Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

dự án đầu tư quán cà phê kiwi - môn quản lý dự án chương trình mba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC


BÁO CÁO DỰ ÁN
MÔN HỌC : QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI :
DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFÉ KIWI


GVHD : TS. Lưu Trường Văn
Lớp : MBA11A
MSHV : MBAA11006
Học viên : Ngô Thị Bảo Châu

TP.HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2012


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 2
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
MỤC LỤC

1. MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives) 4
2. QUY MÔ DỰ ÁN (Scope Statements) 4


2.1. Nguồn vốn đầu tư 4
2.2. Khảo sát mặt bằng 4
2.3. Mô hình xây dựng 4
2.4. Các loại sản phẩm kinh doanh 5
2.5. Thiết lập quan hệ với nhà cung cấp 5
2.6. Nhân sự và trụ sở 6
2.7. Chiến lược marketing 6
2.8. Thời gian hoàn vốn 6
2.9. Chi phí dự phòng 7
3. CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions) 7
4. CÁC RÀNG BUỘC (Constraints) 7
5. CÁC LOẠI TRỪ (Exclusions) 8
6. DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related Projects) 8
7. WORK BREAKDOWN STRUCTURE 8
8. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Progress) 9
8.1. Bảng ký hiệu các công việc chính 9
8.2. Tiến độ ngang 10
9. KIỂM SOÁT DỰ ÁN (Project Control) 10
9.1. Đánh giá tình trạng 10
9.2. So sánh kết quả thực tế với kết quả theo kế hoạch 11
9.3. Phân tích Earned Value và xác định nguyên nhân gây ra chênh lệch 12
9.4. Chuẩn bị các báo cáo 13
10. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (Responsibility Assignment Matrix) 13
11. SƠ ĐỒ RACI (Responsible – Accountable – Coordinate – Inform) 14


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 3
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN





Café KIWI
12. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart) 15
12.1. Yêu cầu nhân viên 15
12.2. Đào tạo – Khen thưởng 15
13. QUẢN LÝ RỦI RO 16
14. GIAO TIẾP GIỮA CÁC BÊN THAM GIA 17
15. MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN CAFÉ KIWI 17
15.1. Quản lý quy mô 17
15.2. Quản lý chi phí 17
15.3. Quản lý tiến độ 23
15.4. Quản lý chất lượng 23
16. BIỆN PHÁP CẢI THIỆN DỰ ÁN CAFÉ KIWI 24
16.1. Yếu tố cạnh tranh 24
16.2. Yếu tố nhân sự 26
17. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CAFÉ KIWI 29
18. KẾT LUẬN 30
























G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 4
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Hiện nay, các Quán Café được mở ra phục vụ cho nhu cầu của giới trẻ như sinh viên học
sinh, nhân viên văn phòng ngày càng nhiều và đa dạng ở Tp.Hồ Chí Minh. Ý tưởng mở Quán
Café KIWI đã được các thành viên trong gia đình ủng hộ và quyết định đầu tư… Dự án đã được
triển khai vào đầu tháng 01 năm 2010. Qua thời gian hoạt động, Café KIWI ngoài gặt hái những
thành công nhất định, cũng không tránh khỏi những thiếu sót cần phải khắc phục. Sau khi nghiên
cứu tất cả các thông tin liên quan, dự án Café KIWI đã không hoạch định các giả định, các ràng
buộc, các loại trừ, các dự án có liên quan, RACI của dự án…v.v…Bài báo cáo này nhằm mục
đích đưa ra các giải pháp cần cải thiện cho Café KIWI duy trì hoạt động kinh doanh tốt hơn cũng

như đạt mục tiêu dự án về lợi nhuận và thời gian hoàn vốn nhanh nhất.
1. MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives)
- Cung cấp nhu cầu thưởng thức café ngon, một không gian yên tĩnh để làm việc và học tập
phục vụ cho các tầng lớp thuộc mọi lứa tuổi; đặc biệt cho học sinh sinh viên có thu nhập
thấp và nhân viên văn phòng, cập nhật thông tin báo chí hàng ngày, phục vụ ân cần và giá
cả hợp lý đáp ứng điều kiện hiện có và phù hợp với điều kiện sống của cư dân trong khu
vực.
- Là nơi giao lưu của học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng và các đối tượng khác.
- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.
- Sự hài lòng của khách hàng & đạt uy tín với nhà cung cấp.
- Quán café được xây dựng và triển khai đúng tiến độ đã đề ra.
2. QUY MÔ DỰ ÁN (Scope Statements)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không
còn khó khăn và luôn được Nhà nước khuyến khích, vì vậy việc đăng ký đối với loại hình
kinh doanh quán café cũng rất dễ dàng. Thị trường kinh doanh café trong tương lai sẽ
phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
2.1. Nguồn vốn đầu tư
Quán café KIWI được đầu tư kinh doanh bằng nguồn vốn của 04 thành viên trong
gia đình góp vốn dưới hình thức cổ phần và vay Ngân hàng: tổng vốn đầu tư là
500.000.000 đồng.
2.2. Khảo sát mặt bằng
Với không gian thoáng đãng, đường rộng, Quán cà phê KIWI tọa lạc tại số 126
đường số 20 Phường 5 Quận Gò Vấp; vị trí địa lý gần bờ sông Vàm Thuật, giáp ranh với
quận Bình Thạnh rất thuận tiện cho việc kinh doanh mở quán cà phê. Quý khách ngồi
trong quán sẽ cảm nhận được sự thoải mái, hòa mình cùng bầu không khí trong lành.
Ngoài ra, với cách thiết kế vừa hiện đại vừa cổ điển và bố trí không gian hợp lý, café
KIWI mang phong cách hài hòa kết hợp giữa hiện đại và cổ xưa sẽ làm cho quán dễ thu
hút mọi người khi đến quán.
2.3. Mô hình xây dựng
- Thầu công trình xây dựng, trang trí nội thất: 120 triệu đồng

- Quán café KIWI có diện tích rộng 360m2 được thiết kế đơn giản và ấm cúng, tạo
cảm giác dễ chịu cho quý khách mỗi khi ghé qua, được chia làm 3 khu chính:
 Khu A: gồm 10 bộ bàn mây tròn, ngoài trời, không khí thoáng mát, có dù che.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 5
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
 Khu B: gồm 20 bộ sofa được bố trí trong gian nhà kính trang nhã, có máy
lạnh, phục vụ cho khách hàng có nhu cầu truy cập wifi, đọc sách báo…
 Khu C: khu pha chế, bộ phận thu ngân & nhà vệ sinh.
- Tiến độ xây dựng:
 01/01 – 03/01/2010 : chuẩn bị mặt bằng
 04/01/2010 : khởi công xây dựng
 28/02/2010 : dự kiến hoàn thành
 01/03 – 10/03/2010 : chuẩn bị, trang trí, lắp ráp trang thiết bị, điện…
 14/03/2010 : dự kiến khai trương
2.4. Các loại sản phẩm kinh doanh
Sản phẩm chính của dự án là cà phê, trà, nước ép trái cây, sinh tố và các loại nước
giải khát khác. Sản phẩm phụ là cơm văn phòng (sẽ phát triển sau này).
Có 5 nhóm sản phẩm chính :

I.CAFÉ
II.TRÀ

III.NƯỚC ÉP
TRÁI CÂY
IV.SINH TỐ
V.NƯỚC GIẢI
KHÁT
Café
Trà lipton
Nước ép KIWI
Sinh tố KIWI
Nước suối Lavie
Café đá
Trà lipton sữa
Nước ép dâu tây
Sinh tố dâu
Nước yến
Café sữa nóng
Trà lài
Nước ép táo
Sinh tố mãng cầu
Soda
Café sữa đá
Trà đào
Nước ép cà chua
Sinh tố sapuché
Pepsi
Café rum
Trà dâu
Nước ép thơm
Sinh tố bơ
Coca Cola

Café sữa rum
Trà cam
Nước ép ổi
Sinh tố cà chua
7 up
Bạc sỉu nóng
Trà chanh dây
Nước ép cà-rốt
Sinh tố
Sting Dâu
Bạc sỉu đá
Trà gừng
Nước ép bưởi

Red Bull

Trà bí đao
Nước ép cam

Dừa tươi
2.5. Thiết lập quan hệ với nhà cung cấp
- Công ty Cổ phần Café Trung Nguyên: 268 Nguyễn Tất Thành TP.Buôn Mê Thuột
- Công ty TNHH Trà-Cà phê Tâm Châu: 11 Kim Đồng P.2 Thị xã Bảo Lộc Tỉnh
Lâm Đồng. Điện thoại (063) 3864566
- Siêu thị Metro Quận 2.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 6

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
2.6. Nhân sự và trụ sở
2.6.1. Tuyển dụng nhân viên
Dự kiến nhu cầu lao động cho hoạt động của Quán café KIWI như sau:

Công việc
Số lượng
Tiền lương
(triệu đồng)
Thành tiền
(triệu đồng)
Quản lý
Quản lý
01
6.0
6.0
Kế toán
01
4.0
4.0
Thu ngân
02
3.0
6.0
Nhân viên

Pha chế
04
4.0
16.0
Phục vụ
10
2.0
20.0
Lao công
02
2.0
4.0
Bảo vệ
04
3.0
12.0
Tổng

24

68.0
2.6.2. Vị trí mặt bằng
- Vị trí : 126 Đường số 20 Phường 5 Quận Gò Vấp, Tp.HCM
- Hiện trạng: mặt tiền góc, đã xây dựng, gần chung cư (tập trung nhiều học sinh,
sinh viên), văn phòng công ty.
- Giá thuê mặt bằng: 15tr/tháng.
2.6.3. Trách nhiệm
- Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của quán, chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân viên,

được chủ quán ủy quyền.
- Kế toán: theo dõi và ghi chép tất cả mọi hoạt động kinh doanh của quán; tổng hợp
chi phí, xác định doanh thu và lợi nhuận; chịu trách nhiệm báo cáo thuế.
- Thu ngân: là người trực tiếp thu tiền, tính chi phí…
- Nhân viên phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
- Nhân viên lao công: là người rửa ly và dọn dẹp vệ sinh.
- Nhân viên bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
2.7. Chiến lược marketing
- Phát tờ rơi quãng cáo tại các khu chung cư, các công ty và người dân ở khu vực xung
quanh đó. (1000 tờ rơi được phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc xem phát
thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 01 ly và không cộng gộp với nhau.
- Quãng cáo thông qua hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính khu
vực lân cận.
- Trong tuần đầu khai trương, khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và
30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
2.8. Thời gian hoàn vốn
Thời gian thu hồi vốn dự kiến vào giữa năm thứ 2.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 7
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
2.9. Chi phí dự phòng
Nếu có phát sinh sẽ nằm trong khoản dự phòng 82,005 triệu đồng, tương đương 16,4%

tổng ngân sách dự kiến.
3. CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions)
Trong dự án Café KIWI không có các giả định, cần bổ sung các giả định như sau:
- Các thành viên góp vốn duy trì hợp tác trong suốt thời gian thực hiện dự án.
- Hợp đồng mặt bằng ký kết với chủ nhà tối thiểu 5 năm và chủ nhà không có ý định
kết thúc hợp đồng trước hạn.
- Vật giá mua sắm trang thiết bị, vật tư, xây dựng, sửa chữa ít thay đổi trong suốt thời
gian thực hiện dự án. Nếu có thay đổi chỉ tăng tối đa trong khoản dự phòng là 16,4%.
- Nhu cầu, sở thích của sinh viên học sinh, nhân viên văn phòng ít thay đổi so với biến
động của thị trường.
4. CÁC RÀNG BUỘC (Constraints)
Trong dự án Café KIWI không có các ràng buộc, cần bổ sung các ràng buộc như sau:
- Quán cần được triển khai thực hiện nhanh vì mặt bằng thuê; thời gian chuẩn bị khai
trương tính từ khi ký hợp đồng thuê tối đa là 3 tháng (dự kiến khai trương 14/3/2012) để
đảm bảo hoạt động hiệu quả tạo ra lợi nhuận cao vì chi phí đầu tư ban đầu cao.
- Nguồn vốn có giới hạn là 500 triệu đồng, phải tính toán kỹ lưỡng việc triển khai sửa
chữa, trang trí, mua sắm các vật dụng, máy móc thiết bị…v.v… thật chính xác.
- Các thành viên đầu tư Quán café KIWI (không bao gồm nhân viên nhà thầu) vừa làm
công việc khác vừa kinh doanh thêm ngành nghề phụ, do đó trong thời gian thực hiện dự
án, việc có mặt thường xuyên có thể bị hạn chế.
- Các yêu cầu trong kinh doanh Quán Café KIWI:
 Nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh trước 1 tháng, bảo đảm có Giấy phép kinh doanh
trước ngày dự kiến khai trương tối thiểu là 1 tuần.
 Đăng ký Chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm: chọn lựa nguồn cung cấp
nguyên vật liệu bảo đảm an toàn sức khỏe của khách hàng là tiêu chí đầu tiên của
Café KIWI.
 Chất lượng phục vụ: chuẩn bị tuyển dụng trước ngày dự kiến khai trương tối thiểu
là 01 tháng; đào tạo huấn luyện để có 01 đội ngũ nhân viên năng động, vui vẻ, sẵn
sàng đáp ứng các nhu cầu phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, tạo cảm
giác thoải mái dễ chịu cho khách hàng.

 Các loại hình kinh doanh khác: bên cạnh việc kinh doanh café, trà, nước ép trái
cây, sinh tố và các loại nước giải khát khác; Café KIWI còn dự định khi Quán đã
đi vào hoạt động ổn định một thời gian thì sẽ phát triển thêm ở lĩnh vực phục vụ
“Cơm văn phòng” đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả hợp lý,
chất lượng và uy tín.
 Chi phí đầu tư bằng nguồn vốn vay ngân hàng phải trả lãi suất là 15%/năm.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 8
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
5. CÁC LOẠI TRỪ (Exclusions)
Trong dự án Café KIWI không có các loại trừ, cần bổ sung các loại trừ như sau:
- Nhà cung cấp chỉ cung cấp phần cứng: thiết bị máy tính, camera … phục vụ cho quán
café, không cung ứng phần mềm quản lý có bản quyền.
- Các công cụ, dụng cụ đi kèm không có phần bảo hành.
- Dự án không bao gồm các bước tiếp theo như mở rộng quy mô, dịch vụ cơm trưa văn
phòng. Bước đầu chỉ hoạt động chuyên kinh doanh café, trà, nước ép trái cây, sinh tố
và các loại nước giải khát.
- Dự án chưa tính cho những phát sinh đột xuất như chỉ số lạm phát tăng cao, làm chi
phí vật tư bị tăng lên.
- Các thiên tai, hoả hoạn, quy định thay đổi bất ngờ làm chậm trể tiến độ của dự án.
6. DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related Projects)
Trong dự án Café KIWI không có các dự án có liên quan, cần bổ sung như sau:

- Dự án mở rộng đường số 20 F5 Q.Gò Vấp trong tương lai là 20m (hiện tại là 12m).
- Dự án mở rộng đường Dương Quãng Hàm F5 Q.Gò Vấp trong tương lai là 40m.
- Lựa chọn và cài đăt hệ thống phần mềm cho máy tính: để quản lý tốt hàng hoá tồn kho
và kinh doanh hàng ngày cần thiết ứng dụng chương trình phần mềm tương thích với chi
phí hợp lý .
7. WORK BREAKDOWN STRUCTURE

DỰ ÁN QUÁN
CAFÉ KIWI
Khảo sát và xác
định vị trí kd
Trang thiết bị và
cơ sở vật chất
Tìm nguồn cung
cấp

Chuẩn bị nhân sự

Khảo sát và đàm
phán ký Hđ thuê
Nghĩa vụ và qu.
lợi khi hđ thuê
Cải tạo và bố trí
mặt bằng
Thủ tục xin Giấy
phép k.doanh

Mua sắm TTB, đồ
nội thất, bàn ghế
Trang trí, lắp đặt

TTB, điện…
Café(Cty CP café
Trung Nguyên)

Trà (Cty Trà-Café
Tâm Châu)

Tuyển dụng và
đào tạo nhân sự

Bố trí nhân sự
hợp lý

Cài đặt phần
mềm quản lý
Mua đồ phục vụ
giải khát và l.tinh
Triển khai kinh
doanh

Chuẩn bị sản
phẩm và giá cả
Tiếp thị, thiết kế
băng rôn, tờ rơi…
Nước giải khát
(Siêu thị Metro)

Đá viên

Phục vụ chu đáo,

thõa mãn k.hàng
Tiếp thị kh, liên
hệ bạn bè ủng hộ
Chất lượng phục
vụ khách hàng


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 9
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
8. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Progress)
8.1. Bảng ký hiệu các công việc chính
KÝ HIỆU
TÊN CÔNG VIỆC
A

Khảo sát và xác định vị trí kinh doanh

A1
Khảo sát và đàm phán ký Hợp đồng thuê

A2
Nghĩa vụ và quyền lợi khi ký Hợp đồng thuê


A3
Cải tạo và bố trí mặt bằng

A4
Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy an toàn vệ sinh thực phẩm
B

Chuẩn bị Trang thiết bị và Cơ sở vật chất

B1
Mua sắm trang thiết bị, đồ trang trí nội thất, bàn ghế phục vụ café …

B2
Trang trí, lắp đặt trang thiết bị (tivi, âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, dù che, bố
trí cây cối, hòn non bộ), điện…v.v…

B3
Cài đặt phần mềm quản lý và tính tiền…

B4
Mua vật dụng cần thiết phục vụ giải khát (ly, muỗng, ống hút) và linh tinh…
C

Tìm nguồn cung cấp nguyên liệu

C1
Café _ Công ty cổ phần Café Trung Nguyên

C2
Trà _ Công ty TNHH Trà-Café Tâm Châu


C3
Các loại nước giải khát khác _ Siêu thị Metro Quận 2

C4
Tìm nguồn cung cấp đá viên
D

Chuẩn bị nguồn nhân sự

D1
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự phù hợp với yêu cầu của Quán

D2
Bố trí nhân sự hợp lý theo từng vị trí công tác

D3
Đào tạo chất lượng phục vụ khách hàng
E

Chuẩn bị và triển khai kinh doanh

E1
Chuẩn bị danh mục sản phẩm và xây dựng cơ cấu giá cả

E2
Tiếp thị, thiết kế băng rôn, tờ rơi chuẩn bị cho ngày khai trương

E3
Sự hài lòng của khách hàng qua cung cách phục vụ của Quán


E4
Tiếp thị đối tượng khách hàng theo kế hoạch và liên hệ bạn bè ủng hộ




G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 10
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
8.2. Tiến độ ngang
CÔNG
VIỆC
THỜI GIAN (THEO TUẦN – NĂM 2010)
T01
(1-2/01)
T02
(4-9/01)
T03
(11-16/1)
T04
(18-23/1)
T05
(25-30/1)

T06
(01-06/2)
T07
(08-13/2)
T08
(15-20/2)
T09
(22-27/2)
T10
(01-06/3)
T11
(08-10/3)
A1











A2












A3











A4












B1











B2











B3












B4











C1












C2











C3











C4












D1











D2












D3











E1











E2












E3











E4












Thời gian làm việc: từ Thứ Hai đến Thứ Bảy trong tuần.
Tổng thời gian dự kiến của dự án: 2 tháng 10 ngày.
9. KIỂM SOÁT DỰ ÁN (Project Control)
Dự án Café KIWI đã dùng phương pháp giá trị đạt được EVM (Earned Value Method) để
kiểm soát trong giai đoạn thực hiện dự án, qua số liệu báo cáo cách thức theo dõi tiến
trình thực hiện dự án như sau:
9.1. Đánh giá tình trạng
 Tiến độ dự án:
Để thực hiện EVM đánh giá tình trạng tiến độ của dự án, trước hết ta dùng tiến độ
ngang để kiểm soát tiến trình thực hiện dự án theo EVM.
Công
tác
Tiến độ ngang

Ngày cập nhật T9
% hoàn
thành theo
dự kiến
% hoàn
thành theo
thực tế
Đánh giá quá trình
A




100%
100%
Công tác A thực hiện

đúng dự kiến


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 11
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
B




50%
40%
Công tác B thực hiện
chậm hơn dự kiến
C




75%
75%
Công tác C thực hiện
đúng dự kiến

D




80%
90%
Công tác D thực hiện
nhanh hơn dự kiến
E




10%
10%
Công tác E thực hiện
đúng dự kiến
Ngày bắt đầu T1
Khối lượng hoàn thành tích lũy tại thời điểm cập nhật
Tổng khối lượng cần phải hoàn thành theo Công tác
 Giả định 1: Từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 9: không thay đổi hoặc phát sinh công việc.
 Giả định 2: Chủ đầu tư thay đổi đơn vị thi công, nghĩa là Chủ đầu tư không thực hiện mà
ký Hợp đồng với một đối tác khác.
 Giả định 3: Khối lượng công việc thực hiện tuyến tính đều theo thời gian.
 Ngân sách cho từng công tác:
Công tác A = 120 (tr.đ)
Công tác B = 15 + 95 + 106.3 + 9.695 = 225.995 (tr.đ)
Công tác C = 20 (tr.đ)
Công tác D = 24 (tr.đ)

Công tác E = 3 (tr.đ)
 Ngân sách cho toàn bộ dự án:
BAC: tổng giá trị Hợp đồng thực hiện dự án = A+B+C+D+E
= 120+225.995+20+24+3 = 392.995 (triệu đồng)
9.2. So sánh kết quả thực tế với kết quả theo kế hoạch
Sau khi đã có tiến độ dự án và ngân sách dự án, chúng ta sẽ phân bổ chi phí theo
thời gian. Có 2 cách phân bổ: phân bổ đều và phân bổ không đều.
 Dự án Café Kiwi đã dùng phương pháp phân bổ đều để kiểm soát.
Sau khi phân bổ ngân sách dự án, chúng ta sẽ cộng ngân sách theo tuần và tích
lũy theo thời gian.

TIẾN ĐỘ CỦA CHI PHÍ Đvt: triệu đồng
Công
tác
Chi
phí
hàng
tuần
Thời gian tính theo tuần
000
T01
T02
T03
T04
T05
T06
T07
T08
T09
T10

T11
A

10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
11.0
% hoàn thành thực tế =


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 12
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
B








56.5
56.5
56.5
56.495

C







5.0
5.0
5.0
5.0

D






4.8

4.8
4.8
4.8
4.8

E









1.0
1.0
1.0
Chi phí hàng
tuần
10.9
10.9
10.9
10.9
10.9
15.7
77.2
77.2
78.2
78.195

12.0
Chi phí hàng
ngày tích lũy
10.9
21.8
32.7
43.6
54.5
70.2
147.4
224.6
302.8
380.995
392.995

Tuần cập nhật là tuần thứ 9:
 Ngân sách hàng tuần = 78.2 (tr.đ) = Giá trị đạt được của dự án trong tuần thứ 9, nếu
đúng dự kiến.
 Ngân sách tích lũy = 302.8 (tr.đ) = Giá trị tích lũy phải đạt được của dự án tại cuối tuần
thứ 9, nếu đúng dự kiến.
ĐƯỜNG CONG NGÂN SÁCH TÍCH LŨY

0
50
100
150
200
250
300
350

400
450
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
BCWS

 BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled) = Giá trị tích lũy mà dự án đã dự trù của
công việc theo kế hoạch tại cuối tuần thứ 9 = 302.8 (tr.đ)
 BCWP (Budgeted Cost of Work Performed) = Giá trị tích lũy mà dự án thực tế đã đạt
được tại cuối tuần thứ 8 = 224.6 (tr.đ)
 SV (Scheduling Variance) = Sự chênh lệch về tiến độ được đo bằng tiền = BCWP –
BCWS = -78.2 (tr.đ)
9.3. Phân tích Earned Value và xác định nguyên nhân gây ra chênh lệch
 Phân tích Earned Value là một hệ thống đo lường sự thực hiện cụ thể của dự án.
Tuần
BAC (tr.đ)

Khoảng thời gian
chậm tiến độ

1. Khoảng
thời gian
chậm
tiến độ


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 13
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN





Café KIWI
 Earned Value là giá trị của công việc mà đã được hoàn thành.
 Phân tích Earned Value cung cấp một hệ thống kiểm soát toàn chi phí dự án.
Trong dự án Café Kiwi, tại tuần thứ 9, kết quả đo lường tiến trình dự án như sau (đvt:
triệu đồng)
 Budgeted Cost of Work Scheduled: BCWS = 302.8(tr.đ)
 Budgeted Cost of Work Performed: BCWP = 224.6(tr.đ)
 Budgeted Cost at Completion: BAC = 392.995(tr.đ)
 Đánh giá tiến trình thực hiện dự án về tiến độ, chúng ta dùng 4 chỉ số sau:
 BCWP = 224.6(tr.đ)
 BCWS = 302.8(tr.đ)
 Đánh giá tiến trình theo SV (hàng tuần)
Phương sai của tiến độ $SV = - 78.2(tr.đ)
 Tiến độ thực hiện dự án muộn so với kế hoạch đã lập.
 Giá trị công việc bị chậm trễ là 78.2(tr.đ). Nguyên nhân Công tác B chậm so
với kế hoạch 10% mặc dù Công tác D có nhanh hơn so với kế hoạch 10%,
nhưng nhìn chung tiến độ toàn dự án bị ảnh hưởng chậm 01 tuần so với kế
hoạch.
 Đánh giá tiến trình theo (%) SPI(Scheduling Performance Index)
Chỉ số thực hiện tiến độ SPI = BCWP/BCWS = 224.6/302.8 = 0.74 = 74%
 Dự án chỉ thực hiện được 74% so với dự trù  Tiến độ thực hiện dự án chậm
so với tiến độ dự kiến là 1 tuần.
 Kết luận: Khi SV < 0 và SPI < 1, nên tiến hành họp các bên liên quan (project
parties), để xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. Trong trường hợp
này cần lên kế hoạch chi tiết cho công tác B trong tuần thứ 10 (liên quan đến việc
“chuẩn bị trang thiết bị và cơ sở vật chất”) bằng cách tăng cường nhân sự của công
tác D (đã hoàn thành nhanh hơn tiến độ dự kiến của dự án) để hổ trợ và theo dõi sự

thực thi biện pháp khắc phục trong tuần thứ 10, bảo đảm đúng tiến độ vào tuần cuối
cùng của dự án và đúng thời gian khai trương Café Kiwi.
9.4. Chuẩn bị các báo cáo
 Kế hoạch chi tiết Công tác B trong tuần thứ 10
 Bảng phân bổ nhân sự hổ trợ cho Công tác B trong tuần thứ 10
 Đánh giá tiến trình D.A

SV/BAC = 78.2/392.995 = 19.9%
10. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (Responsibility Assignment Matrix)
CÔNG
VIỆC
NHÂN LỰC BÊN TRONG
NHÂN LỰC BÊN NGOÀI
THỜI GIAN
HOÀN
THÀNH(ngày)

ANH
BẢO
CHÂU
GIA
HUY
NHÀ
THẦU
NHÀ CUNG
CẤP
NGUỒN
KHÁC
Khảo sát, xác định vị trí kinh doanh và ký Hợp đồng thuê


A1
V
C




02
A2
V,B
C



B,H
02
A3
C

H
B,H


48
A4
C
V
H




24


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 14
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Chuẩn bị trang thiết bị và cơ sở vật chất

B1
C
H


V

12
B2
C
H
H
H



12
B3
C



V,H

06
B4

C
H



06
Tìm nguồn cung cấp nguyên liệu

C1
H
C


V

06
C2
H
C



V

06
C3


C

H

06
C4


C

H

06
Chuẩn bị nguồn nhân sự

D1
V
C



B,H

24
D2
C

H


B,H
06
D3
V
C



B,H
24
Chuẩn bị và triển khai kinh doanh

E1
H
C
H


H
12
E2
C
H

H


H
09
E3
H
C
H


H
09
E4
C
H
H


H
09
Ghi chú : C : Chịu trách nhiệm trực tiếp B : Phải được thông báo
H : Hổ trợ V : Tư vấn
11. SƠ ĐỒ RACI (Responsible – Accountable – Coordinate – Inform)
Trong dự án Café KIWI không có sơ đồ Raci, cần bổ sung Raci của dự án như sau:
CÔNG VIỆC
Bên có trách
nhiệm - R
Chịu trách
nhiệm trước – A

Phối hợp với
– C
Báo tin cho - I
Khảo sát và ký Hợp
đồng thuê MB
Tư vấn khảo
sát
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Chủ đầu tư
Chuẩn bị, lắp đặt TTB
và cơ sở vật chất
Nhà thầu
Chủ đầu tư
Tư vấn giám
sát
Chủ đầu tư
Tìm nguồn cung cấp
nguyên liệu
Nhà cung cấp
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư –
Nhà cung cấp
Chủ đẩu tư
Chuẩn bị và đào tạo
nguồn nhân sự
Tư vấn đào tạo
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư –
Nhân viên

Chủ đầu tư
Chuẩn bị và triển khai
kinh doanh
Tư vấn kinh
doanh
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư –
Nhân viên
Chủ đầu tư


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 15
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Sơ đồ này được sử dụng để xác định trách nhiệm và mối quan hệ trong công việc giữa
các bên tham gia quản lý dự án, nhằm hạn chế các sai sót, từ đó gia tăng hiệu quả cho công tác
hoạch định trong quản lý dự án.
12. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart)

12.1. Yêu cầu nhân viên
- Quản lý : tối thiểu trình độ Cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh.
- Kế toán : trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán.
- Thu ngân : trình độ Trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng máy vi tính.
- Pha chế : có chứng nhận chuyên môn

- Phục vụ : có kinh nghiệm phục vụ, kỹ năng giao tiếp tốt.
- Lao công : ngăn nắp, sạch sẽ…
- Bảo vệ : nam, tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.
12.2. Đào tạo – Khen thưởng
- Đào tạo: Chủ Quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho quản lý các yêu cầu công việc
của mình để quản lý làm việc trực tiếp với nhân viên, đặc biệt đối với nhân viên phục
vụ là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
- Khen thưởng: ngoại trừ những đợt thưởng vào dịp Lễ, Tết…tặng những vật dụng
quãng cáo như lịch, áo, nón…v.v…Quán còn trích lợi nhuận trực tiếp đưa vào quỹ
thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự nhiệt tình phấn
khởi của nhân viên trong công việc để khuyến khích họ làm tốt hơn.
CHỦ ĐẦU TƯ
QUẢN LÝ
THU NGÂN CA 1
KẾ TOÁN
THU NGÂN CA 2
NV PHA CHẾ CA 1
(2 người)
NHÂN VIÊN PHỤC
VỤ CA 1 (5 người)
NHÂN VIÊN LAO
CÔNG CA 1
NHÂN VIÊN BẢO
VỆ (2 người)
NV PHA CHẾ CA 2
(2 người)
NHÂN VIÊN PHỤC
VỤ CA 2 (5 người)

NHÂN VIÊN LAO

CÔNG CA 2

NHÂN VIÊN BẢO
VỆ (2 người)



G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 16
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
13. QUẢN LÝ RỦI RO
STT
VẤN ĐỀ RỦI RO
MỨC ĐỘ
RỦI RO
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM NHẸ RỦI RO
01
Sự cạnh tranh của nhiều
quán café khu vực lân cận
M
-Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ
cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách hàng
02

Quán không có lượng khách
như mong đợi…
H
-Mở rộng đối tượng khách hàng
-Xây dựng database danh sách khách hàng,
có chương trình chăm sóc khách hàng
03
Không có nhiều khách hàng
biết đến quán
H
-Thực hiện quãng cáo trên các trang web và
facebook…
-Phát tờ rơi chương trình khuyến mãi cho
khách hàng
04
Những thay đổi gián tiếp từ
điều kiện tự nhiên (mưa,
bão…)
L
-Kiểm soát và hạn chế tổn thất nếu có xảy ra
05
Cháy nổ do bất trắc
L
-Trang bị các thiết bị PCCC và mua bảo hiểm
cháy nổ để bảo vệ tài sản
06
Nguồn nguyên liệu đầu vào
không ổn định, giá cả thị
trường biến động…
M

-Ngoài việc tiếp nhận nguồn nguyên liệu từ
nhà cung cấp hiện tại, nên tìm hiểu thêm
những nhà cung cấp khác, có uy tín cao…
07
Hàng tồn kho chậm xử lý
M
-Thiết lập quy trình kiểm soát chặt chẽ việc
đặt hàng, mua hàng và xuất hàng…
-Kiềm tra thường xuyên báo cáo hàng tồn kho
08
Nhân viên thôi việc đột xuất
M
-Làm Hợp đồng lao động chặt chẽ
-Chế độ đãi ngộ tốt khuyến khích tinh thần
làm việc tích cực của nhân viên…
09
Thái độ phục vụ khách hàng
chưa tốt của nhân viên
H
-Đào tạo kỹ năng giao tiếp và thường xuyên
giám sát để kịp thời huấn luyện cho nhân viên
10
Chất lượng an toàn vệ sinh
sản phẩm chưa tốt
M
- Giám sát thường xuyên và đào tạo ý thức an
toàn vệ sinh chất lượng sản phẩm trong nhân
viên
11
Chậm tiến độ dự án làm gia

tăng chi phí…
H
-Bám sát các nguồn thông tin liên quan để
đảm bảo dự án được triển khai đúng tiến độ
12
Chủ nhà chấm dứt Hợp
đồng trước hạn hoặc tăng
giá thuê
M
-Xem kỹ các điều kiện khi ký Hợp đồng thuê
nhà và đưa ra giải pháp ràng buộc trước khi
đầu tư
13
Mất cắp nguyên liệu
L
-Tr. bị camera quan sát nhằm hạn chế mất cắp
Ghi chú: H: cao M: trung bình L: thấp


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 17
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
14. GIAO TIẾP GIỮA CÁC BÊN THAM GIA
Trong dự án Café KIWI, chủ đầu tư là các thành viên trong gia đình, do có mối liên hệ

với nhau nên việc họp và báo cáo tiến độ ít được thực hiện.
- Chủ yếu là các thành viên tự phân công và trực tiếp liên hệ với nhà thầu, nhà
cung cấp nguyên liệu và tự giám sát thực thi công việc.
- Ngoài một số công việc cần sự hổ trợ và hợp tác của nguồn nhân lực bên
ngoài, chủ yếu là thuê mướn.
15. MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN CAFÉ KIWI
Để đo lường sự thành công của dự án, người quản lý dự án cần đánh giá thông qua 04
ràng buộc chính của dự án :
- Quản lý quy mô (tất cả công việc được yêu cầu để hoàn tất thành công dự án)
- Quản lý chi phí (giảm thiểu tối đa chi phí)
- Quản lý tiến độ (thực hiện dự án)
- Quản lý chất lượng (sự thõa mãn của khách hàng)
15.1. Quản lý quy mô
Café KIWI khá thành công trong việc quản lý quy mô, thực tế Quán đã hoàn
thành đúng tiến độ và đang hoạt động khá hiệu quả, các công việc được yêu cầu trong
phần báo cáo quy mô đã được thực hiện. Tuy nhiên để hiệu quả tốt hơn, café KIWI cần
xem xét lại về việc đã sử dụng nguồn nhân sự hiệu quả chưa ? Và cần làm phong phú hơn
danh mục sản phẩm của Quán…để tạo sự đặc biệt, phong phú và khác lạ với các đối thủ
cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng hơn.
15.2. Quản lý chi phí
Dự án Café KIWI đã lập báo cáo nghiên cứu tính khả thi trong giai đoạn chuẩn bị thực
hiện dự án khá tốt để quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất, thể hiện qua các số liệu báo
cáo dưới đây:
15.2.1. Hoạch định tài chính
15.2.1.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn dự kiến ban đầu
STT
NGUỒN VỐN
THÀNH TIỀN (triệu đồng)

Vốn tự có do các thành viên góp


01
Nguyễn Bá Anh
100
02
Ngô Thị Bảo Châu
100
03
Nguyễn Bá Gia Huy
100
04
Nguyễn Bảo Hân Tiffany
100

Vốn vay

05
Vay ngân hàng An Bình
100

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
500


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 18
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN





Café KIWI
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NGÂN HÀNG (lãi suất 1,25%/tháng # 15%/năm)
Đơn vị tính : triệu đồng
Năm
Dư nợ đầu kỳ
Hoàn trả trong kỳ
Dư nợ cuối kỳ
Nợ gốc
Lãi
Tổng
1
100
33.333
15
48.333
66.667
2
66.667
33.333
10
43.333
33.334
3
33.334
33.334
5
38.334
0

BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
Trang trí, lắp đặt trang thiết bị cơ sở vật chất
162.0
01
Sửa chữa quán, thiết kế, trang trí nội
thất và cây cảnh…
gói
01
120.0
120.0
02
Chi phí bảng hiệu, hộp đèn
bộ
01
15.0
15.0
03
Chi phí băng rôn quãng cáo
tấm
04
0.5
2.0
04

Chi phí tờ rơi quãng cáo
tờ
1000

0.5
05
In namecard cho Quán
hộp
10
0.05
0.5
06
Đồng phục nhân viên
bộ
24
1.0
24.0
Mua sắm và lắp đặt đồ điện tử
95.0
01
Dàn ampli hiệu Jaguar, công suất
400W
cái
01
2.0
2.0
02
Đầu đĩa hiệu Sony
cái
01

1.0
1.0
03
Dàn loa hiệu Boston,công suất 180W
cặp
02
2.0
4.0
04
Tivi 32inch hiệu Toshiba
cái
02
6.0
12.0
05
Máy quay sinh tố hiệu Sanyo
cái
02
0.5
1.0
06
Tủ đông đá
cái
01
4.0
4.0
07
Máy điều hòa hiệu Reetech
cái
02

6.5
13.0
08
Máy vi tính
bộ
01
6.0
6.0
09
Máy tính tiền điện tử Casio (có két
sắt)
cái
01
5.5
5.5
10
Lắp đặt truyền hình cáp
bộ
01
0.5
0.5
11
Lắp đặt internet, bộ phát sóng wifi
bộ
01
1.0
1.0
12
Hệ thống điện nước, âm thanh, ánh
gói

01
15.0
15.0


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 19
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
sáng…
13
Máy phát điện
bộ
01
30.0
30.0
Đồ trang trí nội thất
106.3
01
Sofa Nhật
bộ
20
3.0
60.0
02

Bàn ghế mây
bộ
10
2.5
25.0
03
Dù gỗ
cái
07
1.4
9.8
04
Tủ quầy bar bằng gỗ
cái
01
10.0
10.0
05
Bình hoa trang trí bàn khách
bình
30
0.05
1.5
Đồ dùng phục vụ giải khát
9.695
01
Đế lót ly bằng gỗ
cái
100
0.005

0.5
02
Gạt tàn thuốc bằng thủy tinh
cái
30
0.02
0.6
03
Khay bưng nước (phục vụ)
cái
10
0.1
1.0
04
Ly nhỏ uống trà đá
ly
100
0.007
0.7
05
Ly nhỏ dùng cho café (sữa) nóng
ly
25
0.008
0.2
06
Ly lớn dùng cho café (sữa) đá
ly
50
0.02

1.0
07
Ly lớn dùng cho nước ép, sinh tố
ly
25
0.25
0.625
08
Ly dùng cho các loại trà và nước giải
khát khác…
ly
25
0.2
0.5
09
Fin nhỏ pha café cho khách
cái
25
0.01
0.25
10
Fin lớn pha café bằng inox
cái
02
0.08
0.16
11
Tấm lượt pha café
cái
02

0.025
0.05
12
Muỗng nhỏ dùng cho café (sữa) nóng
cái
25
0.002
0.05
13
Muỗng lớn dùng cho café (sữa) đá
cái
50
0.005
0.25
14
Cây khuấy dùng cho các loại nước ép
và sinh tố…
bịch
02
0.05
0.1
15
Ống hút dùng cho các loại nước ép
và sinh tố…
bịch
02
0.025
0.05
16
Bình thủy tinh lớn châm trà đá

cái
05
0.08
0.4
17
Bình thủy
cái
02
0.12
0.24
18
Bình nấu nước đun sôi Panasonic
cái
02
0.5
1.0
19
Bình chứa café pha sẳn
cái
01
0.12
0.12
20
Kệ đựng ly bằng inox
cái
02
0.7
1.4
21
Các loại vật dụng linh tinh khác…

bộ
01
0.5
0.5


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 20
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Chi phí thuê mặt bằng
45.0
01
Chi phí đặt cọc thuê mặt bằng
tháng
03
15.0
45.0
TỔNG CHI PHÍ DỰ CHI BAN ĐẦU
417.995
BẢNG CHI PHÍ DỰ PHÒNG
KHOẢN MỤC
THÀNH TIỀN (triệu đồng)
TỈ LỆ
Tổng ngân sách đầu tư ban đầu

500.000

Tổng chi phí dự chi ban đầu
417.995
83,6%
Khoản chi phí dự phòng
82.005
16,4%
15.2.1.2.Chiến lược giá
Café KIWI cung cấp 05 loại sản phẩm đa dạng với nhiều chủng loại tương ứng các mức
giá phù hợp khác nhau. Dưới đây là bảng giá tại thời điểm Quán bắt đầu hoạt động:
SẢN PHẨM
GIÁ
SẢN PHẨM
GIÁ
CAFÉ
TRÀ
Café
12.000đ/ly
Trà lipton
12.000đ/ly
Café đá
12.000đ/ly

Trà lipton sữa
15.000đ/ly
Café sữa nóng
15.000đ/ly
Trà lài
12.000đ/ly

Café sữa đá
15.000đ/ly
Trà đào
12.000đ/ly
Café rum
20.000đ/ly
Trà dâu
12.000đ/ly
Café sữa rum
20.000đ/ly
Trà cam
12.000đ/ly
Bạc sỉu nóng
15.000đ/ly
Trà chanh dây
12.000đ/ly
Bạc sỉu đá
15.000đ/ly
Trà gừng
12.000đ/ly
NƯỚC ÉP TRÁI CÂY
Trà bí đao
12.000đ/ly
Nước ép KIWI
20.000đ/ly


Nước ép dâu tây
20.000đ/ly



Nước ép táo
20.000đ/ly
NƯỚC GIẢI KHÁT
Nước ép cà chua
18.000đ/ly
Nước suối Lavie
10.000đ/chai
Nước ép thơm
18.000đ/ly
Nước yến
12.000đ/lon
Nước ép ổi
18.000đ/ly
Soda
15.000đ/lon


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 21
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Nước ép cà-rốt
18.000đ/ly
Pepsi

12.000đ/lon
Nước ép bưởi
18.000đ/ly
Coca Cola
12.000đ/lon
Nước ép cam
18.000đ/ly
7 up
12.000đ/lon
SINH TỐ
Sting Dâu
12.000đ/lon

Sinh tố KIWI
20.000đ/ly
Red Bull
15.000đ/lon
Sinh tố dâu
18.000đ/ly
Dừa tươi
12.000đ/trái
Sinh tố mãng cầu
16.000đ/ly


Sinh tố sapuché
16.000đ/ly


Sinh tố bơ

16.000đ/ly


Sinh tố cà chua
16.000đ/ly


15.2.2.Dự trù doanh thu và chi phí
15.2.2.1.Doanh thu
THÔNG SỐ
Tổng số bàn
30
Bàn
Đơn giá bình quân
15.000
Đồng/ly
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
Bình quân ly/bàn/giờ
1,5
Ly/bàn/giờ
Giờ hoạt động
16
Giờ/ngày
Tổng số ly bán 01 ngày
720
Ly/ngày


Số lượng bán bình
quân

Doanh thu ngày
(tr.đ/ngày)
Doanh thu năm (tr.đ)
Năm thứ I (50%)
360
5.400
1,944.000
Năm thứ II (75%)
540
8.100
2,916.000
Năm thứ III (90%)
648
9.720
3,499.200
 Số ngày Quán mở cửa trong năm là 360 ngày.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 22
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
15.2.2.2.Chi phí
Đơn vị tính: triệu đồng


NĂM THỨ I
NĂM THỨ II
NĂM THỨ III
Lương nhân viên
816.0
816.0
816.0
Điện
9.0
9.0
9.0
Nước
9.0
13.5
17.1
Nguyên liệu
613.8
920.7
1,104.8
Tiền ăn nhân viên
86.4
86.4
86.4
Chi phí mặt bằng
180.0
180.0
180.0
Chi phí lãi vay ngân hàng
48.333
43.333

38.334
Chi phí khấu hao TSCĐ
74.6
74.6
74.6
TỔNG
1,837.133
2,143.533
2,326.234
Khấu hao TSCĐ: tổng giá trị đầu tư ban đầu là (417.995 – 45.000) = 372.995tr.đ, dự tính giá trị
còn lại sau 3 năm là 40%.
15.2.2.3.Lợi nhuận
Đơn vị tính: triệu đồng

Doanh thu
thuần
Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Thuế TNDN
( 25%)
Lợi nhuận
sau thuế
Năm thứ 1
1,944.000
1,837.133
106.867
26.717
80.150
Năm thứ 2

2,916.000
2,143.533
772.467
193.117
579.350
Năm thứ 3
3,499.200
2,326.234
1,172.966
293.241
879.725
BÁO CÁO NGÂN LƯU RÒNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (NCF)
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM
0
1
2
3
Dòng ngân lưu vào

1,944.000
2,916.000
3,648.398

Doanh thu

1,944.000
2,916.000
3,499.200


Giá trị thanh lý



149.198
Dòng ngân lưu ra
500.000
1,789.250
2,262.050
2,544.875
Chi phí đầu tư
Tài sản cố định
372.995




Vốn lưu động
127.005



Chi phí hoạt động
Tổng chi phí

1,762.533
2,068.933
2,251.634

Thuế TNDN


26.717
193.117
293.241
Dòng ngân lưu ròng
-500.000
154.750
653.950
1,103.523


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 23
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
15.2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính
15.2.3.1. Hiện giá lợi ích ròng (NPV)
P : vốn đầu tư ban đầu
r : lãi suất chiết khấu (áp dụng lãi suất chiết khấu là 12%/năm)
CF : dòng thu nhập ròng qua các năm
Áp dụng công thức trên excel, ta tính được NPV = 944.96(tr.đ)
 NPV > 0 : dự án khả thi
15.2.3.2.Nội suất thu hồi vốn (IRR)
r : 12%
IRR = r  NPV = 0 . Áp dụng công thức trên excel, ta tính được IRR = 76%

 IRR > r : dự án khả thi
15.2.3.3.Thời gian hoàn vốn (PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
-500
154.750
653.950
1,103.523
Hiện giá dòng ngân lưu ròng
-500
138.170
521.325
785.466
Số chưa thu hồi
-500
-361.830
-
-
Thời gian hoàn vốn = 1 + (361.830/521.325) = 1,69 # 1,7 = 1 năm 7 tháng
 Kết luận: qua báo cáo, các chỉ tiêu đánh giá tài chính của dự án khá tốt, dự án có tính
khả thi cao…Tuy nhiên, nếu quản lý tốt hơn về nguồn nhân sự sẽ giúp Quán giảm thiểu
tối đa chi phí, tăng lợi nhuận và đảm bảo thời gian hoàn vốn nhanh hơn nữa.
15.3. Quản lý tiến độ
Café KIWI mặc dù tại thời điểm tuần thứ 9, tiến độ dự án có chậm hơn so với dự

kiến là 1 tuần, tuy nhiên việc kiểm soát tiến độ thi công của dự án đã kịp thời và kết quả
là dự án đã hoàn thành đúng thời gian khai trương. Thực tế là dự án đã hoàn thành đúng
tiến độ và đi vào hoạt động đúng như dự kiến. Điều này chính là mấu chốt thành công
của dự án vì đã giảm được những rủi ro mà dự án đã hoạch định.
15.4. Quản lý chất lượng
Việc duy trì và ổn định của Café KIWI đến nay đủ khẳng định chất lượng về sản
phẩm và dịch vụ mà Café KIWI đã và đang mang đến cho khách hàng. Tuy nhiên, kinh
doanh café là loại hình khá thông dụng ở Tp.HCM, nên không tránh khỏi các đối thủ
cạnh tranh xuất hiện, chính vì vậy Café KIWI đã tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và khai thác
cái mới lạ về sản phẩm để thu hút khách hàng nhiều hơn…thể hiện qua phần yếu tố cạnh
tranh trong những biện pháp cải thiện dự án Café KIWI dưới đây.


G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 24
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
16. BIỆN PHÁP CẢI THIỆN DỰ ÁN CAFÉ KIWI
Sau khi nghiên cứu kỹ các thông tin của dự án Café KIWI, cần nhìn lại thị trường
tổng quan, thị trường trọng tâm, đặc điểm của khách hàng…để phát triển đa dạng hơn
dòng sản phẩm đặc biệt mới lạ và không có ở những quán café lân cận. Đồng thời, phân
bổ lại nhân sự hợp lý nhằm cắt giảm chi phí mang lại tính hiệu quả cao hơn cho dự án.
16.1. Yếu tố cạnh tranh
Nhằm thõa mãn khách hàng, quản lý tốt chất lượng phục vụ khách hàng thông
qua các cuộc khảo sát thị trường khu vực lân cận, có không ít quán café thu hút khách

hàng nhờ không gian rộng rãi hơn như Café XP nằm trên đường Dương Quãng Hàm F5
Q.Gò Vấp và Café Không Gian nằm trên Đường số 13 F5 Q.Gò Vấp… Qua tìm hiểu,
các đối thủ cạnh tranh vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu khách hàng…Ý tưởng về
những tách Café kem (1) mới lạ, thơm ngon và độc đáo xuất hiện…
Espresso











Để có được một tách “Espresso” chính hiệu thì người ta phải rang những hạt café
sẫm màu rồi xay rất nhuyễn, sau đó được pha chế bằng cách dùng nước nóng nén dưới áp
suất cao. Nhờ vậy mà một tách Espresso sẽ có vị rất đậm và trên mặt có một lớp bọt màu
nâu còn gọi là Crema rất thơm mà không đắng ngắt. Có khá nhiều những “tranh cãi” dữ
dội về phương thức làm ra một tách Espresso “tuyệt hảo” nhất; người thì nói rằng nguyên
liệu cần phải có sự pha chế theo tỉ lệ 60% là café Arabica và 40% là café Robusta; người
thì lại “cương quyết” cho rằng chỉ có một tách Espresso với 100% là hạt café Arabica
mới là “tuyệt vời” nhất.
Macchiato








Latte


Được bắt nguồn từ nước Ý, “Espresso”
còn có nghĩa là một cách tức khắc, tức
là loại café có thể phục vụ cho khách
hàng ngay lập tức và bắt đầu xuất hiện
vào khoảng những năm 1930. Ngày nay,
người ta đếm có khoảng ít nhất 10 loại
café được bắt nguồn từ Espresso được
phổ biến và ưa chuộng ở nhiều nước
trên thế giới.

Trong tiếng Ý thì “Macchiato” có nghĩa là
lốm đốm và cũng vì “cái tên” này mà có
khá nhiều tranh cãi trong cách pha chế của
loại đồ uống này. Có người thì nói
Macchiato là Espresso được cho thêm vài
vệt sữa trên bề mặt tạo thành các đường vân
trông khá đẹp mắt mà thôi. Tuy nhiên, hiện
nay thì nhiều quán café họ lại cho khá nhiều
sữa vào tách Macchiato, thế nên có rất
nhiều sự nhầm lẫn giữa Macchiato và Latte.






G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 25
MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN




Café KIWI
Latte











Và theo đúng “chuẩn” truyền thống thì Cappuccino được uống trong những tách dày
được hâm nóng trước, còn Latte được uống trong những chiếc ly khá to. Có một điểm thú
vị nữa là Latte lúc mới được “sáng tạo” là để dành riêng cho trẻ em vì lượng cafein trong
này khá ít và có độ ngọt tương đối cao. Về sau thì dần dần chính người lớn cũng bị mê
mẫn bởi thức uống này nên nó trở thành đồ uống cho mọi lứa tuổi. Cũng xuất phát từ
cùng một lý do đó, ở Ý người ta còn nghe danh thêm Café hag (có tên đầy đủ là Granita
di caffé con panna) cũng là một loại café không chứa cafein, rất thích hợp cho giới trẻ.
Cappuccino










không nhắc đến “nghệ thuật vẽ” trên mặt lớp bọt sữa rồi. Còn về tên gọi của Cappuccino
thì trên dự đoán là được bắt nguồn từ tên gọi của các nhà tu dòng Capuchin vì màu áo
thụng của các vị ấy rất giống với màu của café.
Mocha








Americano
“Latte” được bắt nguồn từ Caffellatte trong tiếng
Ý có nghĩa là café và sữa. Nếu người thưởng thức
không sành café sẽ rất hay nhầm lẫn vị của Latte
với Cappuccino bởi cả hai đều có 3 thành phần cơ
bản: café espresso, sữa nóng và bọt sữa. Tuy
nhiên, nếu như ở Cappuccino người ta cho lượng
sữa nóng có thể tương đương so với bọt sữa thì ở
Latte lượng bọt sữa lại được cho bằng một nữa với
sữa nóng mà thôi. Vì thế mà một tách Latte bao

giờ cũng ít “bồng bềnh” hơn so với Cappuccino.

Và chắc chẳng ai còn xa lạ gì với café
Cappuccino rồi đúng không ? Một tách café
này cũng gồm có 3 phần là: café Espresso, sữa
nóng, bọt sữa và thường được chia rất đều
nhau. Tuy nhiên, tùy vào nơi pha chế mà lượng
Espresso cũng khác nhau. Có nơi để nguyên
Espresso đậm đặc nhưng lại có nơi pha loãng
Espresso cùng với lượng nước gấp đôi. Và để
hoàn thiện tách Cappuccino thì không thể



Thứ đồ uống được không chỉ giới trẻ ở Việt
Nam mà còn ở rất nhiều nước ưa chuộng nữa
chính là Mocha. Không “đơn giản” như
Cappuccino hay Latte, ở Mocha, người thưởng
thức sẽ được hưởng trọn vẹn cả vị thơm béo
của kem tươi và vị ngọt của chocolate nóng.
Espresso trong Mocha cũng được pha chế bằng
hơi nước nên lượng cafein cũng rất ít. Với mùi
hương nhẹ của café trộn với vị ngọt dịu của
kem và chocolate, lại còn không gây mất ngủ,
lo lắng vì sợ nóng, Mocha luôn được coi là
thức uống “ưa thích bậc nhất” cho mọi lứa
tuổi.

×