Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

kế toán xác định kqhđkd tại cty xổ số kiến thiết ag

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.19 KB, 47 trang )


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không ? Làm thế nào để tối đa hóa
lợi nhuận ?. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không
những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và
qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa
là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một lượng giá trị
gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí đã tạo ra doanh
thu gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn đạt
được lợi nhuận tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý,
phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là
do quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn chuyên đề tốt nghiệp của mình là:
“Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Xổ số kiến thiết An Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Việc nghiên cứu đề tài này giúp em tìm hiểu phương pháp hạch toán cũng như việc
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán
nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở ngành xổ số kiến thiết.
Qua đó có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một
số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ
o Chứng từ ghi sổ.
o Sổ chi tiết các tài khoản.
o Sổ tổng hợp.


o Báo cáo tài chính.
Sử dụng các phương pháp hạch toán và sơ đồ tài khoản để tập hợp doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra còn tham khảo ý kiến giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong phòng kế
toán của công ty Xổ số kiến thiết An Giang, tham khảo tài liệu liên quan đến đề tài
cần nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu thực hiện tại công ty Xổ số kiến thiết An Giang. Nội dung nghiên
cứu của đề tài là Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, cụ thể là kế toán xác định các
khoản doanh thu, chi phí, các khoản làm giảm trừ doanh thu để từ đó xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu: Các chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản
doanh thu, chi phí. Bảng cân đối kế toán năm 2006, bảng báo cáo kết quả hoạt độg kinh
doanh năm 2006.

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH

1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1 Khái niệm và ý nghĩa
1.1.1 Khái niệm:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ của các nghành sản xuất kinh doanh chính và kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ, dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh chỉ tiêu này gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” .


1.1.2.Ýnghĩa:
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quan
tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả kinh doanh càng cao càng tốt
(tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc kiểm soát các
khoản doanh thu, chi phí và xác định tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có kết quả kinh doanh cao
và phải kinh doanh thế nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị trường cao…nên
đầu tư mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy công
việc xác định kết quả kinh doanh để cung cấp thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp
hay giám đốc điều hành có thể phân tích đánh giá và lựu chọn các phương án kinh
doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc vào thông tin kế toán
cung cấp và phải đảm bảo tính trung thực, tin cậy.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để
lựu chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế
2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không coi là doanh thu. Các khoản
góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là
doanh thu.

2.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Trích chương: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm sách kế toán tài chính –
Phan Đức Dũng năm 2006)
2.3. Chứng từ hạch toán:
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp
phải sử dụng một trong các hóa đơn sau:
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01- GTKT-3LL). Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng
sử dụng hóa đơn (Mẫu 01- GTKT- 2LN).
Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3LL). Trường hợp bán lẻ tại các cửa hàng sử
dụng hóa đơn (Mẫu 02-GTGT-2LN)
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị và nếu có đủ điều kiện thì được Bộ Tài chính
chấp nhận bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đơn đặc thù.
Ngoài các hóa đơn trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ
hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi và sổ chi tiết bán hàng.
2.4 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kế toán sử dụng tài khoản 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511












_ Thuế TTĐB, T.XK, hoặc
T.GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế
của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán.
_ Khoản chiết khấu thương
mại.
_ Khoản giảm giá hàng bán .
_ Trị giá hàng bán bị trả lại.
511
Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kế toán.

TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 5111-Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm

 TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114- Doanh thu trợ giá.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 512.














TK 512 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122- Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ.

2.5. Nguyên tắc hạch toán:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế GTGT. Đối
với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,

hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm,
hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công.
_ Trị giá hàng bán bị trả
lại, khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch
vụ tiêu thụ nội bộ k/c
cuối kỳ kế toán.
_ Số T.TTĐB phải nộp
của số sản phẩm, hàng
hóa tiêu thụ nội bộ.
_ K/c DT tiêu thụ nội bộ
thuần vào TK 911.
_ Tổng doanh thu
bán hàng nội bộ
của đơn vị thực
hiện trong kỳ kế
toán.
512

Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán
hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về

phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác nhận.
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ; Tài khoản doanh thu nội bộ chỉ sử dụng cho các đơn vị
thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh
số doanh thu tiêu thụ nội bộ trong một kỳ kế toán.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG ( số 01)
















3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:
3.1 Chiết khấu thƣơng mại:
3.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh khối lượng từng lô
hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà
khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào danh sách chiết

khấu thương mại của bên bán.
3.1.2 Chứng từ hạch toán.
_ Hóa đơn bán hàng.
Thuế TTĐB, XK
Thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp
K/c giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
K/c chiết khấu T. mại
K/c doanh thu thuần
Doanh thu bán SP,HH, d.vụ
111,112
3387
3331
333
511, 512
111,112,131
3331
531, 532
521
911
Doanh thu
Chưa thực hiện
Kc Dt cuối
Kỳ kế toán

_ Các chứng từ gốc khác,…
3.1.3 Tài khoản sử sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521.









Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211- Chiết khấu hàng hóa.
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm.
Tk 5213- Chiết khấu dịch vụ.
3.1.4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” khoản chiết khấu thương mại
người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương
mại của doanh nghiệp đã quy định.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và
từng loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…Trong kỳ hạch toán
chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 521. Cuối
kỳ hạch toán, khoản chiết khấu thương mại này được kết chuyển sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ hạch toán.
3.2. Giảm giá hàng bán:
3.2.1 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và
chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song
lại phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
3.2.2 Chứng từ hạch toán:
_ Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.

_ Phiếu chi.
_ Giấy báo nợ.
_ Số chiết khấu
thương mại đã
chấp thuận cho
khách hàng
được hưởng.
_ Kết chuyển số chiết
khấu thương mại phát
sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần
của kỳ hạch toán.
521

_ Các chứng từ gốc khác,…
3.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 532- Giảm giá hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532.








Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

3.2.4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi phát hành hóa đơn. Không hạch toán vào tài khoản này số
giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng trị giá hàng bán ghi
trên hóa đơn.
Phải theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và từng loại
hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,…Trong kỳ hạch toán, khoản giản
giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 532. Cuối kỳ hạch
toán, khoản giảm giá hàng bán này được kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ
hạch toán.
3.3 Giá trị hàng bán bị trả lại:
3.3.1 Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời giảm
tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
3.3.2 Chứng từ hạch toán:
_ Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
_ Các chứng từ gốc khác,…
3.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 531.
532
_ Các khoản giảm
giá hàng bán đã
chấp thuận cho
khách hàng.
_ Kết chuyển toàn bộ

số tiền giảm giá hàng
bán phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ”
đê xác định doanh thu
thuần của kỳ hạch
toán.











3.3.4. Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 531 trị giá của số hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng bán trả lại. Các chi phí khác phát sinh liên
quan đến việc hàng bán bị trả lại này (nếu có) mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh
vào tài khoản 641-Chi phí bán hàng.
Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng loại hàng hóa
như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,… Trong kỳ hạch toán, hàng bán bị trả lại
phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ tài khoản 531. Cuối kỳ hạch toán, khoản
hàng bán bị trả lại này được kết chuyển sang tài 511 để xác định doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
Sơ đồ hạch toán (số 02)

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CKTM, GGHB, HBBTL











3.4. Kế toán thuế
Các khoản làm giảm doanh thu như:
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
531
_ Trị giá của hàng
bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho
khách hàng hoặc
tính trừ vào số
tiền khách hàng
còn nợ.
_ Kết chuyển trị gia
của hàng bán bị
trả lại phát sinh
trong kỳ vào tài
khoản 511
“Doanh thu bán
hàng và cung cấp

dịch vụ” để xác
định doanh thu
thuần của kỳ hạch
toán.
111,112,131
521,531,532
511
DT HBBTL,GGHB
CKTM (có T.GTGT)
3331
Cuối kỳ k/c DT HBBT
GGHB,CKTM phát sinh TK

- Thuế xuất khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT
Phản ánh thuế Xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333- Thuế xuất khẩu
Cách tính thuế TTĐB




4. Kế toán giá vốn hàng bán
4.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng và phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc

giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình quân gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
4.2. Chứng từ hạch toán:
_ Phiếu nhập kho.
_ Thẻ kho
_ Phiếu báo cáo thành phẩm còn lại cuối kỳ.
_ Biên bản kiểm kê thành phẩm.
4.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632-Giá vốn hàng bán.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632.



Thuế TTĐB phải nộp
=
Giá tính thuế TTĐB
x
Thuế suất thuế TTĐB
Giá bán hàng
1+ (%) thuế suất
Giá tính T.TTĐB
=





































632
_ Trị giá vốn của thành
phẩm đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ.
_ Trị giá vốn của thành
phẩm sản xuất xong nhập
kho và đã hoàn thành
(kiểm kê định kỳ).
_ Trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ bao
gồm hàng tồn kho của
doanh nghiệp; hàng tồn
kho của các đơn vị mà
doanh nghiệp gửi hàng
bán; hàng tồn tại các quầy,
các kệ trưng bày sản
phẩm, (Nếu doanh nghiệp
hạch toán thành phẩm theo
phương pháp kiểm kê định
kỳ).
_ Trị giá vốn của thành
phẩm đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ nhưng do
một số nguyên nhân khác
nhau bị khách hàng trả lại
và từ chối thanh toán.
_ Kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm thực tế đã

được xác định là tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
_ Kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ vào bên Nợ Tài
khoản 155 “Thành
phẩm”;kết chuyển trị giá
vốn của thành phẩm thực tế
đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ tài
khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.




Sơ đồ hạch tóan (số 03)

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
































154
632
911
159
155
152,153,138
241
157

159
155
157
SP sản xuất xong tiêu thụ ngay
K/c giá vốn hàng bán
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
K/c giá trị thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
Phản ánh khoản hao hụt, mất
mát, bồi thường
Phản ánh chi phí tự xây dựng
K/c giá trị thành phẩm đã gửi
đi chưa tiêu thụ trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
K/c giá trị thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
K/c giá trị thành phẩm đã
Gửi đi chưa tiêu thụ
trong kỳ

5. Kế toán chi phí bán hàng
5.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý
- Chi phí bảo hành sản phẩm.

5.2. Chứng từ hạch toán.
_ Hóa đơn thuế GTGT.
_ Phiếu thu, phiếu chi.
_ Bảng kê thanh toán tạm ứng.
_ Các chứng từ khác có liên quan,
5.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641.











Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
 TK 6411: Chi phí nhân viên
 TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
 TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 TK 6415 :Chi phí bảo hành
_ Tập hợp các chi
phí thực tế phát
sinh trong quá
trình tiêu thụ sản

phẩm, hàng hóa
dịch vụ của
doanh nghiệp.
_ Các khoản giảm trừ chi
phí bán hàng phát sinh
trong kỳ hạch toán.
_ Kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
_ Kết chuyển chi phí bán
hàng vào tài khoản 142
“Chi phí trả trước” để
chờ phân bổ.
641

 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
Sơ đồ hạch toán (số 04)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
























Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ
trong kỳ được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường
hợp chi phí bán hàng trong kỳ phát sinh lớn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặc chưa
có chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142 (1422). Sau đó chi phí
này sẽ được kết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanh thu.


334,338
152,153
214
335,1421
333
331,111
641
111,152,1388

911
142
2
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí theo dự toán
Thuế, lệ phí phải nộp
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Giá trị ghi giảm chi phí bán
hàng
K/c kỳ
sau
sau
Kết
chuyển
chi
phí
bán
hàng
Chờ
K/c
Trừ vào kết quả
knh doanh

5.4. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định. Tuy nhiên đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng
có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ
không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển
toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản
“Chi phí trả trước”.
6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phòng…
6.2. Chứng từ hạch toán:
_ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
_ Phiếu thu, phiếu chi.
_ Giấy báo nợ, giấy báo có.
_ Bảng kê thanh toán tạm ứng.
_ Các chứng từ khác có liên quan,…
6.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 642.














642
_ Tập hợp các chi
phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát
sinh trong kỳ.
_ Các khoản giảm trừ
chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong
kỳ hạch toán.
_ Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
_ Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 142 “Chi
phí trả trước” để chờ
phân bổ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
_ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
_ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
_ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
_ TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
_ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
_ TK 6426: Chi phí dự phòng.

Sơ đồ hạch toán (Số 05)
Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán
hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP






















334,338
152,153
214

335,1421
333
331,111
642
111,152,1388
911
142
22
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí theo dự toán
Thuế, lệ phí phải nộp
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Giá trị ghi giảm chi phí bán
hàng
K/c kỳ
sau
sau
Kết
chuyển
chi
phí
bán
hàng
Chờ
K/c
Trừ vào kết quả
knh doanh


6.4. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể
thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài,
trong kỳ hạch toán có hoặc không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì
cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát
sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản “Chi phí trả trước”.
7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
7.1. Khái niệm
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
7.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
_ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;
Lãi cho thuê tài chính,
_ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng phát minh
sang chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính, )
_ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
_ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
_ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
_ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
_ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
_ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
7.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515.






511
_ Số thuế GTGT phải
nộp tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có).
_ K/c doanh thu hoạt
động tài chính thuần
sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh.
_ Doanh thu hoạt
động tài chính phát
sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán (Số 06)
HẠCH TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH



















7.4. Nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiễn lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, bán chứng khoán, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín
phiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi
nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ; còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi
đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì giảm giá trị khoản
đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được
ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
3331
515
111,112,131,331

413
121,221,222
Thuế GTGT phải nộp
phương pháp trực tiếp
Thu nhập HĐTC,lãi chứng
khoán, CKTT được
hưởng,….
K/c chênh lệch tỷ giá và
Đánh giá lại tỷ giá
Thu nhập về lợi nhuận do
góp vốn, lãi cho vay….
911
K/c doanh thu HĐTC
để xác định KQKD

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích
đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
8.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt
động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,…Những chi phí
này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
8.2. Nội dung chi phí tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán,…khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khóan, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,
8.3. Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng tài khoản 635- Chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635.

















Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
635
_ Các chi phí của hoạt động
tài chính.
_ Các khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ phát
sinh thực tế.
_ Các khoản lỗ do thanh lý
các khoản đầu tư ngắn hạn.
_ Khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ.

_ Dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán.
_ Chi phí đất chuyển
nhượng, cho thuê cơ sở hạ
tầng được xác định là tiêu
thụ.
_ Hoàn nhập dự phòng
giảm giá đầu tư chứng
khoán.
_ Cuối kỳ kế toán kết
chuyển toàn bộ chi phí tài
chính và các khoản lỗ.
_ Phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.

Sơ đồ hạch toán (Số 07)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH



























8.4.Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán,
việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm
cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của
Trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần
sở hữu của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ
phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác,việc ghi sổ căn cứ vào
biên bản góp vốn, chia lãi (hoặc lỗ) do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán
khoản đầu tư đó.
635
129,229
129,229
111,112,131,141
121,128,221,222

228,431
111,112,311,315
Hoàn nhập dự phòng đầu
tư ngắn hạn, dài hạn
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư CK ngắn hạn,dài hạn
CKTT cho người mua hàng
Hóa, chi phí HĐ tài chính
Lỗ về đầu tư thu hồi
(số tiền thực thu nhỏ
hơn vốn đầu tư thu hồi)
K/c lỗ do chênh lệch tỷ giá
Trị giá vốn đầu tư BĐS
Lãi tiền vay đã trả hoặc
phải trả.
911
K/c chi phí tài chính để
Xác định KQKD trong kỳ

Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi
nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về cổ tức
được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.
9. Kế tóan thu nhập khác:
9.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
9.2. Nội dung của thu nhập khác:
Nội dung khác được quy định tại đoạn 30 của Chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác.
Thu nhập khác của doanh nghiệp khác, gồm:

_ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
_ Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
_ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
_ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
_ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
_ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
_ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
doanh cho nghiệp.
_ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán, năm nay mới phát hiện ra,…
9.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 711 –Thu nhập khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711.

















711
_ Số thuế GTGT phải
nộp (nếu có) tính
theo phương pháp
trực tiếp đối với các
khoản thu nhập
khác (nếu có).
_ Cuối kỳ kết chuyển
các khoản thu nhập
khác sang TK 911.
Các khoản thu nhập
khác phát sinh trong
kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ hạch toán (số 08)
SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC
























10. Kế toán chi phí khác
10.1. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ
sót từ những năm trước.
10.2. Nội dung chi phí khác:
Chi phí khác phát sinh, gồm:
_ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
_ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
_ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
_ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
_ Các khoản chi phí khác.
10.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 811- Chi phí khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811

3331
711
111,112,131

338,344,334
331,338,3331
Thuế GTGT phải nộp
theo pp trực tiếp
Thu về thanh lý TSCĐ

Thu phạt do vi phạm
hợp đồng.
Khấu trừ lương NV
Nợ phải trả mà chủ nợ
không đòi được, thuế
GTGT phải nộp.
911
K/c các khoản thu
Nhập khác cuối kỳ









Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ hạch toán (số 09)
SƠ ĐỒ CHI PHÍ KHÁC
























11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
11.1. Khái niệm
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu
cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và
chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doah thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán;
chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh.
811
_ Các khoản chi
phí khác phát
sinh.
_ Cuối kỳ kết
chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ
vào TK 911-“Xác
định KQKD”.
111,112,141
211,213
811
911
Chi phí phát sinh khắc
phục phí tổn gặp rủi ro
kinh doanh.
Giá trị còn lại của TSCĐ
mang đi thanh lý,
Cuối kỳ K/c chi phí
khác sang TK 911
333,338
Tiền phạt do vi phạm
hợp đồng…

Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diển
bằng sơ đồ:

Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ
Các khoản
giảm trừ
doanh thu.
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ.

Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
Doanh thu
hoạt động
tài chính

Chi phí bán
hàng, chi
phí quản lý
doanh
nghiệp, chi
phí tài chính
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh.
Thu nhập

khác
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Chi phí khác
Lợi nhuận
sau thuế
Thuế thu
nhập doanh
nghiệp
Phân chia cổ
tức
Trích lập
quỹ
Thu nhập
giữ lại.

11.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911.
































11.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911:
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch tóan chi tiết theo từng loại hoạt động
như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch
vụ;hoạt động tài chính, hoạt động khác…Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể
được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng nghành hàng, từng loại dịch
vụ,…(nếu có nhu cầu).

Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.


















911
_ Trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu
trong kỳ.
_ Chi phí bán hàng.
_ Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
_ Chi phí tài chính.
_ Chi phí khác, chi

phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
_ Số lãi trước của
hoạt động kinh
doanh trong kỳ.


_ Doanh thu thuần
của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ.
_ Doanh thu hoạt
động tài chính.
_ Thu nhập khác.
_ Số lỗ của hoạt
động kinh doanh
trong kỳ.

×