + H
2
 + Cl
2

2Na + H
2
O  2NaOH + H
2

4NaOH
dpnc

4Na + O
2
 + 2H
2
O.
Na
2

CO
3
+ Ca(OH)
2
 CaCO
3
 + 2NaOH.
Một số bài tập không lời giải.
1. [20] Cho các đơn chất A, B, C. Thực hiện phản ứng sau:
A + B  X (1).
X + H
2
O  NaOH + B (2).
B + C  Y (3).
Y + NaOH  Z + H
2
O (4).
Cho 2,68 lít khí Y (đktc) qua dd NaOH thì khối lượng chất rắn bằng 2,22gam.
Lập luận để xác định A, B, C và hoàn thành các phản ứng.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
2. [6] Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đò sau:
NaCl NaClO
Na NaOH

 

3. [5] Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hoá sau:
a. NaOH

)1(

Na  NaCl  NaOH  NaHCO
3
 Na
2
CO
3
nước Javen Na
2
SO
4
b. Na  NaH  NaOH  NaCl  NaNO
3
 NaNO
2
.
4. [20] Cho sơ đồ sau:
1
2
A
B
C
D
E
A
A
A
A
B
C
D

E
2
2
2
1
1
1
A là muối halogen với kim loại kiềm, halogen là khí màu vàng lục và cùng chu kì với kim loại kiềm.
Hãy xác định các chất và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên (mỗi mũi tên là một phản ứng khác
nhau).
Chuyên đề 7: Bài tập tổng hợp và nâng cao.
Bài1. [5] a. Các ion X
+
,
Y

và nguyên tử Z nào có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
?
b. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử hãy nêu
một tính chất hóa học đặc trưng và một phản ứng để chứng minh.
Giải
a. Các nguyên tử và ion có cấu hình electron 1s
2
2s
2

2p
6
X
+
= Na
+
;
Y

=
F

và Z = Ne.
b. Cấu hình electron của nguyên tử trung hòa và tính chất.
X = 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
 là Na, có tính khử mạnh:
2Na + 2H O 2NaOH + H
2
2
2 x 1e
Y = 1s
2
2s

2
2p
5
 là F, có tính oxi hóa mạnh:
H + F 2HF
2
2
2 x 1e
Bài2.[6] a. Hãy trình bày tính chất hóa học của NaOH.
b. Trong công nghiệp, khi người ta điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn hai điện cực, thu
được hỗn hợp gồm NaOH + NaCl ở khu vực catot. Bằng phương pháp nào có thể tách được NaCl để thu
dược NaOH tinh khiết.
Giải
a. Tính chất hóa học của NaOH:
- Tan trong nước, phân ly hoàn toàn thành
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
NaOH  Na
+
+
OH

- Phản ứng với các phi kim như Cl
2
, Br
2
,
2NaOH + Cl
2
 NaCl + NaClO + H
2

O
- Phản ứng với các kim loại có hiđroxit lưỡng tính nhưn Al, Zn, Cr,
2NaOH + 2Al + 2H
2
O  2NaAlO
2
+ 3H
2

2NaOH + Zn  Na
2
ZnO
2
+ H
2

- Tác dụng với axit, oxit axit:
2NaOH + H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ H
2
O
6NaOH + P
2

O
5
 3Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
- Tác dụng oxit và hiđroxit lưỡng tính:
ZnO + 2NaOH  Na
2
ZnO
2
+H
2
O
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O
- Tác dụng với muối của kim loại có hiđroxit không tan:
CuCl
2
+ NaOH  Cu(OH)
2
 + 2NaCl

- Bị điện phân nóng chảy:
4NaOH
dpnc

4Na + O
2
 + 2H
2
O
b. Để tách NaCl khỏi hỗn hợp NaOH + NaCl người ta đã dùng phương pháp kết tinh phân đoạn dựa
trên nguyên tắc: chất nào có độ hòa tan bé thì chất đó sẽ kết tinh nhanh hơn khi cô cạn dung dịch.
NaCl có độ hòa tan bé hơn NaOH, nên khi cô cạn dung dịch NaCl sẽ kết tinh trước, còn lại NaOH, cô
lặp lại nhiều lần sẽ thu được NaOH tinh khiết.
Bài3.[10] Cation R
+
có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6
.
1. Viết cấu hình electron và sự phân bố theo obitan của nguyên tố R.
2. Nguyên tố R thuộc chu kỳ nào? Phân nhóm nào? Là nguyên tố gì? Giải thích bản chất liên kết
của R với Halogen.
3. Tính chất hóa học đặc trưng nhất của R là gì ? Lấy 2 loại phản ứng để minh họa.
4. Từ R
+
làm thế nào để điều chế được R.
5. Anion
X

có cấu hình electron giống R
+

. Hỏi X là nguyên tố gì? Viết cấu hình electron của nó.
Giải
1. Ta có R - 1e  R
+
và cấu hình electron của R
+
là 1s
2
2s
2
2p
6
 Cấu hình electron của R là : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
 Z = 11  R là Na.
Sự phân bố electron theo obitan của Na:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

2. Na thuộc chu kỳ 3 vì có 3 lớp electron lớp, thuộc phân nhóm chính nhóm IA vì là nguyên tố họ s và
có 1 electron lớp ngoài cùng (3s
1
).
Na là một nguyên tố kim loại vì lớp electron ngoài cùng có 1 electron.
Bản chất liên kết của Na với Halogen là liên kết ion Na
+
X

Giải thích: Na -1e  Na
+
và X +1e 
X

Na
+
+
X

 Na
+
X

3. Tính chất hóa học đặc trưng của Na là tính khử mạnh, nó dễ dàng nhường 1e để thành ion Na
+
.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Na -1e  Na
+
Ví dụ:

2Na + Cl 2NaCl
2
2 x 1e
4Na + O 2Na O
2
4 x 1e
2
4. Từ Na
+
muốn điều chế Na ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy muối Halogenua hoặc NaOH.
Ví dụ: 2NaCl
dpnc

2Na + Cl
2

4NaOH
dpnc

4Na + O
2
 + 2H
2
O
5. Ta có X +1e 
X

và cấu hình electron của
X


là 1s
2
2s
2
2p
6
 Cấu hình electron của X là : 1s
2
2s
2
2p
5
 Z + 9  X là F và là nguyên tố phi kim
mạnh điển hình vì lớp electron ngoài cùng có 7 electron.
Cấu hình electron của F là : 1s
2
2s
2
2p
5
.
Bài4.[20] Cho một mẫu Na vào một dung dịch chứa Al
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
thu được khí A, dung dịch

B và kết tủa C. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho H
2
dư đi qua D nung nóng (giả thiết phản ứng
xảy ra hoàn toàn) thu được chất rắn E. Hòa tan E trong dung dịch HCl dư thì E chỉ tan một phần.
Giải thích bằng phương trình phản ứng.
Giải
Theo đề ra ta có:
– Kết tủa C : Cu(OH)
2
có thể có cả Al(OH)
3
.
– Chất rắn D : CuO có thể có cả Al
2
O
3
.
– Chất rắn E : Cu có thể có cả Al
2
O
3
.
E chỉ tan một phần trong dung dịch HCl nên trong E có cả Al
2
O
3
 trong C có cả Al(OH)
3
.
Các phương trình phản ứng xảy ra :

2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2

CuCl
2
+ NaOH  Cu(OH)
2
 + 2NaCl
AlCl
3
+ 3NaOH  Al(OH)
3
 + 3NaCl
Có thể Al(OH)
3
tan một phần trong NaOH dư.
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O
Cu(OH)
2
o
t


CuO + H
2
O
2Al(OH)3
o
t

Al
2
O
3
+ 3H
2
O
CuO + H
2
o
t

Cu + H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2

O
Bài5.[17] Cho biết A,B,C,D,E là các hợp chất của natri. Cho A lần lượt tác dụng với các dung dịch
B, C thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với H
2
O thu được các khí tương ứng
Z, T. Cho biết các khí X, Y, Z, T là các khí thông thường, chúng tác dụng với nhau từng đôi một.
Tỷ khối của X so với Z bằng 2 và tỷ khối của Y so với T cũng bằng 2.
Xác định các chất A,B,C,D,E,X,Y,Z,T và viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
Giải
Các khí thông thường đối với học sinh phổ thông là H
2
, O
2
, N
2
, Cl
2
, CO, CO
2
, SO
2
, NH
3
, H
2
S.
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Do tỷ khối của X so với Z bằng 2 nên chọn X là SO
2
và Z là O

2
.
Tỷ khối của Y so với T cũng bằng 2 nên chọn Y là H
2
S và T là NH
3
.
Phương trình phản ứng giữa các khí :
2H
2
S + SO
2
o
t

3S + 2H
2
O
2SO
2
+ O
2
o
2 5
t ,V O

2SO
3
.
SO

2
+ NH
3
 HSO
2
+ NH
2
Hoặc SO
2
+ NH
3
+H
2
O  NH
4
HSO
3
.
2H
2
S + O
2
 2S + 2H
2
O
Hoặc 2H
2
S + 3O
2
 2SO

2
+ 2H
2
O
H
2
S + NH
3
 NH
4
HS
Hoặc H
2
S + 2NH
3
 (NH
4
)
2
S.
4NH
3
+ 3O
2
 2N
2
+ 3H
2
O
Hoặc 5NH

3
+ 5O
2
 4NO + 6H
2
O
Vì X là SO
2
nên B là hợp chất có chứa nhóm SO
3
2-
hoặc
-
3
HSO
. Mặt khác, B tác dụng với hợp chất
của natri (A) có tạo khí do đó B là NaHSO
3
hoặc Na
2
SO
3
và A là NaHSO
4
là một axit mạnh hơn để đẩy SO
2
ra khỏi muối.
NaHSO
4
+ NaHSO

3
 Na
2
SO
4
+ SO
2
 + H
2
O
2NaHSO
4
+ Na
2
SO
3
 2Na
2
SO
4
+ SO
2
 + H
2
O
Tương tự C là NaHS hoặc Na
2
S.
NaHSO
4

+ NaHS  Na
2
SO
4
+ H
2
S  + H
2
O
2NaHSO
4
+ Na
2
S  2Na
2
SO
4
+ H
2
S  + H
2
O
Do D, E tác dụng với H
2
O lần lượt cho ra O
2
và NH
3
nên chọn D là Na
2

O
2
và E là Na
3
N.
2Na
2
O
2
+ 2H
2
O  4NaOH + O
2

Na
3
N + H
2
O  3NaOH + NH
3

II. Bài tập định lượng.
Chuyên đề1: Xác định tên kim loại và hợp chất của kim loại kiềm.
Dạng1: Xác định tên kim loại kiềm dựa vào phản ứng của chúng tác dụng với nước và dung dịch
axit.
Lưu ý: - Nếu bài toán yêu cầu tìm tên 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong cùng một phân nhóm chính
thì tìm khối lượng trung bình vủa hai kim loại rồi dùng bảng HTTH các nguyên tố suy ra A và B.
hh
hh
m

A
n

– Nếu cho hỗn hợp 2 kim loại A, B tan được trong nước:
+ Nếu A, B là kim loại kiềm thì cả 2 đều phản ứng trực tiếp với H
2
O.
+ Nếu A là kim loại kiềm còn B chưa biết thì có thể:
 B là kim loại kiềm thổ: Ca, Ba thì cả A và B đều phản ứng trực tiếp với H
2
O.
 B là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Be, Zn, Al, Cr) thì cả A và B đều tan (Bcó thể tan hết hoặc tan
một phần còn tuỳ thuộc vào A).
2B + 2(4-n)AOH + 2(n-2)H
2
O  2A
4-n
BO
2
+ nH
2

www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Bài1.[5] Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2g tác dụng với 104g H
2
O
thu được 110g dung dịch. Xác định tên kim loại kiềm, biết rằng hiệu số 2 khối lượng nguyên tử nhỏ hơn
20.
Vì bài này ta không thể tìm trực tiếp được khối lượng nguyên tử của kim loại kiềm bằng bao nhiêu
nên ta phải tìm xem nó tồn tại trong khoảng nào để suy ra khối lượng nguyên tử dựa vào bảng HTTH và suy

ra tên của kim loại.
Giải
Gọi R là kí hiệu và cũng là khối lượng nguyên tử của kim loại cần tìm.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2Na + 2H
2
O  2NaOH + H
2
 (1)
x 0,5x
2R + 2H
2
O  2ROH + H
2
 (2)
y 0,5y
Cách 1: Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và R trong X, ta có:
23x + Ry = 6,2 (a)
Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của H
2
thoát ra nên ta có:
2
H
m
= 6,2 + 104 -110 = 0,2 (g).

2
H
0,2
n 0,5x 0,5y 0,1

2
   
 x + y = 0,2  x = 0,2 - y (b)
Thay (b) vào (a) ta có : (0,2 - y)23 + yR = 6,2 
6,2 0,2.23
y
R 23



Vì y < 0,2 nên
6,2 0,2.23
R 23


< 0,2  R > 31.
Mặt khác theo bài ra ta lại có: R - 23 < 20  R < 43.
 31 < R < 43  R là kali (K=39).
Cách 2 : Sử dụng đại lượng trung bình.
Theo (1) và (2) ta có : n
hh kim loại
= 2
2
H
n
= 2.0,1 = 0,2 (mol).
hh
6,2
M 31
0,2

 
 R > 31 (vì Na = 23 < 31).
Tương tự như trên ta cũng suy ra: 31 < R < 43  R là kali (K = 39).
Nhận xét: Trong bài tập này thì sử dụng đại lượng trung bình thì tính toán sẽ nhanh và gọn hơn. Bài
tập này cũng giúp cho học sinh cách tìm ra nguyên tố không nhất thiết phải tìm ra bằng bao nhiêu mà có thể
tìm xem nó nằm trong khoảng và kết hợp với bảng HTTH có thể suy ra. Nếu chỉ dựa vào xác định cụ thể
khối lượng nguyên tử đôi khi không có đủ dữ kiện thì sẽ rất khó, lúc ấy bắt buộc phải dựa vào sự đánh giá
và biện luận.
Bài2.[18] Hai kim loại kiềm A và B nằm trong hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng HTTH các
nguyên tố hóa học. Hoàn tan hai kim loại này vào nước thu được 0,336 lit khí (đktc) và dung dịch A.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 2,075g muối. Tìm hai kim loại đó.
Bài tập này cần sử dụng phương pháp trung bình để tính ra khối lượng nguyên tử trung bình của hai
kim loại kiềm và suy ra từng kim loại dựa vào bảng HTTH.
Giải
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
Gọi R là công thức trung bình và cũng là khối lượng nguyên tử trung bình của A và B.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2R + 2H
2
O  2ROH + H
2
 (1)
ROH + HCl  RCl + H
2
O (2)
Theo (1) và (2) suy ra: n
RCl
= n
ROH
=

2
H
0,336
2n 2
22,4

= 0,03 (mol)
 R + 35,5 =
2,075
0,03

69  R =33,5.
 A < 33,5 < B.
Vì A và B là hai kim loại kiềm nằm trong hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng HTTH nên A là natri
(Na = 23) và B là kali (K = 39).
Bài3.[17] Cho 16g hợp kim của Ba và một kim loại kiềm tác dụng hết với H
2
O ta được dung dịch A
và 3,36 l H
2
(đktc).
1. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để trung hòa 1/10 dung dịch A ?
2. Cô cạn 1/10 dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
3. Lấy 1/10 dung dịch, thêm vào đó 99 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,1M thấy trong dung dịch vẫn còn
ion Ba
2+

nhưng nếu thêm tiếp 2 ml nữa thì thấy dư ion SO
4
2-
. Xác định kim loại kiềm gì?
Giải
Gọi R là kí hiệu và khối lượng nguyên tử của kim loại kiềm.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Ba + 2H
2
O  Ba(OH)
2
+ H
2
 (1)
x 2x x x
2R + 2H
2
O  2ROH + H
2
 (2)
y y y 0,5y
Ba(OH)
2
+ 2HCl  BaCl
2
+ 2H
2
O (3)
x 2x
ROH + HCl  RCl + H

2
O (4)
y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Ba(OH)
2
và ROH có trong 1/10 dung dịch A.
1. Tính thể tích HCl 0,5M.
Theo (1) và (2) 
2
H
n
= x + 0,5y =
3,36 1
.
22,4 10
= 0,015 (mol)
Theo (3) và (4)  n
HCl
= 2x + y = 2.0,015 = 0,03 (mol)
 V
HCl
=
0,03
0,5
= 0,06 (lit) = 60 (ml).
2. Tính khối lượng chất rắn.
C
1
: Theo (1) và (2) ta có:
2

H O
n
= 2x + y = 2.0,015 = 0,03 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m
hợp kim
+
2
H O
m
= m
chất rắn
+
2
H
m
 m
chất rắn
= m
hợp kim
+
2
H O
m
-
2
H
m
=
16

10
+ 0,03.18 + 0,03.2 = 2,11 (g).
www.TaiLieuLuyenThi.com – Trang chia sẻ tài liệu luyện thi Đại học, IELTS, TOEFL, TOEIC
C
2
: Khi chuyển từ kim loại thành hiđroxit, cứ 1 mol H
2
bay ra thì khối lượng dung dịch tăng là 34g
(2 nhóm OH), do đó ứng với
3,36 1
.
22,4 10
= 0,015 (mol) H
2
thoát ra sẽ tăng 0,015.34 = 0,51(g).
Vậy khối lượng chất rắn bằng :
16
10
+ 0,51 = 2,11 (g).
3. Khi thêm dung dịch Na
2
SO
4
vào 1/10 dung dịch A thì xảy ra phản ứng :
+ Ba(OH)
2
 BaSO
4
 + 2NaOH (5)
x x

Hoặc SO
4
2-
+ Ba
2+
 BaSO
4
 (6)
x x
Theo đề bài ta có: 0,0099 =
0,1.99
1000
<
2
4
SO
n x


<
0,1.(99 2)
1000

=0,0101(a)
Mặt khác ta lại có : 173x + Ry = 1,6 (b)
Và x + 0,5y = 0,015  y = 0,03 - 2x thay vào (b) và biến đổi ta được :
x =
1,6 0,03R
137 2R



(c)
Kết hợp (a) và (c) ta có : 0,0099 <
1,6 0,03R
137 2R


< 0,0101
Biến đổi biểu thức trên ta có : 22,07 < R < 23,89  R phải là natri (Na = 23).
Bài4.[23] Hòa tan 23g một hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào
nước được dung dịch D và 5,6 lit khí H
2
(đo ở đktc).
1. Nếu trung hòa ½ dung dịch D thì cần bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Cô cạn dung dịch
nhận được sau khi trung hòa thì được bao nhiêu gam muối khan?
2. Nếu thêm 180 ml dung dịch Na
2
SO
4
0,5M vào dung dịch D thì dung dịch thu được sau phản
ứng vẫn chưa kết tủa hết ion Ba
2+
. Nếu thêm 210 ml dung dịch Na
2
SO
4

0,5M vào dung dịch D thì dung
dịch thu được sau phản ứng vẫn còn dư Na
2
SO
4
. Xác định tên hai kim loại kiềm.
Giải
Gọi R là công thức trung bình và khối lượng nguyên tử trung bình của A và B.
Các phương trình phản ứng xảy ra:
Ba + 2H
2
O  Ba(OH)
2
+ H
2
 (1)
x x x
2R + 2H
2
O  2ROH + H
2
 (2)
y y 0,5y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Ba và R.
1. Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
trung hòa 1/2 dung dịch D và khối lượng muối khan thu được.
Các phản ứng xảy ra:

Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
 BaSO
4
 + 2H
2
O (3)
0,5x 0,5x 0,5x
2ROH + H
2
SO
4
 R
2
SO
4
+ 2H
2
O (4) 0,5y
0,25y 0,25y
– Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
0,5M:

×