Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tâm lý học ứng xử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.25 KB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Bộ môn: Tâm lý – Giáo dục
Bộ môn: Tâm lý học
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC ỨNG XỬ
Mã học phần: 181057
1. Thông tin về giảng viên
* Họ và tên: Phạm Thị Thu Hòa
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sĩ Tâm lý học
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-> thứ 6 tại P308 A5 cơ sở 2 Đại học Hồng Đức
- Địa chỉ liên hệ: 18 Lê Bá Giác, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa
- Điện thoại: DĐ 0913003943
- Email:

- Các hướng nghiên cứu chính: Các học phần thuộc chuyên ngành Tâm lý học như TLH
đại cương, TLH phát triển, TLH lứa tuổi- Sư phạm, TLH quản lý KD, Chẩn đoán tâm lý.
* Họ và tên:Nguyễn Thị Hương
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, thạc sĩ Tâm lý học
- Thời gian, địa điểm làm việc: Từ thứ 2-> thứ 6 tại P308 A5 cơ sở 2 Đại học Hồng Đức
- Địa chỉ liên hệ: 47 Nguyên Hồng, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa
- Điện thoại: DĐ 01255349469
- Email:

2. Thông tin chung về học phần
- Tên ngành: Tâm lý học (Quản trị nhân sự)
- Khoá đào tạo: K12 (2009 - 2013)
- Tên học phần: Tâm lý học ứng xử
- Số tín chỉ học tập: 02
- Học kỳ: 1
- Học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: PP luận và PP nghiên cứu tâm lý
- Các học phần kế tiếp: Không


- Các học phần thay thế, tương đương: Chính sách xã hội, TLH gia đình, Đạo đức nghề
nghiệp, Thương lượng học
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động
+ Lý thuyết : 18 tiết
+ Thực hành : 12 tiết
+ Thảo luận, bài tập : 12 tiết
+ Tự học : 90 tiết
- Bộ môn phụ trách: Tâm lý học. P.308 nhà A5.CS 2 Đại học Hồng Đức.
1
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Về kiến thức
Sinh viên:
- Phân tích được khái niệm ứng xử, xác định được ý nghĩa của ứng xử trong
đời sống của con người.
- Trình bày được các quan điểm khác nhau khi nhìn nhận ứng xử của con
người, bản chất của ứng xử và các yêu cầu cơ bản cần có trong quá trình giao
tiếp, ứng xử.
- Trình bày được cách phân loại các kiểu ứng xử dựa trên những tiêu chí cụ
thể.
- Phân tích được cơ sở của các kiểu ứng xử trong thực tiễn như ứng xử trong
gia đình, ứng xử trong trường học, ứng xử nơi công sở
3.2. Về kỹ năng
Sinh viên hình thành những kỹ năng:
- Phân tích, khái quát, đánh giá thành thạo những vấn đề nghiên cứu: Khái
niệm, bản chất ứng xử, các kiểu ứng xử và các yêu cầu cơ bản cần có trong
quá trình ứng xử giữa con người – con người.
- Vận dụng tốt kiến thức về ứng xử để hình thành cho bản thân những phương
tiện cần thiết sử dụng trong quá trình giao tiếp, ứng xử.
- Vận dụng tốt kiến thức để lựa chọn cho bản thân cách ứng xử phù hợp trong
từng tình huống, từng hoàn cảnh cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả các mối quan

hệ giao tiếp, ứng xử với những người xung quanh trong cuộc sống, trong hoạt
động nghề nghiệp.
3.3. Về thái độ
- Qua môn học sinh viên thấy được sự cần thiết của tâm lý học ứng xử trong
việc tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa con người- con người trong cuộc sống,
trong hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thành hứng thú trong việc nghiên cứu tâm lý học ứng xử cũng như
trong việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống.
- Hình thành thái độ đúng đắn với việc học tập môn học.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần tâm lý học ứng xử giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ
bản nhất về đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học ứng xử, vấn đề bản
chất của ứng xử, các kiểu ứng xử và các yêu cầu cơ bản cần có trong ứng xử.
Học phần tâm lý học ứng xử cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản nhất về các phương thức ứng xử trong thực tiễn như ứng xử trong gia
đình, ứng xử trong trường học học, ứng xử nơi công sở, ứng xử với bạn bè và
với người nước ngoài.
2
Học phần tâm lý học ứng xử giúp sinh viên hình thành, rèn luyện cho mình kỹ
năng ứng xử phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình giao tiếp, ứng xử với những
người xung quanh trong cuộc sống, trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung
1. Khái quát về tâm lý học ứng xử.
1.1. Đối tượng, nhiệm vụ, ý nghĩa của tâm lý học ứng xử.
1.2. Khái niệm ứng xử.
1.2.1. Định nghĩa ứng xử.
1.2.2. Đặc điểm ứng xử.
1.2.3. Phương tiện ứng xử.
1.3. Phương pháp nghiên cứu tâm lý học ứng xử

1.3.1. Phương pháp quan sát
1.3.2. Phương pháp trắc nghiệm
1.3.3. Phương pháp thực nghiệm
1.3.4. Phương pháp đàm thoại
2. Các lý thuyết về ứng xử.
2.1 Ứng xử xét dưới góc độ điều khiển học.
2.1.1. Khái niệm điều khiển.
2.1.2. Đặc điểm, cấu trúc, vai trò của hệ thống điều khiển.
2.2. Ứng xử theo quan điểm của thuyết hành vi.
2.2.1. Nội dung thuyết ứng xử của J.Watson.
2.2.2. Nội dung thuyết ứng xử của Skinner.
2.3. Ứng xử theo quan điểm của thuyết liên hệ xã hội
2.3.1. Khái niệm về sự liên hệ xã hội
2.3.2. Những quy định xã hội của sự liên hệ.
3. Bản chất của ứng xử.
3.1. Xét trên bình diện nhân cách.
3.2. Xét trên bình diện xã hội (văn hóa).
4. Các kiểu ứng xử và một số yêu cầu cơ bản cần có trong ứng xử.
4.1. Các kiểu ứng xử
4.1.1. Kiểu ứng xử dựa vào các giá trị xã hội và nhân văn.
4.1.2. Kiểu ứng xử dựa vào phong cách ứng xử.
4.1.3. Kiểu ứng xử dựa vào tâm thế.
4.1.4. Kiểu ứng xử dựa vào kiểu thần kinh, khí chất.
4.2. Một số yêu cầu cơ bản cần có trong ứng xử.
4.2.1. Năng lực quan sát đối tượng.
4.2.2. Năng lực biểu hiện nhận thức, ý nghĩ, tình cảm.
4.2.3. Năng lực chú trọng các tình huống giao tiếp.
4.2.4. Khả năng đặt mình vào vị trí người khác khi xét đoán.
3
4.2.5. Tôn trọng nhân cách của người giao tiếp.

4.2.6. Khả năng biết lắng nghe.
Chương 2: Ứng xử trong cuộc sống gia đình
1. Cơ sở của ứng xử trong cuộc sống gia đình.
2. Các kiểu ứng xử trong cuộc sống gia đình.
2.1. Ứng xử trong quan hệ vợ chồng.
2.1.1. Đặc điểm
2.1.2. Yêu cầu
2.2. Ứng xử của con dâu, con rể với hai bên nội, ngoại.
2.2.1. Đặc điểm
2.2.2. Yêu cầu
2.3. Ứng xử của bố mẹ với con cái.
2.3.1. Đặc điểm
2.3.2. Yêu cầu
2.4. Ứng xử của con cái với bố mẹ.
2.4.1. Đặc điểm
2.4.2. Yêu cầu
2.5. Ứng xử của con, cháu với ông bà.
2.5.1. Đặc điểm
2.5.2. Yêu cầu
2.6. Ứng xử trong quan hệ anh, chị em.
2.6.1. Đặc điểm
2.6.2. Yêu cầu
3. Thực hành các kiểu ứng xử trong cuộc sống gia đình
Chương 3: Ứng xử trong học đường.
1. Cơ sở của ứng xử trong học đường.
2. Các kiểu ứng xử trong học đường.
2.1. Ứng xử giữa học sinh, sinh viên với học sinh, sinh viên.
2.1.1. Đặc điểm
2.1.2. Yêu cầu
2.2. Ứng xử giữa giáo viên với giáo viên.

2.2.1. Đặc điểm
2.2.2. Yêu cầu
2.3. Ứng xử giữa giáo viên với học sinh, sinh viên.
2.3.1. Đặc điểm
2.3.2. Yêu cầu
2.4. Ứng xử giữa học sinh, sinh viên với giáo viên.
2.4.1. Đặc điểm
2.4.2. Yêu cầu
4
2.5. Ứng xử giữa các lực lượng giáo dục
2.5.1. Đặc điểm
2.5.2. Yêu cầu
3. Thực hành ứng xử trong học đường
Chương 4: Ứng xử nơi công sở và các góc độ khác
1. Ứng xử nơi công sở
1.1. Cơ sở của ứng xử nơi công sở
1.2. Các kiểu ứng xử nơi công sở
1.2.1.Ứng xử của nhân viên với cấp trên.
2.1.1.1. Đặc điểm
2.1.1.2. Yêu cầu
1.2.2. Ứng xử của cấp trên với nhân viên.
1.2.2.1. Đặc điểm
1.2.2.2. Yêu cầu
1.2.3. Ứng xử của cấp trên với cấp trên
1.2.3.1. Đặc điểm
1.2.3.2. Yêu cầu
2. Ứng xử ở các góc độ khác.
2.1. Ứng xử trong quan hệ bạn bè.
2.1.1. Đặc điểm
2.1.2. Yêu cầu

2.2. Ứng xử nơi công cộng.
2.2.1. Đặc điểm
2.2.2. Yêu cầu
2.3. Ứng xử khi có khách đến nhà, khi làm khách.
2.3.1. Đặc điểm
2.3.2. Yêu cầu
2.4. Ứng xử với người nước ngoài.
2.4.1. Đặc điểm
2.4.2. Yêu cầu
3. Thực hành ứng xử nơi công sở và các góc độ khác
6. Tài liệu
* Học liệu bắt buộc
1. Lê Thị Bừng, Nguyễn Thị Vân Hương (2007), Tâm lý học ứng xử, Nxb Giáo dục
* Học liệu tham khảo
2. Nguyễn Văn Lê (1997), Quy tắc giao tiếp xã hội- Giao tiếp bằng ngôn ngữ, NXB Trẻ
3. Hoàng Anh- Nguyễn Thanh Bình- Vũ Kim Thanh (2006), Giáo trình Tâm lý học giao
tiếp, NXB Đại học Sư phạm
4. Nguyễn Văn Lê (2009), Học sinh, sinh viên với văn hoá ứng xử trong đạo đức xã hội,
NXB Giáo dục
5
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
LT
BT/
TH
Thực
hành
Khác

TH,
NC
T
V
KT- ĐG Tổng
Tuần 1:
- Khái quát về TLH ứng xử 2t 2t 9t BTCN 13t
Tuần 2:
- Ứng xử xét dưới góc độ điều
khiển học và theo quan điểm
của thuyết hành vi
2t
6t BTCN 8t
Tuần 3:
- Ứng xử theo quan điểm của
thuyết liên hệ xã hội; Bản chất
của ứng xử
- Các kiểu ứng xử
2t
2t
9t
BTN/
tháng
(lần 1)
50
phút
13t
Tuần 4:
- Một số yêu cầu cơ bản cần có
trong ứng xử.

2t
3t BTCN 5t
Tuần 5:
- Cơ sở của ứng xử trong gia
đình
- Ứng xử trong quan hệ vợ
chồng, quan hệ với 2 bên nội
ngoại, quan hệ giữa bố mẹ- con
cái
2t
6t BTCN 8t
Tuần 6:
- Ứng xử trong quan hệ giữa
con cái- bố mẹ, con cháu- ông
bà và quan hệ anh, chị, em
2t 2t
9t
KT viết
30phút
(lần 2)
13t
Tuần 7:
- Thực hành các kiểu ứng xử
trong cuộc sống gia đình
4t
6t KTGK
(T.luận
)
10t
Tuần 8:

- Cơ sở của ứng xử trong học
đường
- Ứng xử trong quan hệ HSSV-
HSSV, giáo viên- giáo viên
2t
6t
BTCN
Giao
BTL/kỳ
8t
Tuần 9:
- Ứng xử trong quan hệ giữa
GV- HSSV, giữa các lực lượng
giáo dục
2t 2t
9t
BTCN
13t
Tuần 10:
- Thực hành các kiểu ứng xử 4t
6t
Ktra
viết
10t
6
trong học đường 30phút
(lần 3)
Tuần 11:
- Ứng xử nơi công sở 2t
6t

BTCN
8t
Tuần 12:
- Ứng xử ở các góc độ khác 2t 2t
9t
BTN/
tháng
50phút
(lần 4)
13t
Tuần 13:
- Thực hành ứng xử nơi công
sở và ưng xử ở các góc độ khác 4
6t
-Thu
BTL/kỳ

Chấm
vở tự
học,TL
,TH,Đ
G ý
thức,
c.cần
(lần 5)
10t
Tổng 18t 12t 12t 90t
- 5 bài
KTTX
-1bài

KTGK
132t
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung
Tuần 1: Khái quát về tâm lý học ứng xử
7
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
Trên
lớp
Chương 1: Những vấn
đề lý luận chung
1.Khái quát về TLH ưx
1.1.Đối tượng, nhiệm
vụ của TLH ưx
1.2.Khái niệm ưx
1.2.1. Định nghĩa ưx
1.2.2. Đặc điểm ưx
1.2.4. Phương pháp
nghiên cứu TLH ưx
Sinh viên:

- Xác định được đối tượng,
nhiệm vụ của tlhưx.
- Phân tích được k.niệm ưx,
các đặc điểm của ưx.
- Xác định được các PP được
sử dụng để nghiên cứu tlhưx,
chỉ ra được ưu, nhược điểm
của từng PP. Từ đó có
phương hướng sử dụng hiệu
quả các PP này.
- Thấy được tầm quan trọng
của ưx trong việc mang lại
hiệu quả của các mối quan hệ
giữa con người – con người
trong hoạt động nghề nghiệp,
hoạt động sống.
- Đọc tài liệu và
tóm tắt ND cơ
bản về đối
tượng của tlh
ưx, phân tích
được KN, ĐĐ
của ưx.
-Q1:Tr29 – 34.
- Trả lời CH:
Ưx có vai trò gì
đối với hoạt
động sống của
con người?
BT/TL Trên

lớp
1.2.3. Phương tiện ứng
xử
Sinh viên:
- Xác định được những
phương tiện được sử dụng
trong giao tiếp, ưx giữa con
người – con người. Chỉ ra
được thế mạnh của từng loại
phương tiện. Từ đó có ý thức
sử dụng phối hợp các loại
phương tiện này để mang lại
hiệu quả trong giao tiếp, ưx.
- NC tài liệu:
- Q1:Tr34-45.
- Q2:Tr61-120
- Q4:Tr18-28
- CH: Để ưx
giữa con người
– con người đạt
hiệu quả cao,
việc sử dụng
phương tiện ưx
có ý nghĩa ntn?
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư

viện
* Ý nghĩa của TLH ứng
xử.
SV phân tích được ý nghĩa
của tlhưx trong quá trình thiết
lập, vận hành, duy trì mối
q.hệ giữa con người – con
người. Từ đó thấy được v.trò
quan trọng của khoa học này
đối với các h.động sống của
con người.
-Q4:Tr56-58
- SV chỉ ra
được ý nghĩa
của tlhưx. Lấy
ví dụ ở một lĩnh
vực cụ thể để
phân tích.
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV các n.dung bài
học và cách trình bày.
- Giải đáp thắc mắc của
SV.
- SV hiểu và khái quát được
nội dung của những vấn đề
cần nghiên cứu.
SV chuẩn bị các

vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của SV về các ND học
tập.
- Kiểm tra sự hiện diện
của SV trên lớp.
Đánh giá mức độ hiểu biết về
các vấn đề đã nghiên cứu, khả
năng khái quát tài liệu, thái
độ tích cực của SV trong học
tập.
Tuần 2: Ứng xử xét dưới góc độ điều khiển học và theo quan điểm thuyết
hành vi
HTTC T.gian Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu Ghi
8
Dạy học
Địa
điểm
SV chuẩn
bị
chú

thuyết
Trên
lớp
2. Các lý thuyết về ưx
2.1.Ưx xét dưới góc

độ điều khiển học
2.1.1. K.niệm điều
khiển học
2.1.2. Đặc điểm, cấu
trúc, vai trò của hệ
thống điều khiển
2.2. Ưx theo quan
điểm thuyết hành vi
2.2.1. Nội dung
thuyết ưx của
J.Watson
2.2.2. Nội dung
thuyết ưx của Skinner
Sinh viên:
- P.tích được k.niệm điều
khiển trong q.niệm coi
đ.khiển là 1 dạng vận hành
quan hệ g.tiếp, ưx của con
người.
- X.định được đặc điểm,
cấu trúc, vai trò của hệ
thống điều khiển.
-Mô tả được ND thuyết ưx
của J.Watson và của
Skinner.
- Hiểu được ưx của con
người có thể được nhìn
nhận dưới nhiều góc độ
khác nhau. Từ đó hình
thành kỹ năng đ.giá một

cách toàn diện về ưx dưới
từng góc độ.
- Đọc tài liệu
- Q1:Tr5-18
-SVNC, tóm
tắt ND cơ bản
nhất về việc
xem xét ưx
dưới góc độ
điều khiển
học và quan
điểm của
thuyết hành
vi.
BT/TL
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Mô hình hóa qúa
trình ứng xử xét dưới
góc độ điều khiển
học.
- SVNC, vận dụng k.thức
để mô hình hóa được và
phân tích q.trình ưx xét
dưới góc độ điều khiển

học.
-Q1:Tr12-13
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV khái quát nội
dung cơ bản của 2 lý
thuyết về ứng xử đã
nghiên cứu
Sinh viên hiểu được và
khái quát những nội dung
của những vấn đề cần
nghiên cứu
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
- KT sự chuẩn bị của
SV về nội dung: Mô
hình hóa q.trình ưx
xét dưới góc độ
đ.khiển học.
- KT sự hiện diện của
SV trên lớp.
- Đánh giá mức độ hiểu
biết của SV về các vấn đề
đã nghiên cứu.

Vở tự học
chuẩn bị ND
tuần 2
Tuần 3: Ứng xử theo quan điểm thuyết liên hệ xã hội, bản chất của ứng xử ;Các
kiểu ứng xử
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
9

thuyết
Trên
lớp
2. Các lý thuyết về ưx
2.3. Ưx theo quan điểm của
thuyết liên hệ XH
2.3.1. Khái niệm về sự liên hệ
xã hội
2.3.2. Những quy định xã hội
của sự liên hệ.
3. Bản chất của ứng xử
3.1. Xét trên bình diện nhân
cách

3.2. Xét trên bình diện xã
hội
Sinh viên:
- P.tích quan điểm của
thuyết liên hệ XH về giao
tiếp, ứng xử. Thấy được sự
liên hệ XH có ảnh hưởng
lớn đến CS của mỗi người
và có ý thức xây dựng, duy
trì cho mình các mối liên
hệ đa dạng, phức tạp trong
XH.
- Phân tích được đặc trưng
nổi bật của sự khéo léo ưx
trên bình diện NC và trên
bình diện XH. Từ đó thấy
được khéo léo ưx là một
trong những tiêu chuẩn
quan trọng nhất để đánh
giá con người dù trên bình
diện này hay bình diện
khác.
NC tài liệu
-Q1:Tr18-25,
tr46-49
-Q4:Tr109-
115
- CH: Thuyết
liên hệ XH có
ý nghĩa gì đối

với mỗi người
trong cuộc
sống nói
chung, ưx nói
riêng?
-CH: Bản chất
của sự khéo
léo ưx trên
bình diên NC,
XH là gì?
.
BT/TL Trên
lớp
4. Các kiểu ưx
4.1. Kiểu ưx dựa vào các
g.trị XH và nhân văn.
4.2. Kiểu ưx dựa vào p.cách
ưx
4.3. Kiểu ưx dựa vào tâm
thế.
4.4. Kiểu ưx dựa vào kiểu
thần kinh, khí chất
Sinh viên:
- P.tích được kiểu ưx dựa
vào các g.trị XH và nhân
văn, dựa vào p.cách ưx,
dựa vào tâm thế và dựa vào
kiểu thần kinh, khí chất. Từ
đó thấy được có nhiều cách
phân chia các kiểu ưx, sự

phân chia đó tùy thuộc vào
các quan niệm, tiêu chí
khác nhau
- NC tài liệu
- Q1: Tr77-88
- NC tài liệu,
nêu được nét
đặc trưng của
từng kiểu ưx
- Lấy VD
minh họa
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Sưu tầm các câu chuyện
hoặc VD minh họa của bản
thân về các kiểu ưx
- SV hiểu được đặc trưng của
từng kiểu ưx. Từ đó hoàn
thành được yêu cầu của GV.
- NC tài liệu
- Q1:Tr50-88
Tư vấn
của GV
Trên
lớp

-HDSV thấy được sự cần
thiết của việc pchia các kiểu
ưx. Mỗi kiểu ưx đều dựa
trên những tiêu chí xác định.
-Giải đáp thắc mắc của SV
- SV hiểu và có kỹ năng
phân chia các kiểu ưx,
nhận diện các kiểu ưx
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
50 phút
- KT bài tập CN/tuần 3
- KT BT nhóm /tháng: Ý nghĩa của
ưx trong cuộc sống của con người
từ những câu chuyện thực tế
- Đ.giá mức độ hiểu biết
của SV.
- Kỹ năng phân tích, đ.giá
và làm việc nhóm của SV
- Vở TH chuẩn
bị ND tuần 3
- Bản báo cáo
HĐ N/T(lần 1)
Tuần 4: Một số yêu cầu cơ bản cần có trong ứng xử
HTTC
Dạy học

T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú

thuyết
10
BT/TL Trên
lớp
4. Một số yêu cầu cơ
bản cần có trong ưx
4.1. Năng lực quan
sát đối tượng
4.2. Kỹ năng biểu
hiện nhận thức, ý
nghĩ, tình cảm
4.3. Năng lực tự chú
trọng trong các tình
huống g.tiếp
4.4. Khả năng đặt
mình vào vị trí người
khác khi xét đoán
4.5. Tôn trọng nhân
cách của người g.tiếp
4.6. Khả năng biết

lắng nghe
Sinh viên:
- Xác định được các yêu
cầu cơ bản cần có trong
ứng xử
- Phân tích được tầm quan
trọng của các yêu cầu này
trong các mối quan hệ giao
tiếp, ứng xử của con người.
- Hình thành cho bản thân
những năng lực này nhằm
nâng cao hiệu quả trong
q.trình g.tiếp, ưx với những
người xung quanh trong
h.động nghề nghiệp, trong
CS.
- NC tài liệu
- Q1:Tr88-95,
tr95-106,
tr114-115
-Q2:Tr6-59
-NC tài
liệu,lấy VD
về các yêu
cầu cơ bản
cần có trong
ứng xử.
T.hành
Khác
Tự học

tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Giữ thể diện cho
người khác.
Sinh viên:
-Lý giải được “Giữ thể diện
cho người khác” là một
trong những biểu hiện của
y.cầu tôn trọng nhân cách
của người g.tiếp
- Hình thành cho mình
năng lực “Giữ thể diện cho
người khác” trong tất cả
các hành động, trong các
hoàn cảnh.
-Q1:Tr104-
106
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV p.tích, lý giải
các y.cầu cơ bản cần
có trong ưx và kỹ
năng vận dụng kiến
thức.
SV hiểu được vai trò của
các yêu cầu cơ bản cần có

trong ưx đã n.cứu trong
việc mang lại h.quả cho các
q.trình giao tiếp, ưx.
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
- KT bài tập CN/tuần 4
- Sự hiện diện của SV
- Đ.giá mức độ hiểu K.thức
của SV trên cơ sở lấy VD
minh họa cho các y.cầu cần
có trong ưx cũng như lý giải
tầm q.trọng của các y.cầu
này
- Vở tự học
chuẩn bị ND
tuần 4
Tuần 5: Cơ sở của ứng xử trong gia đình, ứng xử trong quan hệ vợ chồng, quan
hệ với 2 bên nội ngoại, quan hệ giữa bố mẹ - con cái
HTTC
Dạy
T.gia
n
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
Ghi
chú

11
học
Địa
điểm
bị

thuyế
t
Trên
lớp
Chương 2: Ứng xử
trong cuộc sống gia
đình
1. Cơ sở của ưx trong
cuộc sống gia đình
2. Các kiểu ưx trong
cuộc sống gia đình
2.1. Ưx trong quan
hệ vợ chồng
2.2. Ưx của con dâu,
con rể với 2 bên nội
ngoại
2.3. Ưx của bố mẹ
với con cái
Sinh viên:
- Phân tích được cơ sở
của ứng xử trong cuộc
sống gia đình.
- Phân tích được đặc
điểm, yêu cầu của từng

mối quan hệ. Từ đó thấy
rằng mỗi người trong
gia đình đều có vị trí,
vai trò nhất định. Do
vậy phải hình thành cho
mình cách ứng xử tương
ứng.
- Đọc tài
liệu.
-Q1:Tr124-
141
-Q4:Tr7-11;
tr58-60;
tr136-170
BT/TL
T.hàn
h
Khác
Tự
học tự
NC
-Ở
nhà
-Thư
viện
* Lấy VD thể hiện sự
trải nghiệm của cá
nhân về kiểu ưx
trong q.hệ vợ, chồng,
trong q.hệ với 2 bên

nội ngoại, q.hệ giữa
bố mẹ với con cái
SV hiểu và hoàn thành
nhiệm học tập theo yêu
cầu của GV
SV sử dụng
k.nghiệm, sự
trải nghiệm
của bản thân
để hoàn
thành n.vụ
học tập.

vấn
của
GV
Trên
lớp
-HDSV n.dung tự
học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
SV k.định được tầm
q.trọng của ưx trong 3
dạng quan hệ gia đình
đã n.cứu.
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV

KT-
ĐG
Trên
lớp
- KT bài tập CN/tuần
5
- Sự hiện diện của
SV
- Đ.giá mức độ hiểu, vận
dụng KT của S trong
q.trình g.quyết các n.vụ
học tập.
- Đ.giá thái độ tích cực
của SV
- Vở bài tập
CN/tuần 5
Tuần 6: Ứng xử trong quan hệ con cái- bố mẹ, con cháu- ông bà và quan hệ anh,
chị, em
12
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú


thuyết
Trên
lớp
2. Các kiểu ứng xử
trong c.sống gia đình
2.4. Ưx của con cái với
bố mẹ
2.5. Ưx của con cháu
với ông bà
2.6. Ưx trong quan hệ
anh chị em
Sinh viên:
- Mô tả được đặc trưng trong
ưx giữa con cái với bố mẹ. Từ
đó đề ra yêu cầu phải thực
hiện cho 2 phía (bố mẹ- con
cái) để q.trình ưx giữa bố mẹ
và con cái, con cái với bố mẹ
mang lại hiệu quả.
- X.định được mối q.hệ giữa
con, cháu với ông bà, q.hệ
giữa anh chị em là những mối
q.hệ luôn tồn tại trong từng
g.đình, hiệu quả của các mối
q.hệ này phụ thuộc vào cách
ưx của mỗi người. Trên cơ sở
đó đề ra cho mình những biện
pháp hợp lý để ưx phù hợp,
tốt đẹp.

- Đọc tài liệu
-Q1:Tr133-
145
-Q4:Tr7-13
tr136-156
- SVNC tài
liệu, trả lời
CH: Với tư
cách là con,
cháu, anh,
chị, em trong
g.đình, anh
(chị) làm thế
nào để mối
q.hệ với ông
bà, với các
anh, chị, em
luôn được tốt
đẹp?
BT/TL Trên
lớp
* Bàn luận về các kiểu
ứng xử trong cuộc sống
gia đình hiện nay
Sinh viên:
- Mô tả được các kiểu ứng xử
trong cuộc sống gia đình hiện
nay. Trình bày được suy nghĩ
của mình, của nhóm về thực
tế đó.

NC tài liệu,
sách báo, các
phương tiện
thông tin đại
chúng.
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Sưu tầm các câu
chuyện, thực tế của bản
thân chứa đựng những
t.huống ưx giữa con cái
với bố mẹ; con, cháu
với ông bà; giữa anh
chị em
- P.tích và đ.giá các câu
chuyện sưu tầm được, thực tế
của bản thân để c.minh cho
sự ưx giữa con cái với bố
mẹ; con cháu với ông bà, giữa
anh chị em
-Đọc tài liệu
-Q1:Tr141-
145
-Q2:Tr12-13
Tư vấn

của GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung thảo
luận, tự học
-Giải đáp t.mắc của SV
- SV hiểu được các nội dung
có liên quan đến ưx trong các
mối q.hệ g.đình
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
30 phút
(lần 2)
- KT viết (CN): Các
ND lý thuyết và kỹ
năng vận dụng k.thức
để p.tích, g.quyết một
số n.vụ có liên quan
đến ưx gắn với h.động
nghề nghiệp của SV.
- Giao ND KTGK:
Những vấn đề chung về
ưx, ưx trong cs gia đình
-Đ.giá mức độ hiểu k.thức, kỹ
năng vận dụng k.thức để p.tích,
tìm hiểu, x.dựng những tình

huống thực tế về ưx.
- Đ.giá thái độ tích cực của SV
- Vở bài tập
CN/tuần 6
- SV chuẩn bị
nội dung ôn
tập cho
KTĐG giữa
kỳ
Tuần 7: Thực hành các kiểu ứng xử trong cuộc sống gia đình
13
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội
dung chính
Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú

thuyết
BT/TL
T.hành Trên
lớp
3. Thực hành các kiểu
ứng xử trong cuộc

sống gia đình
Sinh viên:
- Xây dựng, sưu tầm các
tình huống về quan hệ ưx
trong cuộc sống gia đình.
- Thực hành đóng vai từng
thành viên trong gia đình
để đưa ra cách ưx. Thông
qua thưc hành để thấy rằng
muốn duy trì, phát triển tốt
đẹp các mối quan hệ gia
đình, mỗi thành viên phải
có cách ưx phù hợp.
- Đọc tài liệu
- Tham khảo
các nguồn
thông tin khác
như sách, báo,
mạng
internet để
xây dựng, sưu
tầm các tình
huống nói về
các kiểu ưx
trong cuộc
sống gia đình.
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà

-Thư
viện
* Lấy VD về một
hoặc một vài câu
chuyện về ưx trong
gia đình
- SV lấy được VD về các
câu chuyện thể hiện cách
ưx trong c.sống g.đình và
đưa ra được quan điểm của
mình về cách ưx trong các
câu chuyện đó.
Tìm kiếm trên
internet.
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV NC tài liệu.
- Giải đáp thắc mắc
của SV.
SV hiểu và hình thành
k.năng xây dựng, sưu tầm
các tình huống theo yêu
cầu bài học, kỹ năng xử lý
các tình huống đó một cách
hợp lý.
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để

hỏi GV
KT-ĐG KTGK
Trên
lớp
50
phút
- KT chuẩn bị bài và
tự học của SV về ND
học tập tuần 7
- KTĐGGK: Hình
thức KT viết: ND đã
giao ở tuần 6
- Đ.giá mức độ hiểu k.thức
và khả năng p.tích đ.giá
của SV về các kiểu ứng xử
trong cuộc sống gia đình.
- Đ.giá thái độ tích cực của
SV.
- Vở bài tập
CN/tuần 7
- ND ôn tập
KTGK
Tuần 8: Cơ sở của ứng xử trong học đường, ứng xử trong quan hệ HSSV-HSSV,
giáo viên- giáo viên
HTTC T.gian Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
Ghi
14
Dạy học
Địa
điểm

chuẩn bị
chú

thuyết
Trên
lớp
Chương 3: Ứng xử
trong học đường
1. Cơ sở của ưx
trong học đường
2. Các kiểu ưx trong
học đường
2.1. Ưx giữa HSSV
với HSSV
2.2. Ưx giữa giáo
viên với giáo viên
Sinh viên:
- X.định được quan hệ
giữa HSSV với HSSV;
GV với GV là những
mối q.hệ cơ bản trong
bất kỳ cấp học nào. Hiệu
quả của q.trình học tập,
giáo dục phụ thuộc rất
lớn vào tính chất của các
mối q.hệ này.
-Mô tả được các đặc
điểm cơ bản của 2 loại
q.hệ trên và đưa ra được
các y.cầu để thiết lập,

duy trì mối q.hệ tốt đẹp
giữa HSSV với HSSV;
giữa GV với GV
- Hình thành ý thức
x.dựng mối q.hệ tốt đẹp
với bạn bè khi ngồi trên
ghế giảng đường.
- Đọc tài liệu
- Q1:Tr148-151
-Q4:Tr33-34;
37-39
- SV NC tài
liệu, trả lời CH:
“Anh (chị) có
suy nghĩ gì khi
có ý kiến cho
rằng: Ngày này
mối q.hệ giữa
HSSV với
nhau, giữa các
thầy cô giáo
ngày càng trở
nên lỏng lẻo”
BT/TL
T.hành
Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư

viện
* Một số yêu cầu
đối với HSSV trong
mối q.hệ ưx với
HSSV
SV xác định được một số
yêu cầu cơ bản mà mỗi
HSSV cần phải thực hiện
trong mối q.hệ ưx với
các HSSV khác
- Đọc tài liệu
và x.định được
một số y.cầu cơ
bản mỗi HSSV
cần phải thực
hiện trong mối
q.hệ ưx với các
HSSV khác
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV n.dung tự
học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
SV hiểu được nội dung
cơ bản nhất của 2 kiểu
ưx trong học đường.
SV chuẩn bị các

vấn đề thắc
mắc để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp

- KT bài tập CN
tuần 8.
- Cho SV đăng ký
BTL/kỳ
- Đ.giá mức độ hiểu các
vấn đề đã n.cứu, kỹ năng
vận dụng k.thức để giải
quyết n.vụ thực tiễn.
- Đ.giá t.độ tích cực của
SV
- Vở bài tập
CN/tuần 8
- Chọn đề tài
để làm BTL/kỳ
Tuần 9: Ứng xử trong quan hệ giữa GV- HSSV, giữa các lực lượng giáo dục
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
15
điểm


thuyết
Trên
lớp
2. Các kiểu ứng xử
trong học đường
2.3. Ứng xử giữa
HSSV- GV
2.4. Ứng xử giữa GV-
HSSV
2.5.Ứng xử giữa các
lực lượng giáo dục
Sinh viên:
-X.định được mối q.hệ
giữa HS,SV với GV và
ngược lại và ưx giữa
các lực lượng giáo dục
là những mối q.hệ có
tính chất quyết định
chất lượng giảng dạy
của GV, chất lượng học
của HSSV.
- Có ý thức xây dựng,
duy trì mối quan hệ tốt
đẹp trong trường học
dựa trên cách ưx phù
hợp.
- Đọc tài liệu
- Q1:Tr151-170
-Q4:Tr174-186

- NC tài liệu,
tóm tắt đặc
điểm, yêu cầu
cơ bản để ưx
giữa các đối
tượng bên diễn
ra một cách tốt
đẹp.
BT/TL Trên
lớp
* Thực trạng mối quan
hệ ứng xử trong học
đường hiện nay
SV chỉ ra được thực tế
mối quan hệ ưx trong
học đường hiện nay và
đưa ra quan điểm riêng
của cá nhân, nhóm về
thực tế này.
- NC tài liệu
- Tìm kiếm
thông tin để
hoàn thành
nhiệm vụ học
tập bằng các
nguồn khác
nhau: internet,
sách báo, phim
ảnh
T.hành

Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Một số yêu cầu đối
với HS,SV trong mối
q.hệ ưx với GV
SV xác định được một
số yêu cầu cơ bản cần
phải thực hiện trong
mối q.hệ ưx với GV
- Q1:Tr168-170
-X.định được
một số y.cầu cơ
bản cần thực
hiện trong mối
q.hệ ưx với GV
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
-HDSV n.dung tự học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
SV k.định được tầm
q.trọng của ưx trong
học đường đối với chất
lượng dạy học và giáo

dục
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp

-KT b.tập CN/tuần 9
- KT sự hiện diện của
SV trên lớp
- ĐG mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã
nghiên cứu
- ĐG thái độ tích cực của
SV
- Vở bài tập
CN/tuần 9
Tuần 10: Thực hành ứng xử trong học đường
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
16


thuyế
t
BT/TL
T.hàn
h
Trên
lớp
3. Thực hành các
kiểu ưx trong học
đường
Sinh viên:
- Xây dựng, sưu tầm các
tình huống về mối quan
hệ ưx trong học đường
- Thực hành đóng vai
HSSV, GV, các lực
lượng giáo dục để đưa ra
cách ưx cho từng tình
huống đã xây dựng, sưu
tầm được.
- Thấy được tầm quan
trọng của cách ưx phù
hợp trong học đường sẽ
góp phần mang lại hiệu
quả giáo dục.
- SV NC tài
liệu
- Tìm hiểu
thực tế từ các
nguồn thông

tin khác nhau
để xây dựng,
sưu tầm các
tình huống đáp
ứng yêu cầu
bài học.
Khác
Tự
học tự
NC
-Ở
nhà
-Thư
viện
- Lấy VD về các
tình huống ưx
trong học đường
đã gặp trong thực
tế
SV lấy được VD về các
tình huống ứng xử trong
học đường đã gặp trong
thực tế.
-Phân tích được lý do
thành công hoặc không
thành công trong quá
trình ứng xử ở từng tình
huống.
SV lấy được
VD, hoàn

thành nhiệm
vụ học tập.

vấn
của
GV
Trên
lớp,
VPB
M
- HDSV nội dung ,
thực hành tự học
-Giải đáp t.mắc
của SV
- SV hình thành các kỹ
năng cần thiết để ưx
trong học đường diễn ra
tốt đẹp.
SV chuẩn bị
các vấn đề
thắc mắc để
hỏi GV
KT-
ĐG
Trên
lớp
30
phút
(bài 3)
- KT viết (CN): ND

về các kiểu ưx
trong học đường
- KT tự học của
SV
- Kt mức độ hiểu, p.tích
các vấn đề đã n.cứu
- K.năng liên hệ thức tế
của SV
- ĐG thái độ tích cực của
SV
- SV ôn tập
NDKT viết
- Vở BTCN
tuần 10
Tuần 11: Ứng xử nơi công sở
HTTC
T.gian
Địa
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
17
Dạy học điểm

thuyế
t
Trên
lớp
Chương 4: Ứng

xử nơi công sở và
các góc độ khác
1. Ưx nơi công sở
1.1. Cơ sở của ưx
nơi công sở
1.2. Các kiểu ưx
nơi công sở
1.2.1. Ưx của
nhân viên với cấp
trên
1.2.2. Ưx của cấp
trên với nhân viên
1.2.3. Ưx của
nhân viên với
nhân viên
1.2.4. Ưx của cấp
trên với cấp trên
Sinh viên:
- Phân tích được mối q.hệ
ưx giữa nhân viên với
cấp trên, cấp trên với
nhân viên, nhân viên với
nhân viên, cấp trên với
cấp trên là những mối
quan hệ cơ bản nhất ở
công sở. Hiệu quả lao
động phụ thuộc rất lớn
vào mối q.hệ ứng xử giữa
họ
- Đọc tài liệu

-Q1:Tr173-
182
-Q4:Tr81-84
- SVNC tài
liệu, tóm tắt
ND cơ bản của
từng kiểu ưx
nơi công sở.
- Lấy VD
minh họa cho
các kiểu ứng
xử nơi công
sở.
BT/TL
T.hàn
h
Khác
Tự
học tự
NC
-Ở
nhà
-Thư
viện
* Sưu tầm những
câu chuyện, tình
huống thực tế có
nội dung về quan
hệ ưx nơi công sở
- SV p.tích được các câu

chuyện, tình huống sưu
tầm được. Từ đó rút ra
bài học bổ ích cho bản
thân trong hoạt động
nghề nghiệp.
* Sưu tầm các
câu chuyện,
tình huống từ
thực tế, sách,
báo, mạng
internet…

vấn
của
GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung
tự học
- Giải đáp thắc
mắc của SV
SV hiểu được nội dung
cơ bản nhất của các kiểu
ưx nơi công sở.
SV chuẩn bị
các
vấn đề thắc
mắc để hỏi GV
KT-
ĐG

Trên
lớp
- KT chuẩn bị bài, tự
học của SV về ND
tuần 11
- KT sự h.diện của
SV
- ĐG mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã nghiên
cứu
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở BTCN/
tuần 11
Tuần 12: Ứng xử ở các góc độ khác
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
18
điểm

thuyết
Trên
lớp
2. Ứng xử ở các góc
độ khác

2.1. Ưx trong quan hệ
bạn bè
2.2. Ưx nơi công cộng
2.3. Ưx khi có khách
đến nhà, khi làm
khách
2.4. Ưx với người
nước ngoài
Sinh viên:
- Trình bày được đặc điểm,
yêu cầu của từng mối q.hệ ưx
- P.tích được ưx trong q.hệ
bạn bè là một trong những
mối q.hệ ưx có ở mỗi người,
ảnh hưởng lớn đến n.thức,
t.cảm, năng suất lao động của
họ trong cuộc sống.
- P.tích được cách mỗi người
ưx nơi công cộng, khi làm
khách, khi có khách đến nhà
khi giao tiếp với người nước
ngoài là một trong những tiêu
chí để đ.giá NC của chính họ.
- Có ý thức hình thành, rèn
luyện phương thức ưx hợp lý
trong từng hoàn cảnh.
- Đọc tài liệu
-Q1:Tr128-205,
tr205-214
-Q4:Tr16-17;

tr35-40;tr45-50;
tr88-91;tr199-
201.
CH: Mối quan
hệ với bạn bè có
ý nghĩa như thế
nào đối với anh
(chị) trong học
tập và trong
cuộc sống?
BT/TL Trên
lớp
- Lựa chọn cách ưx
phù hợp từ những tình
huống cho sẵn
- SV lựa chọn được cách ưx
phù hợp từ những tình huống
có sẵn do GV đưa ra. Lý giải
được lý do lựa chọn cách ưx
đó.
- SV NC tài
liệu, quan sát
cách ưx ở các
góc độ khác
trong cuộc sống
thực tế. Từ đó
biết cách lựa
chọn phương
thức ưx phù hợp
T.hành

Khác
Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
* Ưx khi làm khách SV chỉ ra được những yêu
cầu cơ bản cần thực hiện khi
làm khách để mối q.hệ g.tiếp
với những người xung quanh
trở nên tốt đẹp
-Q1:Tr146-147
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HDSV N.dung tự
học
- Giải đáp thắc mắc
của SV
Sv hiểu và hoàn thành được
các nhiệm vụ học tập.
SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
50 phút
(bài 4)
- KT chuẩn bị bài và

tự học về ND tuần 12
- KTBT nhóm/tháng:
ĐG k.quả HĐ của
nhóm về các kiểu ưx
đã nghiên cứu
- ĐG mức độ hiểu biết của
SV về các vấn đề đã nghiên
cứu.
- ĐG thái độ tích cực của SV
- Vở BTCN/
tuần 12
- Bản b.cáo
k.quả HĐ
nhóm/tháng
Tuần 13: Thực hành ứng xử ở các góc độ khác
HTTC
Dạy học
T.gian
Địa
điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
19

thuyết
BT/TL
T.hành Trên

lớp
3. Ứng xử nơi
công sở và các
góc độ khác
Sinh viên:
- Xây dựng, sưu tầm các
tình huống về mối quan
hệ ưx nơi công sở và các
góc độ khác.
- Thực hành đóng vai để
đưa ra cách ưx phù hợp
cho những tình huống đã
xây dựng, sưu tầm được.
- Thấy được tầm quan
trọng của cách ưx phù
hợp trong việc xây dựng,
duy trì, phát triển mối
quan hệ tốt đẹp giữa con
người- con người trong
cuộc sống, trong hoạt
động nghề nghiệp.
* Xây dựng, sưu
tầm các câu
chuyện, tình
huống từ thực tế,
sách, báo, mạng
internet và sự
trải nghiệm của
cá nhân.
Khác

Tự học
tự NC
-Ở nhà
-Thư
viện
- Lấy VD thực tế
chứa đựng mối
quan hệ ưx nơi
công sở hoặc các
góc độ khác.
- SV lấy được VD theo
yêu cầu bài học. Lý giải
được cách ưx trong từng
trường hợp là hợp lý hay
chưa hợp lý.
SV lấy VD từ
thực tế trải
nghiệm của bản
thân.
Tư vấn
của GV
Trên
lớp
- HD SV nội dung
tự học, liên hệ
thực tiễn
- Giải đáp thắc
mắc của SV
SV hiểu và hoàn thành
nhiệm vụ học tập

SV chuẩn bị các
vấn đề thắc mắc
để hỏi GV
KT-ĐG Trên
lớp
(bài 5)
-KT bài tập
CN/tuần 13
- Thu BTL/kỳ
- HD ôn tập thi cuối
kỳ
- ĐG chuyên cần, ý
thức h.tập, k.quả
chuẩn bị
NHt.học,TL,TH,BT
của SV cả kỳ (điểm
lần 5)
- ĐG mức độ hiểu biết
của SV về các vấn đề đã
nghiên cứu.
- ĐG thái độ tích cực của
SV trng học tập trong toàn
học kỳ
- BTL/kỳ
- Vở ND tự học,
TL, TH, BT
8. Chính sách đối với môn học:
Sinh viên phải có đủ các điều kiện sau mới được dự thi cuối kỳ và được đánh giá
kết quả môn học:
20

- Mức độ chuyên cần: Sinh viên phải tham gia học tối thiểu là 80% số tiết học trên
- Thái độ học tập: Sinh viên phải tích cực tự học, tự nghiên cứu, làm các bài tập đầy đủ và
nộp đúng hạn theo yêu cầu của giáo viên; tích cực tham gia thảo luận nhóm, tích cực tham
gia ý kiến xây dựng bài trên lớp.
- Điểm quá trình phải có tối thiểu 5 con điểm thường xuyên và 1 con điểm kiểm tra giữa kỳ.
- Điểm thi kết thúc học phần: Sinh viên phải tham gia dự thi khi đã có đủ ĐK dự thi.
Hoặc sinh viên có thể làm làm bài tập lớn thay thế bài thi kết thúc học phần với điều
kiện: Sau khi học được 1/2 số tiết của học phần, không có điểm kiểm tra thường xuyên
dưới 7,0 và điểm TBC của điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập phải đạt từ
8,0 trở lên.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học.
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số là 30%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá thường xuyên nhằm xác định kết quả học tập
hàng ngày của sinh viên về mức độ hiểu biết, kỹ năng đạt được và tinh thần thái độ trong
học tập nói chung, trong tự học nói riêng, kiểm tra thái độ chuyên cần, tạo động lực thúc
đẩy sinh viên học tập.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nội dung chuẩn bị bài học,
thảo luận và tự học có hướng dẫn, trả lời câu hỏi do giáo viên yêu cầu; kiểm tra kiến thức
lý thuyết của chương, các vấn đề tìm hiểu thực tiễn, kỹ năng thực hành, kết quả làm bài
tập vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm, ý thức xây dựng bài học, tham gia các buổi học
trên lớp….
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra viết, vấn đáp, kỹ năng thực hành hoặc các hoạt động
theo nhóm trên lớp.
- Số lần kiểm tra: Học phần TLH quản lý kinh doanh ít nhất phải có 5 con điểm đánh
giá thường xuyên/1sinh viên. Trung bình 2->3 tuần mỗi sinh viên phải có ít nhất 1 con
điểm kiểm tra thường xuyên. Điểm đánh giá thường xuyên phải rải đều trong quá trình
dạy học.
Trong đó:
+ Tham gia học tập trên lớp: Chuyên cần, tinh thần, thái độ, ý thức xây dựng bài
học. Hoàn thành nội dung tự học, tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, BT vận dụng

(1con điểm).
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận, 2 con điểm. Thời gian kiểm tra 30 phút/bài.
21
+ Kiểm tra kết quả thảo luận, thực hành BTN/tháng: 2 con điểm. Thời gian kiểm tra
50 phút.
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ: Trọng số là 20%.
- Mục tiêu kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ nhằm đánh giá tổng hợp các mục tiêu nhận thức
và kỹ năng phân tích, đánh giá, vận dụng kiến thức … ở giai đoạn giữa môn học, làm cơ sở
cho việc cải tiến, điều chỉnh phương pháp giảng dạy và phương pháp học ở nửa kỳ sau.
- Nội dung kiểm tra: Các vấn đề lý thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập,
giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp.
- Số lần kiểm tra: Sau khi học được nửa thời gian, sinh viên làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp. Thời gian kiểm tra 50 phút.
9.3. Kiểm tra đánh giá cuối kỳ: Trọng số là 50%
- Mục tiêu kiểm tra: Đây là hình thức kiểm tra quan trọng nhất của học phần
nhằm đánh giá toàn bộ các mục tiêu nhận thức và các mục tiêu khác đặt ra.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra toàn bộ các nội dung học phần, gồm các vấn đề lý
thuyết và kỹ năng vận dụng kiến thức giải các bài tập, giải quyết các vấn đề trong
hoạt động nghề nghiệp.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận trên lớp hoặc làm bài tập lớn. Thời gian 90 phút
9.4. Tiêu chí đánh giá cho các loại bài tập, kiểm tra.
* Tiêu chí đánh giá tham gia học tập trên lớp: Sinh viên phải tham gia đầy đủ
các buổi học tập trên lớp, có ý thức cao trong học tập, tích cực tham gia ý kiến xây
dựng bài học, thảo luận nhóm, ….
* Tiêu chí đánh giá các nhiệm vụ học tập (cá nhân/ tuần, bài tập nhóm/ tháng):
- Bài tập cá nhân/ tuần:
+ Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập cá nhân theo yêu cầu của giáo viên, đọc các
tài liệu hướng dẫn học tập để chuẩn bị nội dung bài học trước khi lên lớp, nội dung
thảo luận, xêmina, tự học, tìm hiểu thực tế, làm các tập vận dụng
+ Các tiêu chí đánh giá loại bài tập cá nhân gồm:

Về nội dung: Sinh viên phải xác định được vấn đề, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng, hợp
lý, thể hiện kĩ năng phân tích, tổng hợp, trong việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Bài
viết được thể hiện rõ ràng đã sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn.
Về hình thức: Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn hợp lệ, dung lượng vừa đủ không quá dài.
- Bài tập nhóm/ tháng:
22
Sinh viên phải chuẩn bị đầy đủ nội dung thảo luận, xêmina, tìm hiểu thực tế,
làm các tập vận dụng hoạt động nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên; thảo
luận, thống nhất nội dung trình bày; đặt câu hỏi chất vấn; nhận xét đánh giá các nhóm
khác; tham gia đầy đủ các buổi học thảo luận, thực hành; có sổ sách để ghi chép, máy ảnh,
máy ghi hình, ghi âm (nếu có); chấp hành nội quy quy định của nhóm
Mỗi nhóm tổng hợp thành một văn bản báo cáo kết quả hoàn chỉnh theo mẫu sau:
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khoa: Tâm lý - Giáo dục.
Bộ môn: Tâm lý học
Báo cáo kết quả nghiên cứu nhóm
Tên vấn đề nghiên cứu:
1. Danh sách nhóm và các nhiệm vụ được phân công.
STT Họ và tên Nhiệm vụ được phân công Ghi chú
1 Nhóm trưởng
2 Thư kí
3 Nhóm viên
2. Quá trình làm việc của nhóm (miêu tả buổi làm việc, lịch trình thực hiện nhiệm vụ
học tập).
3. Tổng hợp kết quả làm việc của nhóm: Các nội dung tiến hành, kết quả thu nhận
được
4. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
Ngày… tháng… năm.
Nhóm trưởng
(kí tên)

* Tiêu chí đánh giá bài tập lớn/ học kỳ:
Mỗi bài tập lớn được trình bày từ 10 đến 15 trang đánh máy. Tùy điều kiện
thời gian, khả năng của sinh viên mà giáo viên ra bài tập lớn cho sinh viên thực hiện.
Khi được giao phải hoàn thành đúng tiến độ, có kết quả tốt, tinh thần làm việc
nghiêm túc, khoa học và đảm bảo các tiêu chí sau:
1. Đặt vấn đề, xác định đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu hợp lý và lôgíc.
23
2. Có bằng chứng về năng lực tư duy, kĩ năng phân tích tổng hợp, đánh giá trong
việc giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu.
3. Có bằng chứng về việc sử dụng các tư liệu, phương pháp, giải pháp do giáo viên
hướng dẫn.
4. Bố cục hợp lý, ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn phù hợp, trình bày đẹp, đúng quy
cách của một văn bản khoa học.
Biểu điểm trên cơ sở đạt 4 tiêu chí trên:
Điểm Tiêu chí Ghi
chú
9 - 10 - Đạt cả 4 tiêu chí
7 - 8
- Đạt 2 tiêu chí đầu.
- Tiêu chí 3 có sử dụng các tài liệu, song chưa đầy đủ, chưa
có bình luận.
- Tiêu chí 4 còn mắc vài lỗi nhỏ.
5 - 6
- Đạt tiêu chí 1.
- Tiêu chí 2 chưa thể hiện rõ tư duy phê phán, các kĩ năng
phân tích, tổng hợp, đánh giá còn hạn chế.
- Tiêu chí 3, 4 còn mắc lỗi.
Dưới 4 - Không đạt cả 4 tiêu chí.

9.5. Lịch thi, kiểm tra.

* Kiểm tra thường xuyên: Lịch kiểm tra:
+ Kiểm tra chuyên cần và ý thức, thái độ học tập trên lớp. Hoàn thành nội dung tự học,
tự nghiên cứu, thảo luận, thực hành, làm bài tập vận dụng…. Kiểm tra hàng ngày, kết hợp
chấm vở chuẩn bị nội dung tự học và thảo luận, thực hành, kết quả làm bài tập
Kiểm tra hàng ngày, tổng hợp toàn học kỳ cho 1con điểm.
+ Kiểm tra cá nhân: Kiểm tra viết tự luận trong toàn học kỳ 2 bài, lịch kiểm tra vào
tuần 3 và tuần 10.
+ Đánh giá kết quả thảo luận nhóm, thực hành: Đánh giá kết quả hoạt động nhóm
trong từng tuần, kết hợp kiểm tra thực hành nhóm/ tháng vào tuần 5 và tuần 12, 13.
* Kiểm tra giữa kỳ:
Thời gian và lịch kiểm tra: Thời gian làm bài là 50 phút, vào tuần 7.
* Kiểm tra cuối kỳ:
24
- Bài tập lớn: Tuần 13 thu bài tập lớn.
- Hoặc kiểm tra cuối kỳ viết tự luận trên lớp: 90 phút, theo lịch chung của nhà trường.
10. Các yêu cầu khác của giảng viên.
* Yêu cầu sinh viên :
- Nghiên cứu trước các nội dung giáo viên sẽ trình bày trên lớp.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận, xêmina, làm bài tập, tìm hiểu thực tiễn…. đầy đủ
theo yêu cầu của cán bộ giảng dạy.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập: tích cực tham gia ý kiến xây dựng bài học
và trong các hoạt động nhóm.
- Chuẩn bị đầy đủ, có chất lượng nội dung tự học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của
đề cương chi tiết môn học.
Ngày 12 tháng 7 năm 2012
Trưởng khoa Trưởng bộ môn TLH Nhóm biên soạn ĐCCT
Nguyễn Thị Phi Phạm Thị Thu Hòa
Nguyễn Thị Hương
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×