Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.94 KB, 14 trang )

MỤC LỤC
Nội dung Trang
Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động 1
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội,chủ nghĩa tư bản gắn liền
với sự phát triển ngày càng cao của sản xuất hàng hóa. Nhưng sản xuất tư bản chủ
nghĩa khác với sản xuất hàng hóa giản đơn không chỉ về trình độ mà còn khác cả
về chất nữa. Trên vũ đài kinh tế, xuất hiện một loại hàng hóa mới là hàng hóa sức
lao động. Khi sức lao động trở thành hàng hóa thì tiền tệ mang hình thái tư bản và
gắn liền với nó là quan hệ sản xuất mới xuất hiện: quan hệ giữa nhà tư bản với
người làm thuê. Thực chất của mối quan hệ này là nhà tư bản chiếm đoạt giá trị
thặng dư của công nhân làm thuê. Giá trị thặng dư là nguồn gốc hình thành nên thu
nhập của các nhà tư bản và các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản. Chính vì
vậy đã gây bao bất bình, đã làm nổ ra bao nhiêu cuộc bãi công, đình công của công
nhân trong quá khứ đòi giảm giờ làm và tăng tiền lương để bây giờ chúng ta được
hưởng thành quả trước đây. Để làm rõ nguyên do của các cuộc bãi công trong quá
khứ đồng thời cũng là để thể hiện lòng biết ơn của em với các thế hệ đi trước, em
đã lựa chọn đề tài : “ Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động”.
Bài viết của em gồm 4 phần:
I. Phần mở đầu
II. Phần nội dung
III.Phần kết luận
IV.Tài liệu tham khảo
Trong lần viết này bài tiểu luận của em chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết.
Em kính mong nhận được nhiều ý kiến phê bình của các thầy cô giáo để em có thể
hoàn thiện tốt hơn trong những lần viết sau. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của cô giáo Vũ Thị Quế Anh đã giúp em hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động 2
II. PHN NI DUNG
1. S chuyn húa tin t thnh t bn
Tin l sn phm cui cựng ca lu thụng hng húa, ng thi cng l hỡnh


thc biu hin u tiờn ca t bn. Mi t bn lỳc u u th hin di hỡnh thỏi
mt s tin nht nh. Nhng bn thõn tin khụng phi l t bn, nú ch tr thnh t
bn trong iu kin nht nh, khi chỳng c dựng búc lt sc lao ng ca
ngi khỏc. Nu trong lu thụng hng húa gin n, tin ch l tin thụng thng,
c vn hnh theo cụng thc H-T-H (hng tin hng), ngha l s chuyn húa
ca hng húa thnh tin, ri tin li thnh hng húa. õy tin ch l phng tin
t ti mc ớch bờn ngoi lu thụng. Thỡ tin trong t bn vn hnh theo cụng
thc: T-H-T (tin hng tin), tc l s chuyn húa ca tin thnh hng húa, ri
hng húa li chuyn húa ngc li thnh tin. Bt c tin no vn ng theo cụng
thc T-H-T u c chuyn húa thnh t bn.
Chỳng ta cú th thy c hai s vn ng u do hai giai on i lp nhau l
mua v bỏn hp thnh, trong mi giai on u cú hai nhõn t vt cht i din
nhau l tin v hng, v hai ngi cú quan h kinh t vi nhau l ngi cú quan h
kinh t vi nhau l ngi mua v ngi bỏn. Nhng mc ớch ca lu thụng hng
húa gin n l giỏ tr s dng tha món nhu cu, nờn cỏc hng húa trao i phi
cú giỏ tr s dng khỏc nhau. S vn ng s kt thỳc giai on th hai, khi
nhng ngi trao i cú c giỏ tr s dng m ngi ú cn n. Còn mục đích l-
u thông của tiền tệ với t cách là t bản không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị, hơn
nữa là giá trị tăng thêm. Vì vậy nếu số tiền thu bằng số tiền ứng ra thì quá trình vận
động trở nên không có giá trị gì. Do vậy số tiền thu phải lớn hơn số tiền đã ứng ra,
nên công thức vận động đầy đủ của t bản là: T-H-T, trong đó T=T+ T. T là số
tiền trội hơn so với số tiền ứng ra, C. Mác gọi là giá trị thặng d. Số tiền ứng ra ban
đầu chuyển hoá thành t bản. Vậy t bản là giá trị mang lại giá trị thặng d. Mục đích
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 3
của lu thông T-H-T là sự lớn lên của giá trị thặng d, nên sự vận động T-H-T là
không có giới hạn vì sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn.
Sự vận động của mọi t bản đều biểu hiện trong lu thông theo công thức T-H-
T, do đó công thức này đợc gọi là công thức chung của t bản.
Tiền ứng trớc, tức là tiền đa vào lu thông, khi trở về tay ngời chủ của nó thì
thêm một lợng nhất định ( T). Vậy có phải do bản chất của lu thông đã làm cho

tiền tăng thêm, và do đó mà hình thành giá trị thặng d hay không?
Thật vậy trong lu thông nếu hàng hoá đợc trao đổi ngang giá thì chỉ có sự
thay đổi hình thái của giá trị, còn tổng số giá trị, cũng nh phần giá trị thuộc về mỗi
bên trao đổi là không đổi. Về mặt giá trị sử dụng trong trao đổi của hai bên là
không có lợi gì. Nh vậy, không ai có thể thu đợc từ lu thông một lợng lớn hơn lợng
giá trị đã bỏ ra (Tức là cha tìm thấy T).
C.Mác cho rằng trong xã hội t bản không có bất kỳ một nhà t bản nào chỉ
đóng vai trò là ngời bán sản phẩm mà lại không phải là ngời mua các yếu tố sản
xuất. Vì vậy khi anh ta bán hàng hoá cao hơn giá trị vốn có của nó, thì khi mua các
yếu tố sản xuất ở đầu vào các nhà t bản khác cũng bán cao hơn giá trị và nh vậy cái
đợc lợi khi bán sẽ bù cho cái thiệt hại khi mua. (Cuối cùng vẫn không tìm thấy
nguồn gốc sinh ra T)
Nếu hàng hoá đợc bán thấp hơn giá trị, thì số tiền mà ngời đó sẽ đợc lợi khi
là ngời mua cũng chính là số tiền mà ngời đó sẽ mất đi khi là ngời bán. Nh vậy việc
sinh ra T không thể là kết quả của việc mua hàng thấp hơn giá trị của nó.
Vậy trong lu thông không thể tạo ra giá trị và giá trị thặng d vì vậy không thể
là nguồn gốc sinh ra T
ở ngoài lu thông Mác xem xét cả hai yếu tố là hàng hoá và tiền tệ:
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 4
Đối với hàng hoá ngoài lu thông: Tức là đem sản phẩm tiêu dùng hay sử
dụng và sau một thời gian tiêu dùng nhất định thì thấy cả giá trị sử dụng và giá trị
của sản phẩm đều biến mất theo thời gian.
Đối với yếu tố tiền tệ: Tiền tệ ở ngoài lu thông là tiền tệ nằm im một chỗ. Vì
vậy không có khẳ năng lớn lên để sinh ra T.
Vậy ngoài lu thông không thể xuất hiện từ lu thông và cũng không thể xuất
hiện ở bên ngoài lu thông. Nó phải xuất hiện trong lu thông và đồng thời không
phải trong lu thông. Đó là mâu thuẫn công thức chung của t bản. V chỳng ta cn
phi tỡm cỏch gii thớch cho mõu thun y t õu m cú?
Khi Mác trở lại lu thông lần thứ hai và lần này Mác đã phát hiện ra rằng: ở
trong lu thông ngời có tiền là nhà t bản phải gặp đợc một ngời có một thứ hàng hoá

đặc biệt đem bán. Mà thứ hàng hoá đó khi đem đi tiêu dùng hay sử dụng nó có bản
tính sinh ra một lợng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, hàng hoá đặc biệt
đó chính là sức lao động.
2. S chuyn húa sc lao ng thnh hng húa
Cõu hi t ra l s bin i giỏ tr ca s tin cn phi chuyn húa thnh t
bn khụng th xy ra trong bn thõn s tin y, nú ch cú th xy ra t hng húa
c mua vo (T H), hng húa ú khụng th l mt hng húa thụng thng vy
th hng húa ú l gỡ v cú tớnh nng gỡ c bit?
Hng húa ú cú giỏ tr s dng cú c tớnh l ngun gc sinh ra giỏ tr. Th
hng húa ú chớnh l sc lao ng m nh t bn ó tim thy trờn th trng.
Không phải bao giờ sức lao động cũng thành hàng hoá, mà sức lao động chỉ biến
thành hàng hoá trong những điều kiện lịch sử nhất định.
C.Mác nhấn mạnh sức lao động chỉ trở thành hàng hoá khi có đủ hai điều
kiện tiền đề sau:
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 5
Một là: Ngời lao động phải đợc tự do về thân thể. Sức lao động chỉ xuất hiện
trên thị trờng với t cách là hàng hoá, nếu nó do bản thân ngời có sức lao động đa ra
bán. Vậy ngời lao động phải đợc tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức lao động
của mình thì mới đem bán sức lao động đợc. Trong các xã hội nô lệ và phong kiến,
ngời nô lệ và nông nô không thể bán sức lao động đợc vì bản thân họ thuộc sở hữu
của chủ nô hay chúa phong kiến. Do đó việc bán sức lao động thành hàng hoá đòi
hỏi thủ tiêu chế độ nô lệ và nông nô.
Hai là: Ngời lao động bị tớc đoạt hết t liệu sản xuất. Nếu chỉ có điều kiện ng-
ời lao động đợc tự do về thân thể thì cha đủ điều kiện để biến sức lao động thành
hàng hóa đợc. Vì nếu ngời lao động đợc tự do về thân thể mà lại có t liệu sản xuất
thì họ sẽ sản xuất ra hàng hoá và bán hàng hoá mình sản xuất ra chứ không phải
bán sức lao động. Vì vậy muốn biến sức lao động thành hàng hoá thì ngời lao động
phải là ngời không có t liệu sản xuất, chỉ trong điều kiện ấy ngời lao đông mới bán
sức lao động của mình vì họ không có cách nào khác để kiếm sống.
Do đó sự tồn tại hai điều kiện nói trên tất yếu biến sức lao động thành hàng

hoá sức lao động biến thành hàng hoá là điều kiện quyết định để biến thành t bản.
Sức lao động biến thành hàng hoá là nhân tố đánh dấu một giai đoạn mới trong sự
phát triển của sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa. Sự cỡng bức bằng các biện pháp
phi kinh tế trong chế độ nô lệ và chế độ phong kiến đợc thay bằng hợp đồng mua
bán bình đẳng về hình thức giữa ngời sở hữu t liệu sản xuất.
Vy nh t bn ó s dng sc lao ng ờt to ra giỏ tr thng d nh th
no v hng húa sc lao ng cú iu gỡ khỏc bit so vi hng húa thụng thng?
3. Nh t bn ó s dng sc lao ng to ra giỏ tr thng d
u tiờn chỳng ta phi hiu th no l sc lao ng
Sức lao động là toàn bộ những năng lực tồn tại trong một con ngời và đợc
ngời đó sử dụng vào sản xuất hàng hoá.
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 6
Mục đích của sản xuất hàng hoá TBCN là tạo ra giá trị thặng d.
Tìm hiểu về nguồn gốc của giá trị thặng d. Có thể thấy rằng giá trị
thặng d không thể nào tìm thấy đợc ở ngay trong hoạt động mua và bán và càng
không thể tìm thấy ở ngay trong bản thân tiền tệ. Vậy phải đi tìm nguồn gốc giá trị
thặng d ở bản thân hàng hoá. Nh vậy thì nhà t bản phải tìm đợc trên thị trờng món
hàng hoá nào mà thuộc tính của nó là đẻ ra giá trị thặng d món hàng ấy đã thực sự
tồn tại. Đó là sức lao động của những ngời vô sản đi làm thuê khác với hàng hoá
khác, hàng hoá sức lao động là nguồn đẻ ra giá trị, giá trị lớn hơn giá trị bản thân
nó.
Cng ging nh mi hng húa khỏc, hng húa sc lao ng cng cú hai
thuc tớnh: giỏ tr v giỏ tr s dng.
Giỏ tr hng húa sc lao ng, cng do thi gian lao ng xó hi cn thit
sn xut v tỏi sn xut sc lao ng quyt nh. Nhng sc lao ng ch tn ti
nh nng lc sc sng ca con ngi. Mun tỏi sn xut ra nng lc ú, ngi
nhõn phi tiờu dựng mt lng t liu sinh hot nht nh v n, mc, , hc
ngh Ngoi ra ngi lao ng cũn phi tha món nhng nhu cu v gia ỡnh v
con cỏi. Ch cú nh vy, thỡ sc lao ng mi c sn xut v tỏi sn xut ra mt
cỏch liờn tc.

Vy thi gian lao ng xó hi cn thit tỏi sn xut ra sc lao ng s
c quy nh thnh thi gian lao ng xó hi cn thit sn xut ra nhng t liu
sinh hot y; hay núi cỏch khỏc, giỏ tr hng húa sc lao ng c o giỏn tip
bng giỏ tr ca cỏc t liu sinh hot cn thit tỏi sn xut ra sc lao ng.
L hng húa c bit, giỏ tr sc lao ng khỏc vi hng húa thụng thng
ch nú cũn bao hm c yu t tinh thn v lch s. iu ú cú ngha l ngoi nhng
nhu cu v vt cht, ngi cụng nhõn cũn cú nhng nhu cu tinh thn, vn húa
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 7
Nhng nhu cu ú ph thuc vo hon cnh lch s ca mi quc gia tng thi
kỡ, ng thi nú cũn ph thuc c vo iu kin a lý, khớ hu ca nc ú,
Tuy giỏ tr hng húa sc lao ng bao hm yu t tinh thn v lch s, nhng
i vi mi nc nht nh, thỡ quy mụ nhng t liu sinh hot cn thit cho ngi
lao ng l mt i lng nht nh, do ú cú th xỏc nh c lng giỏ tr hng
húa sc lao ng do nhng b phn sau õy hp thnh:
Giỏ tr nhng t liu sinh hot v vt cht v tinh thn cn thit tỏi
sn xut sc lao ng, duy trỡ i sng ca bn thõn ngi cụng nhõn.
Phớ tn o to ca ngi cụng nhõn.
Giỏ tr nhng t liu sinh hot vt cht v tinh thn cn thit cho con
cỏi ngi cụng nhõn.
bit c s bin i ca giỏ tr sc lao ng trong mt thi kỡ nht
nh, cn nghiờn cu hai loi nhõn t tỏc ng i lp nhau n s bin i ca giỏ
tr sc lao ng. Ta cú th thy, s tng nhu cu trung bỡnh ca xó hi v hng húa
v dch v, v hc tp v nõng cao trỡnh lnh ngh, ó lm tng giỏ tr sc lao
ng; khụng ch vy, s tng nng sut lao ng xó hi s lm gim giỏ tr sc lao
ng.
Vy, giá trị của hàng hoá- sức lao động là giá trị của những t liệu sinh
hoạt cần thiết để nuôi sống ngời công nhân. Những yếu tố tinh thần, dân tộc, tôn
giáo của ngời công nhân, những chi phí đào tạo ngời công nhân.
Giỏ tr s dng ca hng húa sc lao ng. Hng húa sc lao ng khụng
ch cú giỏ tr m cũn cú giỏ tr s dng nh bt kỡ mt hng húa thụng thng no.

Giỏ tr s dng ca hng húa sc lao ng, cng ch th hin ta trong quỏ trỡnh tiờu
dựng sc lao ng, tc l quỏ trỡnh lao ng ca ngi cụng nhõn. Nhng quỏ trỡnh
s dng hay tiờu dựng hng húa sc lao ng khỏc vi quỏ trỡnh tiờu dựng hng húa
thụng thng ch: hng húa thụng thng sau quỏ trỡnh tiờu dựng thỡ c giỏ tr
hay giỏ tr s dng ca nú u bin mt theo thi gian, Trỏi li, quỏ trỡnh tiờu dựng
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 8
hng húa sc lao ng, ú l quỏ trỡnh sn xut ra hng lot hng húa no ú, ng
thi l quỏ trỡnh to ra mt giỏ tr ln hn bn thõn giỏ tr sc lao ng. Phn ln
hn chớnh l giỏ tr thng d m nh t bn s chim ot ca ngi lao ng lm
thuờ. Nh vy, giỏ tr s dng ca hng húa sc lao ng cú tớnh cht c bit, nú l
ngun gc sinh ra giỏ tr, tc l nú cú th to ra giỏ tr mi ln hn giỏ tr ca bn
thõn nú. ú l chỡa khúa gii thớch mõu thun ca cụng thc chung t bn.
Chớnh c tớnh y ó lm cho s xut hin ca hng húa sc lao ng tr thnh iu
kin tin t chuyn thnh t bn.
Giá trị hàng hoá sức lao động giống giá trị hàng hoá thông thờng khác ở
chỗ: Nó phản ánh một lợng hao phí nhất định để tạo ra nó. Nhng giữa chúng có sự
khác nhau cơ bản: Giá trị của hàng hoá thông thờng biểu thị hao phí lao động trực
tiếp để sản xuất hàng hoá nhng hàng hoá sức lao động lại là sự hao phí lao động
gián tiếp thông qua việc sản xuất ra những vật phẩm tiêu dùng để nuôi sống ngời
công nhân. Còn hàng hoá sức lao động ngoài yếu tố vật chất, nó còn có yếu tố tinh
thần, yếu tố gia đình, nghề nghiệp mà hàng hoá thông thờng không có.
Từ đó Mác kết luận: Hàng hoá- sức lao động là nguồn gốc tạo ra giá trị
hơn thế nữa là tạo ra giá trị thặng d cho nhà t bản. Bởi vì, sức lao động càng đem
tiêu dùng hay sử dụng thì ngời công nhân hay ngời lao động càng tích luỹ đợc kinh
nghiệm nghề nghiệp, càng nâng cao năng xuất lao động. Do đó sẽ giảm giá trị hay
mức tiền lơng mà nhà t bản đã trả cho họ. Vì vậy, dới chủ nghĩa t bản, giai cấp t bản
rất u thích loại hàng hoá đặc biệt này.
Vậy quá trình ngời công nhân tiến hành lao động là quá trình sản xuất ra
hàng hoá và đồng thời là quá trình tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân giá
trị sức lao động. Phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng d mà nhà t bản đã chiếm

đoạt.
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 9
Để hiểu rõ quá trình sản xuất giá trị thặng d. Em lấy một ví dụ về việc sản
xuất sợi của một nhà t bản. Nó là sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử
dụng và quá trình lớn lên của giá trị hay là quá trình sản xuất ra giá trị thặng d.
Nhà t bản dự kiến kéo 10kg sợi. Giá 1 kg bông là 1 đôla; hao mòn thiết bị
máy móc để kéo 5 kg bông thành 5 kg sợi là 1đôla: tiền thuê sức lao động 1 ngày là
4 đôla: giá trị mới 1h lao động của công nhân là 1 đôla và chỉ cần 4h ngời công
nhân kéo đợc 5 kg bông thành 5 kg sợi. Cụng nhõn lm vic mt ngy 8h.
Chi phớ sn xut Giỏ tr sn phm mi
(10kg si)
- Tin mua bụng (10kg):
10$
- Tin hao mũn mỏy múc:
2$
- Tin mua sc lao ng:
4$
- Giỏ tr ca bụng c chuyn vo
si: 10$
- Giỏ tr mỏy múc c chuyn vo
si: 2$
- Giỏ tr mi do lao ng ca cụng
nhõn to ra trong 1 ngy lao ng
(8h): 8$
Tng cng: 16$ Doanh thu: 20$
Nh vy, ton b chi phớ sn xut m nh t bn b ra l 16$, cũn giỏ tr
ca sn phm mi (10kg si) do cụng nhõn sn xut ra trong 8h lao ng l 20$.
Vy 16$ ng trc ó chuyn húa thnh 20$, ó em li mt giỏ tr thng d l 4 $.
Do ú tin t ng ra ban u ó chuyn húa thnh t bn.
T vic phõn tớch giỏ tr sn phm c sn xut ra (10 kg si),chỳng ta

cú th thy giỏ tr thng d l mt b phn ca giỏ tr mi dụi ra ngoi giỏ tr sc
lao ng do cụng nhõn lm thuờ to ta v b nh t bn chim khụng.
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 10
III. PHN KT LUN
Qua nghiờn cu trờn õy, cú th nh ngha chớnh xỏc t bn l giỏ tr
mang li giỏ tr thng d bng cỏch búc li lao ng khụng cụng ca cụng nhõn lm
thuờ, Nh vy bn cht ca t bn l th hin quan h sn xut xó hi m trong ú
giai cp t sn chim ot giỏ tr thng d do giai cp cụng nhõn sỏng to ra. V
to ra giỏ tr thng d ú thỡ chỳng ta khụng th khụng nhc n th hng húa c
bit chớnh l hng húa sc lao ng. Hàng hoá sức lao động có khả năng thoả mãn
những nhu cầu nhất định nào đó của ngời mua. Nhng giá trị sử dụng của hàng hoá
sức lao động có thuộc tính đặc biệt: nó khác với hàng hoá thông thờng ở chỗ khi
đem tiêu dùng hay sử dụng nó thì không những không bị tiêu biến theo thời gian về
giá trị và giá trị sử dụng mà ngoặc lại nó lại tạo ra một lợng giá trị mới c+ m (c+ m
> v, với v là giá trị sử dụng của bản thân nó). Khoản lớn lên đợc sinh ra trong quá
trình sử dụng sức lao động chính là thay giá trị thặng d. Giá trị thặng d là giá trị mới
dôi ra ngoài giá trị sức lao động do ngời công nhân sáng tạo ra. Đó chính là kết quả
lao động không công của ngời công nhân cho chủ nghĩa t bản. Vì ngời công nhân
làm thuê cho nhà t bản cũng tức là đem sức lao động của mình bán cho nhà t bản
trong một thời gian nhất định. Nhà t bản sau khi đã mua sức lao động rồi đem tiêu
dùng món hàng đặc biệt ấy. Họ bắt ngời công nhân phải lao động để sản xuất lao
động mà ngời công nhân sáng tạo ra giá trị và giá trị này tất nhiên thuộc về nhà t
bản, giá trị bản thân sức lao động đợc chủ t bản trả bằng lơng. Lơng chính là biểu
hiện bằng tiền của sức lao động. Chế độ tiền lơng hà khắc trong xã hội t bản dựa
trên tăng cờng độ lao động của ngời công nhân nhằm thu đợc nhiều thặng d bóc lột
công nhân nhiều hơn. Chính vì vậy mặc dù nhà t bản vẫn trả đủ giá trị sức lao động
nhng công nhân vẫn bị bóc lột.
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 11
Mục đích của sản xuất t bản chủ nghĩa không phải là sản xuất ra giá trị sử
dụng, mà là sản xuất ra giá trị thặng d, là nhân giá trị lên. Theo đuổi giá trị thặng d

bằng bất cứ thủ đoạn nào là mục đích, động cơ thúc đẩy sự hoạt động của mỗi nhà
t bản, cũng nh của toàn bộ xã hội t bản. Sản xuất giá trị thặng d quả thực là động lực
vận động của phơng thức t bản chủ nghĩa. C. Mác viết Mục đích của sản xuất t
bản chủ nghĩa là làm giầu, là nhân giá trị lên, làm tăng giá trị, do đó bảo tồn giá
trị trớc kia và tạo ra giá trị thăng d .
Để sản xuất ra giá trị thặng d tối đa, các nhà t bản tăng cơng bóc lột công
nhân làm thuê không phải bằng cỡng bức siêu kinh tế mà bằng cỡng bức kinh tế dựa
trên cơ sở mở rộng sản xuất, phát triển kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng c-
ờng độ lao động và kéo dài ngày lao động của công nhân làm thuê để chủ t bản h-
ởng phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động đó là phần giá trị thặng d.
Chớnh nhng iu trờn ó gõy rt nhiu bt cụng trong xó hi, khin cho nhng
ngi lao ng phi chu nhiu thit thũi, v phi ng lờn u tranh ũi li quyn
li, cú rt nhiu cuc bói cụng, ỡnh cụng ca cụng nhõn n ra ũi tng lng, gim
gi lm cỏc th k XIX, XX. Cỏc th h i trc ó cho chỳng ta c hng
thnh qu ngy hụm nay, mt xó hi bỡnh ng, cụng bng, mt xó hi ch ngha.
Vy th h ngy nay phi lm gỡ n ỏp cụng lao ú? Chỳng ta cn phi
hc tp tt, ra sc hc hi xõy dng t nc ngy cng giu p khụng ph
cụng ca th h i trc.
Mi quan h gia t bn ch ngha vi ngi lao ng 12
IV. T I LÀ IỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin ( nhà
xuất bản chính trị quốc gia của bộ giáo dục và đào tạo)
2. Tập bài giảng triết học Mác – Lênin
Bài viết của em còn nhiều thiếu xót, kính mong cô thông cảm và đóng góp ý
kiến để bài viết lần sau của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động 13
Mối quan hệ giữa tư bản chủ nghĩa với người lao động 14

×