Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện tam đảo tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





LÊ HỒNG QUÂN


THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ
HUYỆN TAM ðẢO - TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ



HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





LÊ HỒNG QUÂN


THỰC TRẠNG VÀ ðỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ðIỂM DÂN CƯ


HUYỆN TAM ðẢO - TỈNH VĨNH PHÚC


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI HUY HIỀN


HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn



Lê Hồng Quân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



ii
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo
tại các bộ môn Trắc ñịa bản ñồ và Thông tin ñịa lý, các thầy, cô giáo trong bộ
môn Quy hoạch ñất ñai, Khoa Tài nguyên và Môi trường và các thầy giáo, cô
giáo - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi nhận ñược sự hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tận tình của TS. Bùi
Huy Hiền - Tổng biên tập Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thầy là người ñã hướng dẫn cho tôi thực
hiện những ñịnh hướng của ñề tài và hoàn thiện luận văn này. Bên cạnh ñó,
tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của UBND huyện, phòng Tài
nguyên và Môi trường, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và chính quyền các xã, thị trấn huyện Tam ðảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
Nhân dịp này cho phép tôi ñược bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc tới TS. Bùi Huy Hiền và các thầy cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi
trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện, phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Thống kê, phòng
Công thương, chính quyền các xã, thị trấn huyện Tam ðảo ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn


Lê Hồng Quân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv
MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC BIỂU viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
MỞ ðẦU 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích, yêu cầu 2
2.1. Mục ñích 2
2.2. Yêu cầu 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý phát triển hệ thống ñiểm dân cư 4
1.1.1. ðiểm dân cư nông thôn 4
1.1.2. ðiểm dân cư ñô thị 4
1.2. Căn cứ pháp lý về quy hoạch phát triển khu dân cư 4
1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước 4
1.2.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành 5

1.3. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên thế
giới 6
1.3.1. Xu thế phát triển mạng lưới dân cư của một số nước châu Âu 6
1.3.2. Xu hướng phát triển mạng lưới dân cư của một số nước châu Á 12
1.3.3. Nhận xét chung về thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư các
nước trên thế giới
16
1.4. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư Việt Nam 16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v

1.4.1. Mục tiêu, phân loại và thực trạng phát triển mạng lưới khu dân cư 16
1.4.2. Xu hướng phát triển mạng lưới khu dân cư Việt Nam 21
1.4.3. Một số ñịnh hướng phát triển ñiểm dân cư 30
1.4.4. Một số chương trình phát triển nông thôn trong thời kỳ ñổi mới 34
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 38
2.1.1. Phạm vi nghiên cứu 38
2.1.2. ðối tượng nghiên cứu 38
2.2. Nội dung nghiên cứu 38
2.2.1. ðiều tra, ñánh giá các ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và
thực trạng phát triển KT-XH có tác ñộng ñến việc hình thành và phát triển các
ñiểm dân cư huyện Tam ðảo
38
2.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất và thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Tam
ðảo năm 2010
38
2.2.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Tam ðảo ñến năm

2020
38
2.2.4. Một số giải pháp cho phát triển hệ thống ñiểm dân cư 39
2.3. Phương pháp nghiên cứu 39
2.3.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống 39
2.3.2. Phương pháp thu thập tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu 39
2.3.3. Phương pháp phân loại ñiểm dân cư 39
2.3.4. Phương pháp kế thừa 42
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 44
3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tam ðảo 44
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 44
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi
3.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên, cảnh quan môi
trường và thực trạng trạng phát triển kinh tế - xã hội tác ñộng ñến việc hình
thành và phát triển các ñiểm dân cư
56
3.2. Hiện trạng sử dụng ñất và thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện Tam
ðảo năm 2010
58
3.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Tam ðảo năm 2010 58
3.2.2 Hiện trạng sử dụng ñất và thực trạng hệ thống ñiểm dân cư huyện
Tam ðảo
56
3.2.3. Thực trạng phát triển ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Tam ðảo 64
3.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan các khu dân cư huyện
Tam ðảo

68
3.3. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Tam ðảo ñến năm 2020 79
3.3.1. Các dự báo cho ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 79
3.3.2. ðịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư 85
3.3.3 Một số giải pháp cho việc ñịnh hướng phát triển mạng lưới khu dân cư
huyện Tam ðảo
99
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 101
1. Kết luận 101
2. ðề nghị 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG


STT Tên các bảng Trang

Bảng 1.1. ðịnh mức sử dụng ñất trong khu dân cư 24
Bảng 1.2. Chỉ tiêu sử dụng ñất ñiểm dân cư nông thôn của các xã 26
Bảng 2.1. Phân cấp một số tiêu chí ñánh giá ñiểm dân cư 40
Bảng 2.2. Tổng hợp chỉ tiêu phân loại ñiểm dân cư 42
Bảng 3.1: Phân loại các loại ñất huyện Tam ðảo 46
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX trên ñịa bàn Huyện 50
Bảng 3.3: Cơ cấu ngành kinh tế trên ñịa bàn Huyện 53
Bảng 3.4 Biến ñộng nguồn lao ñộng huyện Tam ðảo giai ñoạn 2004 - 201055

Bảng 3.5 Tình hình ñất ñai của huyện Tam ðảo 2005 - 2010 59
Bảng 3.6: Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư huyện Tam ðảo năm 2010 58
Bảng 3.7: Hiện trạng sử dụng ñất khu dân cư phân theo từng khu vực huyện
Tam ðảo năm 2010
60
Bảng 3.8: Tổng hợp bình quân ñất ở/người và ñất có mục ñích công
cộng/người huyện Tam ðảo năm 2010
62
Bảng 3.9 Thực trạng hệ thống ñiểm dân cư trên ñịa bàn huyện Tam ðảo năm
2010
64
Bảng 3.10 Hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn huyện Tam ðảo năm
2010
65
Bảng 3.11: Bảng dự báo dân số, số hộ ñến năm 2020 huyện Tam ðảo 82
Biểu 3.12: Chỉ tiêu sử dụng ñất trong khu dân cư ñô thị và nông thôn 2020.85
Bảng 3.13 Quy hoạch ñất ở ñô thị trên ñịa bàn huyện Tam ðảo ñến năm 2020
87
Bảng 3.14 Quy hoạch ñất ở nông thôn trên ñịa bàn huyện Tam ðảo ñến

năm
2020
90
Bảng 3.15: Bảng dự báo số hộ có nhu cầu sử dụng ñất ñến năm 2020 huyện
Tam ðảo
92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii

Bảng 3.16 ðịnh hướng hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn huyện Tam
ðảo năm 2010
95
DANH MỤC CÁC BIỂU

STT Tên các biểu Trang

Biểu ñồ 3.1: Biến ñộng giá trị sản xuất huyện Tam ðảo 2004 - 2010 51
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu GTSX trên ñịa bàn Huyện năm 2005 54
Biểu ñồ 3.3: Cơ cấu GTSX trên ñịa bàn Huyện năm 2010 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên các hình Trang

Hình 3.1: Kiến trúc, cảnh quan của khu vực ñô thị 69
Hình 3.2: Kiến trúc nhà ở khu vực bán thị kiểu chia lô kết hợp kinh doanh
buôn bán
70
Hình 3.3: Kiến trúc nhà ở khu vực nông thôn 71
Hình 3.4: Bệnh viện ña khoa huyện 72
Hình 3.5: Công trình y tế xã 72
Hình 3.6: Kiến trúc một số công trình giáo dục trên ñịa bàn huyện 73
Hình 3.7: Kiến trúc công trình bưu ñiện, thông tin truyền thông từ huyện và xã 74
Hình 3.8: Hệ thống giao thông khu vực ñô thị rộng ñẹp 76
Hình 3.9: ðường thôn, xóm ñược bê tông hóa 76
Hình 3.10: Khu du lịch tâm linh trên ñịa bàn huyện 77
Hình 3.11: Công trình sân vận ñộng huyện 78

Hình 3.12: Nhà văn hóa thôn

dân cư 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


TT Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
1 CNH - HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
2 THPT Trung học phổ thông
3 THCS Trung học cơ sở
4 UBND Ủy ban nhân dân
5 HðND Hội ñồng nhân dân
6 CTCC Công trình công cộng
7 CN Công nghiệp
8 TTCN Tiểu thủ công nghiệp
9 TNMT Tài nguyên môi trường
10 KDC Khu dân cư
11 DCNT Dân cư nông thôn
12 GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
13 NN &PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
14 XDCTCC Xây dựng công trình công cộng
15 GT Giao thông


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong suốt chiều dài lịch sử của ñất nước, nền sản xuất nông nghiệp luôn
luôn gắn bó chặt chẽ với người nông thôn. Sau khi có chính sách ñổi mới, cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế ñã làm cho sự phát triển mạnh mẽ của
quá trình ñô thị hóa và các hoạt ñộng kinh tế xã hội khác ở nông thôn. Tuy
nhiên, việc ñầu tư phát triển không ñồng bộ giữa các vùng nông thôn và vùng ñô
thị, các khu trung tâm phát triển, các thành phố lớn, các vùng kinh tế trọng ñiểm
trong những năm qua ñã ảnh hưởng ñến sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Vì vậy muốn thực hiện ñược mục tiêu phát triển ñất nước theo xu hướng công
nghiệp hoá thì phải hướng sự phát triển về vùng nông thôn, nhằm khai thác hợp
lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên cho sự phát triển. Tạo nên sự phát triển
cân ñối, hài hoà và thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.
Phát triển khu dân cư, khu ở, bố trí các công trình phúc lợi công cộng
nhằm ñáp ứng tốt nhất cho cuộc sống của người dân là mục tiêu chiến lược
trong phát triển nông thôn. Thực tế hiện nay cho thấy sự phân bố mạng lưới
dân cư còn có nhiều bất cập, hệ thống các ñô thị phát triển chưa ổn ñịnh, cơ
sở hạ tầng ở nhiều ñiểm dân cư còn thiếu và yếu nhất là vùng nông thôn: giao
thông, cấp ñiện, cấp nước còn hạn chế, các công trình công cộng còn nhỏ hẹp,
chưa ñủ diện tích tiêu chuẩn. Nhà ở của người dân bố trí lộn xộn, manh mún,
diện tích ñất ở lớn nhưng diện tích xây dựng nhỏ rất khó cho việc ñầu tư phát
triển, môi trường sống của người dân ñang bị ảnh hưởng. Chính vì vậy việc
quy hoạch hệ thống ñiểm dân cư một cách khoa học, hợp lý là rất cần thiết.
Tại Hội nghị Trung ương ðảng lần thứ V khoá VII ñã có chủ trương: “Tiếp tục
ñổi mới và phát triển kinh tế xã hội nông thôn” và chỉ ñạo: “Nghiên cứu giải quyết

các vấn ñề quy hoạch xây dựng nông thôn mới, bố trí các ñiểm dân cư, kết cấu hạ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2

tầng kiến trúc nông thôn. Tổ chức cuộc sống, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”.
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước thời kỳ 2001 -
2010 và 2011 - 2020 cũng ñã ñề cập tới việc quy hoạch hợp lý và nâng cao
hiệu quả quỹ ñất, nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường, quy
hoạch các khu dân cư, phát triển các thị trấn thị tứ, các ñiểm làng xã văn hoá,
nâng cao ñời sống vật chất văn hoá tinh thần của người dân. Như vậy việc quy
hoạch hệ thống ñiểm dân cư, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xây
dựng các công trình phúc lợi công cộng là ñiều kiện cần thiết cho phát triển
vùng nông thôn.
Huyện Tam ðảo nằm ở cực bắc phía ðông Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc, tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện là 23.587,62 ha, có 9 ñơn vị hành chính (08 xã, 01
thị trấn), tổng dân số là 69.376 người. Thực tế cho thấy hầu hết các ñiểm dân cư
nông thôn trên ñịa bàn huyện ñều ở mức chưa hoàn chỉnh, hệ thống giao thông,
cấp nước, cấp ñiện còn hạn chế. các công trình công cộng như: Trường học, nhà
văn hoá, sân thể thao còn nhỏ hẹp, chưa ñủ diện tích, tiêu chuẩn, chất lượng
còn thấp, ñất ở nông thôn chưa ñáp ứng ñầy ñủ. Trong những năm tới chiến lược
phát triển của huyện là: Tập trung mọi nguồn lực ñể phát triển nhanh và có hiệu
quả nền kinh tế, kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với xoá ñói giảm
nghèo và giải quyết các vấn ñề xã hội và quan tâm ñến các xã ñặc biệt khó khăn
của huyện, kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ tài nguyên rừng và môi trường
sinh thái, phát triển kinh tế theo mô hình vườn rừng.
Xuất phát từ những thực trạng trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Thực
trạng và ñịnh hướng phát triển hệ thống ñiểm dân cư huyện Tam ðảo -
tỉnh Vĩnh Phúc”.

2. Mục ñích, yêu cầu
2.1. Mục ñích
+ Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng việc tổ chức sử dụng ñất, thực trạng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

xây dựng và phát triển hệ thống ñiểm dân cư ñô thị và nông thôn trên ñịa bàn
huyện Tam ðảo - tỉnh Vĩnh Phúc.
+ ðịnh hướng phát triển mạng lưới ñiểm dân cư theo hướng xây dựng
nông thôn mới phù hợp với sự phát triển theo yêu cầu CNH - HðH, góp phần
nâng cao ñời sống của nhân dân.
2.2. Yêu cầu
+ Các số liệu, tài liệu ñiều tra phải ñảm bảo tính trung thực, chính xác,
phản ánh ñúng hiện trạng.
+ Nghiên cứu các chính sách nông nghiệp, nông dân, nông thôn và việc
thực hiện các chính sách ñó của ñịa phương.
+ Phải tiến hành tổ chức ñiều tra, khảo sát, phân tích tổng hợp từ thực tế
tại ñịa phương ñể ñề xuất những ñịnh hướng.
+ ðịnh hướng quy hoạch phải dựa trên các cơ sở khoa học: Tiềm năng
về ñất ñai, nguồn vốn ñầu tư, lao ñộng… và dựa trên các chính sách, chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương nhằm ñem lại tính khả thi cao nhất.













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận và pháp lý phát triển hệ thống ñiểm dân cư
Dưới ñây là một số khái niệm cơ bản về ñiểm dân cư:

1.1.1. ðiểm dân cư nông thôn
ðiểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hộ gia ñình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt ñộng xã hội khác trong
phạm vi một khu vực nhất ñịnh bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, ấp, bản,
buôn, phum, sóc (sau ñây gọi chung là thôn) ñược hình thành do ñiều kiện tự
nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa, phong tục, tập quán và các yếu tố
khác [14].
1.1.2. ðiểm dân cư ñô thị
ðiểm dân cư ñô thị là ñiểm dân cư tập trung phần lớn những người dân
phi nông nghiệp, họ sống và làm việc theo kiểu thành thị [2].
1.2. Căn cứ pháp lý về quy hoạch phát triển khu dân cư
1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung

ương ðảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị ñịnh số 08/2005/Nð-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về
quản lý quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về
quản lý quy hoạch xây dựng.
- Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 do Thủ tướng Chính phủ
ban hành, quy ñịnh Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Nghị ñịnh số 42/2009/Nð-CP ngày 7/5/2009 do Chính phủ ban hành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

về phân loại ñô thị.
-
Quyết ñịnh 193/Qð-TTg ngày 2/2/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 4/6/2010 do Thủ tướng Chính phủ ban
hành Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai ñoạn 2010 - 2020.
- Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 do Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới.
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 do Bộ Xây dựng ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Thông tư 21/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 do Bộ Xây dựng ban hành quy
ñịnh việc lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Quyết ñịnh số 1890/Qð-UBND ngày 26/7/2011 do Chủ tịch UBND

tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt NVTK quy hoạch nông thôn mới toàn xã,
trung tâm xã trên ñịa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai ñoạn 2010 - 2020.
- Quyết ñịnh 44/2012/Qð-UBND ngày 02/11/2012 do UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành quy ñịnh về giao ñất xây dựng nhà ở, hạn mức giao ñất ở và
hạn mức công nhận diện tích ñất ở của hộ gia ñình, cá nhân trên ñịa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
1.2.2. Hệ thống các tiêu chuẩn ngành
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2009/BXD năm 2009 do Bộ Xây dựng
ban hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn.
- TCVN:7956 do Bộ Xây dựng ban hành năm 2008 hướng dẫn về thiết
kế nghĩa trang ñô thị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

- TCVN:262 do Bộ Xây dựng ban hành năm 2002 hướng dẫn về thiết
kế Nhà trẻ, trường mẫu giáo.
- TCVN:4529 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế công trình thể thao.
- TCVN:4601 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1988 hướng dẫn về thiết
kế trụ sở cơ quan.
- TCVN:4418 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn lập ñồ
án quy hoạch xây dựng huyện.
- TCVN:4454 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1987 hướng dẫn quy
hoạch xây dựng ñiểm dân cư ở xã, hợp tác xã.
- QCVN:14/2009/BXD do Bộ Xây dựng ban hành năm 2009 quy ñịnh
quy chuẩn Quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn.
- TCVN:4037 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật
ngữ cấp nước.

- TCVN:4038 do Bộ Xây dựng ban hành năm 1985 hướng dẫn về thuật
ngữ thoát nước.
1.3. Thực trạng và xu thế phát triển mạng lưới dân cư một số nước trên thế giới
Thực tế cho thấy, từ trước ñến nay trên thế giới có rất nhiều lý luận
khoa học, nhiều tài liệu nghiên cứu về phát triển mạng lưới dân cư (ñô thị và
nông thôn) của các tổ chức như: Tổ chức Nông - Lương Thế giới (FAO),
Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Thế Giới (WB), các Chính
phủ các nước, các tổ chức khoa học… tuy nhiên, mỗi nước có những hướng
ñi, cách phát triển dân cư riêng tuỳ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên kinh tế- xã
hội của nước mình.
1.3.1. Xu thế phát triển mạng lưới dân cư của một số nước châu Âu
1.3.1.1. Hà Lan
Vương quốc Hà Lan không ñược thiên nhiên ưu ñãi, sau thiên tai nặng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

nề trong thế kỷ XIV, nhân dân Hà Lan ñã tiến hành từng bước việc khoanh
vùng rút nước ñể làm khô một diện tích rất lớn ñất trũng nhằm mở mang diện
tích ñất ñai sinh sống. Các vùng ñất trũng ñó ñược chia thành từng khu ñể lập
các ñiểm dân cư nông nghiệp. Ở trung tâm của vùng xây dựng một thành phố
cho 12.000 dân với các công trình công cộng ñạt trình ñộ cao, xung quanh
thành phố là các làng cách nhau 5 - 7 km với quy mô mỗi làng (village)
khoảng 1.500 - 2.500 dân. Trong mỗi làng xây dựng ñầy ñủ các công trình
văn hoá, xã hội và nhà ở cho nông dân, công nhân nông nghiệp; mỗi làng có
các xóm (hamlet) với quy mô khoảng 500 người. Sản xuất nông nghiệp ñược
tổ chức theo kiểu các ñiền chủ thuê ñất của Nhà nước, tập hợp nhân công
canh tác. Số người này trở thành công nhân nông nghiệp và sống trong các
làng nói trên.

Mạng lưới giao thông ñược tổ chức rất tốt, ñường ô tô nối liền các ñiểm
dân cư ñảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chóng từ nơi ở ñến các cánh ñồng
và khu vực tiêu thụ chế biến [29].
1.3.1.2. Anh
Khác với phần lớn các nước ở lục ñịa châu Âu, nông thôn nước Anh hầu
như không bị chiến tranh tàn phá, các ñiểm dân cư nông thôn truyền thống có
sức hấp dẫn mạnh mẽ với những người dân sống trong các thành phố lớn và
các khu công nghiệp tập trung. Mức ñộ “ôtô hoá” và mạng lưới giao thông rất
phát triển, rút ngắn khoảng cách về thời gian từ chỗ ở ñến nơi làm việc.
Quy mô làng xóm của nước Anh khoảng 300 - 400 người với 100 - 150
hộ sinh sống. Tuy dân số ít nhưng ñầy ñủ các công trình văn hoá, xã hội. Trong
các khu dân cư có ñường giao thông dẫn ñến từng nhà, không khí trong lành,
phong cảnh ñẹp và yên tĩnh. Chính vì vậy mà nhiều người dân muốn bỏ chỗ ở
không thoải mái trong các căn hộ khép kín nơi ñô thị ñi tìm chỗ ở lý tưởng nơi
miền quê. Do sự di chuyển một bộ phận dân cư ở các thành phố về sống ở nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

thôn mà cơ sở dịch vụ văn hoá, xã hội của làng quê truyền thống ñược cải
thiện, nó trở thành các khu ngoại ô của ñô thị lớn hay khu công nghiệp. ðây là
xu hướng khác hẳn so với các nước khác trên thế giới.
Quy hoạch xây dựng phát triển mạng lưới ñô thị và nông thôn của nước
Anh ñược công nhận là thành công nhất thế giới, từ cuối thế kỷ 18 ñến ñầu
thế kỷ 19 ñã có nhiều nhà kiến trúc sư người Anh nghiên cứu về lĩnh vực này:
William Morris là một kiến trúc sư, nhà nghệ sỹ ñã có quan ñiểm xây
dựng ñô thị, ñó là: xây dựng phân tán trên toàn bộ ñất nước các ñiểm dân cư
nhỏ. Ông xác minh cho phương án của mình rằng ñiện là nguồn ñộng lực cơ
bản cho mọi hoạt ñộng, sẽ ñi ñến tất cả các ñiểm dân cư trong toàn quốc và

ñến tận mọi nhà cho nên ở ñó sẽ là chỗ ở vô cùng lý tưởng và là nơi làm việc
của mọi người.
Ngoài ra lý luận về xây dựng các ñiểm dân cư mang tính chất ñô thị -
nông thôn ñược ñề cao như thành phố vườn, thành phố vệ tinh của kiến trúc
sư Eberezen Howard là một cống hiến lớn cho lý luận phát triển ñô thị thế
giới. Thành phố vườn ñược ông ñề xướng năm 1896, trong ñó ñề cập tới vấn
ñề thay ñổi cơ cấu tổ chức và phương hướng giải quyết về không gian của
thành phố.
Lý luận thành phố vườn và thành phố vệ tinh của Eberezen Howard ñã
có ảnh hưởng lớn trên thế giới, ñặt nền tảng cho phát triển lý luận quy hoạch
ñô thị hiện ñại [29].
1.3.1.3. ðức
Tại Cộng hoà Liên bang ðức do yêu cầu lao ñộng nông nghiệp ngày
càng giảm, nhu cầu lao ñộng công nghiệp và xây dựng tại các thành phố lớn lại
tăng nên ñã có việc di chuyển một số lượng khá lớn dân cư từ các vùng nông
thôn vào thành thị. ðể tránh sự tập trung dân quá lớn vào các cụm công nghiệp
và các thành phố, gây khó khăn mọi mặt cho ñời sống dân cư ñô thị, người ta
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

lập ra một mạng lưới các “ñiểm dân cư trung tâm”, ñó là hệ thống làng xóm
hay các khu nhà ở ñược sắp xếp theo dải hay hình nan quạt ở ngoại vi các
thành phố. ðể các ñiểm dân cư này có sức hút mạnh mẽ, nhà ở ñược xây dựng
với tiêu chuẩn cao hơn và ñẹp hơn ở thành phố, cây xanh cũng nhiều hơn và
nhiều chủng loại phong phú, các khu này ñược nối với các thành phố mẹ bằng
các tuyến ñường ngắn nhất, chất lượng cao. ðây là mô hình hấp dẫn ñối với số
dân cư mới của ñô thị, giảm nhẹ áp lực dân số cho thành phố. ðó là giải pháp
ñộc ñáo của các nhà quy hoạch ðức. Người ðức ñã rất thành công trong việc

khống chế sự phát triển quá mức của các thành phố lớn ñể phát triển các ñô thị
vừa và nhỏ trên khắp lãnh thổ. Hệ thống ñiểm dân cư này ñã góp phần tích cực
vào việc ñiều hoà sự phát triển giữa hai khu vực thành thị và nông thôn. Những
ñiểm dân cư nông thôn gắn bó với sản xuất nông nghiệp vẫn giữ ñược hình thức
làng quê truyền thống nhưng ñược nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, với hệ
thống ñường ô tô bằng bê tông hoặc trải nhựa ñến từng nhà [29].
1.3.1.4. Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu
Khác với các nước Tây Âu, Liên Xô (cũ) và các nước ðông Âu xây
dựng nông thôn theo mô hình phát triển nông thôn XHCN.
a. Cộng hoà Séc
Nét ñặc trưng của các ñiểm dân cư nông thôn của Cộng hoà Séc là có sẵn
một mạng lưới rất dày các ñiểm dân cư nhỏ bé, manh mún. Theo thống kê có
14.234 ñơn vị hành chính xã. Diện tích trung bình mỗi xã là 8,9 km
2
. Mỗi xã trung
bình có 4 làng thì tổng số ñiểm dân cư có tới 55.000 - 60.000 ñiểm. Trong số ñó
có khoảng 35% là các ñiểm dân cư có quy mô dân số dưới 500 người.
Các ñiểm dân cư ban ñầu ñơn thuần chỉ tham gia sản xuất nông nghiệp.
Ngày nay số người làm nông nghiệp chỉ chiếm 18% tổng số dân và nông
nghiệp ñã ñược cơ giới hoá do vậy sản xuất nông nghiệp tăng lên. Dân cư
sống ở các vùng nông thôn, làm việc trong các xí nghiệp ở thành phố phần lớn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10
không di chuyển chỗ ở. Nguyên nhân là họ ñã có nhà ở nông thôn, họ vẫn tận
dụng ñược hoa màu trên mảnh ñất vườn và chi phí cho cuộc sống gia ñình ñỡ
tốn kém hơn ở thành phố. Mặt khác, nhờ có mạng lưới giao thông phát triển
nên việc ñi lại thuận tiện.
Theo thống kê, số người làm việc trong các ngành sản xuất và dịch vụ

trong thành phố sống trong các khu dân cư cách xa nơi làm việc lên tới 52,2%;
số người ở chỗ gần nơi làm việc chỉ chiếm 47,8% (với bán kính khoảng cách
dưới 10 km). Cự ly giữa khu làm việc với nơi nhà ở trong phạm vi 60 km người
lao ñộng vẫn ñi về hàng ngày. Vấn ñề xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn
hợp lí với chất lượng cao và ñều khắp rất ñược chú ý [28].
b. Liên Xô cũ
Mục tiêu của Nhà nước Xô Viết là xây dựng nông thôn tiến lên sản
xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, hiện ñại, xoá bỏ sự khác biệt giữa nông
thôn và thành thị. ðặc trưng của các ñiểm dân cư nông thôn ở toàn Liên bang
là hợp nhất từng bước các nông trang tập thể thành một ñơn vị sản xuất lớn
hơn, các ñiểm dân cư rải rác cũng ñược tập trung lại, tạo ñiều kiện xây dựng
các nông trang tập thể, năng suất lao ñộng ñược nâng lên, tỷ trọng lao ñộng
nông nghiệp giảm xuống [28].
Từ sau năm 1960 các ñiểm dân cư nông thôn ñược quy hoạch khu ở
theo dạng bàn cờ nhưng vẫn ñảm bảo chất lượng công trình. Giải pháp mặt
bằng ñược chú ý ñể bảo vệ ñịa hình và phong cảnh. Nhà ở ñược tập trung
trong các nhà cao 3 - 4 tầng, các công trình hạ tầng kỹ thuật ñược xây dựng
tập trung. Các khu vực nông thôn truyền thống ñược giữ lại và nâng cấp dần
theo sự phát triển sản xuất của mỗi khu vực.
c. Ba Lan
Trước năm 1960 việc xây dựng nông thôn ở Ba Lan chịu ảnh hưởng
cách làm của Liên Xô (cũ) rõ rệt như: ðất xây dựng, diện tích xây dựng quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11
rộng, nhà ở một, hai tầng thường bố trí dọc theo ñường ô tô.
Giai ñoạn sau 1960, Ba Lan ñã tiến hành phân loại ñiểm dân cư gắn với
việc phân bố sản xuất lớn của nông nghiệp, ñược chia thành 3 nhóm dân cư:
+ Trang ấp (khu ở).

+ Hợp tác xã.
+ Các ñiểm dân cư thị trấn (huyện).
ðến năm 1963 lại phân nhỏ ra thành nhiều ấp hơn, bao gồm:
+ ðiền trại và khu ở tại chỗ.
+ Trang ấp và khu ở.
+ Hợp tác xã với khu ở tập trung.
+ Hợp tác xã với ñiểm dân cư tập trung hoặc thị trấn huyện.
Các ñiểm dân cư trung tâm có ít nhất 2.000 người tham gia sản xuất
nông nghiệp. Theo kinh nghiệm của Ba Lan, những ñiểm dân cư dưới 1.400
người muốn thoả mãn yêu cầu nâng cao mức sống của nông dân thì ñầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng sẽ tốn kém không ñạt hiệu quả kinh tế.
Trong phương án quy hoạch không gian toàn quốc của Ba Lan, người ta
cũng ñã xác ñịnh hướng phát triển tương lai của ñô thị theo hệ thống dải và cụm
dựa trên các ñô thị hiện có và dọc các trục giao thông chính trong toàn quốc [28].
d. Bungari
Bungari coi quy hoạch phát triển nông thôn là một bộ phận của quy
hoạch lãnh thổ. Mục ñích của việc cải tạo nông thôn là nhằm xoá bỏ dần sự
khác nhau sẵn có giữa thành thị và nông thôn, tạo ra môi trường sống phù
hợp. Các yếu tố cơ bản ñể ñạt mục ñích trên là:
- Cải tạo cấu trúc không gian của các ñiểm dân cư trên cơ sở kinh tế -
xã hội hiện tại, ñảm bảo ñiều kiện vệ sinh môi trường.
- Cải tạo tổ chức và nâng cao mức ñộ phục vụ văn hoá và ñời sống.
- Nâng cao hơn nữa tiêu chuẩn nhà ở.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12
- Cải thiện kỹ thuật hạ tầng (giao thông, ñiện, nhiệt và nước).
- Giữ gìn ưu thế cơ bản của các ñiểm dân cư nông thôn là mối quan hệ
trực tiếp của chúng với thiên nhiên.

Giữ nguyên hiện trạng, cải tạo từng phần là hình thức ñặc trưng của quá
trình xây dựng nông thôn mới ở Bungari. Khi dự kiến cải tạo một làng người
ta cân nhắc sử dụng một cách hợp lý nhất các công trình hiện có và các nhà ở
có giá trị, tìm ra và phát triển mối quan hệ mật thiết giữa cấu trúc hình thái
của làng với môi trường tự nhiên xung quanh nó.
Thành phần cơ bản của một làng cải tạo là trung tâm công cộng, ñảm
bảo mối liên hệ trực tiếp với các khu nhà ở, khu sản xuất với khu nghỉ ngơi
giải trí. Giao thông trong làng ñược ñặc biệt lưu ý, ñường vận chuyển hàng
hoá thường ñược ñặt bên ngoài làng. ðường trục chính của làng dẫn tới các
ñầu mối giao thông khu vực, nối các khu chức năng với nhau và với các khu
trung tâm công cộng. Chiều rộng tuyến ñường này khoảng 16 - 24 m, xây
dựng với tiêu chuẩn cao, có cây xanh hai bên. ðường nối các khu nhà ở riêng
biệt với nhau hay dẫn từ khu nhà ở tới khu ñất canh tác rộng 12 - 14 m. Còn
lại là ñường trong khu vực nhà ở chỉ dùng cho xe du lịch và người ñi bộ, rộng
6 - 8 m phù hợp với không gian kiến trúc nông thôn [28].
1.3.2. Xu hướng phát triển mạng lưới dân cư của một số nước châu Á
1.3.2.1. Khu vực ðông Nam Á
Theo Colins Free Stone, trong công trình nghiên cứu các yếu tố về kinh tế
chính trị làng xóm vùng ðông Nam Á ñã tổng kết những vấn ñề chung nhất trong
việc quy hoạch xây dựng làng của một số nước thuộc vùng này theo xu hướng:
- Dân cư bố trí dọc theo kênh rạch hoặc theo ñường giao thông và ñó
cũng là ñường giao thông chính liên hệ giữa các ñiểm dân cư.
- Nhà ở bố trí phân tán, không có ñịnh hướng từ ban ñầu khi mới hình
thành ñiểm dân cư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13
- Khu ở của ñiểm dân cư thường rất gần với khu sản xuất.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình phục vụ công cộng ít

ñược quan tâm trong từng ñiểm dân cư mà chỉ ñược bố trí cho từng cụm
gồm nhiều ñiểm dân cư, làng nào cũng có một trung tâm công cộng nhỏ,
gồm các công trình sinh hoạt văn hoá, hành chính hoặc tín ngưỡng chung
như ñình chùa, chợ…
- Quy mô làng xóm thường nhỏ, nằm rải rác trong hệ thống ñồng ruộng
canh tác.
Trong thời gian gần ñây các nước ðông Nam Á, ñặc biệt là Thái Lan ñã
có nhiều cố gắng ñưa ra các chương trình phát triển nông thôn ñể phát triển
kinh tế và ổn ñịnh xã hội. Họ ñã ñầu tư nhiều cho việc xây dựng hệ thống giao
thông nông thôn phục vụ sản xuất mạng lưới ñường nối liền khu sản xuất với
thị trường chế biến, tiêu thụ; quy hoạch lại làng bản theo mô hình và nguyên
lý mới hiện ñại. Tuy vậy, vấn ñề phân hoá giàu nghèo ở mức ñộ cao tại Thái
Lan cũng như một số nước trong khu vực là bài học cho chúng ta rút kinh
nghiệm ñể ñề ra các mô hình phát triển và xây dựng nông thôn mới ở Việt
Nam [28].
1.3.2.2. Trung Quốc
Trung Quốc là nước nông nghiệp lâu ñời, ñất rộng, người ñông. Dân số
trên 1 tỷ người, trong ñó nông dân chiếm xấp xỉ 80%. ðơn vị cơ sở ở nông
thôn Trung Quốc là làng hành chính (traditional village). Làng truyền thống
chia thành hai hay nhiều làng hành chính. Toàn quốc có trên 800.000 làng
hành chính, mỗi làng có 800 - 900 dân. Trong chiến lược hiện ñại hoá ñất
nước, việc phát triển các cộng ñồng nông thôn có ý nghĩa quan trọng [28].
Hiện nay, xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa là một công trình
có hệ thống mang lại lợi ích cho hàng trăm triệu nông dân, ñồng thời cũng là
một quá trình lâu dài. Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch ñi trước, ñịnh

×