Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Bài giảng nhập môn công tác chống lao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 56 trang )



MỤC TIÊU HỌC TẬP
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Hiểu được.
Hiểu được.

Mục tiêu cơ bản của CTCL.
Mục tiêu cơ bản của CTCL.

Đường lối chiến lược của CTCL.
Đường lối chiến lược của CTCL.
Nắm vững được:
Nắm vững được:

Tổ chức nhiệm vụ các tuyến trong CTCL.
Tổ chức nhiệm vụ các tuyến trong CTCL.

Nội dung cơ bản và yếu tố cần thiết của chiến lược DOTS.
Nội dung cơ bản và yếu tố cần thiết của chiến lược DOTS.
Thực hành được:
Thực hành được:

Phát hiện lao trong cộng đồng.
Phát hiện lao trong cộng đồng.

Thực hiện được DOTS
Thực hiện được DOTS
(Directly Observed Treatment
(Directly Observed Treatment
Short-course - DOTS)


Short-course - DOTS)

MỘT SỐ NÉT VỀ CÔNG TÁC
MỘT SỐ NÉT VỀ CÔNG TÁC
CHỐNG LAO
CHỐNG LAO

Robert Kock (24-3-1882) Mycobacteria Tuberculosis.
Robert Kock (24-3-1882) Mycobacteria Tuberculosis.

Streptomycin (1945).
Streptomycin (1945).

Rimifon ( 1952), Rifampine ( 1970).
Rimifon ( 1952), Rifampine ( 1970).



TCYTTG: Bệnh lao đang quay trở lại với tương lai” (1993)
TCYTTG: Bệnh lao đang quay trở lại với tương lai” (1993)

2005: Chiến lược 75/80
2005: Chiến lược 75/80

2015: Giảm ½ so với các chỉ số 2000
2015: Giảm ½ so với các chỉ số 2000

2050: Free of TB.
2050: Free of TB.


NGUYÊN NHÂN GIA TĂNG BỆNH LAO
NGUYÊN NHÂN GIA TĂNG BỆNH LAO
HỆ THỐNG Y
TẾ CƠ SỞ
XUỐNG CẤP
D
I

D
Â
N
-
Đ
Ô

T
H


H
Ó
A
-
N
G
H
È
O

Đ


I
LAO
KHÁNG ĐA
THUỐC
SỰ” LÃNG QUÊN”
CỦA NHÂN LOẠI
HIV-
AIDS
BỆNH
LAO

TÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚI
TÌNH HÌNH BỆNH LAO TRÊN THẾ GIỚI

Khoảng 1/3 dân số nhiễm lao (2,2 tỷ người). Mỗi năm tăng
Khoảng 1/3 dân số nhiễm lao (2,2 tỷ người). Mỗi năm tăng
1% ( 65 tr)
1% ( 65 tr)

Mỗi năm có 9 tr.mắc lao mới , 2 tr chết vì bệnh lao lao
Mỗi năm có 9 tr.mắc lao mới , 2 tr chết vì bệnh lao lao

Tử vong do lao chiếm 25% trong tổng số tử vong do các
Tử vong do lao chiếm 25% trong tổng số tử vong do các
nguyên nhân
nguyên nhân

Khoảng 95-98% ở các nước đang phát triển
Khoảng 95-98% ở các nước đang phát triển


Khoảng 75% thuộc lứa tuổi lao động
Khoảng 75% thuộc lứa tuổi lao động

80% SỐ BỆNH NHÂN THUỘC 22
80% SỐ BỆNH NHÂN THUỘC 22
HBC
HBC

BÊNH LAO
DOTS
DOTS
HIV-AIDS

CHIẾN LƯỢCTOÀN CẦU NGĂN CHẶN
CHIẾN LƯỢCTOÀN CẦU NGĂN CHẶN
BỆNH LAO
BỆNH LAO
TẦM NHÌN
TẦM NHÌN
VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG CÓ BỆNH LAO
VÌ MỘT THẾ GIỚI KHÔNG CÓ BỆNH LAO
MỤC ĐÍCH
MỤC ĐÍCH

Nhằm giảm mạnh mẽ gánh nặng lao toàn thế giới vào năm
Nhằm giảm mạnh mẽ gánh nặng lao toàn thế giới vào năm
2015 theo hướng của Mục tiêu thiên niên kỉ và các tiêu chí của
2015 theo hướng của Mục tiêu thiên niên kỉ và các tiêu chí của
Liên minh chống lao toàn cầu

Liên minh chống lao toàn cầu
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU

Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị
Nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị

Giảm tác động tâm lí xã hội do bệnh lao
Giảm tác động tâm lí xã hội do bệnh lao

Bảo vệ những người dễ bị mắc lao , lao HIV và lao kháng
Bảo vệ những người dễ bị mắc lao , lao HIV và lao kháng
thuốc
thuốc

Hỗ trợ phát triển các kĩ thuật mới kịp thời và có hiệu quả
Hỗ trợ phát triển các kĩ thuật mới kịp thời và có hiệu quả

Bảo vệ quyền con người trong phòng chống bệnh lao
Bảo vệ quyền con người trong phòng chống bệnh lao
CHỈ SỐ
CHỈ SỐ

2015: Tỷ lệ mắc mới bắt đầu giảm và Giảm số hiện mắc và
2015: Tỷ lệ mắc mới bắt đầu giảm và Giảm số hiện mắc và
tử vong do lao xuống 50%
tử vong do lao xuống 50%

2050: Loại trừ bệnh lao ra khỏi vấn đề sức khỏe cộng đồng
2050: Loại trừ bệnh lao ra khỏi vấn đề sức khỏe cộng đồng


6 THÀNH PHẦN CỦA CHIẾN LƯỢC CHỐNG
6 THÀNH PHẦN CỦA CHIẾN LƯỢC CHỐNG
LAO TOÀN CẦU
LAO TOÀN CẦU
1.
1.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả của chiến lược
Mở rộng và nâng cao hiệu quả của chiến lược
DOTS
DOTS
2.
2.
Tập trung vào lao/HIV, Lao kháng thuốc và nhu
Tập trung vào lao/HIV, Lao kháng thuốc và nhu
cầu của nhóm người nghèo và dễ bị mắc bệnh
cầu của nhóm người nghèo và dễ bị mắc bệnh
3.
3.
Tăng cường sức mạnh của hệ thống y tế cơ sở
Tăng cường sức mạnh của hệ thống y tế cơ sở
4.
4.
Động viên sự tham gia của các nhà cung cấp dịch
Động viên sự tham gia của các nhà cung cấp dịch
vụ y tế
vụ y tế
5.
5.
Quyền hợp pháp của mọi người với bệnh lao và

Quyền hợp pháp của mọi người với bệnh lao và
cộng đồng thông qua các đối tác
cộng đồng thông qua các đối tác
6.
6.
Động viên và khuyến khích nghiên cứu về bệnh lao
Động viên và khuyến khích nghiên cứu về bệnh lao

1. MỞ RỘNG VÀ NĂNG CAO HIỆU QUẢ
1. MỞ RỘNG VÀ NĂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CHIẾN LƯỢC DOTS
CỦA CHIẾN LƯỢC DOTS

Đảm bảo cam kết chính trị mạnh mẽ với nguồn
Đảm bảo cam kết chính trị mạnh mẽ với nguồn
lực tài chính đầy đủ và bền vững
lực tài chính đầy đủ và bền vững

Đảm bảo phát hiện bệnh sớm, chẩn đoán bằng kĩ
Đảm bảo phát hiện bệnh sớm, chẩn đoán bằng kĩ
thuật vi khuẩn học đảm bảo chất lượng
thuật vi khuẩn học đảm bảo chất lượng

Cung cấp chất lượng điều trị chuẩn có giám sát và
Cung cấp chất lượng điều trị chuẩn có giám sát và
hỗ trợ người bệnh
hỗ trợ người bệnh

Quản lí và cung cấp thuốc chống lao có chất
Quản lí và cung cấp thuốc chống lao có chất

lượng
lượng

Thực hiện lượng giá và giám sát có tác động
Thực hiện lượng giá và giám sát có tác động

2. TẬP TRUNG VÀO LAO/HIV, NHỮNG
2. TẬP TRUNG VÀO LAO/HIV, NHỮNG
NGƯỜI NGHÈO VÀ DỄ BỊ MẮC BỆNH
NGƯỜI NGHÈO VÀ DỄ BỊ MẮC BỆNH

Tăng cường các hoạt động phối hợp giữa lao và HIV
Tăng cường các hoạt động phối hợp giữa lao và HIV

Đẩy mạnh phòng ngừa và quản lí Lao đa kháng thuốc
Đẩy mạnh phòng ngừa và quản lí Lao đa kháng thuốc

Tập trung vào nhu cầu của nhóm người tiếp xúc với bệnh
Tập trung vào nhu cầu của nhóm người tiếp xúc với bệnh
lao,người nghèo và người dễ mắc bệnh
lao,người nghèo và người dễ mắc bệnh

3. TĂNG CƯỜNG SỨC MẠNH CỦA
3. TĂNG CƯỜNG SỨC MẠNH CỦA
HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ
HỆ THỐNG Y TẾ CƠ SỞ

Hỗ trợ cải thiện chính sách y tế, phát triển nguồn
Hỗ trợ cải thiện chính sách y tế, phát triển nguồn
nhân lực,tài chính, cung cấp, phát triển dịch vụ

nhân lực,tài chính, cung cấp, phát triển dịch vụ
và thông tin
và thông tin

Cải thiện chống nhiễm khuẩn trong các cơ sở y tế,
Cải thiện chống nhiễm khuẩn trong các cơ sở y tế,
các cơ sở tập trung và người sống chung
các cơ sở tập trung và người sống chung

Nâng cao chất lượng hệ thống xét nghiệm, phát
Nâng cao chất lượng hệ thống xét nghiệm, phát
triển chiến lược PAL
triển chiến lược PAL

Áp dụng thành công những tiếp cận từ các lĩnh
Áp dụng thành công những tiếp cận từ các lĩnh
vực khác
vực khác



4. ĐỘNG VIÊN SỰ THAM GIA CỦA CÁC
4. ĐỘNG VIÊN SỰ THAM GIA CỦA CÁC
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ
NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ

Động viên tất cả các nhà cung cấp dịch vụ công, tình
Động viên tất cả các nhà cung cấp dịch vụ công, tình
nguyện, hợp tác và tư nhân thông qua các tiếp cận PPM
nguyện, hợp tác và tư nhân thông qua các tiếp cận PPM


Sử dụng chuẩn chăm sóc lao quốc tế
Sử dụng chuẩn chăm sóc lao quốc tế

5. TRAO QUYỀN HỢP PHÁP CỦA MỌI NGƯỜI
5. TRAO QUYỀN HỢP PHÁP CỦA MỌI NGƯỜI
VỚI BỆNH LAO THÔNG QUA CỘNG ĐỒNG
VỚI BỆNH LAO THÔNG QUA CỘNG ĐỒNG
VÀ CÁC ĐỐI TÁC
VÀ CÁC ĐỐI TÁC

Tiếp tục truyền thông quảng bá và vận động xã hội
Tiếp tục truyền thông quảng bá và vận động xã hội

Hỗ trợ sự tham gia cộng đồng trong chăm sóc bệnh lao,
Hỗ trợ sự tham gia cộng đồng trong chăm sóc bệnh lao,
phòng ngừa bệnh và nâng cao sức khỏe
phòng ngừa bệnh và nâng cao sức khỏe

Khuyến khích sử dụng Hiến chương người bệnh trong
Khuyến khích sử dụng Hiến chương người bệnh trong
chăm sóc bệnh lao
chăm sóc bệnh lao

6. ĐỘNG VIÊN VÀ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU
6. ĐỘNG VIÊN VÀ HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU



Triển khai các nghiên cứu điều hành cơ bản

Triển khai các nghiên cứu điều hành cơ bản

Hỗ trợ cho sự tham gia nghiên cứu phát triển phương
Hỗ trợ cho sự tham gia nghiên cứu phát triển phương
pháp chẩn đoán mới , thuốc mới và vaccin
pháp chẩn đoán mới , thuốc mới và vaccin

VNTP
VIETNAM NATIONAL TB PROGRAM

CÔNG TÁC CHỐNG LAO TẠI VIỆT NAM
CÔNG TÁC CHỐNG LAO TẠI VIỆT NAM

Viện chống lao 1957
Viện chống lao 1957



Năm 1995 - CTCL là 1 trong các CTMT Quốc gia
Năm 1995 - CTCL là 1 trong các CTMT Quốc gia

Công tác chống lao lồng ghép trong công tác y tế chung.
Công tác chống lao lồng ghép trong công tác y tế chung.

Công tác chống lao đang được xã hội quan tâm
Công tác chống lao đang được xã hội quan tâm

CÁC CHỈ SỐ DỊCH TỄ LAO
CÁC CHỈ SỐ DỊCH TỄ LAO


Nguy cơ nhiễm lao hàng năm ( R ) (Annual Risk
Nguy cơ nhiễm lao hàng năm ( R ) (Annual Risk
of Infection)
of Infection)

Là chỉ số các cá thể ở 1 nhóm tuổi có Mantoux
Là chỉ số các cá thể ở 1 nhóm tuổi có Mantoux
(+).
(+).
Phản
Phản
ảnh xu thể dịch tễ lao
ảnh xu thể dịch tễ lao

Chỉ số mắc lao mới ( I )
Chỉ số mắc lao mới ( I )

Là số người mới mắc bệnh trong một năm ( tính trên
Là số người mới mắc bệnh trong một năm ( tính trên
100.000 dân)
100.000 dân)

Chỉ số hiện mắc bệnh lao ( P )
Chỉ số hiện mắc bệnh lao ( P )

Là tổng số bệnh nhân lao được quản lí trong 1 năm
Là tổng số bệnh nhân lao được quản lí trong 1 năm

Chỉ số lao màng não (MTB)
Chỉ số lao màng não (MTB)



Số trẻ mắc lao màng não
Số trẻ mắc lao màng não
(từ 0-4 tuổi) MTB = x 100
(từ 0-4 tuổi) MTB = x 100
Số trẻ trong nhóm tuổi
Số trẻ trong nhóm tuổi

TÌNH HÌNH BỆNH LAO Ở VIỆT NAM
TÌNH HÌNH BỆNH LAO Ở VIỆT NAM
(
(
sau điều tra VINCOTB-06)
sau điều tra VINCOTB-06)
1.
1.
Nguy cơ nhiễm lao hàng năm :
Nguy cơ nhiễm lao hàng năm :


ARTI:
ARTI:


1.67 %
1.67 %


2. Tỷ lệ mắc lao :

2. Tỷ lệ mắc lao :

Dân số trên 15 tuổi
Dân số trên 15 tuổi
(/
(/
100.000 dân):
100.000 dân):



Lao phổi AFB(+) các thể
Lao phổi AFB(+) các thể
197
197
(95% CI: 150-244).
(95% CI: 150-244).
MB: 163; M Trung: 152; M Nam: 256
MB: 163; M Trung: 152; M Nam: 256

Lao phổi AFB (+) mới
Lao phổi AFB (+) mới
155 (95%CI: 119-190)
155 (95%CI: 119-190)
M Bắc: 123;
M Bắc: 123;
M Trung 144;
M Trung 144;
M Nam: 200
M Nam: 200


Dân số các lứa tuổi
Dân số các lứa tuổi
(/100 000 dân)
(/100 000 dân)
:
:



Lao phổi AFB(+) các thể
Lao phổi AFB(+) các thể
145
145
(95% CI: 110-180).
(95% CI: 110-180).

Lao phổi AFB(+) mới
Lao phổi AFB(+) mới
114
114
(95%CI: 88-140)
(95%CI: 88-140)



XU HƯỚNG LAO THEO NHÓM TUỔI
XU HƯỚNG LAO THEO NHÓM TUỔI
VINCOTB-06
VINCOTB-06

<14
-4
0
8
15-24 25-34 35-44 45-54 55-64 65+ total
Annual percentage
change
Men Women Total
Quan hệ GĐ
Nguồn lây trẻ em?
Tỷ lệ lao trẻ
em?
Lối
sống

chơngtrìnhchốnglao
chơngtrìnhchốnglao
quốcgia
quốcgia


Mục tiêu
Mục tiêu
Để giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ chết và tỷ lệ nhiễm lao, giảm
Để giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ chết và tỷ lệ nhiễm lao, giảm
tối đa nguy cơ phát sinh tình trạng kháng thuốc của vi
tối đa nguy cơ phát sinh tình trạng kháng thuốc của vi
khuẩn lao. Ch ơng trình chống lao Việt nam phấn đấu đạt
khuẩn lao. Ch ơng trình chống lao Việt nam phấn đấu đạt
mục tiêu Thiên niên kỉ do TCYTTG đặt ra.

mục tiêu Thiên niên kỉ do TCYTTG đặt ra.
Cụ thể là :
Cụ thể là :
+Phát hiện ít nhất 70% số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới
+Phát hiện ít nhất 70% số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới
xuất hiện hàng năm
xuất hiện hàng năm
+Điều trị khỏi cho ít nhất 85% số bệnh nhân lao phổi
+Điều trị khỏi cho ít nhất 85% số bệnh nhân lao phổi
AFB(+) đã phát hiện đ ợc bằng hóa trị ngắn ngày có kiểm
AFB(+) đã phát hiện đ ợc bằng hóa trị ngắn ngày có kiểm
soát.(DOTS).
soát.(DOTS).

Đờnglốichiếnlợccủa
Đờnglốichiếnlợccủa
C.T.C.L.Q.G
C.T.C.L.Q.G

Phát hiện bằng ph ơng pháp thụ động là chủ yếu, sử
Phát hiện bằng ph ơng pháp thụ động là chủ yếu, sử
dụng ph ơng pháp soi đờm trực tiếp, u tiên phát hiện
dụng ph ơng pháp soi đờm trực tiếp, u tiên phát hiện
nguồn lây là bệnh nhân lao phổi AFB(+)
nguồn lây là bệnh nhân lao phổi AFB(+)

Điều trị bằng phác đồ hóa trị ngắn ngày có kiểm
Điều trị bằng phác đồ hóa trị ngắn ngày có kiểm
soát thống nhất trong toàn quốc
soát thống nhất trong toàn quốc


Tiêm phòng lao bằng vaccin BGC cho trẻ sơ sinh và
Tiêm phòng lao bằng vaccin BGC cho trẻ sơ sinh và
trẻ d ới 1 tuổi đầy đủ, đúng kỹ thuật
trẻ d ới 1 tuổi đầy đủ, đúng kỹ thuật

Lồng ghép hoạt động chống lao và hệ thống y tế
Lồng ghép hoạt động chống lao và hệ thống y tế
chung.
chung.

Nộidungcơbảncủachiếnlợc
Nộidungcơbảncủachiếnlợc
DOTS
DOTS


Chin lc iu tr bnh lao bng hoỏ tr liu ngn
Chin lc iu tr bnh lao bng hoỏ tr liu ngn
ngy cú kim soỏt trc tip gi tt l DOTS c
ngy cú kim soỏt trc tip gi tt l DOTS c
xem l mt chin lc chng lao cú hiu qu nht.
xem l mt chin lc chng lao cú hiu qu nht.


Có 5 yếu tố tạo nên chiến l ợc DOTS.
Có 5 yếu tố tạo nên chiến l ợc DOTS.

Có sự cam kết chính trị của các cấp chính quyền , đảm bảo
Có sự cam kết chính trị của các cấp chính quyền , đảm bảo

tạo mọi điều kiện cho công tác chống lao.
tạo mọi điều kiện cho công tác chống lao.

Phát hiện thụ động nguồn lây bằng soi đờm trực tiếp
Phát hiện thụ động nguồn lây bằng soi đờm trực tiếp

Điều trị bệnh lao có kiểm soát bằng hoá trị liệu ngắn ngày.
Điều trị bệnh lao có kiểm soát bằng hoá trị liệu ngắn ngày.

Cung cấp thuốc chống lao đầy đủ với chất l ợng tốt.
Cung cấp thuốc chống lao đầy đủ với chất l ợng tốt.

Có hệ thống ghi chép và báo cáo tốt, chính xác.
Có hệ thống ghi chép và báo cáo tốt, chính xác.



HoạtđộngcụthểcủaCTCLQG
HoạtđộngcụthểcủaCTCLQG
1.Pháthiện
1.Pháthiện



Phát hiện lao trong cộng đồng:
Phát hiện lao trong cộng đồng:
Thực hiện phát
Thực hiện phát
hiện thụ động là chủ yếu:
hiện thụ động là chủ yếu:


Thế nào là phát hiện thụ động ?
Thế nào là phát hiện thụ động ?
Là ng ời bệnh
Là ng ời bệnh
nghi lao tự đến các trung tâm chống lao để khám ,
nghi lao tự đến các trung tâm chống lao để khám ,
phát hiện.
phát hiện.

Ng ời nghi bị lao phổi là những ng ời ho khạc kéo dài
Ng ời nghi bị lao phổi là những ng ời ho khạc kéo dài
trên 2 tuần, phải làm xét nghiệm đờm soi trực tiếp 3
trên 2 tuần, phải làm xét nghiệm đờm soi trực tiếp 3
mẫu để tìm vi khuẩn lao: Một mẫu tại chỗ khám
mẫu để tìm vi khuẩn lao: Một mẫu tại chỗ khám
bệnh, một mẫu lấy vào buổi sáng hôm sau, một mẫu
bệnh, một mẫu lấy vào buổi sáng hôm sau, một mẫu
tại chỗ khi bệnh nhân mang mẫu đờm 2 đến xét
tại chỗ khi bệnh nhân mang mẫu đờm 2 đến xét
nghiệm.
nghiệm.

2.Điềutrị
2.Điềutrị
Để đạt hiệu quả cao, WHO khuyến cáo áp dụng biện pháp DOTS trong
Để đạt hiệu quả cao, WHO khuyến cáo áp dụng biện pháp DOTS trong
công tác phòng chống lao (Directly Observed Treatment Short-Couse) -
công tác phòng chống lao (Directly Observed Treatment Short-Couse) -
phác đồ hóa trị ngắn ngày có kiểm soát trong toàn quốc.

phác đồ hóa trị ngắn ngày có kiểm soát trong toàn quốc.


Đối với bệnh nhân lao phổi và ngoài phổi mới , sử dụng công thức
Đối với bệnh nhân lao phổi và ngoài phổi mới , sử dụng công thức
2SHRZ/6HE hoặc 2SHRZ/4RH.
2SHRZ/6HE hoặc 2SHRZ/4RH.
Đối với bệnh nhân lao tái phát hoặc bệnh lao nghi có kháng thuốc
Đối với bệnh nhân lao tái phát hoặc bệnh lao nghi có kháng thuốc
sẽ dùng công thức tái trị
sẽ dùng công thức tái trị
2SHRZE/HRZE/5(HRE)3.
2SHRZE/HRZE/5(HRE)3.
Với trẻ em có công thức điều trị riêng 2RHZ/4RH.
Với trẻ em có công thức điều trị riêng 2RHZ/4RH.

Giai đoạn tấn công
Giai đoạn tấn công
: bệnh nhân đ ợc dùng thuốc d ới sự giám sát chặt chẽ
: bệnh nhân đ ợc dùng thuốc d ới sự giám sát chặt chẽ
của cán bộ y tế, tiêm và uống thuốc tr ớc mặt thầy thuốc.
của cán bộ y tế, tiêm và uống thuốc tr ớc mặt thầy thuốc.

Giai đoạn duy trì
Giai đoạn duy trì
: bệnh nhân tự dùng thuốc và có thể phát thuốc cho
: bệnh nhân tự dùng thuốc và có thể phát thuốc cho
bệnh nhân 2 tuần 1 lần hoặc hàng tháng.
bệnh nhân 2 tuần 1 lần hoặc hàng tháng.
Đối với công thức tái trị cần tổ chức điều trị tại tuyến tỉnh, nhằm

Đối với công thức tái trị cần tổ chức điều trị tại tuyến tỉnh, nhằm
đánh giá mức độ kháng thuốc và giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc của
đánh giá mức độ kháng thuốc và giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc của
bệnh nhân đề phòng lây lan chủng vi khuẩn kháng thuốc.
bệnh nhân đề phòng lây lan chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Trong thời gian điều trị bệnh nhân sẽ đ ợc xét nghiệm đờm, kiểm tra
Trong thời gian điều trị bệnh nhân sẽ đ ợc xét nghiệm đờm, kiểm tra
3 lần vào tháng thứ 2, tháng thứ 5 và cuối tháng thứ 7 để đánh giá kết
3 lần vào tháng thứ 2, tháng thứ 5 và cuối tháng thứ 7 để đánh giá kết
quả điều trị.
quả điều trị.

×