Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.75 KB, 25 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ LÀM VIỆC
NHÓM
2 Tín chỉ
Dùng cho các lớp: ĐH Kỹ thuật công trình
Mã học phần: 181094



Thanh Hoá - 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
BỘ MÔN: TÂM LÝ - GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP VÀ LÀM VIỆC NHÓM
Bộ môn: Tâm lý học Mã số học phần: 181094
1. Thông tin về giảng viên:
1.1. Họ và tên: Thi Thị Hà.
Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại tại phòng 308A5 CSI ĐHHĐ.
Địa chỉ liên hệ: SN 15 Lê Văn Hưu, P.Tân Sơn, TP. Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.856302; DĐ: 0917943050.
Email:
Hướng nghiên cứu chính: Các học phần Tâm lý học
1.2. Thông tin về trợ giảng: Không
1.3. Thông tin về 1 – 2 giảng viên có thể giảng dạy được học phần này:
- Họ và tên: Dương Thị Thoan
Chức danh: Giảng viên, Thạc sỹ Tâm lý học.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại tại phòng 308A5 CSI ĐHHĐ.
Địa chỉ liên hệ: SN 407 Nguyễn Trãi, P. Phú Sơn, TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 0904461138.
Email:


- Họ và tên: Nguyễn Thị Phi
Chức danh: Giảng viên chính, Thạc sỹ Tâm lý học.
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2- 6, tại tại phòng 308A5 CSI ĐHHĐ.
Địa chỉ liên hệ: SN 25/13 Tản Đà, P. Đông Sơn, TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.910153; DĐ: 0915951319.
Email:
2. Thông tin chung về học phần:
- Tên ngành: Kỹ thuật công trình. - Khóa đào tạo: K14 (2011 – 2015)
- Tên học phần: Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
- Số tín chỉ học tập: 02.
- Học kỳ: 1
- Học phần: Bắt buộc
- Học phần tiên quyết: Không
- Các học phần kế tiếp: Không
- Các học phần tương đương, học phần thay thế: Không
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết
+ Bài tập/Thảo luận nhóm: 6 tiết
+ Thực hành trên lớp: 18 tiết
2
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Tâm lý học.
P308 nhà A5.CSI ĐH Hồng Đức.
3. Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần này sinh viên cần đạt được:
3.1. Về kiến thức:
- Trình bày được những vấn đề chung của giao tiếp như: khái niệm giao tiếp,
hành vi giao tiếp; phân tích được vai trò, chức năng của giao tiếp, phương tiện, nguyên
tắc và phong cách giao tiếp.
- Xác định được các vấn đề lý luận về kỹ năng nghe và lắng nghe như: phân biệt

được nghe và lắng nghe, phân tích được vai trò của lắng nghe; xác định được các bước
để lắng nghe hiệu quả và cách sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe hiệu quả.
- Phân tích được khái niệm kỹ năng nói, vai trò của nói, các nguyên tắc nói, cách
dùng phi ngôn từ trong nói và kỹ năng đưa ra lời góp ý, nhận xét.
- Xác định được các vấn đề lý luận về các kỹ năng thuyết trình như: Khái niệm
thuyết trình; phân tích được cấu trúc của một bài thuyết trình và các bước thuyết trình;
phân tích được cách sử dụng ngôn từ và phi ngôn từ trong thuyết trình, kỹ năng xử lý
các câu hỏi trong thuyết trình.
- Phân tích và phân biệt được các khái niệm: Tổ làm việc và nhóm làm việc, nêu
được lợi ích và hạn chế của làm việc nhóm; Xác định được các nguyên tắc làm việc
nhóm; Trình bày được các kỹ năng làm việc nhóm như: kỹ năng xử lý mâu thuẫn, kỹ
năng lãnh đạo nhóm.
3.2. Về kỹ năng:
- Hình thành được kỹ năng vận dụng các nguyên tắc ứng xử vào quá trình giao
tiếp trong học tập và cuộc sống.
- Rèn luyện được phong cách giao tiếp của bản thân và đối tượng giao tiếp phù
hợp với các hoàn cảnh giao tiếp.
- Hình thành được kỹ năng nói. kỹ năng lắng nghe, kỹ năng thuyết trình hiệu quả
trong cuộc sống, học tập và công tác sau này.
- Hình thành được một số kỹ năng làm việc nhóm: Kỹ năng xử lý mâu thuẫn
nhóm, kỹ năng lãnh đạo nhóm và vận dụng được kỹ năng làm việc nhóm vào học tập và
hoạt động nghề nghiệp sau này (phòng hay tổ kỹ thuật công trình).
- Bước đầu hình thành được kỹ năng viết một bài tiểu luận.
3.3. Về thái độ:
Qua môn học, sinh viên nhận thức vai trò của giao tiếp và các kỹ năng giao tiếp,
từ đó có thái độ tự giác, tích cực học tập, rèn luyện để hình thành các kỹ năng cần thiết
cho học tập và công tác sau này.
3
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm giới thiệu tổng quan về giao tiếp

với các vấn đề cơ bản như: giao tiếp và các thành tố của hành vi giao tiếp; phương tiện,
nguyên tắc, phong cách giao tiếp. Học phần cung cấp cơ sở lý luận và hướng dẫn rèn
luyện các kỹ năng cụ thể như: kỹ năng lắng nghe hiệu quả, kỹ năng nói, kỹ năng thuyết
trình; kỹ năng làm việc nhóm với các vấn đề như các nguyên tắc làm việc nhóm, kỹ
năng xử lý mâu thuẫn nhóm, kỹ năng lãnh đạo nhóm.
5. Nội dung chi tiết học phần:
Bài 1: TỔNG QUAN VỀ GIAO TIẾP
1. Khái niệm giao tiếp và hành vi giao tiếp
1.1. Khái niệm giao tiếp
1.2. Hành vi giao tiếp
2. Vai trò và chức năng của giao tiếp
2.1. Vai trò của giao tiếp
2.2. Chức năng của giao tiếp.
3. Các giai đoạn của quá trình giao tiếp
4. Phương tiện giao tiếp
4.1. Phương tiện ngôn ngữ trong giao tiếp
4.2. Phương tiện phi ngôn ngữ trong giao tiếp
5. Nguyên tắc giao tiếp.
5.1. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp.
5.2. Các nguyên tắc giao tiếp.
6. Phong cách giao tiếp.
6.1. Khái niệm phong cách giao tiếp.
6.2. Các loại phong cách giao tiếp.
6. Thực hành.
Bài 2: KỸ NĂNG LẮNG NGHE VÀ NÓI
1. Kỹ năng lắng nghe.
1.1. Khái niệm nghe và lắng nghe.
1.2. Vai trò của lắng nghe
1.3. Các kiểu nghe và cấp độ nghe.
1.4. Rào cản trong lắng nghe.

1.5. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả.
1.6. Sử dụng phi ngôn từ trong lắng nghe có hiệu quả.
2. Kỹ năng nói.
2.1. Khái niệm.
2.2. Vai trò của nói.
2.3. Nguyên tắc nói.
4
2.4. Phi ngôn từ trong nói.
2.5. Kỹ năng đưa ra lời góp ý, nhận xét.
3. Thực hành
Bài 3: KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
1. Khái niệm thuyết trình
2. Cấu trúc bài thuyết trình.
2.1. Phần mở đầu.
2.2. Phần nội dung.
2.3. Phần kết thúc.
3. Các bước thuyết trình.
3.1. Chuẩn bị.
3.2. Tiến hành.
4. Ngôn từ và phi ngôn từ trong thuyết trình.
4.1. Ngôn từ trong thuyết trình.
4.2. Một số phi ngôn từ chính trong thuyết trình.
5. Kỹ năng xử lý câu hỏi trong thuyết trình.
5.1. Một số nguyên tắc xử lý câu hỏi của khan giả.
5.2. Một số dạng câu hỏi và cách xử lý.
6. Đánh giá bài thuyết trình.
7. Bài tập thực hành
Bài 4: KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
1. Khái niệm.
1.1. Thuật ngữ.

1.2. Khái niệm giao tiếp trong nhóm.
1.3. Quá trình giao tiếp nhóm.
1.4. Quá trình phát triển nhóm.
2. Ý nghĩa của làm việc nhóm.
2.1. Lợi ích của làm việc nhóm.
2.2. Một số hạn chế.
3. Các nguyên tắc và đặc điểm của làm việc nhóm.
3.1. Các nguyên tắc làm việc nhóm.
3.2. Đặc điểm nhóm làm việc hiệu quả.
4. Các nhóm tính cách.
5. Các kỹ năng làm việc nhóm.
5.1. Kỹ năng phối hợp trong làm việc nhóm hiệu quả
5.2. Kỹ năng lãnh đạo nhóm.
5.3. Kỹ năng xử lý mâu thuẫn.
6. Bài tập thực hành
6. Học liệu:
5
* Học liệu bắt buộc:
1. Đặng Tùng Hoa (chủ biên). Bài giảng Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
Trường ĐH Thủy lợi. Hà Nội, 9/2009.
2. Nguyễn Bá Minh. Giáo trình nhập môn Khoa học giao tiếp. NXB đại học sư
phạm. Hà Nội. 2008
* Học liệu tham khảo:
3. Hoàng Anh – Nguyễn Thanh Bình – Vũ Kim Thanh. Giáo trình “Tâm lý học
giao tiếp”. NXB Đại học Sư phạm 2005.
4. Nguyễn sinh Huy - Trần Trọng Thuỷ. Nhập môn khoa học giao tiếp. NXB.
Giáo dục. 2006.
5. Nguyễn Ngọc Hiếu. Kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong hành chính. Học viện
hành chính quốc gia. 2006.
* />* />7. Hình thức tổ chức dạy học.

6
7.1. Lịch trình chung.
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
LT
T.luận
nhóm
B.tập
thực
hành
Tự học
Tự NC
KT-ĐG Tổng
Nội dung 1:
Khái niệm giao tiếp và hành vi
giao tiếp.
Vai trò và chức năng của giao tiếp
2t 6t
BTCN
8t
Nội dung 2:
Các giai đoạn của quá trình
giao tiếp và Phương tiện giao tiếp
2t 2t 9t BTCN 13t
Nội dung 3:
Nguyên tắc giao tiếp

2t 2t 9t
KT viết
30 phút 13t

Nội dung 4:
Phong cách giao tiếp 2t 2t 9t
BTN/
tháng 13t
Nội dung 5:
Kỹ năng lắng nghe 2t 2t 9t
KT viết
30 phút
13t
Nội dung 6:
Kỹ năng nói 2t 2t
9t BTCN
13t
Nội dung 7:
Kỹ năng thuyết trình.

2t 2t
9t
KT G.Kỳ
(50 phút)
Hoặc thu
Tiểu luận
13t
7
Nội dung 8:
Thực hành kỹ năng
thuyết trình
2t
3t
Giao

BTL/kỳ
5t
Nội dung 9:
Kỹ năng làm việc nhóm 2t 2t 9t
BTN/
tháng
25

/nhóm
13t
Nội dung 10:
Các kỹ năng làm việc nhóm 2t 2t 9t
BTCN
13t
Nội dung 11:
Thực hành: Rèn luyện kỹ năng giải
quyết tình huống mâu thuẫn nhóm
2t 3t
BTN/
tháng
25

/nhóm
5t
Nội dung 12:
Thực hành: Rèn luyện kỹ
năng lãnh đạo nhóm.
2t 3t BTCN 5t
Nội dung 13:
Thực hành: Rèn luyện

kỹ năng lãnh đạo nhóm làm việc. 2t 3t
Chấm vở
Tự học

chuyên
cần
(Thu
BTL/kỳ)
5t
Tổng 18t 6t 18t 90t 132t
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung.
8
Tuần 1: Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp
Bài 1:
1. Khái niệm giao
tiếp và hành vi giao
tiếp
2. Vai trò và chức
năng của giao tiếp
2.1. Vai trò của giao

tiếp
Sinh viên phân tích được
khái niệm giao tiếp và các
thành tố của hành vi giao
tiếp.
- Trình bày được vai trò
của giao tiếp trong cuộc
sống và hoạt động của con
người.
- Từ đó thấy được sự cần
thiết phải học tập môn học
và hình thành được thái độ
học tập đúng đắn.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.8-9.
- Q2: Tr.10-14.
* Trả lời câu hỏi:
1. Phân tích khái niệm
giao tiếp và các thành
tố của hành vi g.tiếp.
2. Lấy ví dụ chứng
minh vai trò của giao
tiếp và rút ra kết luận
cần thiết cho cuộc sống
học tập và hoạt động
nghề nghiệp sau này.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư

viện

2.2. Chức năng của
giao tiếp.
Sinh viên trình bày được
chức năng của giao tiếp
theo góc độ tâm lý cá
nhân, theo góc độ tâm lý
xã hội và theo góc độ văn
hóa đời sống.
Từ đó thấy được tầm quan
trọng của giao tiếp và tích
cực tham gia vào các quá
trình giao tiếp.
* NC tài liệu:
Q2: Tr.17-19.
* Trả lời câu hỏi:
Xác định các chức
năng của giao tiếp và
rút ra kết luận bổ ích
cho cuộc sống nghề
nghiệp của bản thân.
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV học
các ND tuần 1 và
giải đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn

đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
- Chuẩn bị các vấn đề
chưa rõ để hỏi giáo
viên.
KT-
ĐG
Trên lớp
KT-ĐG SV về việc
thực hiện nội dung
tự học.
- SV thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ được giao.
- Hình thành được thái độ
nghiêm túc đối với việc
học tập môn học.
Làm BTCN tuần 1:
- NC tài liệu để trả lời
các câu hỏi cho nội
dung học lý thuyết và
tự học.
Tuần 2: Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
9
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV

chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp
Bài 1: (tiếp)
3. Các giai đoạn
của quá trình giao
tiếp
SV phân tích được các giai
đoạn của quá trình giao
tiếp.
Từ đó có ý thức vận dụng
vào quá trình giao tiếp
trong cuộc sống và trong
hoạt động nghề nghiệp sau
này đạt hiệu quả.
* NC tài liệu:
- Q2: Tr.81-87
- Q3: Tr.55-56
* Trả lời câu hỏi:
Tìm hiểu các giai đoạn
của quá trình giao tiếp và
rút ra các kết luận bổ ích
cho cuộc sống và HĐ
nghề nghiệp sau này.
Thảo
luận
nhóm

2t
Trên
lớp
4. Phương tiện
giao tiếp
SV trình bày được phương
tiện ngôn ngữ và phi ngôn
ngữ trong giao tiếp. Từ đó
có ý thức rèn luyện ngôn
ngữ và phi ngôn ngữ để
vận dụng có hiệu quả vào
quá trình giao tiếp của bản
thân.
* NC tài liệu:
- Q2: Tr.69-81
- Q3: Tr.23-42
- TL và viết báo cáo kết
quả n/c nhóm về ND:
phương tiện ngôn ngữ và
phi ngôn ngữ trong GT.
- Liên hệ và tự đánh giá
bản thân về việc sử dụng
phương tiện GT
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Ngôn ngữ viết
trong giao tiếp

SV trình bày được đặc
điểm và yêu cầu của ngôn
ngữ nói trong giao tiếp và
có ý thức vận dụng vào
quá trình giao tiếp bằng
ngôn ngữ viết đạt hiệu quả
* NC tài liệu:
Q2: Tr.71
* Trả lời câu hỏi:
Trình bày ngôn ngữ viết
trong giao tiếp và rút ra
kết luận cần thiết.
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND tuần 2
và giải đáp thắc
mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo
viên.
KT-
ĐG
Trên lớp

KT- ĐG BTCN
tuần 2 của SV:
- Tự học.
- Chuẩn bị ND
thảo luận nhóm.
- SV thực hiện đầy đủ bài
tập cá nhân tuần 2.
- Hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu.
- Hình thành thái độ đúng
đắn trong học tập.
SV làm bài tập cá nhân
tuần 2: NC tài liệu để
chuẩn bị nội dung trả lời
câu hỏi cho học lý thuyết
thảo luận nhóm và tự
học.
Tuần 3: Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
10
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
2t
Trên

lớp
Bài 1: (tiếp)
5. Nguyên tắc
giao tiếp.

Sinh viên phân tích được
khái niệm và các nguyên
tắc giao tiếp.
Từ đó biết vận dụng các
nguyên tắc giao tiếp vào
giao tiếp trong cuộc sống
và trong công tác QTNS.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr. 9-10.
- Q2: Tr.19-26
* Trả lời câu hỏi :
Tìm các ví dụ chứng
minh việc đảm bảo hay
vi phạm các nguyên tắc
GT dẫn đến thành công
hay thất bại trong GT.
Thảo
luận
nhóm
2t
Trên
lớp
Vận dụng các
nguyên tắc giao
tiếp để xử lý một

số tình huống
trong giao tiếp.
SV hình thành được kỹ
năng vận dụng các nguyên
tắc giao tiếp đã học để xử
lý một số tình huống trong
giao tiếp hàng ngày và
trong hoạt động nghề
nghiệp sau này .
Sưu tầm các tình huống
giao tiếp trong cuộc
sống hàng ngày, trong
hoạt động quản trị nhân
sự và tập vận dụng các
nguyên tắc giao tiếp để
xử lý.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Tìm hiểu và đánh
giá việc xử lý một
số tình huống
trong giao tiếp.
Hình thành kỹ năng vận
dụng kiến thức đã học để
nhận xét, đánh giá cách
ứng xử trong một số tình
huống giao tiếp của những

người xung quanh .
Lấy ví dụ dẫn chứng về
việc thực hiện các
nguyên tắc dẫn đến
thành công hay thất bại
trong giao tiếp.
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV
thực hiện các ND
tuần 3 và giải đáp
thắc mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo
viên.
KT-
ĐG
30 phút
Trên lớp
KT-ĐG một trong
các nội dung sau:
- Khái niệm và vai
trò của giao tiếp.
- Các G.đoạn GT.

- Nguyên tắc GT.
- SV trình bày được kiến
thức theo yêu cầu của đề
kiểm tra.
- Hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu;
- Hình thành thái độ
nghiêm túc trong học tập.
SV ôn tập các kiến thức
đã học ở tuần 1,2 để
chuẩn bị kiểm tra 30
phút.
Tuần 4: Bài 1: Tổng quan về giao tiếp
11
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp
Bài 1: (tiếp)
6. Phong cách
giao tiếp.
- Sinh viên phân tích được

khái niệm và các phong
cách giao tiếp, xác định
được những ưu, nhược
điểm của từng loại phong
cách GT.
Từ đó xác định được
phong cách giao tiếp của
bản thân và biết phát huy
ưu điểm, khắc phục nhược
điểm, đồng thời biết vận
dụng phong cách giao tiếp
phù hợp với từng tình
huống trong cuộc sống và
HĐ nghề nghiệp.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.10.
- Q2: Tr.26-29
* Trả lời câu hỏi :
- Tìm hiểu đặc điểm của
các phong cách giao tiếp.
- Tự xác định phong
cách GT của bản thân
và rút ra kết luận cần
thiết cho cuộc sống và
nghề nghiệp sau này
Thực
hành
2t
Trên
lớp

Đóng vai thể hiện
các phong cách
giao tiếp.
SV hình thành được KN
xác định được từng loại
PC GT và biết thể hiện các
đặc điểm của một loại PC
mà mình đóng vai phù hợp
với một tình huống cụ thể.
Đóng vai một trong 3
loại phong cách giao
tiếp và thể hiện các đặc
điểm của phong cách đó
phù hợp trong một tình
huống cụ thể.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Phong cách tự do
trong giao tiếp.
- SV trình bày được các
đặc trưng của phong cách
tự do và vận dụng chúng
một cách phù hợp với tình
huống cụ thể.
* NC tài liệu:
Q1: Tr.10.
* Câu hỏi : Trình bày

PC tự do và rút ra kết
luận cần thiết
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND tuần 4
và giải đáp thắc
mắc cho SV.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo
viên.
KT-
ĐG
Trên lớp
KT BTN/tháng
về việc xây dựng
tình huống và
đóng vai thể hiện
một loại PC GT
trong tình huống
đó.
- SV hình thành được kỹ
năng phối hợp hoạt động
nhóm.

- Hình thành kỹ năng tự
học, tự nghiên cứu;
- Hình thành được thái độ
hứng thú trong học tập.
SV ôn tập kiến thức về
các loại PC GT và thảo
luận nhóm để xây dựng
tình huống và tập đóng
vai thể hiện một trong
các loại PC đã học trong
tình huống đó.
Tuần 5: Bài 2: Kỹ năng lắng nghe và nói
12
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp

Bài 2:
1. Kỹ năng lắng
nghe:
1.1. Khái niệm.

1.2. Vai trò.
1.4. Rào cản trong
lắng nghe.
1.5. Kỹ năng lắng
nghe hiệu quả
- SV phân biệt được khái
niệm nghe và lắng nghe.
- Trình bày được vai trò
của lắng nghe, các rào cản
trong lắng nghe.
- Trình bày được các bước
và sử dụng phi ngôn từ để
lắng nghe hiệu quả.
- Trên cơ sở đó tìm được
những biện pháp khắc
phục những rào cản trong
lắng nghe, rèn luyện để
hình thành được kỹ năng
lắng nghe hiệu quả.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.12-19.
- Q2: Tr.97-108
* Trả lời câu hỏi :
- Phân biệt nghe và lắng
nghe.
- Tìm hiểu vai trò của
lắng nghe và các rào
cản trong lắng nghe.
- Trên cơ sở đó rút ra
các kết luận cần thiết.

Thực
hành
2t
Trên
lớp

Thực hành đóng
vai lắng nghe hiệu
quả và nghe
không hiệu quả,
kỹ năng phản hồi
thông tin.
SV hình thành KN lắng
nghe hiệu quả, KN phản
hồi thông tin.
Có ý thức áp dụng các kỹ
năng trên vào trong học
tập và sinh hoạt tập thể.
Tập theo nhóm: Đóng
vai người nói và người
lắng nghe hiệu quả hay
nghe không hiệu quả.
tập KN phản hồi thông
tin khi nghe.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
1.3. Các kiểu nghe

và các cấp độ
nghe
SV phân biệt được các
kiểu nghe và các cấp độ
nghe. Từ đó biết sử dụng
kiểu và cấp độ nghe phù
hợp với từng từng tình
huống cụ thể.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.14-15
* Trả lời câu hỏi :
Phân biệt các kiểu nghe
và các cấp độ nghe. Từ
đó rút ra kết luận cần
thiết
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND tuần 5
và giải đáp thắc
mắc cho SV.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo
viên.

KT-
ĐG
30 phút
Trên lớp
KT-ĐG một trong
5 nội dung của
mục Kỹ năng lắng
nghe.
- SV hình thành được KN
trình bày kiến thức theo
yêu cầu của bài kiểm tra
- Hình thành được thái độ
tích cực học tập.
Ôn nội dung mục: Kỹ
năng lắng nghe.
Tuần 6: Bài 2: Kỹ năng lắng nghe và nói
13
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp
Bài 2: (tiếp)

2. Kỹ năng nói
- SV phân tích được khái
niệm kỹ năng nói, vai trò
của nói, nguyên tắc nói.
- Trình bày được các yêu
cầu sử dụng phi ngôn ngữ
khi nói và kỹ năng đưa ra
lời nhận xét, góp ý.
- Từ đó có ý thức luyện
tập để hình thành KN nói
và vận dụng vào học tập
và công tác sau này.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.19-21
- Q2: Tr. 108-111
* Trả lời câu hỏi :
Tìm hiểu cơ sở lý luận
của kỹ năng nói và rút ra
kết luận cần thiết cho học
tập và công tác sau này.
Thực
hành
2t
Trên
lớp
Thực hành kỹ
năng nói và kỹ
năng nghe theo
chủ đề.
- SV hình thành được kỹ

năng nói trước nhóm,
trước tập thể.
- Hình thành được kỹ
năng lắng nghe hiệu quả.
- KN phối hợp hoạt động
nhóm.
- Biết vận dụng các KN
này vào học tập và công
tác sau này.
1. Nhóm SV bàn bạc xây
dựng nội dung bài nói
chuyện theo một trong
các chủ đề sau:
- Vấn đề mà bạn tâm đắc.
- Vấn đề đang gây sự
quan tâm, chú ý của mọi
người.
- Cuộc sống và ước mơ
của bạn, quan điểm về
cuộc sống, sự nghiệp và
vấn đề chính trị hiện nay.
2. Vận dụng kiến thức đã
học vào luyện tập trước
nhóm KN nói và kỹ năng
nghe theo chủ đề đã chọn
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện

Tập sử dụng ngôn
ngữ và phi ngôn
ngữ khi nói.
- SV hình thành được kỹ
năng nói.
- Có thái độ tự giác, tích
cực trong tự học
SV tự tập sử dụng ngôn
ngữ và phi ngôn ngữ khi
nói trong sinh hoạt và
trong học tập
Tư vấn
- Trên
lớp
-VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND tuần 6
và giải đáp thắc
mắc cho SV.
SV xác định được các
vấn đề cần nghiên cứu và
sáng tỏ được các vấn đề
thắc mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
Trên lớp
KT-ĐG kết quả
luyện tập KN nói

và KN nghe
- SV hình thành được KN
nói, KN nghe hiệu quả
- KN phối hợp HĐ
nhóm.
- Hình thành được thái
độ tích cực học tập.
- Xây dựng nội dung bài
nói chuyện theo chủ đề tự
chọn
- Tập luyện theo nhóm để
hình thành KN nói và KN
nghe.
Tuần 7: Bài 3: Kỹ năng thuyết trình
14
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
2t
Trên
lớp
Bài 3: Kỹ năng
thuyết trình
- SV phân biệt được

thuyết trình với bài nói
trước công chúng.
- Trình bày được cấu trúc
của một bài thuyết trình,
các bước để thực hiện một
bài TT, ngôn ngữ và phi
ngôn ngữ trong TT, xử lý
câu hỏi trong TT và đánh
giá bài TT.
- Trên cơ sở đó biết vận
dụng chúng để tập thuyết
trình đạt hiệu quả.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.34-40
/>ky-nang- thuyet-trinh.html
* Trả lời câu hỏi :
Tìm hiểu cơ sở lý luận của
kỹ năng thuyết trình và rút
ra kết luận cần thiết cho
học tập và công tác sau
này.
Thực
hành
2t
Trên
lớp
Rèn luyện kỹ
năng thuyết
trình theo chủ
để.

Hình thành được kỹ năng
vận dụng kiến thức vào
vào thuyết trình đạt hiệu
quả.
1. Xây dựng ND bài thuyết
trình theo một trong các
chủ đề: - Một ND trong bài
học của chương trình.
- Một vấn đề chuyên môn
cần giải quyết.
2. Luyện tập cá nhân và
luyện tập theo nhóm KN
thuyết trình chủ đề đó.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Xây dựng bản
tóm tắt cho bài
thuyết trình.
Hình thành được kỹ năng
xây dựng bản tóm tắt cho
bài thuyết trình.
Các cá nhân đưa ra ý tưởng
và nhóm tham gia góp ý
cho bản tóm tắt của bài
thuyết trình
Tư vấn
Trên

lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 7 và giải
đáp thắc mắc
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
50 phút
Trên lớp
Thu tiểu luận
hoặc KT viết 2
ND sau:
- Xử lý tình
huống giao tiếp.
- KN lắng nghe
hiệu quả
- SV hình thành được KN
xử lý tình huống giao tiếp
- Trình bày được cơ sở lý
thuyết của KN lắng nghe
hiệu quả.
- Hình thành được thái độ
nghiêm túc trong làm bài

kiểm tra.
Tập xử lý một số tình
huống giao tiếp và ôn lý
thuyết bài 2 để chuẩn bị thi
giữa kỳ.
Tuần 8: Bài 3: Kỹ năng thuyết trình
15
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
Thực
hành
2t
Trên
lớp
Bài 3: (tiếp)
Thực hành:
- Sử dụng ngôn
từ và phi ngôn
từ trong TT
- Xử lý câu hỏi
trong TT.
- Đánh giá bài
thuyểt trình

- SV hình thành được
kỹ năng sử dụng ngôn từ
và phi ngôn từ trong
thuyết trình.
- Hình thành được kỹ
năng xử lý một số câu hỏi
của khán giả trong thuyết
trình.
- Hình thành được kỹ
năng vận dụng các tiêu
chí để đánh giá bài thuyết
trình.
Xem Vidio trên mạng:
/>ky-nang-trình-bày-thuyet-
trinh.html
- XD nội dung cho bài TT
và dự kiến trước các câu
hỏi người nghe có thể hỏi.
Mỗi SV tập sử dụng ngôn
ngữ và phi ngôn ngữ để
trình bày bài thuyết trình
theo chủ đề tự chọn trước
nhóm; Các SV khác trong
nhóm nghe, đặt câu hỏi cho
người thuyết trình giải đáp.
Sau đó các thành viên đánh
giá bài thuyết trình theo các
tiêu chí đánh giá đã học.
Tự học,
tự NC

- Nhà ở
- Thư
viện
Rèn luyện kỹ
năng thuyết
trình
SV hình thành được kỹ
năng vận dụng kiến thức
đã học vào tập thuyết
trình đạt hiệu quả.
Tự tập luyện để hình thành
kỹ năng thuyết trình hiệu
quả.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 8 và giải
đáp thắc mắc
- Giao BTL/kỳ
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG

Trên lớp
KT-ĐG BTN/
tháng về kết quả
rèn luyện kỹ
năng thuyết
trình của sinh
viên.
-Hình thành được kỹ năng
thuyết trình hiệu quả.
- Kỹ năng phối hợp hoạt
động nhóm.
- Thái độ nghiêm túc, tích
cực học tập.
Làm bài tập nhóm/tháng:
- Xây dựng nội dung bài
thuyết trình theo chủ đề tự
chọn.
- Tập luyện thuyết trình
theo chủ đề đó.
Tuần 9: Bài 4: Kỹ năng làm việc nhóm
16
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết

2t
Trên
lớp
Bài 4:
1. Một số khái
niệm
2. Ý nghĩa của
làm việc nhóm .
3. Các nguyên
tắc và đặc điểm
làm việc nhóm.
- SV phân biệt tổ và
nhóm làm việc.
- Trình bày được các giai
đoạn của quá trình giao
tiếp nhóm, những lợi ích
và hạn chế của làm việc
nhóm.
- Phân tích được các
nguyên tắc và đặc điểm
làm việc nhóm.
Từ đó biết vận dụng
chúng vào việc tổ chức và
tiến hành giao tiếp nhóm
đạt hiệu quả.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.24-27
/>ky-nang-lam-viec-
nhom.html
* Trả lời câu hỏi :

1. Phân biệt tổ làm việc và
nhóm làm việc.
2. Tìm hiểu và xác định
những lợi ích và hạn chế
của làm việc nhóm.
3. Phân tích các nguyên tắc
và đặc điểm của nhóm làm
việc hiệu quả. Từ đó rút ra
kết luận cần thiết cho học
tập và công tác sau này.
Thảo
luận
nhóm
2t
Trên
lớp
4. Các nhóm
tính cách.
SV xác định được đặc
điểm của từng nhóm tính
cách. Trên cơ sở đó tìm ra
các ứng xử phù hợp trong
học tập, sinh hoạt và
trong hoạt động nghề
nghiệp sau này.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.27-28
* Trả lời câu hỏi :
Trình bày đặc điểm của các
nhóm tính cách và rút ra

kết luận cần thiết
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
1.4. Quá trình
phát triển nhóm
SV trình bày được quá
trình phát triển nhóm. Từ
đó xác định được cách
giao tiếp quản lý phù hợp
với từng giai đoạn.
Trình bày quá trình phát
triển nhóm và rút ra kết
luận cần thiết cho công tác
quản lý nhóm, tập thể.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 9 và giải
đáp thắc mắc
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn

thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
25

/nhóm
Trên lớp
KT-ĐG bài tập
nhóm/tháng
- SV hình thành được KN
trình bày kiến thức theo
yêu cầu kiểm tra.
- Có được thái độ làm bài
nghiêm túc
Làm bài tập nhóm:
- Viết báo cáo kết quả
nghiên cứu nhóm về nội
dung thảo luận tuần 9.
- Tập trình bày trước nhóm
nội dung đã thống nhất trên
Tuần 10: Bài 4: Kỹ năng làm việc nhóm
17
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị


thuyết
2t
Trên
lớp
5. Các kỹ năng
làm việc nhóm
5.1. Kỹ năng
phối hợp trong
làm việc nhóm
hiệu quả
5.2. Kỹ năng xử
lý mâu thuẫn
nhóm
5.3. Kỹ năng
lãnh đạo nhóm
- Sinh viên trình bày được
KN phối hợp trong làm
việc nhóm hiệu quả
- Trình bày được vai trò,
nhiệm vụ và các kỹ năng
của người lãnh đạo nhóm.
- Phân tích được nguyên
nhân dẫn đến mâu thuẫn
nhóm và các bước giải
quyết mâu thuẫn nhóm.
- Trên cơ sở đó có ý thức
bồi dưỡng, rèn luyện để
hình thành được các KN
cần có của người lãnh đạo
nhóm nói chung và KN

giải quyết mâu thuẫn nói
riêng.
* NC tài liệu:
- Q1: Tr.28-31.
/>ky-nang-lam-viec-
nhom.html
* Trả lời câu hỏi :
1. Xác định các kỹ năng cơ
bản để làm việc nhóm một
cách hiệu quả
2. Trình bày vai trò, nhiệm
vụ và các kỹ năng cần có
của người lãnh đạo nhóm.
3. Tìm hiểu thực tế các
nguyên nhân dẫn đến mâu
thuẫn nhóm và các bước
giải quyết mâu thuẫn.
Thực
hành
2t
Trên
lớp
6.2. Thực hành
kỹ năng xử lý
mâu thuẫn
nhóm.
- Hình thành được kỹ
năng xử lý mâu thuẫn
nhóm.
Trên cơ sở đó vận dụng

vào việc giải quyết mâu
thuẫn trong nhóm bạn,
nhóm học tập.
Làm bài tập nhóm:
Vận dụng kiến thức đã học
tập xử lý một số tình huống
mâu thuẫn nhóm.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Sưu tầm các
tình huống mâu
thuẫn nhóm
Sưu tầm được các tình
huống mâu thuẫn phổ
biến trong nhóm.
Thâm nhập thực tế để sưu
tầm các tình huống mâu
thuẫn nhóm và tập xử lý.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 10 và giải
đáp thắc mắc
SV xác định được các vấn

đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
Trên lớp
KT theo nhóm:
kỹ năng xử lý
mâu thuẫn
nhóm
- Hình thành được KN xử
lý mâu thuẫn nhóm.
- Hình thành được KN
phối hợp hoạt động nhóm.
Tập theo nhóm để giải
quyết các tình huống mâu
thuẫn nhóm.
Tuần 11: Bài 4: Kỹ năng làm việc nhóm
18
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết

Thực
hành
2t
Trên
lớp
Bài 4: (tiếp)
6.2. Rèn luyện
kỹ năng giải
quyết một số
tình huống mâu
thuẫn nhóm
- SV hình thành kỹ năng
vận dụng kiến thức đã học
để xử lý được một số tình
huống mâu thuẫn phổ
biến trong nhóm làm
việc.
- Biết vận dụng kỹ năng
đó vào việc giải quyết các
tình huống mâu thuẫn
trong nhóm học tập, trong
lớp và trong công tác sau
này.
Đọc tham khảo trên mạng:
/>ky-nang-lam-viec-
nhom/84-giai-quyet-van-
de-trong- nhom.html
Làm bài tập nhóm:
- Vận dụng kiến thức đã
học tập xử lý một số tình

huống mâu thuẫn nhóm:
Thảo luận nhóm thống nhất
cách giải quyết tình huống
và phân công cá nhân thay
mặt nhóm trình bày trước
lớp.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện

Xây dựng các
tình huống mâu
thuẫn nhóm.
Xây dựng được các tình
huống mâu thuẫn phổ
biến trong nhóm.

Tập thiết kế các tình huống
mâu thuẫn trong nhóm học
tập và nhóm làm việc để tự
tập xử lý chúng.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 11 và giải

đáp thắc mắc
cho SV.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
25

/nhóm
Trên lớp
KT-ĐG kết quả
tập luyện về Kỹ
năng xử lý mâu
thuẫn nhóm
- SV hình thành được kỹ
năng xử lý mâu thuẫn
nhóm đạt hiệu quả.
- Hình thành được thái độ
tích cực, nghiêm túc trong
làm bài kiểm tra.
- Xây dựng các tình huống
mâu thuẫn nhóm.
- Tập xử lý một số tình
huống mâu thuẫn nhóm
Tuần 12: Bài 4: Kỹ năng làm việc nhóm
19

H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị

thuyết
Thực
hành
2t
Trên
lớp
Bài 4: (tiếp)
6.3. Rèn luyện
kỹ năng lãnh
đạo nhóm học
tập.
- SV hình thành kỹ năng
được các kỹ năng điều
hành nhóm : KN định
hướng, phối hợp, lắng
nghe, thúc đẩy, thuyết
phục, thúc đẩy, giám sát
và hỗ trợ.
- Biết vận dụng kỹ năng
đó vào việc lãnh đạo
nhóm làm việc trong công
tác sau này.

Tập theo nhóm:
Đóng vai người trưởng
nhóm học tập điều khiển
một buổi thảo luận nhóm
theo một nội dung học tập
tự chọn với các nhiệm vụ:
đặt vấn đề thảo luận, định
hướng giải quyết vấn đề,
hướng dẫn nhóm thảo luận
vào trọng tâm, khuyến
khích sự trao đổi nhóm,
lắng nghe, thúc đẩy, hỗ trợ
và kết luận vấn đề.
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Tìm hiểu thực
tế và nhận xét,
đánh giá kỹ
năng lãnh đạo
nhóm học tập
của cán sự lớp
trong trường
SV hình thành được kỹ
năng vận dụng kiến thức
để nhận xét, đánh giá kỹ
năng lãnh đạo nhóm của
người trưởng nhóm học

tập trong lớp, trong
trường hiện nay.
Từ đó rút ra các kinh
nghiệm bổ ích cho công
tác sau này.
Tìm hiểu thực tế về kỹ
năng lãnh đạo nhóm của
người trưởng nhóm học tập
trong lớp, trong trường hiện
nay.
Tập nhận xét, đánh giá và
rút ra kinh nghiệm bổ ích
cho công tác sau này.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 12 và giải
đáp thắc mắc.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
Trên lớp

KT-ĐG BTN về
việc rèn luyện
kỹ năng điều
khiển nhóm
thảo luận.
- Hình thành được kỹ
năng điều khiển nhóm
thảo luận.
- Kỹ năng phối hợp hoạt
động nhóm.
- Hình thành được hứng
thú học tập của SV.
Làm bài tập nhóm:
Tập luyện kỹ năng điều
khiển thảo luận nhóm.
Tuần 13: Bài 4: Kỹ năng làm việc nhóm
20
H. thức
TC DH
T.gian,
Đ.điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Thực
hành
2t
Trên
lớp
Bài 4: (tiếp)

6.3. Rèn luyện
kỹ năng lãnh
đạo nhóm làm
việc
- SV hình thành được các
kỹ năng lãnh đạo nhóm
làm việc hiệu quả như:
KN lắng nghe, phản hồi,
thuyết phục, thúc đẩy,
giám sát, hỗ trợ.
- Biết vận dụng kỹ năng
đó vào việc lãnh đạo
nhóm làm việc trong công
tác sau này.
Tập theo nhóm:
Đóng vai người trưởng
nhóm làm việc điều khiển
một buổi họp phân công
thực hiện một dự án mới
Tự học,
tự NC
- Nhà ở
- Thư
viện
Tìm hiểu thực
tế kỹ năng xử lý
tình huống
trong hoạt động
quản lý của
người lãnh đạo

nhóm trong các
doanh nghiệp
hiện nay.
SV hình thành được kỹ
năng vận dụng kiến thức
đã học để nhận xét, đánh
giá kỹ năng xử lý tình
huống trong hoạt động
quản lý của người lãnh
đạo nhóm trong các
doanh nghiệp hiện nay.
Từ đó rút ra các kinh
nghiệm bổ ích cho công
tác sau này.
- Thâm nhập thực tế tìm
hiểu kỹ năng xử lý tình
huống trong hoạt động
quản lý của người lãnh đạo
nhóm trong các doanh
nghiệp hiện nay.
- Nhận xét, đánh giá và rút
ra kinh nghiệm bổ ích cho
công tác sau này.
Tư vấn
Trên
lớp,
VPBM
Hướng dẫn SV
học các ND
tuần 13 và giải

đáp thắc mắc
cho SV.
SV xác định được các vấn
đề cần nghiên cứu và sáng
tỏ được các vấn đề thắc
mắc
Chuẩn bị các vấn đề còn
thắc mắc để hỏi giáo viên.
KT-
ĐG
Trên lớp
KT-ĐG kết quả
tự học, tự
nghiên cứu và
mức độ chuyên
cần của sinh
viên.
- SV hình thành được KN
tự học, tự nghiên cứu, KN
phối hợp hoạt động nhóm
có hiệu quả.
- Hình thành được ý thức
trách nhiệm trong học tập
thể hiện ở tính chăm chỉ,
chuyên cần.
- Hình thành được thái độ
nghiêm túc, tích cực và
hứng thú học tập.
- Làm BTCN và BTN đầy
đủ

- Nhóm xếp loại mức độ
tích cực tự học và mức độ
chuyên cần cho từng sinh
viên trong nhóm.
8. Chính sách đối với học phần
* Yêu cầu của học phần đối với sinh viên:
21
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá
kết quả môn học:
- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học
trên lớp.
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập
đầy đủ và nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm,
tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình: Phải có tối thiểu 5 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm
tra giữa kỳ (hoặc bài tiểu luận).
- Điểm thi kết thúc học phần: Bắt buộc sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có
đủ điều kiện dự thi.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục đích của kiểm tra thường xuyên: Đánh giá mức độ thực hiện các mục tiêu
cụ thể qua từng tuần, từng chương nhằm tạo động lực thúc đẩy sinh viên tích cực học tập
thường xuyên trong cả quá trình học và kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy và
phương pháp học ở các tuần, chương sau.
- Nội dung kiểm tra - đánh giá: Kiến thức, kỹ năng và tinh thần thái độ học tập
của sinh viên qua từng tuần, từng chương học.
- Hình thức và thời gian kiểm tra:
+ Kiểm tra bằng bài kiểm tra viết: SV làm bài kiểm tra viết trên lớp 30 phút.
+ Kiểm tra thảo luận nhóm: SV viết báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm và được
kiểm tra bằng hình thức vấn đáp – Mỗi nhóm trình bày 25 phút trên lớp.

+ Kiểm tra tự học, tự nghiên cứu của SV: SV thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
mà GV giao cho cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng và bài tập cá nhân/học kỳ.
Việc kiểm tra tự học, tự nghiên cứu của SV được tiến hành hàng ngày trước khi
vào bài học hoặc trong quá trình thảo luận nhóm và thu vở chấm vào gần cuối học kỳ.
- Điểm kiểm tra thường xuyên:
Học phần Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm có 5 con điểm đánh giá thường
xuyên/1 SV. Trung bình 2 -3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con điểm kiểm tra
thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên được rải đều trong cả quá trình dạy học.
Điểm kiểm tra thường xuyên cho mỗi sinh viên gồm:
+ 2 con điểm kiểm tra viết cá nhân
+ 2 con điểm kiểm tra theo nhóm
+ 1 con điểm kiểm tra tự học và mức độ chuyên cần học tập
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%
22
- Mục đích kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu
nhận thức và các kỹ năng khác ở giai đoạn giữa môn học, làm cơ sở cho việc cải tiến,
điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở nửa kỳ sau.
- Thời gian kiểm tra – đánh giá giữa kỳ: Sau khi học được nửa thời gian, sinh
viên làm một bài kiểm tra trên lớp vào tuần 7 hoặc viết bài tiểu luận.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận hoặc viết tiểu luận.
- Thời gian làm bài trên lớp: 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần
- Mục đích kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận
thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Hình thức kiểm tra: Viết bài thi tự luận hoặc bài tập lớn.
- Thời gian kiểm tra: 60 phút, theo lịch chung của nhà trường.
Điều kiện làm bài tập lớn: Sinh viên làm bài tập lớn phải có đủ các điều kiện sau:
+ Phải có đủ các con điểm kiểm tra thường xuyên và điểm kiểm tra giữa kỳ.
+ Không có con điểm kiểm tra nào dưới 7 điểm.

+ Điểm trung bình thường xuyên và điểm kiểm tra giữa kỳ phải đạt từ 8 trở lên.
9.4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập
a) Bài tập cá nhân/ tuần:
- Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, chuẩn bị
trước các câu hỏi, đọc các tài liệu hướng dẫn học tập theo yêu cầu của giáo viên trước
khi lên lớp, thảo luận, xêmina
- Bài tập cá nhân yêu cầu không lớn nhưng phải trọn vẹn.
- Các tiêu chí đánh giá loại bài tập này gồm:
+ Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ
ràng, hợp lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ
nghiên cứu. Bài viết được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng
dẫn.
+ Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không
quá dài (không quá 03 trang A4).
b) Bài tập nhóm/ tháng:
- Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học thực hành, thực tế, phải đem theo
sổ sách để ghi chép, máy ảnh, máy ghi hình, ghi âm (nếu có). Chấp hành nội quy quy
định của tập thể, làm đầy đủ các bài tập, các vấn đề học tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu
sau:
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
23
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng

2 Thư kí
3 Nhóm viên
4
5
6
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả các buổi làm việc, có thể có biên bản kèm
theo, lịch trình tìm hiểu học tập, thực tế).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận
được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Nhóm trưởng
(kí tên)
c) Bài tập lớn/ học kỳ:
Tuỳ điều kiện thời gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho
sinh viên thực hiện. Khi được giao phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh
thần làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo các tiêu chí sau:.
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá trong việc
giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên
hướng dẫn.,
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng quy
cách của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi chú
24
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 - 8 - Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa có
bình luận.

- Tiêu chí 4 còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 - 6 - Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2 chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng phân
tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế.
- Tiêu chí 3, 4 còn mắc lỗi.
Dưới 4 - Không đạt cả 4 tiêu chí.
9.5. Lịch thi, kiểm tra:
Lịch kiểm tra thường xuyên được tiến hành ở các tuần: 3, 5, 9, 11, 13.
Lịch kiểm tra giữa kỳ: Thực hiện ở tuần 7.
Lịch kiểm tra cuối kỳ: Theo lịch thi của nhà trường.
10. Các yêu cầu khác của giảng viên.
* Yêu cầu sinh viên :
- Nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp và chuẩn bị để trả
lời các câu hỏi giáo viên đã đặt ra.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận, xêmina, làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của cán
bộ giảng dạy.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập: tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học
và trong các hoạt động nhóm.
- Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của
đề cương chi tiết môn học.

Ngày 15 tháng 7 năm 2011.
Trưởng khoa/Bộ môn Trưởng bộ môn TLH Giảng viên
Lê Hữu Mùi Nguyễn Thị Phi Thi Thị Hà
25

×