Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

phân tích các chỉ số phát triển con người của các nước trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 136 trang )

BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 227
Bảng chỉ số phát triển con người
Bảng chỉ số phát triển con người trình bày đánh giá
toàn cầu về thành tựu quốc gia trong nhiều lĩnh vực
phát triển con người khác nhau. Các bảng chính
được tổ chức theo chủ đề như tiêu đề của chúng đã
nêu. Các bảng này có dữ liệu của 175 quốc gia thành
viên Liên Hợp Quốc - những nước có thể tính được
chỉ số phát triển con người HDI – cùng với Đặc khu
Hành chính Hồng Kông của Trung Quốc, và Lãnh
thổ Palestin bị
chiếm đóng. Vì không đủ dữ liệu có
chất lượng để so sánh được giữa các quốc gia nên
không thể tính được HDI ở 17 nước còn lại. Thay vào
đó, một loạt chỉ số phát triển con người cơ bản cho
các nước này được trình bày trong Bảng 1a.
Trong các bảng, các nước và khu vực được
xếp theo giá trị HDI. Để tìm một nước trong bảng,
hãy xem Chú thích về các nước ở trang bìa trong
cuối sách; ở trang này các nước và xế
p hạng HDI
của các nước đó được xếp theo vần chữ cái. Phần
lớn dữ liệu trong bảng là dữ liệu năm 2005 và là
những dữ liệu mà Văn phòng Báo cáo phát triển
con người HDRO có được cho tới ngày 1 tháng 7
năm 2007, trừ phi có ghi chú khác.
Nguồn và định nghĩa
Văn phòng Báo cáo phát triển con người (HDRO) cơ
bản là người sử dụng chứ không phải tạo ra số liệu


thống kê. Văn phòng này phải dựa vào các cơ quan
dữ liệu quốc tế có chức năng nhiệm vụ, chuyên môn
và nguồn lực để thu thập và biên tập dữ liệu quốc tế
về những chỉ số thống kê cụ thể. Nguồn của mọi dữ
liệu s
ử dụng để xây dựng các bảng biểu được chú
thích ngắn gọn ngay sau bảng, tương ứng với danh
mục đầy đủ trong Tài liệu thống kê tham khảo. Khi một
cơ quan cung cấp dữ liệu lấy từ một nguồn khác thì
cả hai nguồn đều được ghi nhận trong chú thích
bảng biểu. Nhưng khi một cơ quan dựa vào công
trình của nhiều bên đóng góp khác nhau thì chỉ nêu
tên cơ quan đó là nguồn mà thôi.
Để đảm bảo mọi
tính toán có thể kiểm tra lại được một cách dễ dàng,
chú thích nguồn cũng cho biết những cấu phần dữ
liệu gốc đã được sử dụng trong các tính toán của
HDRO. Những chỉ số nào có thể định nghĩa được
một cách ngắn gọn, dễ hiểu được đưa vào phần Định
nghĩa các thuật ngữ thống kê. Các thông tin quan yếu
khác cũng đượ
c ghi trong chú thích sau từng bảng.
Để biết thêm thông tin chuyên môn chi tiết về các chỉ
số này, xin xem các trang web liên quan của các cơ
quan nguồn qua trang web của Báo cáo phát triển con
người ở địa chỉ h p://hdr.undp. org/statistics/.
Thiếu nhất quán số liệu giữa ước tính
quốc gia và quốc tế
Khi xây dựng dữ liệu quốc tế, các cơ quan dữ liệu
quốc tế thường áp dụng chuẩn quốc tế và quy

trình hài hoà hoá để nâng cao khả năng so sánh
giữa các nước. Khi dữ liệu quốc tế dựa vào số liệu
thống kê quốc gia như vẫn thường làm, dữ liệu
quốc gia có thể cần phải điều chỉnh. Khi thiếu dữ
liệu về một nước nào
đó, cơ quan quốc tế có thể
đưa ra ước tính nếu có thể sử dụng các thông tin
quan yếu khác. Và do khó khăn trong điều phối
các cơ quan dữ liệu quốc gia và quốc tế, dữ liệu
quốc tế có thể không bao gồm những dữ liệu quốc
gia mới nhất. Tất cả những yếu tố này có thể dẫn
tới những thiếu nhất quán giữa ước tính quốc gia
và quốc tế.
Báo cáo này thường nêu rõ những chênh lệch
đó. Khi xuất hiện chênh lệch số liệu, HDRO giúp liên
kết các cơ quan dữ liệu quốc gia và quốc tế với nhau
để xử lý những chênh lệch ấy. Trong nhiều trường
hợp, sự phối hợp đó đã giúp có được số liệu tốt hơn
cho Báo cáo. HDRO tiếp tục khuyến khích nâng
cao chất lượng dữ liệu quốc tế và đóng vai trò tích
c
ực trong các hoạt động trợ giúp việc nâng cao chất
lượng dữ liệu. HDRO cộng tác với các cơ quan quốc
gia và tổ chức quốc tế để tăng cường độ nhất quán
Hướng dẫn đối với độc giả và chú thích bảng biểu
228 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
của dữ liệu thông qua công tác báo cáo hệ thống và
giám sát chất lượng dữ liệu.
Tính so sánh theo thời gian
Số liệu trình bày trong các lần xuất bản khác nhau

của Báo cáo có thể không so sánh được do những
sửa đổi về số liệu hoặc thay đổi phương pháp. Vì lí
do đó HDRO cực lực khuyến cáo không nên phân
tích xu hướng dựa vào dữ liệu từ các lần xuất bản
khác nhau. Tương tự, các giá trị và xếp hạng HDI
giữa các lần xuất bản khác nhau của Báo cáo cũng
không thể so sánh với nhau được. Muốn phân tích
xu hướng HDI dựa trên s
ố liệu và phương pháp
thống nhất, xin xem Bảng 2 (Xu hướng Chỉ số phát
triển con người).
Phân loại các nước
Các nước được phân loại theo 4 cách: theo mức
độ phát triển con người, theo thu nhập, theo số
liệu tổng hợp cơ bản của thế giới và theo khu vực
(xem Phân loại các nước). Những tên gọi phân loại
này không nhất thiết thể hiện sự phán xét về giai
đoạn phát triển của một nước hay khu vực nào
cụ thể. Thuật ngữ nước sử dụng trong văn bản
và bảng biể
u là chỉ các lãnh thổ hoặc vùng, tuỳ
theo ngữ cảnh.
Phân loại phát triển con người. Mọi nước trong
HDI được xếp vào một trong 3 nhóm thành tựu về
phát triển con người: phát triển con người cao (với
HDI từ 0,800 trở lên), phát triển con người trung
bình (HDI từ 0,500-0,799) và phát triển con người
thấp (HDI dưới 0,500).
Phân loại thu nhập. Tất cả các nước được xếp
nhóm theo thu nhập, sử dụng cách phân loại của

Ngân hàng Thế giới WB: thu nh
ập cao (Thu nhập
quốc gia/đầu người từ 10.726 USD trở lên vào năm
2005), thu nhập trung bình (876 – 10.725 USD) và thu
nhập thấp (875USD trở xuống).
Phân loại thế giới cơ bản. Ba nhóm trên thế giới là
các nước đang phát triển, Trung Âu, Đông Âu và Cộng
đồng các quốc gia độc lập (CIS) và Tổ chức Hợp tác và
Phát triển Kinh tế (OECD). Những nhóm này không
loại trừ nhau. (Thay nhóm OECD bằng nhóm OECD
thu nhập cao và loại trừ Hàn Quốc sẽ tạo ra nhữ
ng
nhóm loại trừ nhau). Trừ phi có ghi chú khác, từ thế
giới thể hiện 194 nước và khu vực được báo cáo – 192
quốc gia thành viên LHQ cộng với Đặc khu Hành
chính Hồng Kông của Trung quốc và Lãnh thổ Pal-
estin bị chiếm đóng.
Phân loại khu vực. Các nước đang phát triển
được tiếp tục phân chia theo khu vực: Các quốc
gia Ả rập, Đông Á và Thái Bình Dương, Mỹ Latinh
và Ca-ri-bê (kể cả Mê-hi-cô), Nam Á, Nam Âu và Châu
Phi cận Sahara. Cách phân loại khu vực này thống
nhất với Văn phòng khu vực của Chương trình
Phát triển LHQ (UDNP). Một phân loại nữa là các
nước kém phát triển nhất, theo định nghĩa của LHQ
(UN-OHRLLS 2007).
Số liệu tổng hợp và tỉ lệ tăng trưởng
Số liệu tổng hợp. Số liệu tổng hợp về các nhóm kể trên
được trình bày ở cuối bảng nếu cần thiết và có đủ
dữ liệu. Số liệu tổng hợp là tổng của các phần phân

loại (ví dụ như về dân số) được ghi chú bằng chữ T.
Tất cả những số liệu tổng hợp khác là những con số
trung bình có trọng số.
Nói chung, số li
ệu tổng hợp cho từng nhóm nước
được trình bày chỉ khi nào đủ dữ liệu của ít nhất một
nửa số nước trong đó và phản ánh ít nhất hai phần
ba trọng số hiện có đối với nhóm đó. HDRO không
bổ sung dữ liệu khuyết nhằm mục đích tổng hợp. Do
vậy, trừ phi có ghi chú khác, các số liệu tổng hợp cho
từng nhóm chỉ phản ánh những nước ấy: có số li
ệu
đầy đủ; có chỉ dẫn năm hoặc thời gian cụ thể; và chỉ
chỉ dẫn dữ liệu từ các nguồn sơ cấp trong danh mục.
Không trình bày số liệu tổng hợp khi không có quy
trình tính trọng số phù hợp.
Số liệu tổng hợp về các chỉ số, tỉ lệ tăng trưởng
và các chỉ số bao quát nhiều thời điểm là chỉ dựa vào
các nước có dữ
liệu cho mọi thời điểm cần thiết đó.
Khi không trình bày số liệu tổng hợp cho một hay
nhiều khu vực thì cũng không trình bày số liệu tổng
hợp cho thế giới - tức là 194 nước và vùng lãnh thổ.
Số liệu tổng hợp trong Báo cáo này không phải
lúc nào cũng thống nhất với những ấn phẩm khác do
khác biệt trong cách phân loại các nước và phương
pháp luận. Khi có nêu, các số liệu tổng hợ
p được
tính toán bởi cơ quan thống kê cung cấp dữ liệu cho
chỉ số đó.

Tỉ lệ tăng trưởng. Tỉ lệ tăng trưởng theo nhiều
năm được thể hiện là tỉ lệ thay đổi trung bình hàng
năm. Khi tính toán tỉ lệ tăng trưởng, HDRO chỉ sử
dụng điểm đầu và điểm cuối. Tỉ lệ tăng trưởng theo
từng năm
được thể hiện là những thay đổi hàng
năm theo phần trăm.
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 229
Chú thích các nước
Trừ phi có ghi chú khác, dữ liệu về Trung Quốc
không bao gồm Đặc khu Hành chính Hồng Kông
của Trung Quốc, Đặc khu Hành chính Macao của
Trung Quốc, hay Tỉnh Đài Loan của Trung Quốc.
Trong hầu hết các trường hợp, dữ liệu về Eritrea
trước năm 1992 được đưa vào dữ liệu về Ê-ti-ô-pi-a.
Dữ liệu về Đức là cho cả nước Đức thống nhất, trừ
phi có ghi chú khác. Dữ liệu In-đô-nê-xi-a bao gồm
cả
Đông Ti-mo cho tới năm 1999, trừ phi có ghi chú
khác. Dữ liệu Gioóc-đa-ni chỉ đề cập tới Bờ Đông. Dữ
liệu kinh tế về Cộng hoà Thống nhất Ta-da-ni-a chỉ
bao quát phần lục địa. Dữ liệu về Xu-đăng thường
dựa vào thông tin thu thập ở miền bắc nước này.
Mặc dù Séc-bi và Mon-tơ-nê-grô trở thành 2 quốc
gia độc lập vào tháng 6 năm 2006, dữ liệu chung cho
liên minh giữa 2 quốc gia này đã
được sử dụng khi
chưa có số liệu tách biệt cho từng quốc gia độc lập.
Khi đó cũng sẽ có ghi chú giải thích rõ. Còn dữ liệu
về Y-ê-men là số liệu về nước này từ năm 1990 trở đi,

trong khi số liệu của những năm trước đó là số liệu
tổng hợp cho nước Cộng hoà DCND Y-ê-men trước
đây cũng như Cộng hoà Ả rập Y-ê-men trước đây.
Thay đổi trong các bảng chỉ số hiện có
và đưa vào các bảng mới
Năm nay, một số bảng chỉ số hiện có đã có một số
thay đổi và 3 bảng mới được đưa vào. Điều này là
nhằm làm cho các bảng chỉ số phù hợp hơn với
chính sách và đồng thời tạo mối liên hệ với chủ đề
của Báo cáo năm nay. Những chỉ số mới cũng được
đưa vào để đáp ứng một số khuyến nghị trong cu
ộc
tổng kết GDI-GEM năm 2006. Kết quả là một số bảng
không tương ứng với số hiệu bảng chỉ số trong Báo
cáo phát triển con người HDR năm 2006.
Thay đổi trong các bảng biểu hiện có
Bảng Năng lượng và Môi trường (trước là Bảng 21
trong HDR 2006) đã được mở rộng và chia thành 4
bảng: năng lượng và môi trường (Bảng 22), nguồn
năng lượng (Bảng 23), Lượng phát thải và trữ lượng
CO
2
(Bảng 24) và tình trạng các hiệp ước môi trường
quốc tế chủ yếu (Bảng 25).
Những chỉ số mới sau đây đã đuợc đưa vào
Bảng Năng lượng và Môi trường (Bảng 22):
• Thay đổi theo phần trăm về tiêu thụ điện từ năm
1990 đến 2004
• Tỉ lệ điện khí hoá
• Số dân không tiếp cận được tới điện

• Thay đổi v
ề GDP/đầu người/đơn vị năng lượng
sử dụng từ năm 1990 đến 2004
• Tỉ lệ rừng trong tổng diện tích
• Tổng diện tích che phủ rừng năm 2005
• Thay đổi tuyệt đối về diện tích che phủ rừng từ
năm 1990 đến 2005
• Thay đổi tỉ lệ phần trăm diện tích che phủ
rừng trung bình hàng năm từ năm 1990 đến
2005.
Những chỉ s
ố này có thể được sử dụng để: theo
dõi tiến độ nâng cao việc tiếp cận tới năng lượng
hiện đại, giảm cường độ sử dụng năng lượng trong
tăng trưởng GDP; và đánh giá tỉ lệ chặt phá rừng
hay trồng rừng ở các nước.
Bảng “Nguồn năng lượng” (Bảng 23) là một
bảng hoàn toàn mới mô tả tỉ trọng tổng nguồn cung
n
ăng lượng sơ cấp từ các nguồn khác nhau: nhiên
liêu hoá thạch (than, dầu và khí tự nhiên), năng
lượng tái tạo (thuỷ điện, mặt trời, gió, địa nhiệt cũng
như sinh khối và chất thải), và các nguồn khác (hạt
nhân). Tổng nguồn cung năng lượng sơ cấp cũng
được trình bày trong bảng này.
Bảng “ Lượng phát thải và bể chứa CO
2

lượng thải” (Bảng 24) tập hợp các chỉ số về phát
thải CO

2
trước đây vốn để trong Bảng năng lượng
và môi trường ban đầu và đưa thêm một số chỉ
số mới gồm:
• Tổng lượng phát thải CO
2
và tỉ lệ phần trăm
thay đổi trung bình hàng năm từ 1990 đến
2004
• Tỉ trọng của các nước trong tổng phát thải
CO
2
toàn thế giới.
• Phát thải CO
2
/ đầu người (lượng cácbon)
• Lượng phát thải CO
2
/ đơn vị sử dụng năng
lượng (cường độ cácbon của năng lượng)
• Lượng phát thải CO
2
/ đơn vị GDP (cường độ
các bon của tăng trưởng).
• Phát thải CO
2
từ sinh khối trong rừng và tổng
trữ lượng cácbon trong rừng.
Bảng “Tình trạng các hiệp ước môi trường
quốc tế chủ yếu” (Bảng 25) mở rộng phạm vi các

hiệp ước môi trường trình bày trong bảng năng
lượng và môi trường ban đầu và trình bày tất cả
trong một bảng duy nhất.
230 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Bảng “Nạn nhân Tội ác” (trước đây là Bảng
23 trong HDR 2006) không đưa vào Báo cáo này
do thiếu vòng khảo sát mới về Nạn nhân Tội ác
Quốc tế - căn cứ của bảng từ năm 2000-2001. Bảng
này được thay bằng bảng tội ác và công lý (Bảng
27) trình bày thông tin về tỉ lệ giết người, số tù
nhân và việc xoá bỏ hay vẫn giữ án tử hình.
Bảng mới đưa vào để đáp ứng một số
khuyến nghị trong Tổng kết GDI-GEM
Số liệu thống kê phân tách theo giới có thể so sánh
được giữa các nước là một khó khăn lớn trong việc
đánh giá tiến độ xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối
xử đối với phụ nữ và nam giới. Để đáp ứng một số
khuyến nghị trong Tổng kết GDI-GEM, những chỉ
thị phân tách theo giới mới về lực lượng lao động
tham gia ở các nước ngoài OECD đã
được đưa vào
và một bảng chỉ thị hiện có cũng được sửa đổi để
cung cấp thêm thông tin.
Trước đây chỉ đưa ra thông tin thất nghiệp ở các
nước OECD vì thiếu dữ liệu có thể so sánh được ở
các nước khác. Trong Bảng 21 mới, ngoài dữ liệu về
phụ nữ và nam giới, những số liệu thống kê về lực
lượng lao động như tổng số công
ăn việc làm và thất
nghiệp, phân bố công ăn việc làm theo hoạt động

kinh tế và sự tham gia vào khu vực phi chính thức
cũng được trình bày.
Bảng 32 “Giới, công việc và phân bổ thời gian”
là sự điều chỉnh Bảng 28 trong HDR 2006 với thông
tin về cách thức nam giới và phụ nữ cùng dành thời
gian cho việc chợ búa và những công việc khác ra
sao. Các hoạt động khác ấy được tiếp tục phân chia
cụ thể hơn để cung c
ấp thông tin về lượng thời gian
nam giới và phụ nữ dành ra hàng ngày cho việc nấu
nướng giặt giũ, chăm sóc con cái và những hoạt
động khác như chăm sóc bản thân hay dành thời
gian rảnh rỗi để nghỉ ngơi giải trí và các hoạt động
xã hội khác.
HDRO sẽ tiếp tục cộng tác với các cơ quan quốc
gia, khu vực và quốc tế để tăng cường hiệu ích và
chất lượng dữ liệu phân tách theo gi
ới.
Chuyển đổi tiền tệ
Trong toàn bộ bản Báo cáo, với những đơn vị tiền
tệ theo báo cáo ban đầu là bằng những đồng tiền
ngoài đô la Mỹ USD thì giá trị tương đương ước
tính quy ra USD đã được cung cấp ngay bên cạnh.
Tỉ giá hối đoái sử dụng trong việc chuyển đổi này
là tỉ lệ “giai đoạn trung bình” cho năm cụ thể ấy,
trong khi với những đồng tiền không có năm cụ
thể thì sử
dụng tỉ lệ hàng năm đối với “giai đoạn
trung bình” gần đây nhất có thể biết, theo báo cáo
Số liệu Thống kê Tài chính Quốc tế tháng 9 năm 2007

của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Ký hiệu
Khi không có những từ hàng năm, tỉ lệ hàng năm
hoặc tỉ lệ tăng trưởng, dấu gạch giữa hai năm,
chẳng hạn 1995–2000, cho biết dữ liệu đã được
thu thập trong một trong những năm đã nêu.
Dấu gạch chéo giữa hai năm, ví dụ 1998/2001,
cho biết đó là tính trung bình cho những năm
đã nêu, trừ phi có ghi chú khác. Các ký hiệu sau
cũng được sử dụng:
Không có dữ liệ
u
(.) Hơn (hoặc kém hơn) 0 nhưng quá nhỏ nên
có thể làm tròn thành 0 sau chữ số thập
phân đã ghi
< ít hơn, kém hơn
— không phù hợp
T Tổng.
Chú thích Bảng 1: về Chỉ số phát triển
con người năm nay
Chỉ số phát triển con người HDI là một chỉ số
tổng hợp đo lường thành tựu trung bình ở một
nước về 3 phương diện cơ bản của phát triển con
người: một cuộc đời khoẻ mạnh và lâu dài; tiếp
cận tới tri thức; và mức sống hợp lý. Ba phương
diện cơ bản này được đo bằng tuổi thọ tính từ khi
sinh, sự biết
đọc biết viết ở người lớn và tổng tỉ lệ
đi học tiểu học, trung học và đại học, và tổng sản
phẩm quốc nội (GDP)/ đầu người theo Cân bằng

Sức mua tính bằng đôla Mỹ (PPP USD). Chỉ số
này được xây dựng từ những chỉ số hiện có trên
toàn cầu, sử dụng một phương pháp đơn giản và
minh bạch (xem Chú thích chuyên môn 1).
Trong khi khái niệm phát triể
n con người
quá rộng, chẳng một chỉ số tổng hợp riêng lẻ nào
có thể đo hết được, HDI là một con số thay thế
GDP/ đầu người rất hữu dụng vì đây là một con
số đo lường tóm lược tình trạng phúc lợi của con
người. Nó cũng tạo điểm tiếp cận hữu dụng với
những thông tin phong phú trong các bảng chỉ
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 231
số tiếp theo về các mặt khác nhau của sự phát
triển con người.
Sự sẵn có của dữ liệu quyết định phạm
vi các nước HDI
HDI trong Báo cáo này là cho năm 2005, bao quát
175 nước thành viên LHQ cùng với Đặc khu Hành
chính Hồng Kông của Trung Quốc và Lãnh thổ Pa-
lét-xtin bị chiếm đóng.
Để có thể so sánh giữa các nước, trong chừng
mực có thể, HDI tính toán dựa trên dữ liệu từ các
cơ quan dữ liệu quốc tế hàng đầu hiện có vào
thời điểm soạn thảo Báo cáo (xem Nguồn dữ liệu
quốc tế sơ cấp dưới đây). Song với một số
nước,
dữ liệu từ các cơ quan này về một hoặc nhiều cấu
phần trong số 4 cấu phần của HDI lại không có.
Vì thế, 17 nước thành viên LHQ không thể đưa

vào xếp hạng HDI năm nay. Thay vào đó, một
loạt HDI cơ bản ở các nước này được trình bày
trong Bảng 1a.
Trong một số rất ít trường hợp, HDRO đã đặc
biệt cố gắng lấy các con số ước tính từ các ngu
ồn
quốc tế, khu vực hoặc quốc gia khác khi các cơ
quan dữ liệu quốc tế chủ yếu thiếu dữ liệu về
một hai cấu phần HDI ở một nước nào đó. Trong
một vài trường hợp HDRO cũng đưa ra ước tính.
Những ước tính này từ các nguồn ngoài các cơ
quan quốc tế chủ yếu đã được ghi chú rõ ràng
trong phần chú thích dưới Bảng 1. Những ước
tính này có chấ
t lượng và độ tin cậy rất khác nhau
và không được trình bày ở các bảng chỉ số khác
thể hiện những dữ liệu tương tự.
Nguồn dữ liệu quốc tế chủ yếu
Tuổi thọ tính từ khi sinh. Tuổi thọ dự tính lấy từ Xu
hướng Dân số Thế giới 1950–2050: Bản Điều chỉnh năm
2006 (LHQ 2007e) nguồn chính thức về ước tính và
dự báo dân số LHQ. Chúng được Ban Dân số, Cục
Kinh tế và Các Vấn đề Xã hội của LHQ (UNPD) biên
soạn 2 năm một lần, sử dụng dữ liệu từ hệ thống
khai sinh/khai tử quốc gia, tổng đ
iều tra và khảo
sát dân số.
Trong Bản điều chỉnh năm 2006 UNPD đã đưa
vào các dữ liệu quốc gia hiện có cho tới hết năm
2006. Để đánh giá tác động của HIV/AIDS, ước

tính tỉ lệ nhiễm HIV mới nhất do Chương trình
LHQ Phối hợp về HIV/AIDS (UNAIDS) đưa ra đã
được kết hợp với các giả thiết về xu hướng nhân
khẩu và tử vong của cả ngườ
i nhiễm và không
nhiễm ở từng nước trong số 62 nước mà tác động
của căn bệnh này đã được mô hình hoá rõ ràng.
Hiệu ích của các dữ liệu thực chứng mới về
đại dịch HIV/AIDS và xu hướng nhân khẩu đòi
hỏi phải điều chỉnh những ước tính trước đó.
Những con số ước tính gần đây của UNAIDS
cho thấy xu hướng giảm trong tỉ lệ cá nhân
mớ
i bị chuyển vào nhóm nguy cơ cao. Dựa trên
những con số này và các yếu tố khác, Xu hướng
Dân số Thế giới 1950–2000: Bản Điều chỉnh năm
2006 đã thay đổi nhiều về phương pháp, dẫn
tới những gia tăng đáng kể về tuổi thọ dự tính
đối với một số nước. Trước hết, Bản Điều chỉnh
năm 2006 tính tới khả
năng sống lâu hơn đối với
những người bị nhiễm đã được điều trị. Thứ hai,
tỉ lệ lây truyền từ mẹ sang con cũng được dự báo
là sẽ giảm theo nhiều tốc độ khác nhau tuỳ thuộc
vào tiến bộ ở từng nước trong việc nâng cao khả
năng tiếp cận điều trị. Tuổi thọ dự tính do UNPD
công bố th
ường là con số trung bình cho 5 năm
mặc dù cơ quan này cũng dự tính tuổi thọ hàng
năm nội suy từ con số trung bình 5 năm. Tuổi thọ

dự tính năm 2005 trình bày ở Bảng 1 và những
con số cơ bản ở Bảng 2 là lấy từ những dữ liệu
nội suy này. Để biết thêm chi tiết về Xu hướng
Dân số Thế giới 1950–2000: Bản Điều chỉnh năm
2006 hãy vào trang www.un.org/esa/population/
unpop.htm.
T
ỉ lệ biết đọc biết viết ở người lớn. Báo cáo
này sử dụng dữ liệu về tỉ lệ người lớn biết đọc
biết viết của Viện Thống kê (UIS) thuộc Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hoá LHQ (UNESCO)
trong Đánh giá tháng 4 năm 2007 (Viện Thống
kê UNESCO 2007a), kết hợp ước tính quốc gia
trực tiếp với những ước tính gần đây dựa trên
mô hình dự báo biết đọc biết viết theo tuổi Toàn
cầu xây dựng năm 2007. Những con số ước tính
quốc gia có được nhờ nỗ lực có mục tiêu rõ ràng
của UIS nhằm thu thập dữ liệu biết đọc biết viết
mới nhất ở các nước này đã được lấy từ tổng điều
tra dân số hoặc khảo sát quốc gia từ năm 1995 đến
2005. Nếu con số
ước tính mới nhất không có thì
những ước tính cũ hơn của UIS vào tháng 7 năm
2002 và chủ yếu dựa vào dữ liệu quốc gia thu thập
trước năm 1995 đã được sử dụng để thay thế.
Nhiều nước thu nhập cao đã đạt được trình
độ biết đọc biết viết cao không còn thu thập số
232 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
liệu biết đọc biết viết cơ bản nữa và do đó không
đưa vào dữ liệu của UIS. Khi tính toán HDI, các

nước thu nhập cao không báo cáo thông tin về sự
biết đọc biết viết của người lớn thì được lấy con
số giả thiết là 99,0%.
Khi thu thập dữ liệu biết đọc biết viết, nhiều
nước ước tính số người biết đọc biết viết dựa vào
dữ li
ệu tự báo cáo. Một số sử dụng dữ liệu học
hết một cấp học nào đó làm cái thay thế, nhưng
số liệu đo lường việc đi học hoặc hoặc hết một
cấp học nào đó có thể khác nhau. Do định nghĩa
và phương pháp thu thập dữ liệu giữa các nước
có nhiều khác biệt nên cần cẩn trọng khi sử dụng
con số ướ
c tính về biết đọc biết viết.
UIS phối hợp với các cơ quan đối tác đang
tích cực tìm kiếm một phương pháp thay thế
để đo sự biết đọc biết viết – Chương trình Theo
dõi và Đánh giá Biết đọc Biết viết LAMP. LAMP
muốn vượt ra ngoài những phạm trù đơn giản
hiện nay về biết đọc biết viết và mù chữ bằng
cách cung cấp thông tin về một chuỗi liên t
ục các
kỹ năng đọc viết. Hy vọng rằng tỉ lệ biết đọc biết
viết từ chương trình LAMP cuối cùng sẽ cung
cấp những con số ước tính đáng tin cậy hơn.
Tổng tỉ lệ đi học tiểu học, trung học và đại học.
Tổng tỉ lệ đi học do UIS đưa ra (Viện Thống kê
UNESCO 2007c) dựa trên dữ liệu số người đ
i
học thu thập từ chính phủ các quốc gia (thường

là nguồn hành chính) và dữ liệu dân số từ Xu
hướng Dân số Thế giới 1950–2000: Bản Điều chỉnh
năm 2004. Các tỉ lệ này tính được bằng cách chia
con số học sinh sinh viên tiểu học, trung học và
đại học cho tổng dân số trong độ tuổi lý thuyết
tương ứng các cấp học đó. Nhóm tuổi lý thuyết
đối với bậc
đại học giả thiết là nhóm tuổi 5 năm
ngay sau khi hoàn thành trung học phổ thông ở
tất cả các nước.
Mặc dù được dùng thay thế cho việc học hết
một cấp học nào đó, tổng tỉ lệ đi học không phản
ánh chất lượng giáo dục đầu ra. Ngay cả khi sử
dụng để phản ánh việc tiếp cận với các cơ hội
giáo dục, tổng tỉ lệ
đi học có thể ẩn giấu những
khác biệt quan trọng giữa các nước do khác biệt
về độ tuổi tương ứng với một cấp học nào đó
và về thời gian của các chương trình giáo dục.
Tỉ lệ học đúp và bỏ học cũng có thể làm lệch lạc
dữ liệu. Những số liệu như số năm đi học trung
bình trong dân số hoặ
c thời gian đi học dự tính
có thể phản ánh đúng hơn việc hoàn thành một
cấp học nào đó và bổ sung lý tưởng cho tổng tỉ lệ
đi học trong HDI. Tuy nhiên, những dữ liệu như
vậy không thường xuyên có sẵn ở một số lượng
thoả đáng các nước.
Như vừa xác định, tổng tỉ lệ đi học đo lường
số người đi h

ọc ở nước được nghiên cứu và do
vậy loại trừ sinh viên du học nước ngoài khỏi
danh sách người đi học tại đất nước quê hương
họ. Dữ liệu hiện nay ở các nước nhỏ, những nước
mà việc du học đại học ở nước ngoài là rất phổ
biến, có thể bị dự đoán quá thấp về khả năng
tiếp cận giáo dục hoặ
c việc hoàn thành một cấp
học trong dân số và do đó dẫn tới giá trị HDI
thấp hơn.
GDP / đầu người (PPP USD). Khi so sánh mức
sống giữa các nước, số liệu thống kê về kinh tế
phải chuyển thành Cân bằng Sức mua (PPP) để
loại bỏ những khác biệt về mức giá quốc gia. Dữ
liệu GDP / đầu người (PPP USD) đối với HDI do
Ngân hàng Thế giới (WB) cung cấp (Ngân hàng
Thế giới 2007b) v
ề 168 nước dựa trên dữ liệu giá
cả từ các khảo sát của Chương trình So sánh
Quốc tế (ICP) mới đây và GDP theo tiền tệ địa
phương từ dữ liệu tài khoản quốc gia. Vòng khảo
sát ICP mới đây tiến hành từ năm 1993 đến 1996
bao quát 118 nước. PPPs ở các nước này được dự
tính trực tiếp bằng ngoại suy từ kết quả định
chuẩn (benchmark) mới nhất. Với nh
ững nước
không trong khảo sát ICP thì con số dự tính suy
ra từ phép hồi quy trong toán kinh tế. Với những
nước Ngân hàng Thế giới không khảo sát, PPP
dự tính lấy từ Penn World Tables của Đại học

Pennsylvania (Heston, Summers and Aten 2006)
được sử dụng.
Mặc dù những thập kỷ gần đây đã có rất
nhiều tiến bộ, song tập hợp dữ liệu PPP hiện nay
vẫn còn nhiều khiếm khuyết, kể cả việc thiếu
phổ cập, dữ liệu không kịp thời và tính không
đồng nhất về chất lượng kết quả từ nhiều khu
vực và đất nước khác nhau. Bổ khuyết những
khoảng thiếu hụt trên phạm vi các nước bằng
phương pháp hồi quy trong toán kinh tế đòi hỏi
có những giả thiết vững chắc, trong khi phép
ngoại suy theo thời gian lại khiến kết quả yếu
hơn khi khoảng cách giữa n
ăm khảo sát tham
chiếu với năm hiện thời gia tăng. Tầm quan
trọng của PPP trong phân tích kinh tế dẫn tới
yêu cầu phải cải tiến dữ liệu PPP. Một Vòng khảo
sát Thiên niên kỷ mới của ICP đã được phát động
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 233
và hứa hẹn nhiều cải tiến về dữ liệu PPP phục vụ
phân tích chính sách kinh tế. Những kết quả đầu
tiên hy vọng sẽ được công bố vào cuối năm 2007
hoặc đầu năm 2008. Để biết thêm chi tiết về ICP
và phương pháp PPP, xin xem trang web của ICP
ở địa chỉ www.worldbank.org/data/icp.
So sánh theo thời gian và giữa các lần
xuất bản của Báo cáo
HDI là một công cụ quan trọng để theo dõi các xu
hướng lâu dài trong phát triển con người. Để hỗ
trợ việc phân tích xu hướng giữa các nước, HDI

được tính toán theo thời gian 5 năm một trong
giai đoạn 1975 – 2005. Những con số ước tính này
trình bày ở Bảng 2 là dựa vào một phương pháp
nhất quán và dữ liệu xu hướng có thể so sánh
được hiện có vào thời điểm soạn thảo Báo cáo.
Vì các cơ quan dữ liệu quốc tế liên tục cải
tiến các chuỗi dữ liệu của mình, kể cả việc định
kỳ cập nhật dữ liệu lịch sử, sự thay đổi từ năm
này qua năm khác về giá trị và xếp hạng HDI
giữa các lần xuất bản của Báo cáo phát triển con
người HDR thường phản ánh những điều chỉnh
dữ liệu ấy - kể cả dữ liệu cụ thể
của từng nước và
so với các nước khác - chứ không phải là những
thay đổi thực tế ở mỗi nước. Ngoài ra, những
thay đổi không thường xuyên trong phạm vi các
nước cũng tác động tới việc xếp hạng HDI của
mỗi nước, ngay cả khi phương pháp sử dụng để
tính HDI vẫn nhất quán. Do vậy, HDI của một
nước có thể tụt hạng đáng kể giữa hai Báo cáo
liền nhau. Song khi có th
ể so sánh được thì dữ
liệu điều chỉnh có thể được dùng để tái tạo HDI
cho những năm gần đây, và hạng và giá trị HDI
thực tế có thể cho thấy sự cải thiện nào đó.
Vì những lý do này, phân tích xu hướng HDI
không nên dựa vào dữ liệu trong các lần xuất
bản khác nhau của Báo cáo. Bảng 2 cho biết dữ
liệu xu hướng HDI mới nhất dựa trên dữ liệu và
phương pháp nhất quán.

HDI đối với các nước phát triển con
người cao
HDI trong Báo cáo này được xây dựng để so sánh
thành tựu của các nước về những mặt cơ bản nhất
trong phát triển con người. Như vậy, những chỉ
số được lựa chọn không nhất thiết là những chỉ số
có thể phân biệt các nước giàu một cách rõ nhất.
Những chỉ số hiện dùng trong bảng chỉ số tạo ra
rất ít khác biệt giữa các nước HDI hàng đầu, và
do vậy hạ
ng đầu trong xếp hạng HDI thường chỉ
phản ánh những khác biệt rất nhỏ trong những
chỉ số cơ bản này. Đối với các nước thu nhập cao,
một chỉ số thay thế là chỉ số nghèo đói của con
người (trình bày ở Bảng 4) có thể phản ánh rõ hơn
mức độ thiếu thốn của con người vẫn đang đeo
đẳng nhân dân các nước này và có thể góp phần
định hướ
ng chính sách công.
Để biết thêm các ý kiến về việc sử dụng và
hạn chế của HDI và các chỉ số cấu thành nó, xin
xem trang h p://hdr.undp.org/statistics.
234 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Các từ viết tắt
CDIAC Trung tâm Phân tích thông tin về Đi-ô-xít các-bon
CIS Cộng đồng các quốc gia độc lập
CO
2
Đi-ô-xít các-bon
CO

2
e Đi-ô-xít các-bon tương đương
DAC Ủy ban Viện trợ phát triển
(của OECD)
DHS Điều tra Dân số và Sức khỏe
DOTS Khóa điều trị ngắn hạn có sự theo dõi trực tiếp của
bác sĩ (phương pháp phát hiện và điều trị bệnh lao)
EM-DAT Cơ sở dữ liệu về hỗ trợ thiên tai khẩn cấp
FAO Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp
Quốc
GDI Chỉ số phát triển liên quan đến giới
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GEM Biện pháp nâng cao vị thế của phụ nữ
GER Tổng tỷ lệ nhập học
GNI Tổng thu nhập quốc dân
Gt Giga tấn (một tỷ tấn)
HDI Chỉ số Phát triển con người
HDRO Văn phòng Báo cáo phát triển con người
HIV/AIDS Hội chứng Suy giảm miễn dịch mắc phải ở người
HPI-1 Chỉ số nghèo t
ổng hợp (đối với các nước đang phát
triển)
HPI-2 Chỉ số nghèo tổng hợp (đối với các nước OECD,
Trung Âu, Đông Âu và Cộng đồng các quốc gia độc
lập)
IALS Điều tra quốc tế về tình hình biết chữ ở người lớn
ICPS Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế về nhà tù
ICSE Phân loại Quốc tế về việc làm
IDMC Trung tâm Theo dõi tị nạn nội địa
IEA Cơ quan Năng lượng Qu

ốc tế
IISS Viện Nghiên cứu chiến lược Quốc tế
ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
ILOLEX Cơ sở dữ liệu của ILO về tiêu chuẩn lao động quốc tế
IPU Liên minh Nghị viện
ISCED Phân loại giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế
ISCO Phân loại nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế
ISIC Phân loại lao động theo tiêu chuẩn quốc tế
ITU Liên minh Viễn thông Quốc tế
LIS Nghiên cứu về thu nhập Lúc-xăm-bua
MDG Các Mục tiêu Phát triể
n Thiên niên kỷ
MICS Điều tra cụm chỉ số đa ngành
Mt Mega tấn (một triệu tấn)
ODA Viện trợ Phát triển Chính thức
OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
PPP Sức mua ngang bằng
R&D Nghiên cứu và Phát triển
SAR Đặc khu hành chính (của Trung Quốc)
SIPRI Viện Nghiên cứu hòa bình Quốc tế Stockholm
SITC Phân loại Thương mại chuẩn quốc tế
TFYR Cộng hòa Nam Tư cũ (của Ma-xê-đô-nia)
UN Liên Hợp Quốc
UNAIDS Chươ
ng trình Phối hợp Phòng chống HIV/AIDS
của Liên Hợp Quốc
UNCTAD Diễn đàn của Liên Hợp Quốc về Thương mại và
Phát triển
UNODC Chương trình của Liên Hợp Quốc về Phòng chống
ma túy và tội phạm

UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Liên Hợp
Quốc
UNDP Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
UNFPA Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
UNHCR Văn phòng Cao ủy Liên Hợp Quốc về Người tị n
ạn
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc
UN-ORHLLS Văn phòng Đại diện Cấp cao của Liên Hợp Quốc
cho các nước kém phát triển nhất, các nước đang
phát triển nằm sâu trong đất liền và các quốc đảo
nhỏ đang phát triển
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
WIPO Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới
Xếp hạng HDI
a
Giá trị Chỉ
số phát
triển con
người (HDI)
Tuổi thọ
trung bình
từ khi sinh
(năm)
Tỉ lệ biết
chữ ở
người lớn
(% từ 15
tuổi trở lên)
Tỉ lệ nhập học
gộp các bậc

giáo dục tiểu
học, trung học
và đại học
(%)
GDP đầu
người
(Ngang giá
sức mua tính
theo đồng
đô-la Mỹ
PPP US$)
Ch
ỉ số tuổi
thọ trung
bình
Chỉ số
giáo dụcChỉ số GDP
Xếp hạng
GDP đầu
người
(USD PPP)
trừ đi xếp
hạng HDI
c
2005 2005 1995-2005
b
2005 2005
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 235
Chỉ số phát triển con người
BẢNG

1
Theo dõi phát triển con người: mở rộng khả năng lựa chọn của con người. . .
Chỉ số phát triển con người
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CAO
1
Ai-xơ-len
0,968 81,5
d
95,4
e
36.510 0,941 0,978 0,985 4
2
Na Uy
0,968 79,8
d
99,2 41.420
f
0,913 0,991 1,000 1
3
Úc
0,962 80,9
d
113,0
g
31.794 0,931 0,993 0,962 13
4
Ca-na-da
0,961 80,3
d
99,2

e,h
33.375 0,921 0,991 0,970 6
5
Ai-len
0,959 78,4
d
99,9 38.505 0,890 0,993 0,994 -1
6
Thụy Điển
0,956 80,5
d
95,3 32.525 0,925 0,978 0,965 7
7
Thụy Sỹ
0,955 81,3
d
85,7 35.633 0,938 0,946 0,981 -1
8
Nhật Bản
0,953 82,3
d
85,9 31.267 0,954 0,946 0,959 9
9
Hà Lan
0,953 79,2
d
98,4 32.684 0,904 0,988 0,966 3
10
Pháp
0,952 80,2

d
96,5 30.386 0,919 0,982 0,954 8
11
Phần Lan
0,952 78,9
d
101,0
g
32.153 0,898 0,993 0,964 3
12
Hoa Kỳ
0,951 77,9
d
93,3 41.890
f
0,881 0,971 1,000 -10
13
Tây Ban Nha
0,949 80,5
d
98,0 27.169 0,925 0,987 0,935 11
14
Đan Mạch
0,949 77,9
d
102,7
g
33.973 0,881 0,993 0,973 -6
15
Áo

0,948 79,4
d
91,9 33.700 0,907 0,966 0,971 -6
16
Vương quốc Anh
0,946 79,0
d
93,0
e
33.238 0,900 0,970 0,969 -5
17
Bỉ
0,946 78,8
d
95,1 32.119 0,897 0,977 0,963 -2
18
Luých-xăm-bua
0,944 78,4
d
84,7
i
60.228
f
0,891 0,942 1,000 -17
19
Niu-di-lân
0,943 79,8
d
108,4
g

24.996 0,913 0,993 0,922 9
20
I-ta-li-a
0,941 80,3 98,4 90,6 28.529 0,922 0,958 0,944 1
21
Hồng Kông (Trung Quốc)
0,937 81,9
j
76,3 34.833 0,949 0,885 0,977 -14
22
Đức
0,935 79,1
d
88,0
e
29.461 0,902 0,953 0,949 -2
23
I-xra-en
0,932 80,3 97,1
k
89,6 25.864 0,921 0,946 0,927 3
24
Hy Lạp
0,926 78,9 96,0 99,0 23.381 0,898 0,970 0,910 5
25
Xinh-ga-po
0,922 79,4 92,5 87,3
h,k
29.663 0,907 0,908 0,950 -6
26

Hàn Quốc
0,921 77,9
d
96,0 22.029 0,882 0,980 0,900 6
27
Xlô-ven-ni-a
0,917 77,4 99,7
d,l
94,3 22.273 0,874 0,974 0,902 4
28
Síp
0,903 79,0 96,8 77,6
e
22.699
h
0,900 0,904 0,905 2
29
Bồ Đào Nha
0,897 77,7 93,8
l
89,8 20.410 0,879 0,925 0,888 6
30
Bru-nây Đa-rút-xa-lem
0,894 76,7 92,7 77,7 28.161
h,m
0,862 0,877 0,941 -8
31
Bác-ba-đốt
0,892 76,6
d,j

88,9
h
17.297
h,m
0,861 0,956 0,860 8
32
Cộng hòa Séc
0,891 75,9
d
82,9 20.538 0,849 0,936 0,889 2
33
Cô-oét
0,891 77,3 93,3 74,9 26.321
n
0,871 0,871 0,930 -8
34
Man-ta
0,878 79,1 87,9 80,9 19.189 0,901 0,856 0,877 2
35
Ca-ta
0,875 75,0 89,0 77,7 27.664
h,m
0,834 0,852 0,938 -12
36
Hung-ga-ry
0,874 72,9
d,j
89,3 17.887 0,799 0,958 0,866 2
37
Ba Lan

0,870 75,2
d,j
87,2 13.847 0,836 0,951 0,823 11
38
Ác-hen-ti-na
0,869 74,8 97,2 89,7
h
14.280 0,831 0,947 0,828 9
39
Các tiểu VQ Arập thống nhất
0,868 78,3 88,7
l
59,9
e,h
25.514
n
0,889 0,791 0,925 -12
40
Chi Lê
0,867 78,3 95,7 82,9 12.027 0,889 0,914 0,799 15
41
Ba-ranh
0,866 75,2 86,5 86,1 21.482 0,837 0,864 0,896 -8
42
Xlô-va-ki-a
0,863 74,2
d
78,3 15.871 0,821 0,921 0,846 -1
43
Lít-va

0,862 72,5 99,6
d
91,4 14.494 0,792 0,965 0,831 3
44
Ét-xto-ni-a
0,860 71,2 99,8
d
92,4 15.478 0,770 0,968 0,842 0
45
Lát-vi-a
0,855 72,0 99,7
d
90,2 13.646 0,784 0,961 0,821 4
46
U-ru-goay
0,852 75,9 96,8 88,9
e,h
9.962 0,848 0,942 0,768 16
47
Croat-ti-a
0,850 75,3 98,1 73,5
h
13.042 0,839 0,899 0,813 4
48
Cốt-xta-ri-ca
0,846 78,5 94,9 73,0
e
10.180
n
0,891 0,876 0,772 13

49
Ba-ha-ma
0,845 72,3
j
70,8 18.380
h
0,789 0,875 0,870 -12
50
Xây-len
0,843 72,7
h,k
91,8 82,2
e
16.106 0,795 0,886 0,848 -10
51
Cu Ba
0,838 77,7 99,8
d
87,6 6.000
o
0,879 0,952 0,683 43
52
Mê-hi-cô
0,829 75,6 91,6 75,6 10.751 0,843 0,863 0,781 7
53
Bun-ga-ri
0,824 72,7 98,2 81,5 9.032 0,795 0,926 0,752 11
Xếp hạng HDI
a
Giá trị Chỉ

số phát
triển con
người (HDI)
Tuổi thọ
trung bình
từ khi sinh
(năm)
Tỉ lệ biết
chữ ở
người lớn
(% từ 15
tuổi trở lên)
Tỉ lệ nhập học
gộp các bậc
giáo dục tiểu
học, trung học
và đại học
(%)
GDP đầu
người
(Ngang giá
sức mua tính
theo đồng
đô-la Mỹ
PPP US$)
Ch
ỉ số tuổi
thọ trung
bình
Chỉ số

giáo dụcChỉ số GDP
Xếp hạng
GDP đầu
người
(USD PPP)
trừ đi xếp
hạng HDI
c
2005 2005 1995-2005
b
2005 2005
236 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
1
54
Xanh-kít và Lê-vít
0,821 70,0
h,p
97,8
k
73,1
e
13.307
h
0,750 0,896 0,816 -4
55
Tông-ga
0,819 72,8 98,9 80,1
e

8.177
n
0,797 0,926 0,735 15
56
Ả-rập Li-bi-Gia-ma-hi-ri
0,818 73,4 84,2
l
94,1
e,h
10.335
h,m
0,806 0,875 0,774 4
57
An-ti-goa và Bác-bu-đa
0,815 73,9
h,p
85,8
q

r
12.500
h
0,815 0,824 0,806 -4
58
Ô-man
0,814 75,0 81,4 67,1 15.602
h
0,833 0,766 0,843 -15
59
Tri-ni-đát và Tô-ba-cô

0,814 69,2 98,4
l
64,9
e
14.603 0,737 0,872 0,832 -14
60
Ru-ma-ni
0,813 71,9 97,3 76,8 9.060 0,782 0,905 0,752 3
61
Ả-rập Xê-út
0,812 72,2 82,9 76,0 15.711
n
0,787 0,806 0,844 -19
62
Pa-na-ma
0,812 75,1 91,9 79,5 7.605 0,836 0,878 0,723 15
63
Ma-lai-xi-a
0,811 73,7 88,7 74,3
h
10.882 0,811 0,839 0,783 -6
64
Bê-la-rút
0,804 68,7 99,6
d
88,7 7.918 0,728 0,956 0,730 8
65
Mô-ri-ti-út
0,804 72,4 84,3 75,3
e

12.715 0,790 0,813 0,809 -13
66
Bốt-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na
0,803 74,5 96,7 69,0
h,s
7.032
h,t
0,825 0,874 0,710 17
67
Liên bang Nga
0,802 65,0 99,4
d
88,9
e
10.845 0,667 0,956 0,782 -9
68
An-ba-ni
0,801 76,2 98,7 68,6
h
5.316 0,853 0,887 0,663 30
69
Ma-xê-đô-ni-a (Nam Tư cũ)
0,801 73,8 96,1 70,1 7.200 0,814 0,875 0,714 11
70
Bra-xin
0,800 71,7 88,6 87,5
h
8.402 0,779 0,883 0,740 -3
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TRUNG BÌNH
71

Đô-mi-ni-ca
0,798 75,6
h,q
88,0
q
81,0
e
6.393
h
0,844 0,857 0,694 19
72
Xanh-lu-xi-a
0,795 73,1 94,8
q
74,8 6.707
h
0,802 0,881 0,702 15
73
Ca-dắc-xtan
0,794 65,9 99,5
d
93,8 7.857 0,682 0,973 0,728 1
74
Vê-nê-duê-la
0,792 73,2 93,0 75,5
e,h
6.632 0,804 0,872 0,700 14
75
Cô-lôm-bi-a
0,791 72,3 92,8 75,1 7.304

n
0,788 0,869 0,716 4
76
U-crai-na
0,788 67,7 99,4
d
86,5 6.848 0,711 0,948 0,705 9
77
Tây Xa-moa
0,785 70,8 98,6
l
73,7
e
6.170 0,763 0,903 0,688 14
78
Thái Lan
0,781 69,6 92,6 71,2
e
8.677 0,743 0,855 0,745 -13
79
Cộng hòa Đô-mi-ni-ca
0,779 71,5 87,0 74,1
e,h
8.217
n
0,776 0,827 0,736 -10
80
Bê-li-đê
0,778 75,9 75,1
q

81,8
e
7.109 0 , 8 49 0,7 73 0,712 1
81
Trung Quốc
0,777 72,5 90,9 69,1
e
6.757
u
0,792 0,837 0,703 5
82
Grê-na-đa
0,777 68,2 96,0
q
73,1
e
7.84 3
h
0,720 0,884 0,728 -7
83
Ác-mê-ni-a
0,775 71,7 99,4
d
70,8 4.945 0,779 0,896 0,651 20
84
Thổ Nhĩ Kỳ
0,775 71,4 87,4 68,7
e
8.407 0,773 0,812 0,740 -18
85

Xu-ri-nam
0,77469,689,6 77,1
e
7.722 0,743 0,854 0,725 -9
86
Gioóc-đa-ni
0,773 71,9 91,1 78,1 5.530 0,782 0,868 0,670 11
87
Pê-ru
0,773 70,7 87,9 85,8
e
6.039 0,761 0,872 0,684 6
88
Li-băng
0,772 71,5
j
84,6 5.584 0,775 0,871 0,671 8
89
Ê-cu-a-đo
0,772 74,7 91,0
r
4.341 0,828 0,858 0,629 21
90
Phi-líp-pin
0,771 71,0 92,6 81,1 5.137 0,767 0,888 0,657 11
91
Tuy-ni-di
0,766 73,5 74,3 76,3 8.371 0,808 0,750 0,739 -23
92
Phi-đi

0,762 68,3
j
74,8
e
6.049 0,722 0,879 0,685 0
93
Xanh vin-xen và Grê-na-đin
0,761 71,1 88,1
q
68,9 6.568 0,768 0,817 0,698 -4
94
Cộng hòa Hồi giáo I-ran
0,759 70,2 82,4 72,8
e
7.968 0,754 0,792 0,731 -23
95
Pa-ra-goay
0,755 71,3 93,5
l
69,1
e,h
4.642
n
0,771 0,853 0,641 10
96
Gru-di-a
0,754 70,7 100,0
d,v
76,3 3.365 0,761 0,914 0,587 24
97

Guy-an
0,750 65,2
j
85,0 4.508
n
0,670 0,943 0,636 12
98
A-déc-bai-gian
0,746 67,1 98,8 67,1 5.016 0,702 0,882 0,653 4
99
Xri Lan-ca
0,743 71,6 90,7
w
62,7
e,h
4.595 0,776 0,814 0,639 7
100
Man-đi-vơ
0,741 67,0 96,3 65,8
e
5.261
h,m
0,701 0,862 0,661 -1
101
Gia-mai-ca
0,736 72,2 79,9 77,9
e
4.291 0,787 0,792 0,627 11
102
Cape Verde

0,736 71,0 81,2
l
66,4 5.803
n
0,766 0,763 0,678 -7
103
En-xan-va-đo
0,735 71,3 80,6
l
70,4 5.255
n
0,772 0,772 0,661 -3
104
An-giê-ri
0,733 71,7 69,9 73,7
e
7.062
n
0,778 0,711 0,711 -22
105
Việt Nam
0,733 73,7 90,3 63,9 3.071 0,812 0,815 0,572 18
106
Pa-lét-xtin
0,731 72,9 92,4 82,4
e

x
0,799 0,891 0,505 33
Chỉ số phát triển con người

Xếp hạng HDI
a
Giá trị Chỉ
số phát
triển con
người (HDI)
Tuổi thọ
trung bình
từ khi sinh
(năm)
Tỉ lệ biết
chữ ở
người lớn
(% từ 15
tuổi trở lên)
Tỉ lệ nhập học
gộp các bậc
giáo dục tiểu
học, trung học
và đại học
(%)
GDP đầu
người
(Ngang giá
sức mua tính
theo đồng
đô-la Mỹ
PPP US$)
Ch
ỉ số tuổi

thọ trung
bình
Chỉ số
giáo dụcChỉ số GDP
Xếp hạng
GDP đầu
người
(USD PPP)
trừ đi xếp
hạng HDI
c
2005 2005 1995-2005
b
2005 2005
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 237
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
1
107
In-đô-nê-xi-a
0,728 69,7 90,4 68,2
e
3.843 0,745 0,830 0,609 6
108
Cộng-hòa Ả-rập Xi ri
0,724 73,6 80,8 64,8
e
3.808 0,811 0,755 0,607 7
109
Tuốc-mê-nít-xtan

0,713 62,6 98,8
r
3.838
h
0,627 0,903 0,609 5
110
Ni-ca-ra-goa
0,710 71,9 76,7 70,6
e
3.674
n
0,782 0,747 0,601 6
111
Cộng hòa Môn-đô-va
0,708 68,4 99,1
d,l
69,7
e
2.100 0,724 0,892 0,508 25
112
Ai Cập
0,708 70,7 71,4 76,9
e
4.337 0,761 0,732 0,629 -1
113
U-dơ-bê-kít-xtan
0,702 66,8
d,j
73,8
e,h

2.063 0,696 0,906 0,505 25
114
Mông Cổ
0,700 65,9 97,8 77,4 2.107 0,682 0,910 0,509 21
115
Hôn-đu-rát
0,700 69,4 80,0 71,2
e
3.430
n
0,739 0,771 0,590 3
116
Cư-rư-gư-xtan
0,696 65,6 98,7 77,7 1.927 0,676 0,917 0,494 29
117
Bô-li-vi-a
0,695 64,7 86,7 86,0
e,h
2.819 0,662 0,865 0,557 7
118
Goa-tê-ma-la
0,689 69,7 69,1 67,3
e
4.568
n
0,746 0,685 0,638 -11
119
Ga-bông
0,677 56,2 84,0
l

72,4
e,h
6.954 0,521 0,801 0,708 -35
120
Va-nu-a-tu
0,674 69,3 74,0 63,4
e
3.225
n
0,738 0,705 0,580 2
121
Nam Phi
0,674 50,8 82,4 77,0
h
11.110
n
0,430 0,806 0,786 -65
122
Tát-gi-kít-xtan
0,673 66,3 99,5
d
70,8 1.356 0,689 0,896 0,435 32
123
Xao-tô-mê và Prin-xi-pê
0,654 64,9 84,9 65,2 2.178 0,665 0,783 0,514 10
124
Bốt-xoa-na
0,654 48,1 81,2 69,5
e
12.387 0,385 0,773 0,804 -70

125
Nam-mi-bi-a
0,650 51,6 85,0 64,7
e
7.58 6
n
0,444 0,783 0,723 -47
126
Ma-rốc
0,646 70,4 52,3 58,5
e
4.555 0,757 0,544 0,637 -18
127
Ghi-nê xích đạo
0,642 50,4 87,0 58,1
e,h
7.874
h,n
0,423 0,773 0,729 -54
128
Ấn Độ
0,619 63,7 61,0 63,8
e
3.452
n
0,645 0,620 0,591 -11
129
Đảo Sô-lô-mông
0,602 63,0 76,6
k

47,6 2.031
n
0,633 0,669 0,503 14
130
CHDCND Lào
0,601 63,2 68,7 61,5 2.039 0,637 0,663 0,503 11
131
Cam-pu-chia
0,598 58,0 73,6 60,0
e
2.727
n
0,550 0,691 0,552 -6
132
My-an-ma
0,583 60,8 89,9 49,5
e
1.027
h,y
0,596 0,764 0,389 35
133
Bu-tan
0,579 64,7 47,0
v

r

h,z
0,662 0,485 0,589 -14
134

Cô-mô-rốt
0,561 64,1
j
46,4
e
1.993
n
0,651 0,533 0,499 10
135
Ga-na
0,553 59,1 57,9 50,7
e
2.480
n
0,568 0,555 0,536 -8
136
Pa-kít-xtan
0,551 64,6 49,9 40,0
e
2.370 0,659 0,466 0,528 -8
137
Mô-ri-ta-ni
0,550 63,2 51,2 45,6 2.234
n
0,637 0,493 0,519 -5
138
Lê-xô-thô
0,549 42,6 82,2 66,0
e
3.335

n
0,293 0,768 0,585 -17
139
Công-gô
0,548 54,0 84,7
l
51,4
e
1.262 0,484 0,736 0,423 16
140
Băng-la-đét
0,547 63,1 47,5 56,0
h
2.053 0,635 0,503 0,504 0
141
Xoa-đi-len
0,547 40,9 79,6 59,8
e
4.824 0,265 0,730 0,647 -37
142
Nê-pan
0,534 62,6 48,6 58,1
e
1.550 0,626 0,518 0,458 8
143
Ma-đa-gát-xca
0,533 58,4 70,7 59,7
e
923 0,557 0,670 0,371 27
144

Ca-mơ-run
0,532 49,8 67,9 62,3
e
2.299 0,414 0,660 0,523 -13
145
Pa-pua Niu ghi-nê
0,530 56,9 57,3 40,7
e,h
2.563
n
0,532 0,518 0,541 -19
146
Ha-i-ti
0,529 59,5
j

r
1.663
n
0,575 0,542 0,469 2
147
Xu-đăng
0,526 57,4 60,9
aa
37,3
e
2.083
n
0,540 0,531 0,507 -10
148

Kê-ni-a
0,521 52,1 73,6 60,6
e
1.240 0,451 0,693 0,420 9
149
Di-bu-ti
0,516 53,9
j
25,3 2.178
n
0,482 0,553 0,514 -15
150
Đông-ti-mo
0,514 59,7 50,1
ab
72,0
e

h,ac
0,578 0,574 0,390 16
151
Dim-ba-bu-ê
0,513 40,9 89,4
l
52,4
e,h
2.038 0,265 0,770 0,503 -9
152
Tô-gô
0,512 57,8 53,2 55,0

e
1.506
n
0,547 0,538 0,453 -1
153
Y-ê-men
0,508 61,5 54,1
l
55,2 930 0,608 0,545 0,372 16
154
U-gan-đa
0,505 49,7 66,8 63,0
e
1.454
n
0,412 0,655 0,447 -2
155
Găm-bi-a
0,502 58,8
j
50,1
e,h
1.921
n
0,563 0,450 0,493 -9
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI THẤP
156
Xê-nê-gan
0,499 62,3 39,3 39,6
e

1.792 0,622 0,394 0,482 -9
157
Ê-ri-tơ-ri-a
0,483 56,6
j
35,3
e
1.109
n
0,527 0,521 0,402 6
158
Ni-giê-ri-a
0,470 46,5 69,1
l
56,2
e
1.128 0,359 0,648 0,404 4
159
Cộng hòa Tan-da-ni-a
0,467 51,0 69,4 50,4
e
744 0,434 0,631 0,3 35 15
Xếp hạng HDI
a
Giá trị Chỉ
số phát
triển con
người (HDI)
Tuổi thọ
trung bình

từ khi sinh
(năm)
Tỉ lệ biết
chữ ở
người lớn
(% từ 15
tuổi trở lên)
Tỉ lệ nhập học
gộp các bậc
giáo dục tiểu
học, trung học
và đại học
(%)
GDP đầu
người
(Ngang giá
sức mua tính
theo đồng
đô-la Mỹ
PPP US$)
Ch
ỉ số tuổi
thọ trung
bình
Chỉ số
giáo dụcChỉ số GDP
Xếp hạng
GDP đầu
người
(USD PPP)

trừ đi xếp
hạng HDI
c
2005 2005 1995-2005
b
2005 2005
238 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
1
CHÚ THÍCH
a.
Hạng HDI được quyết định dựa trên giá trị HDI
tính tới số thập phân thứ sáu sau dấu phẩy.
b. Số liệu ước tỉnh tỷ lệ biết chữ từ tổng điều tra dân
số tiến hành trong khoảng từ năm 1995 tới 2005,
trừ khi ghi rõ. Do có sự khác nhau về phương
pháp luận và khung thời gian của các số liệu, cho
nên cần thận trọng trong việc đối chiếu giữa các
quốc gia và giữa các thời điểm. Để có thêm chi
tiết, tham khảo />c. Số dương có nghĩa là xếp hạng HDI cao hơn
xếp hạng GDP đầu người (PPP US$), số âm
có nghĩa ngược lại. Để tínhHDI, một giá trị bằng
99,0% đã được áp dụng.
e. Ước tính của Cơ quan Thống kê Quốc gia hoặc
UNESCO.
f. Vì mục đích tính HDI, giá trị 40.000 (PPP US$)
đã được sử dụng.
g. Vì mục đích tính HDI, một giá trị 100% đã được
sử dụng.

h. Số liệu là trong một năm khác với năm được
nêu.
i. Statec 2006. Số liệu về số công dân nhập học ở
cả trong nước và nước ngoài và do đó khác với
định nghĩa chuẩn.
j. Do thiếu các số liệu gần đây, cho nên ở đây
đã sử dụng ước tính của Viện thống kê thuộc
UNESCO năm 2003, dựa vào thông tin của các
cuộc tổng điều tra hoặc điều tra cũ, do đó cần
được sử dụng một cách thận trọng: Ba-ha-ma
95,8, Bác-ba-đốt 99,7, Cô-mô-rốt 56,8, Đi-bu-ti
70,3, E-ri-trea 60,5, Fi-gi 94,4, Gam-bia 42,5,
Ghi nê-Bít xao 44,8, Guy-a-na 99,0, Ha-i-ti 54,8,
Hồng Kông, Trung Quốc (SAR) 94,6, Hung-ga-ry
99,4, Li-băng 88,3, Ba Lan 99,8 and U-dơ-bê-kít-
tan 99,4.
k. Số liệu từ các nguồn trong nước.
l. Ước tính của Viện Thống kê thuộc UNESCO
dựa trên mô hình dự báo về mức độ biết chữ
theo độ tuổi trên toàn cầu, tháng 4/2007.
m. Heston, Summers và Aten 2006. Số liệu khác với
định nghĩa chuẩn.
n. Ước tính của Ngân hàng Thế giới dựa trên hồi
quy.
o. Các nỗ lực đưa ra các dự báo chính xác hơn
hiện vẫn đang được tiến hành (xem thêm hướng
dẫn Người đọc và phần ghi chú của các bảng
để biết thêm chi tiết). Ước tính ban đầu là 6.000
(PPP US$) đã được sử dụng.
p. Số liệu từ Ban thư ký Tổ chức Các Quốc GIA

đông Ca-ri-bê, dựa vào các nguồn.
q. Số liệu từ Ban thư ký Cộng đồng Ca-ri-bê, dựa
trên các nguồn trong nước.
r. Do không có tỷ lệ nhập học gộp, các ước tính
sau đây của HDRO đã được sử dụng: An-ti-gua
và Bác-bu-da 76, Bu-tan 52, Ê-cu-a-đo 75, Ha-i-
ti 53 và Tuốc-mê-nít-tan 73.
s. UNDP 2007.
t. Ngân hàng Thế giới 2006.
u. Ước tính của Ngân hàng Thế giới dựa trên
so sánh trực tiếp giữa Trung quốc và Hoa Kỳ
(Ruoen và Kai 1995).
v. UNICEF 2004.
w. Số liệu chỉ nói về 18 trong số 25 tiểu bang của
nước này.
x. Do không có ước tính về GDP trên đầu người
(PPP US$), cho nên đã sử dụng ước tính của
HDRO là 2.056 (PPP US$), lấy từ giá trị GDP
theo đô-la Mỹ và hệ số bình quân gia quyền của
PPP US$ so với đồng US$ ở các quốc gia Ả-rập.
y. Heston, Summers và Aten 2001. Số liệu khác với
định nghĩa chuẩn.
z. Do không có ước tính Về GDP trên đầu người
(PPP US$), nên ước tính của HDRO là 3.413
(PPP US$) đã được sử dụng, lấy từ giá trị GDP
trên đầu người PPP US$ theo dự báo của
Heston, Summers và Aten 2006 rồi điều chỉnh để
cập nhật với các dự báo dân số mới nhất từ UN
2007e.
aa. Số liệu chỉ nói tới Bắc Xu-đan

ab. UNDP 2006.
NGUỒN
Cột 1:
Tính toán trên cơ sở số liệu trong Cộts 6–8;
xem phần Chú thích kỹ thuật 1 để biết thêm chi tiết.
Cột 2: UN 2007e, trừ khi ghi cụ thể.
Cột 3: Viện Thống kê của UNESCO 2007a, trừ khi
ghi cụ thể.
Cột 4: Viện thống kê của UNESCO 2007c, trừ khi
ghi cụ thể.
Cột 5: Ngân hàng Thế giới 2007b, trừ khi ghi cụ
thể; các con số tổng được Ngân hàng Thế giới tính
cho HDRO.
Cột 6: Tính toán trên cơ sở số liệu trong Cột 2.
Cột 7: Tính toán trên cơ sở số liệu trong Cộts 3 và 4.
Cột 8: Tính toán trên cơ sở số liệu trong Cột 5.
Cột 9: Tính toán trên cơ sở số liệu trong Cộts 1 và 5.
160
Ghi-nê
0,456 54,8 29,5 45,1
e
2.316 0,497 0,347 0,524 -30
161
Ru-an-đa
0,452 45,2 64,9 50,9
e
1.206
n
0,337 0,602 0,416 -1
162

An-gô-la
0,446 41,7 67,4 25,6
e,h
2.335
n
0,279 0,535 0,526 -33
163
Bê-nanh
0,437 55,4 34,7 50,7
e
1.141 0,506 0,400 0,406 -2
164
Ma-la-uy
0,437 46,3 64,1 63,1
e
667 0,355 0,638 0,317 13
165
Dăm-bi-a
0,434 40,5 68,0 60,5
e
1.023 0,259 0,655 0,388 3
166
Cốt-đi-voa
0,432 47,4 48,7 39,6
e,h
1.648 0,373 0,457 0,468 -17
167
Bu-run-đi
0,413 48,5 59,3 37,9
e

699
n
0,391 0,522 0,325 9
168
CHDC Công-gô
0,411 45,8 67,2 33,7
e,h
714
n
0,346 0,560 0,328 7
169
Ê-tô-pi-a
0,406 51,8 35,9 42,1
e
1.055
n
0,446 0,380 0,393 -5
170
Sát
0,388 50,4 25,7 37,5
e
1.427
n
0,423 0,296 0,444 -17
171
Cộng hòa Trung Phi
0,384 43,7 48,6 29,8
e,h
1.224
n

0,311 0,423 0,418 -13
172
Mô-dăm-bích
0,384 42,8 38,7 52,9 1.242
n
0,296 0,435 0,421 -16
173
Ma-li
0,380 53,1 24,0 36,7 1.033 0,469 0,282 0,390 -8
174
Ni-giê
0,374 55,8 28,7 22,7 781
n
0,513 0,267 0,343 -1
175
Ghi-nê Bít-xao
0,374 45,8
j
36,7
e,h
827
n
0,347 0,421 0,353 -4
176
Buốc-ki-na Pha-so
0,370 51,4 23,6 29,3 1.213
n
0,440 0,255 0,417 -17
177
Xi-e-ra Lê-ôn

0,336 41,8 34,8 44,6
h
806 0,280 0,381 0,348 -5
Các quốc gia đang phát triển
0,691 66,1 76,7 64,1 5.282 0,685 0,725 0,662
Các quốc gia kém phát triển nhất 0,488 54,5 53,9 48,0 1.499 0,492 0,519 0,452
Các quốc gia Ả-rập 0,699 67,5 70,3 65,5 6.716 0,708 0,687 0,702
Đông Á và Thái Bình Dương 0,771 71,7 90,7 69,4 6.604 0,779 0,836 0,699
Khu vực La-tinh và Ca-ri-bê 0,803 72,8 90,3 81,2 8.417 0,797 0,873 0,740
Nam Á 0,611 63,8 59,5 60,3 3.416 0,646 0,598 0,589
Châu Phi Cận Sahara 0,493 49,6 60,3 50,6 1.998 0,410 0,571 0,500
Trung, Đông Âu, CĐ các QQ đ. lập
0,808 68,6 99,0 83,5 9.527 0,726 0,938 0,761
Khối OECD
0,916 78,3 88,6 29.197 0,888 0,912 0,947
Các quốc gia OECD thu nhập cao 0,947 79,4 93,5 33.831 0,906 0,961 0,972
Phát triển con người cao
0,897 76,2 88,4 23.986 0,854 0,922 0,915
Phát triển con người trung bình
0,698 67,5 78,0 65,3 4.876 0,709 0,738 0,649
Phát triển con người thấp
0,436 48,5 54,4 45,8 1.112 0,391 0,516 0,402
Thu nhập cao
0,936 79,2 92,3 33.082 0,903 0,937 0,968
Thu nhập trung bình
0,776 70,9 89,9 73,3 7.416 0,764 0,843 0,719
Thu nhập thấp
0,570 60,0 60,2 56,3 2.531 0,583 0,589 0,539
Thế giới
0,743 68,1 78,6 67,8 9.543 0,718 0,750 0,761

Chỉ số phát triển con người
Các hợp phần của chỉ số phát triển con người
MDG
Dân số
sử dụng
nguồn
nước được
cải thiện
(%)
Tuổi thọ
trung
bình từ
khi sinh
(năm)
Tỉ lệ biết
chữ ở
người lớn
(% từ 15
tuổi trở lên)
Tỉ lệ nhập học
gộp các bậc
giáo dục tiểu
học, trung học
và đại học
(%)
GDP đầu
người
(Ngang giá sức
mua tính theo
đồng đô-la

Mỹ-PPP US$)
Tổng
dân số
(nghìn
người)
Tổng
tỷ suất
sinh
(số con/
phụ nữ)
MDG
Tỷ lệ tử
vong trẻ
dưới 5 tuổi
b

(trên 1,000 trẻ
sinh sống)
MDG
Tỷ lệ
nhập học
thực bậc
tiểu học

(%)
Tình trạng
lây nhiễm
HIV

a

(% độ tuổi
15-49)
MDG
Dân số
thiếu dinh
dưỡng
(% tổng
dân số)
2005 1995–2005
b
2005 2005 2005 2000–05 2005 2005 2005 2002/04
c
2004
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 239
Chỉ số phát triển con người
Theo dõi phát triển con người: mở rộng khả năng lựa chọn của con người. . .
BẢNG
1a Các chỉ số cơ bản cho các quốc gia thành viên LHQ khác
CHÚ THÍCH
a.
Số liệu dạng ước lượng điểm và ước lượng
khoảng được dựa trên các phương pháp ước
tính mới do UNAIDS phát triển. Số liệu dạng
khoảng được trình bày trong ngoặc vuông.
b. Số liệu đề cập đến các ước tính về tỷ lệ người
lớn biết chữ trong cả nước rút ra từ các cuộc
điều tra và khảo sát tiến hành trong giai đoạn
1995 và 2005, trừ khi được nêu rõ. Do có sự
khác biệt về phương pháp và thời gian lấy số liệu
nên cần chú ý khi tiến hành so sánh giữa các

quốc gia theo thời gian. Để biết thêm chi tiết, xem
/>c. Số liệu đề cập đến mức trung bình trong giai
đoạn được nêu.
d. Ước tính của các quốc gia hoặc Viện Thống kê
UNESCO.
e. Số liệu đề cập đến năm ngoài năm được nêu.
f. Các ước tính của Viện Thống kê UNESCO dựa
trên mô hình ước tính tỷ lệ biết chữ theo từng độ
tuổi trên Toàn cầu, tháng 4 năm 2007.
g. Số liệu không bao gồm Kô-xô-vô và Mê-tô-hi-a.
h. Số liệu đề cập tới Séc-bia và Mông-tê-nê-grô
trước khi chia tách thành 2 quốc gia độc lập vào
tháng 6 năm 2006.
NGUỒN
Cột 1:
UN 2007e, trừ khi được nêu rõ.
Cột 2: Viện Thống kê UNESCO. 2007a, trừ khi
được nêu rõ.
Cột 3: Viện Thống kê UNESCO. 2007c, trừ khi
được nêu rõ.
Cột 4: Ngân hàng Thế giới 2007b.
Cộts 5 và 6: UN 2007e, trừ khi được nêu rõ.
Cột 7: UNICEF 2006.
Cột 8: Viện Thống kê UNESCO 2007c.
Cột 9: UNAIDS 2006.
Cột 10: FAO 2007a.
Cột 11: UN 2006a, dựa trên nỗ lực chung của
UNICEF và WHO.
Ap-ga-ni-xtan
42,9 28,0 42,8

d
25.067 7,5 257 <0,1 [<0,2] 39
An-đô-ra
62,6
d
73 3 80
d
100
I-rắc
57,7 74,1 59,6
d
27.996 4,9 125 88
d
[<0,2] 81
Ki-ri-ba-ti
, 75,1
d
4.597 92 65 97
d,e
7 65
CHDCND Triều Tiên
66,8 23.616 1,9 55 [<0,2] 33 100
Li-bê-ri-a
44,7 51,9
f
57,4
e
3.442 6,8 235 66
e
[2,0–5,0] 50 61

Lích-ten-xơ-tanh
86,4
d,e
35 4 88
d,e

Quần đảo Mác-xan
, 71,1
d
57 58 90
d,e
87
Liên bang Mi-crô-nê-xi-a
68,0 7.242 110 4,2 42 94
Mô-na-cô
33 5 100
Mông-tê-nê-grô
74,1 96,4
g,h
74,5
d,e,h
608 1,8 15
h
96
d,e,h
0,2 [0,1–0,3]
h
9
h
93

h
Nau-ru
, 50,6
d,e
10 30
Pa-lau
, 96,9
d,e
20 11 96
d,e
85
San Ma-ri-nô
30 3
Séc-bia
73,6 96,4
g,h
74,5
d,e,h
9.863 1,7 15
h
96
d,e,h
0,2 [0,1–0,3]
h
9
h
93
h
Xô-ma-li
47,1 , 8.196 6,4 225 0,9 [0,5–1,6] 29

Tu-va-lu
, 69,2
d,e
10 38 100
Xếp hạng HDI 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
240 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
2
Theo dõi phát triển con người: mở rộng khả năng lựa chọn của con người…
Các xu hướng về chỉ số phát triển con người
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CAO
1
Ai-xơ-len
0,868 0,890 0,899 0,918 0,923 0,947 0,968
2
Na Uy
0,870 0,889 0,900 0,913 0,938 0,958 0,968
3
Úc
0,851 0,868 0,880 0,894 0,934 0,949 0,962
4
Ca-na-da
0,873 0,888 0,911 0,931 0,936 0,946 0,961
5
Ai-len
0,823 0,835 0,851 0,875 0,898 0,931 0,959
6
Thụy Điển
0,872 0,882 0,893 0,904 0,935 0,952 0,956

7
Thụy Sỹ
0,883 0,895 0,902 0,915 0,926 0,946 0,955
8
Nhật Bản
0,861 0,886 0,899 0,916 0,929 0,941 0,953
9
Hà Lan
0,873 0,885 0,899 0,914 0,934 0,947 0,953
10
Pháp
0,856 0,872 0,884 0,907 0,925 0,938 0,952
11
Phần Lan
0,846 0,866 0,884 0,906 0,918 0,940 0,952
12
Hoa Kỳ
0,870 0,890 0,904 0,919 0,931 0,942 0,951
13
Tây Ban Nha
0,846 0,863 0,877 0,896 0,914 0,932 0,949
14
Đan Mạch
0,875 0,883 0,890 0,898 0,916 0,935 0,949
15
Áo
0,848 0,862 0,876 0,899 0,918 0,938 0,948
16
Vương quốc Anh
0,853 0,860 0,870 0,890 0,929 0,931 0,946

17
Bỉ
0,852 0,869 0,883 0,903 0,931 0,943 0,946
18
Luých-xăm-bua
0,836 0,850 0,863 0,890 0,913 0,929 0,944
19
Niu-di-lân
0,854 0,860 0,871 0,880 0,908 0,927 0,943
20
I-ta-li-a
0,845 0,861 0,869 0,892 0,910 0,926 0,941
21
Hồng Kông (Trung Quốc)
0,763 0,803 0,830 0,865 0,886 0,919 0,937
22
Đức
0,863 0,871 0,890 0,913 0,928 0,935
23
I-xra-en
0,805 0,830 0,850 0,869 0,891 0,918 0,932
24
Hy Lạp
0,841 0,856 0,869 0,877 0,882 0,897 0,926
25
Xinh-ga-po
0,729 0,762 0,789 0,827 0,865 0,922
26
Hàn Quốc
0,713 0,747 0,785 0,825 0,861 0,892 0,921

27
Xlô-ven-ni-a
0,851 0,857 0,891 0,917
28
Síp
0,809 0,828 0,851 0,870 0,893 0,903
29
Bồ Đào Nha
0,793 0,807 0,829 0,855 0,885 0,904 0,897
30
Bru-nây Đa-rút-xa-lem
0,894
31
Bác-ba-đốt
0,892
32
Cộng hòa Séc
0,845 0,854 0,866 0,891
33
Cô-oét
0,771 0,789 0,794 0,826 0,855 0,891
34
Man-ta
0,738 0,772 0,799 0,833 0,857 0,877 0,878
35
Ca-ta
0,875
36
Hung-ga-ry
0,786 0,801 0,813 0,813 0,817 0,845 0,874

37
Ba Lan
0,806 0,822 0,852 0,870
38
Ác-hen-ti-na
0,790 0,804 0,811 0,813 0,836 0,862 0,869
39
Các tiểu VQ Arập thống nhất
0,734 0,769 0,790 0,816 0,825 0,837 0,868
40
Chi Lê
0,708 0,743 0,761 0,788 0,819 0,845 0,867
41
Ba-ranh
0,747 0,783 0,808 0,834 0,846 0,866
42
Xlô-va-ki-a
0,863
43
Lít-va
0,827 0,791 0,831 0,862
44
Ét-xto-ni-a
0,811 0,820 0,813 0,792 0,829 0,860
45
Lát-vi-a
0,797 0,810 0,804 0,771 0,817 0,855
46
U-ru-goay
0,762 0,782 0,787 0,806 0,821 0,842 0,852

47
Croat-ti-a
0,812 0,805 0,828 0,850
48
Cốt-xta-ri-ca
0,746 0,772 0,774 0,794 0,814 0,830 0,846
49
Ba-ha-ma
0,809 0,822 0,831 0,820 0,825 0,845
50
Xây-len
0,843
51
Cu Ba
0,838
52
Mê-hi-cô
0,694 0,739 0,758 0,768 0,786 0,814 0,829
53
Bun-ga-ri
0,771 0,792 0,794 0,785 0,800 0,824
Xếp hạng HDI 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 241
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
2
54
Xanh-kít và Lê-vít
0,821
55

Tông-ga
0,819
56
Ả-rập Li-bi-Gia-ma-hi-ri
0,818
57
An-ti-goa và Bác-bu-đa
0,815
58
Ô-man
0,487 0,547 0,641 0,697 0,741 0,779 0,814
59
Tri-ni-đát và Tô-ba-cô
0,756 0,784 0,782 0,784 0,785 0,796 0,814
60
Ru-ma-ni
0,786 0,792 0,777 0,772 0,780 0,813
61
Ả-rập Xê-út
0,611 0,666 0,684 0,717 0,748 0,788 0,812
62
Pa-na-ma
0,718 0,737 0,751 0,752 0,775 0,797 0,812
63
Ma-lai-xi-a
0,619 0,662 0,696 0,725 0,763 0,790 0,811
64
Bê-la-rút
0,790 0,755 0,778 0,804
65

Mô-ri-ti-út
0,662 0,692 0,728 0,751 0,781 0,804
66
Bốt-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na
0,803
67
Liên bang Nga
0,815 0,771 0,782 0,802
68
An-ba-ni
0,675 0,694 0,704 0,705 0,746 0,801
69
Ma-xê-đô-ni-a (Nam Tư cũ)
0,801
70
Bra-xin
0,649 0,685 0,700 0,723 0,753 0,789 0,800
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TRUNG BÌNH
71
Đô-mi-ni-ca
0,798
72
Xanh-lu-xi-a
0,795
73
Ca-dắc-xtan
0,771 0,724 0,738 0,794
74
Vê-nê-duê-la
0,723 0,737 0,743 0,762 0,770 0,776 0,792

75
Cô-lôm-bi-a
0,663 0,694 0,709 0,729 0,753 0,772 0,791
76
U-crai-na
0,809 0,756 0,761 0,788
77
Tây Xa-moa
0,709 0,721 0,740 0,765 0,785
78
Thái Lan
0,615 0,654 0,679 0,712 0,745 0,761 0,781
79
Cộng hòa Đô-mi-ni-ca
0,628 0,660 0,684 0,697 0,723 0,757 0,779
80
Bê-li-đê
0,712 0,718 0,750 0,777 0,795 0,778
81
Trung Quốc
0,530 0,559 0,595 0,634 0,691 0,732 0,777
82
Grê-na-đa
0,777
83
Ác-mê-ni-a
0,737 0,701 0,738 0,775
84
Thổ Nhĩ Kỳ
0,594 0,615 0,651 0,683 0,717 0,753 0,775

85
Xu-ri-nam
0,774
86
Gioóc-đa-ni
0,647 0,669 0,684 0,710 0,751 0,773
87
Pê-ru
0,647 0,676 0,699 0,710 0,737 0,763 0,773
88
Li-băng
0,692 0,730 0,748 0,772
89
Ê-cu-a-đo
0,636 0,678 0,699 0,714 0,734 0,772
90
Phi-líp-pin
0,655 0,688 0,692 0,721 0,739 0,758 0,771
91
Tuy-ni-di
0,519 0,575 0,626 0,662 0,702 0,741 0,766
92
Phi-đi
0,665 0,688 0,702 0,743 0,747 0,762
93
Xanh vin-xen và Grê-na-đin
0,761
94
Cộng hòa H
ồi giáo I-ran

0,571 0,578 0,615 0,653 0,693 0,722 0,759
95
Pa-ra-goay
0,667 0,701 0,707 0,718 0,737 0,749 0,755
96
Gru-di-a
0,754
97
Guy-an
0,682 0,684 0,675 0,679 0,699 0,722 0,750
98
A-déc-bai-gian
0,746
99
Xri Lan-ca
0,619 0,656 0,683 0,702 0,721 0,731 0,743
100
Man-đi-vơ
0,741
101
Gia-mai-ca
0,686 0,689 0,690 0,713 0,728 0,744 0,736
102
Cape Verde
0,589 0,627 0,678 0,709 0,736
103
En-xan-va-đo
0,595 0,590 0,611 0,653 0,692 0,716 0,735
104
An-giê-ri

0,511 0,562 0,613 0,652 0,672 0,702 0,733
105
Việt Nam
0,590 0,620 0,672 0,711 0,733
106
Pa-lét-xtin
0,731
Xếp hạng HDI 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
242 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
2 Các xu hướng về chỉ số phát triển con người
107
In-đô-nê-xi-a
0,471 0,533 0,585 0,626 0,670 0,692 0,728
108
Cộng-hòa Ả-rập Xi ri
0,547 0,593 0,628 0,646 0,676 0,690 0,724
109
Tuốc-mê-nít-xtan
0,713
110
Ni-ca-ra-goa
0,583 0,593 0,601 0,610 0,637 0,671 0,710
111
Cộng hòa Môn-đô-va
0,700 0,722 0,740 0,684 0,683 0,708
112
Ai Cập
0,434 0,482 0,532 0,575 0,613 0,659 0,708

113
U-dơ-bê-kít-xtan
0,704 0,683 0,691 0,702
114
Mông Cổ
0,637 0,654 0,638 0,667 0,700
115
Hôn-đu-rát
0,528 0,578 0,611 0,634 0,653 0,668 0,700
116
Cư-rư-gư-xtan
0,696
117
Bô-li-vi-a
0,519 0,553 0,580 0,606 0,639 0,677 0,695
118
Goa-tê-ma-la
0,514 0,550 0,566 0,592 0,626 0,667 0,689
119
Ga-bông
0,677
120
Va-nu-a-tu
0,674
121
Nam Phi
0,650 0,670 0,699 0,731 0,745 0,707 0,674
122
Tát-gi-kít-xtan
0,705 0,703 0,638 0,640 0,673

123
Xao-tô-mê và Prin-xi-pê
0,654
124
Bốt-xoa-na
0,509 0,571 0,624 0,674 0,658 0,631 0,654
125
Nam-mi-bi-a
0,698 0,657 0,650
126
Ma-rốc
0,435 0,483 0,519 0,551 0,581 0,613 0,646
127
Ghi-nê xích đạo
0,484 0,505 0,529 0,606 0,642
128
Ấn Độ
0,419 0,450 0,487 0,521 0,551 0,578 0,619
129
Đảo Sô-lô-mông
0,602
130
CHDCND Lào
0,448 0,478 0,524 0,563 0,601
131
Cam-pu-chia
0,540 0,547 0,598
132
My-an-ma
0,583

133
Bu-tan
0,579
134
Cô-mô-rốt
0,483 0,500 0,506 0,521 0,540 0,561
135
Ga-na
0,442 0,471 0,486 0,517 0,542 0,568 0,553
136
Pa-kít-xtan
0,367 0,394 0,427 0,467 0,497 0,516 0,551
137
Mô-ri-ta-ni
0,383 0,410 0,435 0,455 0,487 0,509 0,550
138
Lê-xô-thô
0,499 0,541 0,571 0,605 0,616 0,581 0,549
139
Công-gô
0,478 0,520 0,567 0,559 0,546 0,518 0,548
140
Băng-la-đét
0,347 0,365 0,392 0,422 0,453 0,511 0,547
141
Xoa-đi-len
0,527 0,561 0,588 0,633 0,641 0,592 0,547
142
Nê-pan
0,301 0,338 0,380 0,427 0,469 0,502 0,534

143
Ma-đa-gát-xca
0,407 0,444 0,440 0,450 0,463 0,493 0,533
144
Ca-mơ-run
0,422 0,468 0,523 0,529 0,513 0,525 0,532
145
Pa-pua Niu ghi-nê
0,431 0,462 0,481 0,495 0,532 0,544 0,530
146
Ha-i-ti
0,442 0,462 0,472 0,487 0,529
147
Xu-đăng
0,354 0,381 0,400 0,429 0,463 0,491 0,526
148
Kê-ni-a
0,466 0,514 0,534 0,556 0,544 0,529 0,521
149
Di-bu-ti
0,476 0,485 0,490 0,516
150
Đông-ti-mo
0,514
151
Dim-ba-bu-ê
0,550 0,579 0,645 0,654 0,613 0,541 0,513
152
Tô-gô
0,423 0,473 0,469 0,496 0,514 0,521 0,512

153
Y-ê-men
0,402 0,439 0,473 0,508
154
U-gan-đa
0,420 0,434 0,433 0,480 0,505
155
Găm-bi-a
0,290 0,4360,4720,502
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI THẤP
156
Xê-nê-gan
0,342 0,367 0,401 0,428 0,449 0,473 0,499
157
Ê-ri-tơ-ri-a
0,435 0,459 0,483
158
Ni-giê-ri-a
0,321 0,378 0,391 0,411 0,432 0,445 0,470
159
Cộng hòa Tan-da-ni-a
0,421 0,419 0,433 0,467
Xếp hạng HDI 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 243
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
2
CHÚ THÍCH
Các giá trị chỉ số phát triển con người trong bảng
này được tính toán bằng cách sử dụng một

phương pháp và chuỗi số liệu nhất quán. Chúng
không hoàn toàn tương thích với những chỉ số
trong các Báo cáo phát triển con người trước
đây. Để biết thêm chi tiết, xem phần Hướng dẫn
đọc và các chú thích tại các bảng.
NGUỒN
Cột 1–6:
được tính toán trên cơ sở số liệu về tuổi
thọ từ UN 2007e; số liệu về tỷ lệ biết chữ từ Viện
Thống kê của UNESCO 2003 và 2007a; số liệu về
tỷ lệ nhập học gộp kết hợp từ Viện Thống kê của
UNESCO 1999 và 2007b và số liệu GDP trên đầu
người (2000 PPP US$) và GDP trên đầu người
(PPP US$) từ Ngân hàng Thế giới 2007b.
Cột 7: cột 1 của Bảng chỉ số 1.
160
Ghi-nê
0,456
161
Ru-an-đa
0,337 0,385 0,403 0,340 0,330 0,418 0,452
162
An-gô-la
0,446
163
Bê-nanh
0,312 0,344 0,367 0,374 0,403 0,424 0,437
164
Ma-la-uy
0,330 0,355 0,370 0,388 0,444 0,431 0,437

165
Dăm-bi-a
0,470 0,478 0,489 0,477 0,439 0,420 0,434
166
Cốt-đi-voa
0,419 0,448 0,453 0,450 0,436 0,432 0,432
167
Bu-run-đi
0,290 0,318 0,352 0,366 0,347 0,368 0,413
168
CHDC Công-gô
0,414 0,423 0,430 0,423 0,391 0,375 0,411
169
Ê-tô-pi-a
0,311 0,332 0,347 0,379 0,406
170
Sát
0,296 0,298 0,342 0,364 0,377 0,397 0,388
171
Cộng hòa Trung Phi
0,350 0,371 0,394 0,398 0,390 0,394 0,384
172
Mô-dăm-bích
0,304 0,291 0,317 0,335 0,375 0,384
173
Ma-li
0,245 0,268 0,272 0,296 0,321 0,352 0,380
174
Ni-giê
0,246 0,264 0,261 0,279 0,296 0,321 0,374

175
Ghi-nê Bít-xao
0,267 0,271 0,300 0,322 0,350 0,365 0,374
176
Buốc-ki-na Pha-so
0,257 0,280 0,305 0,321 0,337 0,353 0,370
177
Xi-e-ra Lê-ôn
0,336
Xếp hạng HDI
Chỉ số nghèo về
con người (HPI-1)
Xác xuất
không
sống tới
tuổi 40
a, †
(% trong
nhóm tuổi)
2000–05
Tỷ lệ mù
chữ người
lớn
b, †
(% người
tuổi từ 15
trở lên)
1995–2005
Dân số không
sử dụng một

nguồn nước
đã cải thiện

(%)
2004
MDG
MDG
Trẻ thiếu
cân theo
độ tuổi

(% dưới
5 tuổi)
1996-2005
d
Dân số sống dưới chuẩn nghèo
(%)
Xếp hạng chỉ
số nghèo về
con người
HPI-1 trừ đi xếp
hạng nghèo
về thu nhập
c
1 đô-
la/ngày
1990–2005
d
2 đô-
la/ngày

1990–2005
d
Chuẩn nghèo
quốc gia
1990–2004
d
Xếp hạng
Giá trị
(%)
244 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
Theo dõi phát triển con người: mở rộng khả năng lựa chọn của con người. . .
BẢNG
3 Nghèo đói về con người và về thu nhập: Các nước đang phát triển
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CAO
21
Hồng Kông (Trung Quốc)
1,5
e

25
Xinh-ga-po
7 5,2 1,8 7,5 0 3
26
Hàn Quốc
2,5 1,0 8 <2 <2
28
Síp
2,4 3,2 0
30

Bru-nây Đa-rút-xa-lem
3,0 7,3
31
Bác-ba-đốt
13,03,7
f
06
e,g

33
Cô-oét
2,7 6,7 10
35
Ca-ta
13 7,8 3,7 11,0 0 6
e

38
Ác-hen-ti-na
44,14,9 2,8 4 4 6,617,4 -14
39
Các tiểu VQ Arập thống nhất
17 8,4 2,1 11,3
h
014
e

40
Chi Lê
33,73,5 4,3 5 1 <2 5,6 17,0 1

41
Ba-ranh
3,4 13,5 9
e

46
U-ru-goay
23,54,3 3,2 0 5
e
<2 5,7 0
48
Cốt-xta-ri-ca
5 4,4 3,7 5,1 3 5 3,3 9,8 22,0 -10
49
Ba-ha-ma
10,6 3
50
Xây-len
8,2 12 6
e,g

51
Cu Ba
64,73,1
i
9 4
52
Mê-hi-cô
10 6,8 5,8 8,4 3 8 3,0 11,6 17,6 -7
54

Xanh-kít và Lê-vít
2,2
j
0
55
Tông-ga
5,0 1,1 0
56
Ả-rập Li-bi-Gia-ma-hi-ri
4,6 15,8
h
5
e

57
An-ti-goa và Bác-bu-đa
14,2
k
910
e,g

58
Ô-man
3,7 18,6 18
59
Tri-ni-đát và Tô-ba-cô
12 7,3 9,1 1,6
h
9612,439,021,0-19
61

Ả-rập Xê-út
5,7 17,1 14
62
Pa-na-ma
15 8,0 6,5 8,1 10 8 7,4 18,0 37,3 -10
63
Ma-lai-xi-a
16 8,3 4,4 11,3 1 11 <2 9,3 15,5
e
9
65
Mô-ri-ti-út
27 11,4 5,1
e
15,7 0 15
e

70
Bra-xin
23 9,7 9,2 11,4 10 6 7,5 21,2 21,5 -6
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TRUNG BÌNH
71
Đô-mi-ni-ca
12,0
k
35
e,g

72
Xanh-lu-xi-a

86,55,6 5,2
k
214
e,g

74
Vê-nê-duê-la
21 8,8 7,3 7,0 17 5 18,5 40,1 31,3
e
-24
75
Cô-lôm-bi-a
14 7,9 9,2 7,2 7 7 7,0 17,8 64,0 -10
77
Tây Xa-moa
6,6 1,4
h
12
78
Thái Lan
24 10,0 12,1 7,4 1 18
e
<2 25,2 13,6 15
79
Cộng hòa Đô-mi-ni-ca
26 10,5 10,5 13,0 5 5 2,8 16,2 42,2 6
80
Bê-li-đê
43 17,5 5,4 24,9
k

96
e,g

81
Trung Quốc
29 11,7 6,8
e
9,1 23 8 9,9 34,9 4,6 -3
82
Grê-na-đa
9,7 4,0
k
5
84
Thổ Nhĩ Kỳ
22 9,2 6,5 12,6 4 4 3,4 18,7 27,0 -1
85
Xu-ri-nam
25 10,2 9,8 10,4 8 13
86
Gioóc-đa-ni
11 6,9 6,4 8,9 3 4 <2 7,0 14,2 5
87
Pê-ru
28 11,6 9,7 12,1 17 8 10,5 30,6 53,1 -5
88
Li-băng
18 8,5 6,3
f
0 4

89
Ê-cu-a-đo
19 8,7 8,1 9,0 6 12 17,7 40,8 46,0 -25
90
Phi-líp-pin
37 15,3 7,0 7,4 15 28 14,8 43,0 36,8 -6
91
Tuy-ni-di
45 17,9 4,6 25,7 7 4 <2 6,6 7,6 27
92
Phi-đi
50 21,2 6,9
f
53 8
e,g

93
Xanh vin-xen và Grê-na-đin
6,7 11,9
k

94
Cộng hòa Hồi giáo I-ran
30 12,9 7,8 17,6 6 11 <2 7,3 19
95
Pa-ra-goay
20 8,8 9,7 6,5
h
14 5 13,6 29,8 21,8 -16
97

Guy-an
33 14,0 16,6
f
17 14
Xếp hạng HDI
Chỉ số nghèo về
con người (HPI-1)
Xác xuất
không
sống tới
tuổi 40
a, †
(% trong
nhóm tuổi)
2000–05
Tỷ lệ mù
chữ người
lớn
b, †
(% người
tuổi từ 15
trở lên)
1995–2005
Dân số không
sử dụng một
nguồn nước
đã cải thiện

(%)
2004

MDG
MDG
Trẻ thiếu
cân theo
độ tuổi

(% dưới
5 tuổi)
1996-2005
d
Dân số sống dưới chuẩn nghèo
(%)
Xếp hạng chỉ
số nghèo về
con người
HPI-1 trừ đi xếp
hạng nghèo
về thu nhập
c
1 đô-
la/ngày
1990–2005
d
2 đô-
la/ngày
1990–2005
d
Chuẩn nghèo
quốc gia
1990–2004

d
Xếp hạng
Giá trị
(%)
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 245
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
3
99
Xri Lan-ca
44 17,8 7,2 9,3
e
21 29 5,6 41,6 25,0 11
100
Man-đi-vơ
42 17,0 12,1 3,7 17 30
101
Gia-mai-ca
34 14,3 8,3 20,1 7 4 <2 14,4 18,7 21
102
Cape Verde
38 15,8 7,5 18,8
h
20 14
e,g

103
En-xan-va-đo
35 15,1 9,6 19,4
h

16 10 19,0 40,6 37,2 -15
104
An-giê-ri
51 21,5 7,7 30,1 15 10 <2 15,1 22,6 31
105
Việt Nam
36 15,2 6,7 9,7 15 27 28,9
106
Pa-lét-xtin
9 6,6 5,2 7,6 8 5
107
In-đô-nê-xi-a
47 18, 2 8,7 9,6 23 28 7,5 5 2,4 27,1 10
108
Cộng-hòa Ả-rập Xi ri
31 13,6 4,6 19,2 7 7
110
Ni-ca-ra-goa
46 17,9 9,5 23,3 21 10 45,1 79,9 47,9 -28
112
Ai Cập
48 20,0 7,5 28,6 2 6 3,1 43,9 16,7 18
114
Mông Cổ
40 16,3 11,6 2,2 38 7 10,8 44,6 36,1 0
115
Hôn-đu-rát
41 16,5 12,9 20,0 13 17 14,9 35,7 50,7 -5
117
Bô-li-vi-a

32 13,6 15,5 13,3 15 8 23,2 42,2 62,7 -21
118
Goa-tê-ma-la
54 22,5 12,5 30,9 5 23 13,5 31,9 56,2 6
119
Ga-bông
49 20,4 27,1 16,0
h
12 12
120
Va-nu-a-tu
56 24,6 8,8 26,0 40 20
e,g

121
Nam Phi
55 23,5 31,7 17,6 12 12 10,7 34,1 10
123
Xao-tô-mê và Prin-xi-pê
39 15,8 15,1 15,1 21 13
124
Bốt-xoa-na
63 31,4 44,0 18,8 5 13 28,0 55,5 -9
125
Nam-mi-bi-a
58 26,5 35,9 15,0 13 24 34,9 55,8 -16
126
Ma-rốc
68 33,4 8,2 47,7 19 10 <2 14,3 19,0 41
127

Ghi-nê xích đạo
66 32,4 35,6 13,0 57 19
128
Ấn Độ
62 31,3 16,8 39,0
e
14 47 34,3 80,4 28,6 -13
129
Đảo Sô-lô-mông
53 22,4 16,1 23,4
j
30 21
e,g

130
CHDCND Lào
70 34,5 16,6 31,3 49 40 27,0 74,1 38,6 -2
131
Cam-pu-chia
85 38,6 24,1 26,4 59 45 34,1 77,7 35,0 6
132
My-an-ma
52 21,5 21,0 10,1 22 32
133
Bu-tan
86 38,9 16,8 53,0
l
38 19
134
Cô-mô-rốt

61 31,3 15,3
e

f
14 25
135
Ga-na
65 32,3 23,8 42,1 25 22 44,8 78,5 39,5 -16
136
Pa-kít-xtan
77 36,2 15,4 50,1 9 38 17,0 73,6 32,6 15
137
Mô-ri-ta-ni
87 39,2 14,6 48,8 47 32 25,9 63,1 46,3 12
138
Lê-xô-thô
71 34,5 47,8 17,8 21 20 36,4 56,1 -10
139
Công-gô
57 26,2 30,1 15,3
h
42 15
140
Băng-la-đét
93 40,5 16,4 52,5 26 48 41,3 84,0 49,8 4
141
Xoa-đi-len
73 35,4 48,0 20,4 38 10 47,7 77,8 -13
142
Nê-pan

84 38,1 17,4 51,4 10 48 24,1 68,5 30,9 11
143
Ma-đa-gát-xca
75 35,8 24,4 29,3 50 42 61,0 85,1 71,3 -20
144
Ca-mơ-run
64 31,8 35,7 32,1 34 18 17,1 50,6 40,2 4
145
Pa-pua Niu ghi-nê
90 40,3 20,7 42,7 61 35
e,g
37,5
146
Ha-i-ti
74 35,4 21,4
f
46 17 53,9 78,0 65,0
e
-13
147
Xu-đăng
69 34,4 26,1 39,1
e
30 41
148
Kê-ni-a
60 30,8 35,1 26,4 39 20 22,8 58,3 52,0 -4
149
Di-bu-ti
59 28,5 28,6

f
27 27
150
Đông-ti-mo
95 41,8 21,2 49,9
m
42 46
151
Dim-ba-bu-ê
91 40,3 57,4 10,6
h
19 17 56,1 83,0 34,9 -4
152
Tô-gô
83 38,1 24,1 46,8 48 25 32,3
e

153
Y-ê-men
82 38,0 18,6 45,9
h
33 46 15,7 45,2 41,8 21
154
U-gan-đa
72 34,7 38,5 33,2 40 23 37,7
155
Găm-bi-a
94 40,9 20,9
f
18 17 59,3 82,9 57,6 -4

Xếp hạng HDI
Chỉ số nghèo về
con người (HPI-1)
Xác xuất
không
sống tới
tuổi 40
a, †
(% trong
nhóm tuổi)
2000–05
Tỷ lệ mù
chữ người
lớn
b, †
(% người
tuổi từ 15
trở lên)
1995–2005
Dân số không
sử dụng một
nguồn nước
đã cải thiện

(%)
2004
MDG
MDG
Trẻ thiếu
cân theo

độ tuổi

(% dưới
5 tuổi)
1996-2005
d
Dân số sống dưới chuẩn nghèo
(%)
Xếp hạng chỉ
số nghèo về
con người
HPI-1 trừ đi xếp
hạng nghèo
về thu nhập
c
1 đô-
la/ngày
1990–2005
d
2 đô-
la/ngày
1990–2005
d
Chuẩn nghèo
quốc gia
1990–2004
d
Xếp hạng
Giá trị
(%)

246 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
BẢNG
3 Nghèo đói về con người và về thu nhập: Các nước đang phát triển
1 Bác-ba-đốt
2 U-ru-goay
3 Chi Lê
4 Ác-hen-ti-na
5 Cốt-xta-ri-ca
6 Cu Ba
7 Xinh-ga-po
8 Xanh-lu-xi-a
9 Lãnh thổ Pa-let-xtin bị chiếm
đóng
10 Mê-hi-cô
11 Gioóc-đa-ni
12 Tri-ni-đát và Tô-ba-cô
13 Ca-ta
14 Cô-lôm-bi-a
15 Pa-na-ma
16 Ma-lai-xi-a
17 Các tiểu VQ Arập thống nhất
18 Li-băng
19 Ê-cu-a-đo
20 Pa-ra-goay
21 Cộng hoà Vê-nê-duê-la
22 Thổ Nhĩ Kỳ
23 Bra-xin
24 Thái Lan
25 Xu-ri-nam

26 Cộng hòa Đô-mi-ni-ca
27 Mô-ri-ti-út
28 Pê-ru
29 Trung Quốc
30 C
ộng hòa Hồi giáo I-ran
31 Cộng-hòa Ả-rập Xi ri
32 Bô-li-vi-a
33 Guy-an
34 Gia-mai-ca
35 En-xan-va-đo
36 Việt Nam
37 Phi-líp-pin
38 Cape Verde
39 Xao-tô-mê và Prin-xi-pê
40 Mông Cổ
41 Hôn-đu-rát
42 Man-đi-vơ
43 Bê-li-đê
44 Xri Lan-ca
45 Tuy-ni-di
46 Ni-ca-ra-goa
47 In-đô-nê-xi-a
48 Ai Cập
49 Ga-bông
50 Phi-đi
51 An-giê-ri
52 My-an-ma
53 Đảo Sô-lô-mông
54 Goa-tê-ma-la

55 Nam Phi
56 Va-nu-a-tu
57 Công-gô
58 Nam-mi-bi-a
59 Di-bu-ti
60 Kê-ni-a
61 Cô-mô-rốt
62 Ấn Độ
63 Bốt-xoa-na
64 Ca-mơ-run
65 Ga-na
66 Ghi-nê xích đạo
67 Cộng hòa Tan-da-ni-a
68 Ma-rốc
69 Xu-đăng
70 CHDCND Lào
71 Lê-xô-thô
72 U-gan-đa
73 Xoa-đi-len
74 Ha-i-ti
75 Ma-đa-gát-xca
76 Ê-ri-tơ-ri-a
77 Pa-kít-xtan
78 Ru-an-đa
79 Ma-la-uy
80 Ni-giê-ri-a
81 Bu-run-đi
82 Y-ê-men
83 Tô-gô
84 Nê-pan

85 Cam-pu-chia
86 Bu-tan
87 Mô-ri-ta-ni
88 CHDC Công-gô
89 An-gô-la
90 Pa-pua Niu ghi-nê
91 Dim-ba-bu-ê
92 Cốt-đi-voa
93 Băng-la-đét
94 Găm-bi-a
95 Đông-ti-mo
96 Dăm-bi-a
97 Xê-nê-gan
98 Cộng hòa Trung Phi
99 Ghi-nê Bít-xao
100 Bê-nanh
101 Mô-dăm-bích
102 Xi-e-ra Lê-ôn
103 Ghi-nê
104 Ni-giê
105 Ê-tô-pi-a
106 Buốc-ki-na Pha-so
107 Ma-li
108 Sát
Xếp hạng HPI-1 cho 108 nước và khu vực đang phát triển
CHÚ THÍCH

Các chỉ số được sử dụng để tính toán chỉ số phát
triển con người (HPI-1). Để biết thêm chi tiết, mời
xem Chú thích kỹ thuật số 1.

a. Da. Số liệu nói về khả năng trẻ sinh ra không sống
tới tuổi 40, sau đó nhân với 100.
b. Số liệu nói về ước tính tỷ lệ mù chữ của quốc gia từ
tổng điều tra dân số được tiến hành trong khoảng
từ 1995 tới 2005, trừ khi được nêu rõ. Do sự khác
nhau về phương pháp luận và khung thời gian của
các số liệu này, cho nên cần phải thận trọng khi
so sánh giữa các quốc gia hoặc giữa các thời kỳ.
Để biết thêm chi tiết, xin mời xem .
unesco.org/.
c. Nghèo về thu nhập là tỷ lệ dân số sống dưới mức
1 đô-la /ngày. Tất cả các nước có mức thu nhập
dưới 2 đô-la/ngày 2% đều được xếp hạng bằng
nhau. Việc xếp hạng được thực hiện dựa trên
các nước có số liệu cho cả hai chỉ số này. Một số
dương có nghĩa là nước đó có tình hình nghèo thu
nhậpkhá hơn so với nghèo về con người, số âm
mang nghĩ
a ngược lại.
d. Số liệu nói về năm gần nhất trong giai đoạn đó.
e. Số liệu nói về một năm hoặc một giai đoạn khác với
mốc thời gian chuẩn hoặc chỉ nói tời một phần của
nước đó.
f. Do thiếu các số liệu gần đây, cho nên ở đây đã sử
dụng ước tính của Viện thống kê thuộc UNESCO
năm 2006, dựa vào thông tin của các cuộc tổng
điều tra hoặc điều tra cũ, do đó cần được sử dụng
một cách thận trọng: các thông tin về tổng kiểm tra:
Bác-ba-đốt 0,3, Cô-rô-mốt 43,2, DDii-bốt-ty 29,7,
Eritrea 39,5, Fi-gi 5,6, Gam b-i-a 57,5, Guinea-

Bissau 55,2, Guy-a-na 1,0.
Haiti 45.2, and Lebanon 11,7.
g. UNICEF 2005.
h. Ước tính của Viện Thống kê của UNESCO dựa
trên mô hình Dự báo Tỷ lệ Biết chữ theo độ tuổi
(2007).
i. Tỷ lệ mù chữ người lớn là 0,2 đã được sử dụng để
tính toán HPI-1 của Cu Ba.
j. Số liệu lấy từ nguồn quốc gia.
k. Số liệu lấy từ Ban Thư ký của Cộng đồng Ca-ri-bê,
dựa trên các nguồn quốc gia.
l. UNICEF 2004.
m. UNDP 2006.
NGUỒN
Cột 1:
được xác định trên cơ sở các giá trin HPI-1
ở Cột 2.
Cột 2: được tính toán trên cơ sở số liệu ở các Cột 3-
6, xem thêm chú thích kỹ thuật 1 để có thêm chi tiết.
Cột 3: UN 2007e.
Cột 4: được tính toán trên cơ sở số liệu về tỷ lệ biết
chữ người lớn từ Viện Thống kê của UNESCO
2007a.
Cột 5: UN 2006a, dựa trên nỗ lực chung của
UNICEF và WHO.
Cột 6: UNICEF 2006.
Cộts 7–9: Ngân hàng Thế giới 2007b.
Cột 10: được tính toán trên cơ sở số liệu trong các
Cột 1 và 7.
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI THẤP

156
Xê-nê-gan
97 42,9 17,1 60,7 24 17 17,0 56,2 33,4 28
157
Ê-ri-tơ-ri-a
76 36,0 24,1
f
40 40 53,0
158
Ni-giê-ri-a
80 37,3 39,0 30,9
h
52 29 70,8 92,4 34,1 -19
159
Cộng hòa Tan-da-ni-a
67 32,5 36,2 30,6 38 22 57,8 89,9 35,7 -22
160
Ghi-nê
103 52,3 28,6 70,5 50 26 40,0
161
Ru-an-đa
78 36,5 44,6 35,1 26 23 60,3 87,8 60,3 -16
162
An-gô-la
89 40,3 46,7 32,6 47 31
163
Bê-nanh
10 0 47,6 2 7,9 65,3 33 23 30,9 73,7 2 9,0 16
164
Ma-la-uy

79 36,7 44,4 35,9 27 22 20,8 62,9 65,3 11
165
Dăm-bi-a
96 41,8 53,9 32,0 42 20 63,8 87,2 68,0 -7
166
Cốt-đi-voa
92 40,3 38,6 51,3 16 17 14,8 48,8 29
167
Bu-run-đi
81 37,6 38,2 40,7 21 45 54,6 87,6 36,4 -8
168
CHDC Công-gô
88 39,3 41,1 32,8 54 31
169
Ê-tô-pi-a
105 54,9 33,3 64,1 78 38 23,0 77,8 44,2 27
170
Sát
108 56,9 32,9 74,3 58 37 64,0
171
Cộng hòa Trung Phi
98 43,6 46,2 51,4 25 24 66,6 84,0 -6
172
Mô-dăm-bích
101 50,6 45,0 61,3 57 24 36,2 74,1 69,4 12
173
Ma-li
107 56,4 30,4 76,0 50 33 36,1 72,1 63,8 18
174
Ni-giê

104 54,7 28,7 71,3 54 40 60,6 85,8 63,0
e
1
175
Ghi-nê Bít-xao
99 44,8 40,5
f
41 25
176
Buốc-ki-na Pha-so
106 55,8 26,5 76,4 39 38 27,2 71,8 46,4 23
177
Xi-e-ra Lê-ôn
102 51,7 45,6 65,2 43 27 57,0
e
74,5
e
70,2 4
Xếp hạng HDI
Chỉ số nghèo về con người
(HPI-2)
a
Xác xuất
không
sống tới
tuổi 60
b, †
(% trong
nhóm tuổi)
2000–05

Số người
thiếu các kỹ
năng đọc viết
cơ bản
c, †
(% người
trong độ tuổi
16-65)
1994–2003
e
Thất nghiệp
dài hạn

(% của lực
lượng lao
động)
2006
Dân số sống dưới chuẩn nghèo
(%)
Xếp hạng chỉ
số nghèo về
con người
HPI-2 trừ đi
xếp hạng
nghèo về
thu nhập
d
50% thu
nhập
trung vị


2000–04
e
11 đô-
la/ngày
1994–95
e
4 đô-
la/ngày
2000–04
e
Xếp hạng
Giá trị
(%)
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 247
Chỉ số phát triển con người

Nghèo đói về con người và về thu nhập: các nước OECD,
Trung và Đông Âu và Cộng đồng các Quốc gia Độc lập (SNG)
Theo dõi phát triển con người: mở rộng khả năng lựa chọn của con người …
BẢNG
4
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CAO
1
Ai-xơ-len
5,9 0,2
2
Na Uy
26,87,9
f

7,9 0, 5 6,4 4, 3 -2
3
Úc
13 12,1 7,3
f
17,0
g
0,9 12,2 17,6 -1
4
Ca-na-da
8 10,9 8,1 14,6 0,5 11,4 7,4 -4
5
Ai-len
18 16,0 8,7 22,6
g
1,5 16,2 0
6
Thụy Điển
16,36,77,5
g
1,1 6,5 6,3 -4
7
Thụy Sỹ
7 10,7 7,2 15,9 1,5 7,6 -1
8
Nhật Bản
12 11,7 6,9
h
1,3 11,8
i

-1
9
Hà Lan
38,18,310,5
g
1,8 7,3
j
7,1 -3
10
Pháp
11 11,2 8,9
h
4,1 7,3 9,9 5
11
Phần Lan
48,19,4
f
10,4
g
1,8 5,4 4,8 3
12
Hoa Kỳ
17 15,4 11,6 20,0 0,5 17,0 13,6 -2
13
Tây Ban Nha
15 12,5 7,7
h
2,2 14,2 -2
14
Đan Mạch

58,210,39,6
g
0,8 5,6 3
15
Áo
10 11,1 8,8
h
1,3 7,7 1
16
Vương quốc Anh
16 14,8 8,7 21,8
g
1,2 12,5
j
15,7 1
17
Bỉ
14 12,4 9,3 18,4
f,g
4,6 8,0 4
18
Luých-xăm-bua
911,19,2
h
1,2
k
6,0 0,3 6
19
Niu-di-lân
8,3 18,4

g
0,2
20
I-ta-li-a
19 29,8 7,7 47,0 3 ,4 12,7 3
22
Đức
610,38,614,4
g
5,8 8,4 7,3 -5
23
I-xra-en
7,2 15,6
24
Hy Lạp
8,2 4,9 14,3
27
Xlô-ven-ni-a
10,8 8,2
j

29
Bồ Đào Nha
9,5 3,8
32
Cộng hòa Séc
11,6 3,9 4,9
j
1,0
j


34
Man-ta
7,6
36
Hung-ga-ry
17,9 3,4 6,7
j
15,9
37
Ba Lan
14,5 7,0 8,6
j
20,6
42
Xlô-va-ki-a
14,6 9,7 7,0
j
11,4
j

43
Lít-va
20,0 36,0
44
Ét-xto-ni-a
21,4 12,4 33,2
45
Lát-vi-a
19,8 26,3

47
Croat-ti-a
12,7 10,0
53
Bun-ga-ri
15,9 39,9
60
Ru-ma-ni
17,7 8,1
j
54,8
64
Bê-la-rút
24,8 15,9
66
Bốt-xni-a và Héc-xê-gô-vi-na
13,5
67
Liên bang Nga
32,4 18,8 45,3
68
An-ba-ni
11,3 48,0
69
Ma-xê-đô-ni-a (Nam Tư cũ)
13,5
f
22,0
Xếp hạng HDI
Chỉ số nghèo về con người

(HPI-2)
a
Xác xuất
không
sống tới
tuổi 60
b, †
(% trong
nhóm tuổi)
2000–05
Số người
thiếu các kỹ
năng đọc viết
cơ bản
c, †
(% người
trong độ tuổi
16-65)
1994–2003
e
Thất nghiệp
dài hạn

(% của lực
lượng lao
động)
2006
Dân số sống dưới chuẩn nghèo
(%)
Xếp hạng chỉ

số nghèo về
con người
HPI-2 trừ đi
xếp hạng
nghèo về
thu nhập
d
50% thu
nhập
trung vị

2000–04
e
11 đô-
la/ngày
1994–95
e
4 đô-
la/ngày
2000–04
e
Xếp hạng
Giá trị
(%)
248 BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008
Chỉ số phát triển con người
CHÚ THÍCH
Bảng này bao gồm cả It-xơ-ra-en và Man-ta,
không thuộc khối OECD, nhưng không tính đến
Hàn Quốc, Hê-hi-cô và Thổ Nhĩ Kỳ, là những

nước thuộc khối này. Đối với chỉ số nghèo về
con người (HPI-1) và các chỉ số liên quan tới các
nước này, xem Bảng 3.
† Các chỉ số được sử dụng để tính toán HPI-2;
xem Chú thích kỹ thuật số 1 để có thêm chi tiết
a. HPI-2 được tính toán chỉ cho một số nước
OECD có thu nhập cao mà thôi.
b. Số liệu nói về xác suất không sống sau tuổi 60,
nhân với 100.
c. Dựa trên bảng tính điểm cấp độ 1 trên thang
tính khả năng đọc viết văn xuôi của IALS. Số liệu
nói về những năm gần nhất có số liệu trong giai
đoạn đã nêu.
d. Khái niệm nghèo về thu nhập là tỷ lệ dân số
sống dưới mức 50% thu nhập trung vị đã điều
chỉnh theo thu nhập khả dụng của hộ gia đình.
Số dương cho thấy nước đó chống nghèo về thu
nhập tốt hơn so với nghèo về con người, số âm
có nghĩa ngược lại.
e. Số liệu nói về năm gần nhất có số liệu trong giai
đoạn đã nêu.
f. Số liệu nói về năm hoặc giai đoạn khác với đã
nêu, khác với định nghĩa chuẩn hoặc chỉ nói tới
một phần của một đất nước.
g. Dựa bào OECD và Cơ quan Thống kê Canada
2000. Số liệu nói về năm gần nhất có số liệu
trong giai đoạn đã nêu.
h. Để tính toán HPI-2, chúng tôi đã sử dụng ước
tính là 16,4%, đây là mức bình quân không trọng
số của các nước có số liệu.

i. Smeeding 1997.
j. Số liệu nói về một năm trong giai đoạn từ 1996
đến 1999.
k. Số liệu nói về năm 2005.
NGUỒN
Cột 1:
được xác định trên cơ sở các giá trị HPI-2
ở Cột 2.
Cột 2: được tính toán trên cơ sở số liệu trong các
Cột 3-6; xem Chú thích kỹ thuật số 1 để có thêm
chi tiết.
Cột 3: được tính toán trên cơ sở số liệu về người
còn sống từ UN 2007e.
Cột 4: OECD và Cơ quan Thống kê Ca-na-đa 2005,
trừ khi nêu rõ.
Cột 5: được tính toán trên cơ sở số liệu thất nghiệp
dài hạn và lực lượng lao động từ OECD 2007.
Cột 6: LIS 2007.
Cột 7: Smeeding và cộng sự. 2000.
Cột 8: Ngân hàng Thế giới 2007a.
Cột 9: được tính toán trên cơ sở số liệu trong các
Cột 1 và 6.
1 Thụy Điển
2 Na Uy
3 Hà Lan
4 Phần Lan
5 Đan Mạch
6 Đức
7 Thụy Sỹ
8 Canada

9 Luých-xăm-bua
10 Áo
11 Pháp
12 Nhật Bản
13 Úc
14 Bỉ
15 Tây Ban Nha
16 Vương quốc Anh
17 Hoa Kỳ
18 Ai Len
19 I-ta-li-a
HPI-2 ranks for 19 selected OECD countries
BẢNG
4
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TRUNG BÌNH
73
Ca-dắc-xtan
31,1 56,7
76
U-crai-na
26,5 44,7
83
Ác-mê-ni-a
17,6 80,5
96
Gru-di-a
19,1 61,9
98
A-déc-bai-gian
24,5 85,9

j

109
Tuốc-mê-nít-xtan
31,3 79,4
j

111
Cộng hòa Môn-đô-va
24,2 64,7
113
U-dơ-bê-kít-xtan
25,9 16,9
116
Cư-rư-gư-xtan
26,9 72,5
122
Tát-gi-kít-xtan
25,9 84,7
Nghèo đói về con người và về thu nhập: các nước OECD,
Trung và Đông Âu và Cộng đồng các Quốc gia Độc lập (SNG)
Xếp hạng HDI
Tổng dân số
(triệu người)
Tỷ lệ tăng dân
số hàng năm
(%)
Dân số đô thị
a
(% tổng dân số)

Dân số dưới
15 tuổi
(% tổng dân số)
Dân số từ 65
tuổi trở lên
(% tổng dân số)
Tổng tỷ
suất sinh
(số con/phụ nữ)
1975–
2005
2005–
2015
b
1970–
1975
c
2000–
2005
c
1975 2005 2015
b
1975 2005 2015
b
2005 2015
b
2005 2015
b
BÁO CÁO PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI 2007/2008 249
Chỉ số phát triển con người

BẢNG
5
để sống lâu và khoẻ mạnh …
Các xu hướng về nhân khẩu học
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CAO
1
Ai-xơ-len
0,2 0,3 0,3 1,0 0,8 86,7 92,8 93,6 22,1 20,0 11,7 14,2 2,8 2,0
2
Na Uy
4,0 4,6 4,9 0,5 0,6 68,2 77,4 78,6 19,6 17,7 14,7 17,0 2,2 1,8
3
Úc
13,6 20,3 22,4 1,3 1,0 85,9 88,2 89,9 19,5 17,9 13,1 16,1 2,5 1,8
4
Ca-na-da
23,1 32,3 35,2 1,1 0,9 75,6 80,1 81,4 17,6 15,6 13,1 16,1 2,0 1,5
5
Ai-len
3,2 4,1 4,8 0,9 1,5 53,6 60,5 63,8 20,7 21,1 11,1 12,4 3,8 2,0
6
Thụy Điển
8,2 9,0 9,4 0,3 0,4 82,7 8 4,2 8 5,1 17,4 16,7 17, 2 20,2 1,9 1,7
7
Thụy Sỹ
6,3 7,4 7,7 0,5 0,4 55,7 75,2 78,7 16,7 14,5 15,4 18,7 1,8 1,4
8
Nhật Bản
111,5 127,9 126,6 0,5 -0,1 56,8 65,8 68,2 13,9 12,5 19,7 26,2 2,1 1,3
9

Hà Lan
13,7 16,3 16,6 0,6 0,2 63,2 80,2 84,9 18,4 16,5 14,2 18,0 2,1 1,7
10
Pháp
52,7 61,0 63,7 0,5 0,4 72,9 76,7 79,0 18,4 17,8 16,3 18,5 2,3 1,9
11
Phần Lan
4,7 5,2 5,4 0,4 0,3 58,3 61,1 62,7 17,4 16,5 15,9 20,1 1,6 1,8
12
Hoa Kỳ
220,2 299,8 329,0 1,0 0,9 73,7 80,8 83,7 20,8 19,8 12,3 14,1 2,0 2,0
13
Tây Ban Nha
35,7 43,4 46,0 0,7 0,6 69,6 76,7 78,3 14,4 15,4 16,8 18,3 2,9 1,3
14
Đan Mạch
5,1 5,4 5,5 0,2 0,2 82,1 85,6 86,9 18,8 17,0 15,1 18,8 2,0 1,8
15
Áo
7,6 8,3 8,5 0,3 0,3 65,6 66,0 67,7 15,8 14,1 16,2 18,6 2,0 1,4
16
Vương quốc Anh
56,2 60,2 62,8 0,2 0,4 82,7 89,7 90,6 18,0 17,2 16,1 18,1 2,0 1,7
17
Bỉ
9,8 10,4 10,6 0,2 0,2 94,5 97, 2 97,5 17,0 15,8 17,3 19,0 2,0 1,6
18
Luých-xăm-bua
0,4 0,5 0,5 0,8 1,1 77,3 82,8 82,1 18,5 17,0 14,2 14,6 1,7 1,7
19

Niu-di-lân
3,1 4,1 4,5 0,9 0,8 82,8 86,2 87,4 21,5 19,4 12,2 14,7 2,8 2,0
20
I-ta-li-a
55,4 58,6 59,0 0,2 0,1 65,6 67,6 69,5 14,0 13,5 19,7 22,1 2,3 1,3
21
Hồng Kông (Trung Quốc)
4,4 7,1 7,7 1,6 0,9 89,7 100,0 100,0 15,1 12,3 12,0 14,5 2,9 0,9
22
Đức
78,7 82,7 81,8 0,2 -0,1 72,7 75,2 76,3 14,4 12,9 18,8 20,9 1,6 1,3
23
I-xra-en
3,4 6,7 7,8 2,3 1,5 86,6 91,6 91,9 27,9 26,2 10,1 11,5 3,8 2,9
24
Hy Lạp
9,0 11,1 11,3 0,7 0,2 55,3 59,0 61,0 14,3 13,7 18,3 19,9 2,3 1,3
25
Xinh-ga-po
2,3 4,3 4,8 2,2 1,1100,0100,0100,0 19,5 12,8 8,5 13,5 2,6 1,4
26
Hàn Quốc
35,3 47,9 49,1 1,0 0,3 48,0 80,8 83,1 18,6 13,7 9,4 13,3 4,3 1,2
27
Xlô-ven-ni-a
1,7 2,0 2,0 0,5 (.) 42,4 51,0 53,3 14,1 13,4 15,6 18,2 2,2 1,2
28
Síp
0,6 0,8 0,9 1,1 1,0 47,3 69,3 71,5 19,9 17,3 12,1 14,2 2,5 1,6
29

Bồ Đào Nha
9,1 10,5 10,8 0,5 0,3 40,8 57,6 63,6 15,7 15,3 16,9 18,5 2,7 1,5
30
Bru-nây Đa-rút-xa-lem
0,2 0,4 0,5 2,8 1,9 62,0 73,5 77,6 29,6 25,8 3,2 4,3 5,4 2,5
31
Bác-ba-đốt
0,2 0,3 0,3 0,6 0,3 40,8 52,7 58,8 18,9 16,1 9,2 11,6 2,7 1,5
32
Cộng hòa Séc
10,0 10,2 10,1 0,1 -0,1 63,7 73,5 74,0 14,8 13,8 14,2 18,2 2,2 1,2
33
Cô-oét
1,0 2,7 3,4 3,3 2,2 89,4 98,3 98,5 23,8 22,5 1,8 3,1 6,9 2,3
34
Man-ta
0,3 0,4 0,4 0,9 0,4 89,7 95,3 97,2 17,4 14,6 13,2 17,7 2,1 1,5
35
Ca-ta
0,2 0,8 1,0 5,1 1,9 88,9 95,4 96,2 21,7 20,6 1,3 2,1 6,8 2,9
36
Hung-ga-ry
10,5 10,1 9,8 -0,1 -0,3 62,2 66,3 70,3 15,8 14,2 15,2 17,3 2,1 1,3
37
Ba Lan
34,0 38,2 37,6 0,4 -0,2 55,3 62,1 64,0 16,3 14,2 13,3 15,5 2,3 1,3
38
Ác-hen-ti-na
26,0 38,7 42,7 1,3 1,0 81,0 90,1 91,6 26,4 23,9 10,2 11,1 3,1 2,4
39

Các tiểu VQ Arập thống nhất
0,5 4,1 5,3 6,8 2,5 83,6 76,7 77,4 19,8 19,7 1,1 1,6 6,4 2,5
40
Chi Lê
10,4 16,3 17,9 1,5 1,0 78,4 87,6 90,1 24,9 20,9 8,1 10,5 3,6 2,0
41
Ba-ranh
0,3 0,7 0,9 3,3 1,7 85,0 96,5 98,2 26,3 22,2 3,1 4,2 5,9 2,5
42
Xlô-va-ki-a
4,7 5,4 5,4 0,4 (.) 46,3 56,2 58,0 16,8 14,6 11,7 13,8 2,5 1,2
43
Lít-va
3,3 3,4 3,3 0,1 -0,5 55,7 66,6 66,8 16,8 14,0 15,3 16,8 2,3 1,3
44
Ét-xto-ni-a
1,4 1,3 1,3 -0,2 -0,3 67,6 69,1 70,1 15,2 16,0 16,6 17,3 2,2 1,4
45
Lát-vi-a
2,5 2,3 2,2 -0,2 -0,5 64,2 67,8 68,9 14,4 14,2 16,6 17,7 2,0 1,2
46
U-ru-goay
2,8 3,3 3,4 0,5 0,3 83,4 92,0 93,1 23,8 21,4 13,5 14,4 3,0 2,2
47
Croat-ti-a
4,3 4,6 4,5 0,2 -0,2 45,1 56,5 59,5 15,5 13,9 17,2 18,7 2,0 1,3
48
Cốt-xta-ri-ca
2,1 4,3 5,0 2,5 1,4 41,3 61,7 66,9 28,4 23,8 5,8 7,4 4,3 2,3
49

Ba-ha-ma
0,2 0,3 0,4 1,8 1,2 71,5 90,4 92,2 27,6 23,0 6,2 8,2 3,4 2,1
50
Xây-len
0,1 0,1 0,1 1,1 0,4 46,3 52,9 58,2
51
Cu Ba
9,4 11,3 11,3 0,6 (.) 64,2 75,5 74,7 19,2 15,7 11,2 14,3 3,6 1,6
52
Mê-hi-cô
60,7 104,3 115,8 1,8 1,0 62,8 76,0 78,7 30,8 25,6 5,8 7,5 6,5 2,4
53
Bun-ga-ri
8,7 7,7 7,2 -0,4 -0,8 57,6 70,0 72,8 13,8 13,5 17,2 19,2 2,2 1,3

×