BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN : CÔNG NGHỆ XML
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
KHO HÀNG
Gio viên hưng dn : Ths. Đỗ Ngọc Sơn
Lp : KHOA HỌC MÁY TÍNH 2 - K5
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 21
STT Họ tên
1. Lê Thanh Nghị
2. Nguyễn Thị Mai
Hà Nội, tháng 8 năm 2013
1
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
MỤC LỤC
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 2
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
Lời Nói Đầu
Ngay từ khi XML được W3C công bố (10/2/1998). Chuẩn XML đã pht triển
nhanh chóng vi một số lượng ln cc phần mềm được p dụng theo chuẩn
XML. Hiện nay XML rất quan trọng để pht triển phần mềm. XML có ở mọi
nơi. Nó là công cụ phổ biến để chuyển đổi giữa tất cả cc ứng dụng và trở nên
phổ biến hơn trong lĩnh vực lưu trữ và miêu tả thông tin.
Trên thế gii hiện nay, cc hệ thống my tính và cc hệ quản trị dữ liệu
thường chứa dữ liệu dễ xung đột và thường bị mất đi khi chuyển đổi. Dữ liệu
XML được lưu trữ dưi dạng text đơn giản. Do đó, nó cung cấp cch lưu trữ dữ
liệu một cch độc lập giữa hệ thống và ứng dụng. Nó dễ dàng hơn nhiều để tạo
lập dữ liệu mà ứng dụng khc nhau có thể chia sẻ. Vi XML, dữ liệu có thể thay
đổi dễ dàng giữa cc hệ thống không tương thích.
Tương lai có thể mang đến cho chúng ta cc hệ truy cập từ ngữ, ứng dụng
bảng tính và cc hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể đọc dữ liệu của chúng vi cùng
một định dạng text mà không cần khả năng chuyển đổi giữa chúng.
Vi cc tiện ích mà XML mang lại, nhóm chúng em đã p dụng công nghệ
này vào bài ton phần mềm quản lý bn hàng (sử dụng xml). Mục tiêu của bài
ton là chuyển đổi bảng dữ liệu từ hệ thống database của SQL Server 2008 sang
lưu trữ dưi dạng XML có kết hợp kiểm tra bằng XML Schema. Đồng thời sử
dụng XSLT để hiển thị cc kết quả như: Bảng Tỉ gi, danh sch menu,
Do thời gian có hạn và sự hạn chế của kiến thức nên chương trình chưa
hoàn chỉnh. Chúng em mong nhận những góp ý của thầy.
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 3
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
- Bảng phân công công việc của cc thành viên :
Mã SV Họ tên Công việc được phân
0541060123 Nguyễn Thị Mai Phân tích thiết kế hệ thống
Xây dựng và thiết kế cc
form:
frmMain
frmDangNhap
frmMathang
frmKhachHang
frmPhieuXuat
frmPhieuNhap
0541060137 Lê Thanh Nghị Phân tích thiết kế hệ thống
Xây dựng và thiết kế cc
form:
frmDoiMatKhau
frmChitietphieunhap
frmChitietphieuxuat
frmNhanvien
frmNguoidung
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 4
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ THỰC TẾ CỦA
ĐỀ TÀI
1. Mục đích yêu cầu của đề tài
Công tc tra cứu và nhập xuất hàng hóa trong kho đòi hỏi phải xử lý thông tin
một cch chính xc kịp thời, chặt chẽ. Hiện nay, ở nưc ta một số nơi việc tra
cứu và nhập xuất hàng hóa bằng phương php thủ công, truyền thống, hàng hóa
được nhập xong được lưu trữ trong những túi hồ sơ. Cc tài liệu về hàng hóa
được lưu trong túi hồ sơ theo một phương php nào đó người quản lý phải tìm
theo cch sắp xếp của riêng mình. Việc cập nhật dữ liệu hoặc tìm kiếm bổ xung
mất rất nhiều thời gian, việc thống kê số hàng hóa nhập, xuất càng phức tạp hơn.
Nhất là việc tra cứu lại xảy ra thường xuyên cc yêu cầu luôn thay đổi nên người
quản lý thực hiện xong cũng phải mất rất nhiều thời gian .
Vi những yêu cầu và tính chất của công việc tra cứu và nhập, xuất hàng
hóa như vậy, việc đưa hệ thống vào sử dụng bằng my tính là yêu cầu cấp thiết.
Nó sẽ giải quyết được cc vấn đề nêu trên một cch tối ưu hiệu quả nhất.
Hệ thống tra cứu và nhập, xuất hàng hóa được xây dựng trên my tính
phải khắc phục được nhược điểm của hệ thống cũ (hệ thống thủ công) giúp việc
quản lý đơn giản dễ dàng, chính xc, chặt chẽ, tiết kiệm thời gian & sức lao
động.
2. Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng
2.1 Quan sát tìm hiểu hệ thống hiện tại và tập hợp thông tin cần thiết
Ưu điểm của hệ thống cũ
+ Hệ thống làm việc đơn giản
+ Công cụ và phương tiện rẻ tiền
+ Ít phụ thuộc khi có sự cố đột xuất, những tc động khch quan
Nhược điểm của hệ thống cũ
+ Khi có yêu cầu công việc tìm kiếm và bo co mất nhiều thời gian
+ Việc cập nhật sửa đổi, hủy bỏ thông tin thiếu chính xc
+ Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả
+ Việc quản lý rất phức tạp và mất nhiều thời gian, đòi hỏi sự tỉ mỉ
2.2Các giai đoạn
• Lập kế hoạch xc định yêu cầu
• Xc định yêu cầu của người sử dụng
• Phân tích nghiệp vụ
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 5
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Lập mô hình hệ thống
• Bo co quy trình 2
2.2.1 Lập kế hoạch
ST
T
Công Việc Nhân
lực
(Người)
Thời gian
(ngày)
Người/ngà
y
1 Xc định yêu cầu người sử
dụng
2 2 4
2 Phân tích nghiệp vụ 2 2 4
3 Lập mô hình hệ thống 2 2 4
4 Bo co quy trình 2 1 1 1
2.2.2 Khảo sát và xác định yêu cầu người sử dụng
a. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Kho
• Quản lý hàng nhập
• Quản lý hàng xuất
• Quản lý hàng tồn
Phòng kế ton
• Yêu cầu cc bo co thường kì về hàng hóa trong kho
b. Yêu cầu chức năng hệ thống
- Phân quyền: Vi mỗi chức danh khc nhau sẽ chức năng của phần mềm có
gii hạn khc nhau. Quyền admin thì ln hơn quyền user
- Cấu hình thiết bị: My c nhân phải được trang bị cấu hình phần cứng mạnh,
chạy hệ điều hành Windows XP trở lên.
c. Yêu cầu phi chức năng
- Giao diện trực quan, thân thiện, dễ sử dụng.
- Khả năng quản lý linh hoạt: Cho phép thêm mi, sửa chữa, cập nhật nhanh
chóng, chính xc.
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 6
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
- Khả năng tìm kiếm đa kho: Sử dụng nhiều kho để có thể tìm kiếm chính xc
nhất.
- Khả năng bo co tuỳ biến: Cho phép người dùng lựa chọn cỏc tiờu thức theo
ý mình để in bo co
- Tự động cập nhật công việc diễn ra hàng ngày: như phân bổ chuyến đi, cập
nhật xe về bến, nhắc nhở bảo dưỡng, sửa chữa.
2.2.3 Phân tích nghiệp vụ chuyên sâu
a Nhập kho :
• Bưc 1 : Phòng kế ton chuyển đơn đặt hàng và bảng kê xuống kho
( đây là đơn đặt hàng của chi nhnh gửi vào trong tổng công ty MDF Gia
Lai có ghi rõ chủng loại và khối lượng gỗ cần đặt )
• Bưc 2 : Kho kiểm kê hàng theo bảng kê, kiểm tra số lượng và chất
lượng của vn sau đó ghi xc nhận giao nhận hàng vào phần dưi của
bảng kê
• Bưc 3 : Viết phiếu nhập kho
d. Xuất kho :
• Bưc 1 : Kho nhận hóa đơn và bảng kê từ phòng kế ton
• Bưc 2 : Kho viết phiếu xuất kho : phiếu này gồm có 3 liên : 1 gửi lên
phòng kế ton, 1 do kho giữ, 1 đưa cho khch hàng
• Bưc 3 : Khch hàng kiểm tra hàng theo đúng bảng kê sau đó ghi xc
nhận giao nhận hàng vào phần dưi bảng kê
• Bưc 4 : Kho chuyển phiếu xuất kho lên cho phòng kế ton
3. Mô tả hoạt động hệ thống
3.1 Sơ đồ DFD mức 0
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 7
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
3.2Sơ đồ DFD mức 1
Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý phiếu nhập
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 8
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
Sơ đồ DFD mức 1 Quản lý phiếu xuất.
Sơ đồ DFD mức 1 Báo cáo
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 9
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
4. Báo cáo quy trình xác định yêu cầu
Ta thu được cc bản phân tích nghiệp vụ, phân tích yêu cầu của người sử
dụng và tổng quan về hoạt động của hệ thống cũng như cc sơ đồ BFD, DFD là
đầu vào của quy trình phân tích thiết kế.
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 10
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1 Lập kế hoạch thiết kế
STT Công việc Nhân lực
(Người)
Thời gian
(ngày)
Người/ngày
1 Thiết kế kiến trúc 1 2 2
2 Thiết kế dữ liệu 1 5 5
3 Thiết kế thủ tục 1 2 2
4 Thiết kế giao diện 1 4 4
5. Thiết kế kiến trúc
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 11
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
6. Thiết kế dữ liệu
1 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 12
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
3.3Thiết kế các bảng CSDL
a Bảng khách hàng
e. Bảng mặt hàng
f. Bảng người dùng
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 13
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
g. Bảng nhân viên
h. Bảng phiếu nhập
i. Bảng phiếu nhập chi tiết
j. Bảng phiếu xuất
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 14
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
k. Bảng phiếu xuất chi tiết
3.4Thiết kế giải thuật
a Giải thuật đăng nhập
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 15
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
l. Giải thuật cập nhật dữ liệu
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 16
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
m. Giải thuật xuất báo cáo
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 17
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG
TRÌNH
1 Lập kế hoạch lập trình
STT Công việc Nhân lực
(Người)
Thời gian
(ngày)
Người/ngà
y
1 Lập trình hệ thống 1 2 2
2 Cập nhật danh mục 1 3 1
3 Xử lý nghiệp vụ 2 4 2
4 Tìm kiếm bo co 1 4 1
- Sử dụng ngôn ngữ Microsoft Visual Studio 2010 và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Microsoft SQL 2008.
7. Thiết kế giao diện
a Form Menu
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 18
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Biểu mu đã p dụng 6 thuộc tính của tính sử dụng:
Hiệu quả: Biểu mu cung cấp chính xc và đẩy đủ những thông
tin mà người dùng yêu cầu : Thông tin nhân viên, Thông tin mặt
hàng,
Tính học được : Hệ thống dễ học,
Năng suất: Hệ thống nhanh sử dụng được
Tính nhớ được: Do cc mục được phân rõ ràng nên người sử
dụng rất dễ nh cch sử dụng…
Thỏa mãn mục đích: Giao diện đẹp, bắt mắt, cc thanh chức
năng rõ ràng, nên gây hứng thú cho người sử dụng….
• Biểu mu trên p dụng cc 6 nguyên tắc thiết kế của Don Norman
để hệ thống có tính sử dụng:
Sự rõ ràng: Biểu mu thể hiện cc thông tin rõ ràng, phân
quyền sử dụng cho nhân viên và admin,…
Sự phản hồi:khi người dùng chọn hiển thị thì dữ liệu sẽ được
hiển thị lên bảng.
Sự gợi ý: Có thông tin trợ giúp, ai đăng nhập quyền nào thì
sẽ nổi lên trên from, còn ko bị ẩn đi,
Ánh xạ: nút thu to, nhỏ, thot màn hình từ góc phải trên cùng
của biểu mu…
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 19
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
Sự ràng buộc: Cc chức năng chính của hệ thống quy ưc
viết hoa, cùng cỡ chữ,…
Quy ước: Giống sự ràng buộc.
• Biểu mu trên p dụng cc nguyên tắc thiết kế của Nielsen và cc
qui tắc vàng của Shneiderman: phù hợp vi yêu cầu của người sử
dụng, cc nút thiết kế có tính nhất qun, người dùng làm chủ, thiết
kế hộp thoại khi kết thúc….
n. Form đăng nhập
• Biểu mu trên p dụng cc nguyên tắc thiết kế của Nielsen và cc
qui tắc vàng của Shneiderman: phù hợp vi yêu cầu của người sử
dụng, cc nút thiết kế có tính nhất qun, người dùng làm chủ, thiết
kế hộp thoại khi kết thúc…
o. Form thông tin khách hàng
• Tên biểu mu: Khch Hàng
• Người thực hiện: nhân viên, quản trị hệ thống.
• Cơ sở dữ liệu liên quan: Khachhang
• Mu thiết kế:
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 20
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Biểu mẫu áp dụng các nguyên tắc của Nielsen và Shneiderman:
Phù hợp với thế giới thực: Biểu mu sử dụng tiếng việt phù hợp
vi người nói. Biểu mu sử dụng một số từ chuyên ngành nhưng rất
dễ hiểu.
Nhất quán và chuẩn: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn, cc ký hiệu, cỡ
chữ nhất qun.
Quan sát trạng thái của hệ thống:Người sử dụng nhận được thông
bo phản hòi từ hệ thống như, khi thêm mà thành công thì hiển thị
thông bào thành công và con trỏ chuột đặt ở ô vừa thêm.
Mềm dẻo và hiệu quả: Sử dụng cc Chexk box tìm kiếm
Quản lý lỗi: Hiện ra thông bo lỗi hiệu quả và nguyên nhân, vị trí
xảy ra lỗi để cho phép người dùng sửa một cch hiệu quả.
Nhận dạng , không hồi tưởng: Sử dụng cc Combobox gợi ý cho
người dùng không phải hồi tưởng lại.
p. Form thông tin nhân viên
• Tên biểu mu: Nhân Viên
• Người thực hiện: nhân viên, quản trị hệ thống.
• Cơ sở dữ liệu liên quan: NhanVien
• Mu thiết kế:
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 21
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Biểu mẫu áp dụng các nguyên tắc của Nielsen và Shneiderman:
Phù hợp với thế giới thực: Biểu mu sử dụng tiếng việt phù hợp
vi người nói. Biểu mu sử dụng một số từ chuyên ngành nhưng rất
dễ hiểu.
Nhất quán và chuẩn: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn, cc ký hiệu, cỡ
chữ nhất qun.
Quan sát trạng thái của hệ thống:Người sử dụng nhận được thông
bo phản hòi từ hệ thống như, khi thêm mà thành công thì hiển thị
thông bào thành công và con trỏ chuột đặt ở ô vừa thêm.
Mềm dẻo và hiệu quả: Sử dụng cc Chexk box tìm kiếm
Quản lý lỗi: Hiện ra thông bo lỗi hiệu quả và nguyên nhân, vị trí
xảy ra lỗi để cho phép người dùng sửa một cch hiệu quả.
Nhận dạng , không hồi tưởng: Sử dụng cc Combobox gợi ý cho
người dùng không phải hồi tưởng lại.
q. Form thông tin mặt hàng
• Tên biểu mu: Mặt hàng
• Người thực hiện: nhân viên, quản trị hệ thống.
• Cơ sở dữ liệu liên quan: Mathang
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 22
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Mu thiết kế:
• Biểu mẫu áp dụng các nguyên tắc của Nielsen và Shneiderman:
Phù hợp với thế giới thực: Biểu mu sử dụng tiếng việt phù hợp
vi người nói. Biểu mu sử dụng một số từ chuyên ngành nhưng rất
dễ hiểu.
Nhất quán và chuẩn: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn, cc ký hiệu, cỡ
chữ nhất qun.
Quan sát trạng thái của hệ thống:Người sử dụng nhận được thông
bo phản hòi từ hệ thống như, khi thêm mà thành công thì hiển thị
thông bào thành công và con trỏ chuột đặt ở ô vừa thêm.
Mềm dẻo và hiệu quả: Sử dụng cc Chexk box tìm kiếm
Quản lý lỗi: Hiện ra thông bo lỗi hiệu quả và nguyên nhân, vị trí
xảy ra lỗi để cho phép người dùng sửa một cch hiệu quả.
Nhận dạng , không hồi tưởng: Sử dụng cc Combobox gợi ý cho
người dùng không phải hồi tưởng lại.
r. Form thông tin phiếu xuất kho
• Tên biểu mu: Phiếu xuất
• Người thực hiện: Nhân viên bn hàng, người quản trị hệ thống.
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 23
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Thời gian thực hiện: Khi có khch hàng đến mua hàng thông tin của họ
được lưu trữ và kiểm tra lượng hàng đủ đp ứng yêu cầu của khch.
• CSDL liên quan: bảng NhanVien, PhieuXuat , KhachHang, Mathang
• Biểu mẫu áp dụng các nguyên tắc của Nielsen và Shneiderman:
Phù hợp với thế giới thực: Biểu mu sử dụng tiếng việt phù hợp
vi người nói. Biểu mu sử dụng một số từ chuyên ngành nhưng rất
dễ hiểu.
Nhất quán và chuẩn: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn, cc ký hiệu, cỡ
chữ nhất qun.
Quan sát trạng thái của hệ thống:Người sử dụng nhận được thông
bo phản hòi từ hệ thống như, khi thêm mà thành công thì hiển thị
thông bào thành công và con trỏ chuột đặt ở ô vừa thêm.
Mềm dẻo và hiệu quả: Sử dụng cc Chexk box tìm kiếm
Quản lý lỗi: Hiện ra thông bo lỗi hiệu quả và nguyên nhân, vị trí
xảy ra lỗi để cho phép người dùng sửa một cch hiệu quả.
s. Form thông tin phiếu xuất chi tiết
• Tên biểu mu: Phiếu xuất kho chi tiết
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 24
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý kho hàng Bách hóa Thanh Xuân
• Người thực hiện: Nhân viên bn hàng, người quản trị hệ thống.
• Thời gian thực hiện: Khi có khch hàng đến mua hàng thông tin của họ
được lưu trữ và kiểm tra lượng hàng đủ đp ứng yêu cầu của khch.
• CSDL liên quan: NhanVien, PhieuXuat, KhachHang, Mathang
• Biểu mẫu áp dụng các nguyên tắc của Nielsen và Shneiderman:
Phù hợp với thế giới thực: Biểu mu sử dụng tiếng việt phù hợp
vi người nói. Biểu mu sử dụng một số từ chuyên ngành nhưng rất
dễ hiểu.
Nhất quán và chuẩn: Sử dụng ngôn ngữ chuẩn, cc ký hiệu, cỡ
chữ nhất qun.
Quan sát trạng thái của hệ thống:Người sử dụng nhận được thông
bo phản hòi từ hệ thống như, khi thêm mà thành công thì hiển thị
thông bào thành công và con trỏ chuột đặt ở ô vừa thêm.
Mềm dẻo và hiệu quả: Sử dụng cc Chexk box tìm kiếm
Quản lý lỗi: Hiện ra thông bo lỗi hiệu quả và nguyên nhân, vị trí
xảy ra lỗi để cho phép người dùng sửa một cch hiệu quả.
Lớp: Khoa học máy tính 2 - K5 Page 25