Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Vận tải đa phương thức tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.6 KB, 39 trang )

Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

1
Mục lục

Mục lục
I. Khái quát chung về vận tải đa phương thức tại Việt Nam:
1.1. Khái niệm chung về vận tải đa phương thức:
1.2. Luật và các văn bản dưới luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động vận tải đa phương
thức:
1.2.1.Bộ luật Hàng hải với các luật chuyên ngành về vận tải đa phương thức:
1.2.2. Văn bản dưới luật về vận tải đa phương thức:
1.2.2.1. Nghị định số 125/2003/NĐ-CP:

1.2.2.2. Thông tư số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT:

1.2.2.3. Thông tư số 10/2004/TT-BGVT:

1.2.2.4. Thông tư 125/2004/TT-BTC:

1.3. Giới thiệu chung về các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển và vận tải đa phương thức
ở Việt Nam:
1.3.1.Trước thời điểm Nghị định số 125/2003/NĐ-CP có hiệu lực:
1.3.2.Sau thời điểm Nghị định số 125/2003/NĐ-CP có hiệu lực:
II.Thực trạng kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải đa phương thức ở Việt Nam:
2.1. Thực trạng giao thông ở Việt Nam:
2.1.1.Giao thông đường bộ:
2.1.1.1.Mạng lưới giao thông đường bộ:

2.1.1.2.Phương tiện giao thông vận tải đường bộ:


2.1.1.3. Hiện trạng vận tải đường bộ Việt Nam:

2.1.1.4.Những hạn chế còn tồn tại:

2.1.1.5. Chiến lược phát triển vận tải đường bộ đến năm 2020:

2.1.2. Giao thông đường sắt:
2.1.2.1.Hệ thống giao thông đường sắt:

2.1.2.2.Hạn chế còn tồn tại :

2.1.2.3. Chiến lược phát triển:

2.1.3. Giao thông đường biển:
2.1.3.1.Đội tàu vận tải biển Việt Nam:

2.1.3.2.Hệ thống cảng biển trên cả nước:

2.1.3.3.Hạn chế còn tồn tại:

2.1.4. Giao thông đường thủy nội địa:
2.1.4.1. Hiện trạng vận tải đường thủy nội địa Việt Nam:

2.1.4.2. Hạn chế tồn tại:

2.1.5. Giao thông đường hàng không:
2.1.5.1. Các cụm cảng hàng không Việt Nam:

2.1.5.2. Thực trạng vận tải hàng không ở Việt Nam:


2.2. Tình hình kinh doanh vận tải đa phương thức ở Việt Nam:
2.2.1. Thực trạng kinh doanh vận tải đa phương thức ở Việt Nam:
2.2.2. Sự liên kết giữa các doanh nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ vận tải đa
phương thức:
2.2.3.Nguyên nhân:
III. Phương hướng và giải pháp phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam:
3.1. Phương hướng phát triển của vận tải đa phương thức ở Việt Nam:
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển dịch vụ vận tải đa
phương thức tại Việt Nam:
Tài liệu tham khảo
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti bo him

2
I. Khỏi quỏt chung v vn ti a phng thc ti Vit Nam:

1.1. Khỏi nim chung v vn ti a phng thc:

- Vn ti a phng thc quc t l s vn chuyn hng húa c thc hin
bi ớt nht hai hỡnh thc vn ti khỏc nhau trờn c s ca mt hp ng vn
ti a phng thc (Multimodal transport contract), t mt quc gia ny
sang mt quc gia khỏc.

- Lut Hng hi, iu 87 v 88 a ra nh ngha v vn ti liờn hip. iu
87 nh ngha, vn ti liờn hip l vic vn chuyn hng húa cú s tham gia
ca cỏc phng thc vn ti khỏc nhau: ng b, ng thy v ng
khụng. Tuy nhiờn B lut khụng núi n vic hng húa phi c vn
chuyn t nc ny sang nc khỏc.

iu 87.

1- Vic vn chuyn hng hoỏ c thc hin vi s tham gia ca ngi vn
chuyn ng b, ng sụng hoc ng khụng, gi l liờn hip vn
chuyn.
Vn n c ký phỏt cho c quỏ trỡnh vn chuyn hng hoỏ trong liờn hip
vn chuyn, gi l vn n sut.
2- Cỏc quy nh v vn n núi ti B lut ny cng c ỏp dng i vi
loi vn n sut do ngi vn chuyn ng bin ký phỏt, tr trng hp
cú nhng vn bn phỏp lut khỏc qui nh c th.

- Ngh nh 125/2003/N-CP, ngy 20 thỏng 10 nm 2003 a ra mt s
nh ngha v vn ti a phng thc nh sau:

+ "Vn ti a phng thc quc t" (sau õy gi tt l vn ti a phng
thc) l vic vn chuyn hng húa bng ớt nht hai phng thc vn ti khỏc
nhau trờn c s mt hp ng vn ti a phng thc t ni ngi kinh
doanh vn ti a phng thc tip nhn hng húa mt nc n mt a
im c ch nh giao tr hng nc khỏc.

+ "Ngi kinh doanh vn ti a phng thc" l doanh nghip ký kt hp
ng vn ti a phng thc, t chu trỏch nhim thc hin hp ng ú m
khụng phi l i lý hoc i din ca ngi gi hng hoc thay mt ngi
vn chuyn tham gia cỏc hot ng thc hin vn ti a phng thc.

+ "Hp ng vn ti a phng thc" l vn bn theo ú ngi kinh doanh
vn ti a phng thc cam kt thc hin hoc t chc vic thc hin vn ti
a phng thc v c thanh toỏn tin cc vn chuyn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm


3
+ "Chứng từ vận tải đa phương thức" là văn bản do người kinh doanh vận tải
đa phương thức phát hành, là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa phương
thức, xác nhận người kinh doanh vận tải đa phương thức đã nhận hàng để
vận chuyển và cam kết giao hàng đó theo đúng những điều khoản của hợp
đồng đã ký kết.

1.2. Luật và các văn bản dưới luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động
vận tải đa phương thức:

1.2.1.Bộ luật Hàng hải với các luật chun ngành về vận tải đa phương
thức:

Cho đến thời điểm hiện nay, các lĩnh vực hoạt động: đường bộ, đường sắt,
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng khơng thuộc ngành Giao thơng vận tải
đều được điều chỉnh bởi bộ luật hoặc các luật chun ngành: Bộ luật Hàng
hải Việt Nam (sửa đổi-có hiệu lực từ 01/01/2006), Luật Giao thơng đường
bộ (có hiệu lực từ 01/01/2002), Luật Giao thơng đường thủy nội địa (có hiệu
lực từ 01/01/2005), Luật Đường sắt (có hiệu lực từ 01/01/2006), Luật Hàng
khơng dân dụng (có hiệu lực từ 01/01/2002).

Trích bộ luật hàng hải Việt Nam 2005, có hiệu lực từ 01/01/2006

MỤC 4
HỢP ĐỒNG VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC

Điều 119: Hợp đồng vận tải đa phương thức
1. Hợp đồng vận tải đa phương thức là hợp đồng được giao kết giữa người
gửi hàng và người kinh doanh vận tải đa phương thức, theo đó người kinh
doanh vận tải đa phương thức đảm nhiệm vận chuyển hàng hố để thu tiền

cước cho tồn bộ q trình vận chuyển, từ địa điểm nhận hàng đến địa điểm
trả hàng cho người nhận hàng bằng ít nhất hai phương thức vận tải, trong đó
phải có phương thức vận tải bằng đường biển.
2. Người kinh doanh vận tải đa phương thức là người tự mình hoặc uỷ quyền
cho người khác giao kết hợp đồng vận tải đa phương thức với người gửi
hàng.
3. Người gửi hàng là người tự mình hoặc uỷ quyền cho người khác giao kết
hợp đồng vận tải đa phương thức với người kinh doanh vận tải đa phương
thức.
4. Chứng từ vận tải đa phương thức là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa
phương thức, xác nhận việc người kinh doanh vận tải đa phương thức nhận
hàng để vận chuyển và cam kết trả hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

4
Điều 120: Trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương thức
1. Người kinh doanh vận tải đa phương thức phải chịu trách nhiệm đối với
hàng hố theo hợp đồng vận tải đa phương thức từ thời điểm nhận hàng cho
đến khi trả hàng.
2. Người kinh doanh vận tải đa phương thức có thể ký các hợp đồng riêng
với những người vận chuyển của từng phương thức vận tải, trong đó xác
định trách nhiệm của từng bên tham gia đối với mỗi phương thức vận tải.
Các hợp đồng riêng này khơng ảnh hưởng đến trách nhiệm của người kinh
doanh vận tải đa phương thức đối với tồn bộ q trình vận chuyển.

Điều 121: Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa phương
thức
1. Trường hợp hàng hố bị mất mát, hư hỏng xảy ra ở một phương thức vận

tải nhất định của q trình vận chuyển, các quy định của pháp luật tương ứng
điều chỉnh phương thức vận tải đó của vận tải đa phương thức được áp dụng
đối với trách nhiệm và giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải đa
phương thức.
2. Trường hợp khơng thể xác định được hàng hố bị mất mát, hư hỏng xảy ra
ở phương thức vận tải nào thì người kinh doanh vận tải đa phương thức phải
chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định về miễn trách nhiệm và giới hạn
trách nhiệm của người vận chuyển tại Điều 78 và Điều 79 của Bộ luật này.

Điều 122: Quy định chi tiết về vận tải đa phương thức
Chính phủ quy định chi tiết về vận tải đa phương thức.

So với bộ luật hàng hải Việt Nam năm 1990,bộ luật 2005 đã có thêm một
mục mới điều chỉnh về hợp đồng VTĐPT. Tuy nhiên, các quy định hợp đồng
VTĐPT trong Bộ luật 2005 chỉ áp dụng đối với VTĐPT mà trong đó có một
phương thức vận tải bằng đường biển (khoản 1, Điều 119). Trách nhiệm của
người VTĐPT được xác định theo ngun tắc: hàng hóa bị hư hỏng, mất mát
ở phương thức vận tải nào thì xác định trách nhiệm quy định của luật tương
ứng (ví dụ mất mát, hư hỏng xảy ra ở chặng vận tải đường sắt thì áp dụng
Luật Đường sắt); khi khơng thể áp dụng mất mát, hư hỏng hàng hóa xảy ra ở
chặng vận tải nào thì áp dụng theo quy định về vận chuyển hàng hóa bằng
đường biển theo quy định của Bộ luật năm 2005 (Điều 121).

Như vậy, trong các luật chun ngành nói trên (cả 05 lĩnh vực), duy nhất chỉ
có Bộ luật Hàng hải Việt Nam có một điều (Điều 119-Hợp đồng vận tải đa
phương thức); nội dung chủ yếu quy định mối quan hệ, giới hạn trách nhiệm
của người người kinh doanh vận tải đa phương thức với người gửi hàng.

Còn lại các luật chun ngành khác khơng có nội dung nào quy định về hoạt
động vận tải đa phương thức, mà chỉ quy định các vấn đề liên quan đến: an

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

5
tồn, kết cấu hạ tầng đường bộ, phương tiện tham gia giao thơng đường bộ...;
quy hoạch, xây dựng bảo vệ kết cấu hạ tầng, an tồn giao thơng đường thủy
nội địa...; quy hoạch, xây dựng bảo vệ kết cấu hạ tầng, an tồn giao thơng
đường sắt, đường sắt đơ thị...; quản lý nhà nước về hàng khơng dân dụng,
cảng hàng khơng dân dụng, bảo đảm an tồn hàng khơng... Như vậy, giữa Bộ
luật Hàng hải Việt Nam và các luật chun ngành chưa có “tiếng nói chung”
về hoạt động vận tải đa phương thức.

1.2.2. Văn bản dưới luật về vận tải đa phương thức:
1.2.2.1. Nghị định số 125/2003/NĐ-CP:

Nghị định số 125/2003/NĐ-CP, ngày 29/10/2003 của Chính phủ về vận tải
đa phương thức quốc tế, ban hành sau 1 năm mới có thơng tư hướng dẫn các
doanh nghiệp thực hiện.

Về cơ bản, nội dung của Nghị định số 125/2003/NĐ-CP đã thể hiện ‘tính
mở” và hướng tới hội nhập: khơng phân biệt các thành phần kinh tế trong
nước, mở cửa cho tổ chức và cá nhân nước ngồi vào tham gia kinh doanh
vận tải đa phương thức, hàng hóa vận tải đa phương thức được miễn kiểm tra
hải quan...

Tuy nhiên, Nghị định số 125/2003/NĐ-CP vẫn còn một số điểm hạn chế và
bất cập mà trong q trình thực hiện các DN đã gặp khơng ít những khó
khăn, vướng mắc, phiền hà và đặc biệt về thủ tục xin “Giấy phép kinh doanh
vận tải đa phương thức”. Một số DN nước ngồi kiến nghị với Chính phủ
Việt Nam: khơng nên quy định điều kiện “Phải là DN của nước thành viên

ASEAN đã ký Hiệp định khung ASEAN về vận tải đa phương thức”..., vì
làm như thế là phân biệt đối xử và khơng theo Luật Đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam.

Trích khoản 3 điều 6- Nghị định số 125/2003/NĐ-CP:

Doanh nghiệp nước ngồi khơng thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
này, có đủ các điều kiện sau đây sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
đa phương thức :
a) Là doanh nghiệp của nước thành viên ASEAN đã ký kết Hiệp định khung
ASEAN về vận tải đa phương thức hoặc là doanh nghiệp của nước đã ký
hiệp định song phương, đa phương với Việt Nam về vận tải đa phương thức;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức do Cơ
quan có thẩm quyền của nước đó cấp và đã được hợp pháp hố lãnh sự;
c) Có đại diện pháp lý tại Việt Nam là doanh nghiệp vận tải hoặc đại lý vận
tải của Việt Nam, trong trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi thì vốn góp của phía Việt Nam khơng dưới 51%.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

6


1.2.2.2. Thơng tư số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT:

Thơng tư số 0/8/2004/TTLY-BTM-BTC-BGTVT, ngày 17/12/2004 của 3
Bộ: Thương mại, Tài chính, Giao thơng vận tải về việc hướng dẫn thực hiện
dịch vụ trung chuyển hàng container tại các cảng biển Việt Nam. Thơng tư
này được xem là phù hợp với nhu cầu tất yếu, khách quan của thị trường và
đáp ứng với nguyện vọng của các doanh nghiệp muốn tham gia kinh doanh

loại hình dịch vụ này, bởi lẽ: thơng tư áp dụng đối với các doanh nghiệp
cảng biển và các tổ chức, cá nhân có liên quan, khơng giới hạn đối tượng áp
dụng, mà chỉ quy định các điều kiện về cảng biển, hàng hóa, xử lý hàng hóa
và thanh tốn dịch vụ trung chuyển hàng container. Nếu doanh nghiệp nào,
tổ chức cá nhân nào thấy đủ điều kiện là có quyền đăng ký kinh doanh dịch
vụ trung chuyển hàng container tại cảng biển mà khơng cần phải xin phép.
Đó là “tính mở” của Thơng tư 08 đối với loại hình dịch vụ này, mà trước đây
bất cứ một doanh nghiệp nào muốn kinh doanh dịch vụ trung chuyển hàng
container đều phải xin giấy phép.

Trích điều 2 mục I Thơng tư số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT, ngày
17/12/2004

Trong Thơng tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. "Dịch vụ trung chuyển container" (transhipment) là việc xếp dỡ container
theo u cầu của người vận chuyển thơng qua các hình thức sau:
- Dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngồi đến
cảng biển Việt Nam và xếp lên phương tiện vận tải khác để vận chuyển ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam;
- Dỡ container được vận chuyển trên phương tiện vận tải từ nước ngồi đến
cảng biển Việt Nam và đưa vào bảo quản tại khu vực trung chuyển của cảng
biển trong một thời gian nhất định rồi xếp các container đó lên phương tiện
vận tải để vận chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
b. "Khu vực trung chuyển container" là khu vực thuộc cảng biển được dành
riêng cho việc thực hiện dịch vụ trung chuyển container cách biệt với các
khu vực khác của cảng biển và chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.
c. "Phương tiện vận tải" bao gồm tàu biển, tàu bay, ơ tơ vận tải, tàu hỏa,
phương tiện thủy nội địa.
d. "Hàng hóa trung chuyển" bao gồm các loại hàng hóa được đóng trong
container trung chuyển.

đ. "Người vận chuyển" là người dùng phương tiện vận tải thuộc sở hữu của
mình hoặc th phương tiện vận tải thuộc sở hữu của người khác để thực
hiện dịch vụ vận chuyển container hoặc những người đại diện hợp pháp của
những đối tượng nêu trên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

7

1.2.2.3. Thơng tư số 10/2004/TT-BGVT:

Trích khoản a điều 1 (Điều kiện kinh doanh vận tải đa phương thức) Thơng
tư số 10/2004/TT-BGVT ngày 23/6/2004 hướng dẫn thi hành nghị định số
125/2003/NĐ-CP ngày 29/10/2003 của chính phủ về vận tải đa phương thức

a/Doanh nghiệp Việt Nam gồm:
- Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần, Cơng ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp năm 1999;
- Cơng ty Nhà nước, Cơng ty trách nhiệm hữu hạn, Cơng ty cổ phần được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước năm
2003;
- Các Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm
2003;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam là Cơng ty liên
doanh, Cơng ty 100% vốn nước ngồi hoạt động theo quy định Luật Đầu tư
nước ngồi tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam năm 2000.

Thơng tư 10/2004/TT-BGTVT quy định, doanh nghiệp có 100% vốn nước

ngồi và cơng ty liên doanh được phép cung cấp dịch vụ vận tải đa phương
thức. Như vậy, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cho phép cung cấp
dịch vụ vận tải đa phương thức do chi nhánh và văn phòng đại diện thực
hiện. Đáng lưu ý là quy định trong Thơng tư 10 có thể gây xung đột pháp lý
với các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước đây, bởi theo đó, doanh
nghiệp 100% vốn nước ngồi có thể cung cấp cả chu trình trọn gói gồm vận
tải nội địa, vận tải đường bộ, giao nhận, dịch vụ cảng mà các loại dịch vụ đó
theo quy định hiện hành là chỉ do các cơng ty trong nước hoặc các cơng ty có
vốn đầu tư nước ngồi cung cấp với vốn góp tối đa của bên nước ngồi
khơng q 49%.

1.2.2.4. Thơng tư 125/2004/TT-BTC:

Thơng tư 125/2004/TT-BTC là thơng tư của Bộ tài chính nhằm hướng dẫn
thủ tục hải quan đối với hàng hố vận tải đa phương thức quốc tế

Trong đó điều có quy định trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải đa phương
thức như sau
- Nộp và xuất trình cho Hải quan cửa khẩu nhập đầu tiên các chứng từ nêu
tại điểm 1 trên đây.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti bo him

8
- Gi nguyờn trng hng hoỏ, niờm phong hi quan trong quỏ trỡnh vn
chuyn hng hoỏ t ca khu nhp u tiờn v ICD hoc ca khu giao tr
hng cho ngi nhn.
- Luõn chuyn chng t gia Chi cc Hi quan ca khu nhp u tiờn v
Chi cc Hi quan ni giao tr hng cho ngi nhn.
(trớch iu 3 thụng t 125/2004/TT-BTC)


1.3. Gii thiu chung v cỏc doanh nghip kinh doanh vn ti bin v vn
ti a phng thc Vit Nam:

1.3.1.Trc thi im Ngh nh s 125/2003/N-CP cú hiu lc:

Hu ht cỏc doanh nghip (DN) Vit Nam thuc cỏc thnh phn kinh t ch
ng ký kinh doanh theo Ngh nh s 10/2001/N-CP ngy 19/3/2000 ca
Chớnh ph v iu kin kinh doanh dch v hng hi, vi tng s 410 DN,
trong ú: DNNN-182, CTCP-79, TNHH-143, DNTN-2, LD-4; tng ng
vi cỏc loi hỡnh dch v: i lý tu bin-289; i lý VTB-192; mụi gii
hng hi-237; cung ng tu bin-137; kim m hng húa-125; lai dt TB-
62; sa cha TB ti cng-77; v sinh tu bin-50 v bc d hng húa ti
cng-105.

Cỏc loi hỡnh dch v ny ó thc hin dch v c 67 nghỡn lt tu ra vo
cng, tng ng vi 287 triu tn tu (DWT), tớnh bỡnh quõn trong mt nm.

Cựng trong thi gian ny ch cú 2 DN ng ký kinh doanh dch v vn ti a
phng thc, 11 DN ng ký kinh doanh dch v logistics; ng thi, cú 4
DN thc hin dch v trung chuyn hng container ti cỏc cng: Bn Nghộ,
Hi Phũng, Si Gũn v Tõn Cng.

1.3.2.Sau thi im Ngh nh s 125/2003/N-CP cú hiu lc:

i vi dch v trung chuyn hng container ó c iu chnh bi Thụng
t s 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT, ngy 17/12/2004 ca liờn b:
Thng mi, Ti chớnh, Giao thụng vn ti hng dn thc hin dch v
trung chuyn container ti cỏc cng bin Vit Nam. Hienj ti ch cú 5 doanh
nghip cung cp dch v trung chuyn container l: cụng ty Tõn Cng Si

Gũn, Cng Si Gũn, cụng ty TNHH 1 thnh viờn Cng Bn Nghộ, Cng Hi
Phũng, cụng ty liờn doanh phỏt trin tip vn s 1.

Cú th, õy l giai on u ca s hỡnh thnh v phỏt trin dch v trung
chuyn container ti cỏc cng bin, cú nhiu hóng tu cú nhu cu dch v
trung chuyn hng container, ó cha gp c cỏc doanh nghip cú kh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

9
năng cung cấp dịch vụ này, nên số lượng các DN tham gia kinh doanh là rất
ít so với từ trước khi có Thông tư số 08/2004/TTLT-BTM-BTC-BGTVT.

Đối với dịch vụ vận tải đa phương thức đã được điều chỉnh bởi Nghị định số
125/2003/NĐ-CP, ngày 29/10/2003 của Chính phủ về vận tải đa phương
thức quốc tế .Theo số liệu năm 2006, hoạt động này cũng rất ít các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh. Cụ thể, số DN
đăng ký kinh doanh vận tải đa phương thức là: DNNN-7, CTCP-8, TNHH-4,
LD-0.

Tuy nhiên, vào thời điểm tháng 4 năm 2007 chỉ tính riêng các thành viên
chính thức của Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (VIFFAS) thì đã có 77
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistic và vận tải đa phương thức. Việc phát
triển khá nhanh này là do các doanh nghiệp vận tải Việt Nam đã khá nhạy
bén, thích ứng với yêu cầu của kinh tế thị trường và đã có sự liên kết giữa
các doanh nghiệp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

10

II.Thực trạng kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải đa phương thức ở
Việt Nam:

2.1. Thực trạng giao thơng ở Việt Nam:

2.1.1.Giao thơng đường bộ:

2.1.1.1.Mạng lưới giao thơng đường bộ:

Mạng lưới giao thơng đường bộ cả nước có tổng chiều dài 210.006 km, gồm
đường quốc lộ 14.935 km, chiếm 7.1%; đường tỉnh 17.450 km, chiếm 8.3%;
đường huyện 36.905 km, chiếm 17.6%; đường xã 132.054 km, chiếm 62.9%;
đường đơ thị 3.211 km, chiếm 1.5%; đường chun dùng 5.451 km, chiếm
2.6%. Trên mạng đường bộ hiện nay chưa có đường cao tốc. Ðường có tiêu
chuẩn kỹ thuật cao chiếm tỷ lệ thấp. Hiện còn 663 xã chưa có đường ơ tơ vào
trung tâm. Ðường có bề rộng mặt đường 2 làn xe còn ít, ngay trên hệ thống
quốc lộ cũng chỉ chiếm 26.2%. Chỉ có 15.5% chiều dài tồn mạng được rải
mặt nhựa. Các cầu trên tuyến có tải trọng thấp, khổ hẹp chiếm 20%, trong đó
có 6.1% là cầu tạm. Hành lang bảo vệ an tồn giao thơng chưa đảm bảo đúng
tiêu chuẩn, hai bên quốc lộ, tỉnh lộ có nhiều nhà dân ở.

2.1.1.2.Phương tiện giao thơng vận tải đường bộ:

Hoạt động khai thác vận tải ơtơ hiện có trên tồn mạng đường bộ với tổng
chiều dài 17.272 km quốc lộ và 57.863 km đường tỉnh, đường huyện, 5.944
km đường đơ thị và 134.463 km đường nơng thơn.

Trong hơn 10 năm qua, năng lực vận tải ơtơ có tốc độ phát triển khá cao: ơtơ
vận tải hàng hố tăng trưởng bình qn mỗi năm trên 13,5% đầu phương tiện
với gần 15% tổng trọng tải; ơtơ vận tải khách tăng trưởng bình qn mỗi

năm gần 26% đầu phương tiện với gần 9% tổng ghế xe.

Tính đến cuối tháng 6/2006, trong tổng số 631.580 xe ơtơ các loại đang hoạt
động trên tồn quốc, có 220.712 xe con (chiếm 34,9%), 82.728 xe khách
(13%), 239.470 xe tải (37,9%), 58.458 xe chun dùng (9,2%) và 30.212 các
loại xe khác (4,7%).Trong đó có hơn 60% xe con, 70% xe khách và 75% xe
tải, 50% xe chun dùng đang hoạt động kinh doanh vận tải thuộc các doanh
nghiệp và hộ gia đình. Hàng năm lượng xe này đáp ứng khoảng 53% khối
lượng vận chuyển hàng (120 triệu tấn), 10% tổng lượng ln chuyển hàng
(7,4 tỷ TKm), 85,2% lượng vận chuyển khách (780 triệu lượt người) và 52%
tổng lượng ln chuyển khách (30 tỷ người kmTheo tuổi sử dụng, lượng ơtơ
từ 10 năm trở xuống chiếm 51,2% và từ trên 15 năm chiếm 28,9%. Theo sức
chở, xe từ 10 đến 25 chỗ chiếm 9%, từ 26 đến 46 chỗ chiếm 2,6%, từ 46 đến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti bo him

11
25 chim 1,4%, xe ti trng n 2 tn chim 16%, trờn 2 tn n 7 tn chim
13,2%, trờn 7 tn chim 8,6%.

2.1.1.3. Hin trng vn ti ng b Vit Nam:

Trong 10 nm qua, vn ti ng b phỏt trin khỏ mnh, tc tng trng
trung bỡnh hng nm l 13% i vi u xe v 14% i vi tng nng lc
vn ti. Tuy nhiờn, do nhiu nguyờn nhõn, hin nng lc cnh tranh ca VN
vn cũn mc thp do Vit Nam s dng mỏy múc lc hu v k thut, cú
tui th cao hn th gii, 50% xe cú niờn hn trờn 10 nm nờn chi phớ nhiờn
liu, bo dng caoVn ti ng b Vit Nam hin vn c xem l cú
hiu sut thp nht khu vc ụng Nam . Thng kờ a ra ti Hi tho
Nng lc cnh tranh ca cỏc doanh nghip vn ti ụ tụ trong bi cnh hi

nhp kinh t quc t, do Phũng Thng mi v Cụng nghip VN , trung bỡnh
ti VN, mt ụ tụ ti trong 1 thỏng chy khong 18 ngy, mi ngy chy
khụng quỏ 7 ting ng h; bỡnh quõn mi u xe ch khong 1,7 tn
hng/ngy, vi quóng ng khong 73-100 km ( s liu tham kho ti
website www.vietnamnet.vn). Th lm mt con tớnh nh, so vi tn sut hot
ng trung bỡnh ca mt ụ tụ ti Nht Bn l trờn 26 ngy/thỏng, 22
gi/ngy, thỡ cú th thy, hiu sut hot ng vn ti ụ tụ ca cỏc doanh
nghip (DN) Vit Nam rt thp.

2.1.1.4.Nhng hn ch cũn tn ti:

Lc lng on xe vn ti ng b ca nc ta ang bc l nhng tn ti,
hn ch nng lc cnh tranh, khú cú kh nng ginh c th phn trong hi
nhp khu vc v quc t v vn ti ng b bi nhng yu t chớnh nh
sau:

Phng tin vn ti ng b hin ang lu hnh ó qua s dng nhiu nm,
nhp khu t nc ngoi ó c tõn trang li, quỏ nhiu mỏc, kiu, loi
thuc nhiu nc sn xut, phn ln l xe cú ti trng thp;

Phng tin vn ti c sn xut trong nc ch yu l xe con, xe ti nh
v xe ch khỏch, cỏc doanh nghip sn xut, lp rỏp ụtụ trong nc cha ỏp
ng nhu cu xe vn chuyn khỏch cht lng cao, chy ng di liờn tnh,
xe ti cú trng ti ln v xe kộo container vn chuyn ng di; giỏ bỏn cỏc
loi ụtụ ti Vit Nam cao so vi ụtụ bỏn ti cỏc nc trong khu vc, k c
giỏ ụtụ c c nhp khu vo Vit Nam;

Cỏc doanh nghip kinh doanh vn ti ụtụ Vit Nam cú quy mụ nh, t chc
phõn tỏn, manh mỳn cha sc m nhn vn chuyn ng di vi
nhng hp ng cú khi lng ln hoc ỏp ng yờu cu xp d hng tu

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti bo him

12
bin ti trng ln trong thi hn ngn, tu lu ti cng bin Vit Nam; cht
lng k thut ca ụtụ v t chc dch v chm súc k thut ụtụ cũn yu
kộm, cha tng xng vi cỏc nc trong khu vc.

nhanh chúng khc phc nhng tn ti yu kộm trờn õy, ũi hi cỏc
doanh nghip v nh u t phi nhanh chúng i mi phng tin vn ti
ng b, xõy dng lc lng on xe ụtụ nc ta ngang tm vi cỏc nc
trong khu vc, gim giỏ vn chuyn cnh tranh vi cỏc phng thc vn
ti khỏc (hng khụng, hng hi, ng sụng, ng st,...) c trong nc
v trong khu vc.

Thc hin i mi phng tin, cn lu ý ti c thự ca hot ng vn
chuyn bng ụtụ. t mc tiờu ny ngh Chớnh ph cú l trỡnh gim
thu nhp khu ph tựng ụtụ, ụtụ nguyờn chic (k c ụtụ ó qua s dng)
ụtụ trong nc cú giỏ ngang bng giỏ ụtụ cỏc nc trong khu vc, cú chớnh
sỏch khuyn khớch cỏc doanh nghip sn xut ch to ụtụ trong nc ỏp dng
k thut cụng ngh mi, c bit i vi ụtụ buýt ụ th, ụtụ khỏch ng
di, ụtụ ti ch container v hng lng, hng ri, hng siờu trng, siờu
trng, hng nguy him, hng ụng lnh; cú chớnh sỏch khuyn khớch cỏc
doanh nghip ụtụ chuyn i t quy mụ quỏ nh sang quy mụ nh v va,
hỡnh thnh mt s tng cụng ty vn ti ụtụ mt s khu vc...

2.1.1.5. Chin lc phỏt trin vn ti ng b n nm 2020:

- Mc tiờu: Tha món nhu cu vn ti hng húa v hnh khỏch vi cht
lng cao, m bo an ton, tin li. Nm 2010 t 204.15 triu tn hng

húa; 2.850 triu hnh khỏch. Nm 2020 t 417.07 triu tn hng húa; 7,735
triu hnh khỏch.

- V c s h tng:

+ Giai on 2001 - 2010: hon thin h thng mng li ng b,xõy dng
mi cỏc tuyn ng cao tc.

+ Giai on 2010 2020: Tip tc hin i húa h thng c s h tng
ng b, xõy dng mi cỏc tuyn ng cao tc.
Mt trong nhng d ỏn ó c thong qua gn õy l d ỏn 48 t USD cho
mng li ng b cao tc Vit Nam. Theo ú, trong tng lai, mng
li ng b cao tc quc gia s gm: Tuyn Bc Nam, h thng ng
b ng cao tc khu vc phớa Bc, h thng ng cao tc khu vc min
Trung v Tõy Nguyờn, h thng ng cao tc khu vc phớa Nam, h thng
ng vnh ai ti 2 thnh ph ln H Ni v TP HCM.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti bo him

13
Khu vc phớa Bc vi chiu di 969 km hng tõm kt ni th ụ H Ni,
gm: H Ni-Hi Phũng di 105 km; H Ni-Vit Trỡ-Lo Cai 264 km; Ni
Bi-H Long-Múng Cỏi 294 km; H Ni-Thỏi Nguyờn-Ch Mi (Bc Kn)
90 km; Lỏng-Hũa Lc-Hũa Bỡnh 56 km; Ninh Bỡnh-Hi Phũng-Qung Ninh
160 km.

Khu vc min Trung v Tõy nguyờn vi tng chiu di 264 km, gm 3
tuyn: Hng Lnh-Hng Sn (H Tnh) 34 km; Cam L-Lao Bo (Qung
Tr) 70 km; Quy Nhn (Bỡnh nh)-PleiKu (Gia Lai) 160 km.


Khu vc phớa Nam vi tng chiu di 834 km, gm 6 tuyn: Biờn Hũa
(ng Nai)-Vng Tu 76 km; Du Giõy (ng Nai)- Lt (Lõm ng)
209 km; TPHCM-Th Du Mt-Chn Thnh theo ng H Chớ Minh 69
km; TP HCM-Mc Bi (Tõy Ninh) 55 km; Chõu c (An Giang) -Cn Th-
Súc Trng 200 km; H Tiờn - Rch Giỏ (Kiờn Giang)-Bc Liờu 225 km.
D kin, nm 2020 s xõy dng khong 2.639km ng b cao tc tng
ng vi 395 nghỡn t ng; sau nm 2020, xõy dng khong 3.114km,
tng ng vi 371,5 nghỡn t ng.

2.1.2. Giao thụng ng st:

2.1.2.1.H thng giao thụng ng st:

Mng li ng st Vit Nam vi tng chiu di 2.600 km ni lin cỏc khu
dõn c, trung tõm vn hoỏ nụng nghip v cụng nghip tr khu vc ng
bng sụng Cu Long.

ng st Vit Nam ni lin vi ng st Trung Quc qua hai hng:
+ Vi Võn Nam Trung Quc qua tnh Lo Cai
+ Vi Qung Tõy Trung Quc qua tnh Lng Sn

ng st Vit Nam cng cú tim nng ni lin vi mng li ng st
Campuchia, Thỏi Lan v Malaysia n Singapore v tuyn ng st ca
Lo khi c phỏt trin.

ng st Vit Nam ang s dng ba loi kh ung, ú l loi ung 1.000
mm, ung tiờu chun (1.435 mm) v ung lng (chung c 1.435 mm v
1.000 mm). Chiu di ca cỏc ung chớnh tuyn ca mng li ng st
Vit Nam cựng vi kh ung c trỡnh by trong bng sau.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải bảo hiểm

14
Chiều dài của các đuờng chính tuyến
của mạng lưới đường sắt Việt Nam

Tuyến chính Chiều
dài
Khổ đuờng
Hà Nội - TP Hồ Chí
Minh
1.726 1.000 mm
Hà Nội - Hải Phòng 102 1.000 mm
Hà Nội - Lào Cai 296 1.000 mm
Hà Nội - Đồng Đăng 162
Đường lồng (1.435 &1.000
mm)
Hà Nội - Quán Triều 75
Đường lồng (1.435 &1.000
mm)
Kép - Uông Bí - Hạ
Long
106 1.435 mm
Kép - Lưu Xá 57 1.435 mm

Chiều dài của các loại đuờng


Đường chính và đuờng nhánh 2.600 km
Trong đó:
- Đường khổ 1.000 mm 2.169 km
- Đường khổ 1.435 mm 178 km
- Đường lồng 253 km
Đường tránh và đuờng nhánh 506 km
Tổng cộng 3.160 km

Đường sắt Việt Nam sử dụng tà vẹt bê tông hai khối, tà vẹt gỗ và sắt. Loại
ray 43 kg/m được sử dụng trên hầu hết mạng lưới và sử dụng loại liên kết
cứng giữa ray và tà vẹt. Gần đây một số loại liên kết đàn hồi được sử dụng
thử nghiệm trên một số khu đoạn.
Cầu và cống:

Có tất cả 1.790 cầu đường sắt với chiều dài 45.368 mét và 31 cầu chung
đường sắt - đường bộ dài 11.753 mét, trong đó tổng chiều dài cầu trên tuyến
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti bo him

15
H Ni - TP H Chớ Minh l 36.056 một, chim t l 63% tng chiu di cu
trờn ng st.

Cú 180 cu dm thộp tm thi di 18.084 một, chim 31% tng chiu di cu
ng st. Tng chiu di cỏc cu bờ tụng l 13.274 một trong ú 9.179 một
trờn tuyn H Ni - TP H Chớ Minh

Cú 5.128 cng vi chiu di 80.850 một trờn ng st.


Hm:

Cú 39 hm vi chiu di 11.512 một trong ú tuyn H Ni - TP H Chớ
Minh cú 27 hm vi chiu di 8.335 một.

H thng thng tin tớn hiu

H thng úng ung s dng in vi thit b úng ung cỏnh/ốn mu
c lp t trờn hu ht cỏc tuyn ng st phớa Bc. H thng úng
ng na t ng c lp t trờn tuyn H Ni - TP H Chớ Minh.

V h thng thụng tin, ng st Vit Nam s dng hu ht mỏy ti ba 1
kờnh, 3 kờnh, 12 kờnh c sn xut ti Hungary gia nhng nm 1972 v
1979. H thng radio tn s cao c dựng cho h thng d tr khn cp
mt s khu vc ca mng li ng st.

H thng dõy trn c s dng nhiu trong vic truyn ti thụng tin ung
di. Loi cỏp ụi ng c s dng cho thụng tin tớn hiu a phng.

2.1.2.2.Hn ch cũn tn ti :

Cú th núi, vn ti, nht l vn ti hng húa bng ng st cú rt nhiu u
th so vi vn ti ng b. Vớ d, mt toa tu theo tiờu chun quc t cú th
mang 125 tn hng húa trờn bn trc bỏnh. Khi xp y ti, tip xỳc ca mi
bỏnh vi ng st ch trờn b mt rng bng mt ng xu, iu ny giỳp tit
kim nng lng, nhiờn liu so vi cỏc loi hỡnh vn chuyn khỏc vớ d
ng nha. Trong iu kin tt, mt on tu cn ớt nng lng hn so vi
vn chuyn ng b t 50% - 70% vi cựng mt khi lng hng húa.



Hn na, ng ray v cỏc thanh t vt phõn phi lc nộn ca on tu u
khp, cho phộp mang ti ln hn vn chuyn ng b m hao mũn ng
li thp hn.Vn ti ng st s dng din tớch v khụng gian hiu qu:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×