Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 138 trang )



BIÊN HÒA, THÁNG 11/2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
-----XW -----



BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM



HỒ NGUYÊN UYÊN









LỜI CẢM ƠN



Hơn 4 năm học tập dưới giảng đường Đại học, cùng với thời gian thực
tập tại công ty TNHH Mitsuba M-Tech Việt Nam em đã tích luỹ được nhiều
kiến thức cho mình. Báo cáo nghiên cứu khoa học này được hoàn thành nhờ
vận dụng khung lý thuyết kết hợp với thực tế trong thời gian thực tập.
Để có kiến thức hoàn thành báo cáo nghiên cứu khoa học này, em xin
bảy tỏ lòng tri ân đến quý Thầy, Cô trường Đại H
ọc Lạc Hồng đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian em học
tập tại trường.
Xin cảm ơn Cán bộ khoa Tài chính-Kế toán đã quan tâm, có những
hướng dẫn kịp thời trong thời gian thực tập.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Huỳnh Đức
Lộng đã quan tâm, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong su
ốt thời gian viết
báo cáo.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty TNHH
Mitsuba M-Tech Việt Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập trong môi
trường làm việc năng động và hiện đại.
Em xin gửi lời cảm ơn Anh, Chị phòng kế toán đã quan tâm hướng dẫn,
cung cấp những số liệu cần thiết hỗ trợ em trong khi viết báo cáo.

Xin chân thành cảm ơn!

SV: Hồ Nguyên Uyên.



MỤC LỤC
Mục lục

Danh mục viết tắt
Danh mục sơ đồ và bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................Trang 1
1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................................1
2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài.......................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2
6. Những đóng góp mới c
ủa đề tài ....................................................................................2
7. Bố cục của đề tài............................................................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1.1. Tổng quan về kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa ........................................................4
1.1.1, Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu......................4
1.1.1.1, Khái niệm............................................................................................4
1.1.1.2, Đặc điểm .............................................................................................4
1.1.1.3, Các hình thức và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu................4
1.1.2, Các điều kiện và phương tiện thanh toán quốc tế...........................................5
1.1.2.1, Các điều kiện thanh toán quốc tế ........................................................5
1.1.2.2, Các phương tiện thanh toán quốc tế....................................................6
1.1.3, Các phương thức thanh toán quốc tế ..............................................................7
1.1.3.1, Phương thức chuyển tiền ....................................................................7
1.1.3.2, Phương thức nhờ thu...........................................................................7


1.1.3.3, Phương thức tín dụng chứng từ...........................................................8
1.1.4, Các điều kiện thương mại quốc tế trong kế toán xuất nhập khẩu...................9
1.1.4.1, Điều kiện cơ sở giao hàng..................................................................10
1.1.4.2, Điều kiện về giá thanh toán


...............................................................11
1.1.5, Đặc điểm về hợp đồng xuất nhập khẩu ..........................................................12
1.1.6, Hạch toán việc sử dụng ngoại tệ.....................................................................12
1.1.6.1, Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ............................................................12
1.1.6.2, Xử lý chênh lệch tỷ giá .......................................................................13
1.2. Kế toán nhập khẩu hàng hoá ......................................................................................13
1.2.1, Kế toán nhập khẩu trực tiếp............................................................................14
1.2.1.1, Chứng từ và nguyên tắc hạch toán......................................................14
1.2.1.2, Tài khoản sử
dụng...............................................................................15
1.2.1.3, Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp ...............................................16
1.2.2, Kế toán nhập khẩu uỷ thác..............................................................................19
1.2.2.1, Chứng từ và nguyên tắc hạch toán......................................................20
1.2.2.2, Tài khoản sử dụng...............................................................................21
1.2.2.3, Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác.................................................21
1.3. Kế toán xuất khẩu hàng hoá .......................................................................................28
1.3.1, Kế toán xuất khẩu trực tiếp.............................................................................28
1.3.1.1, Chứng từ và nguyên tắc h
ạch toán......................................................28
1.3.1.2, Tài khoản sử dụng...............................................................................29
1.3.1.3, Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp................................................29
1.3.2, Kế toán xuất khẩu uỷ thác ..............................................................................32
1.3.2.1, Chứng từ và nguyên tắc hạch toán......................................................32
1.3.2.2, Tài khoản sử dụng...............................................................................32
1.3.2.3, Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu uỷ thác..................................................33


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM.

2.1. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại
công ty TNHH MITSUBA M-TECH VN.........................................................................40
2.1.1, Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh .............................................40
2.1.1.1, Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................40
2.1.1.2, Chức năng, nhiệm vụ công ty …. .......................................................43
2.1.1.3, Quy mô công ty...................................................................................44
2.1.1.4, Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .............................................47
2.1.1.5, Tổ chức bộ
máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty ..................50
2.1.1.6, Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty....55
2.1.1.7, Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
Mitsuba M-Tech Vietnam .................................................................................................57
2.1.2, Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................59
2.1.2.1, Một số chế độ, chính sách áp dụng trong công ty..............................59
2.1.2.2, Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ......................................60
2.1.2.3, Tổ chức bộ máy kế toán tạ
i công ty...................................................63
2.2. Thực trạng kế toán xuất nhập khẩu hàng hoá tại công ty...........................................66
2.2.1, Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty..........................66
2.2.2, Kế toán quá trình Nhập khẩu hàng hoá ..........................................................67
2.2.2.1, Quy trình nhập khẩu............................................................................67
2.2.2.2, Chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ ........................................68
2.2.2.3, Tài khoản sử dụng ……......................................................................69
2.2.2.4, Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................70
2.2.3, Kế toán quá trình xuất khẩu hàng hoá ............................................................83
2.2.3.1, Quy trình Xuất khẩu............................................................................83


2.2.3.2, Chứng từ sổ sách và luân chuyển chứng từ ........................................85
2.2.3.3, Tài khoản sử dụng...............................................................................86

2.2.3.4, Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.......................................87

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM.
3.1. Nhận xét …….............................................................................................................92
3.1.1.,Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..............................................................92
3.1.2, Công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty ..................................93
3.1.2.1, Ưu điểm...............................................................................................93
3.1.2.2, Nhược điểm.........................................................................................94
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty........96
3.2.1, Hạch toán đúng các tài khoản sử dụng XNK .................................................96
3.2.1.1, Hạch toán hàng mua nhưng chưa nhập kho........................................96
3.2.1.2, Hạch toán chi phí thu mua và phân bổ hàng hoá bán ra .....................97
3.2.1.3, Hạch toán hàng xu
ất bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.....................98
3.2.2, Hoàn thiện công tác quản lý và tổ chức xung quanh vấn đề xuất nhập khẩu
hàng hoá ...........................................................................................................................99
KẾT LUẬN ......................................................................................................................101
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục






DANH MỤC VIẾT TẮT
























ĐĐSX: Điều độ sản xuất
GTGT: Giá trị gia tăng
KT: Kế toán
NĐTKD: Nhập đầu tư kinh doanh
NH: Ngân hàng
NK: Nhập khẩu
NKD: Nhập kinh doanh
NNSNN: Nộp ngân sách nhà nước
NSNN: Ngân sách nhà nước
NSX: Nhập sản xuất

QĐ: Quyết định
QLCL: Quản lý chất lượng
SXKD: Sản xuất kinh doanh
T/S: Thuế xuất
TK: Tài khoản
TLNTT: Tổng lợi nhuậ
n trước thuế
TNCN: Thu nhập cá nhân
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
ƯĐĐB: Ưu đãi đặc biệt
ƯĐTT: Ưu đãi thông thường
XKD: Xuất kinh doanh
XNK: Xuất nhập khẩu
XSX: Xuất sản xuất


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
VÀ HÌNH ẢNH.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.........Trang 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ chủ yếu (Nhập khẩu trực tiếp) ...................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ chủ yếu tại đơn vị ủy thác nhập khẩu .......23
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tài khoản tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩ
u ...................................27
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ chủ yếu (Xuất khẩu trực tiếp)....................31
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ chủ yếu tại đơn vị ủy thác xuất khẩu........35
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tài khoản tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu ....................................38
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất s
ản phẩm Cuộn phát xung - Pulser Coil

Assy ...............................................................................................................................48
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................51
Sơ đồ 2.3: Hình thức ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..........................................62
Sơ đồ 2.4: Bộ máy kế toán tại công ty...........................................................................64
Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ đối với hàng hóa nhập khẩu ....................................69
Sơ đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu.....................................85

Biểu đồ 2.1: Vốn đầu tư và vốn pháp định của công ty từ năm 1998 đến tháng 8 năm
2009 ...............................................................................................................................44
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự của công ty từ năm 1997 đến năm 2008.....................45
Biểu đồ 2.3: Doanh thu bán hàng của công ty qua năm 2007 và năm 2008 .................56
Biểu đồ 2.4: Tổng lợi nhuận trước thuế, Thuế thu nhập doanh nghiệp và Nộp ngân
sách nhà nước của công ty qua hai năm 2007 và năm 2008 .........................................56

Bảng biểu 2.1: Phân bổ tình hình nhân s
ự của công ty theo vị trí làm việc
năm 2008 .......................................................................................................................46


Bảng biểu 2.2: Phân bổ tình hình nhân sự của công ty theo trình độ năm 2008...........46
Bảng biểu 2.3: Hướng dẫn các thao tác của quy trình sản sản phẩm Cuộn phát xung -
Pulser Coil Assy ............................................................................................................49
Bảng biểu 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất trong hai năm 2007 và 2008.....................55
Bảng biểu 2.5: Bảng liệt kê hàng hóa nhập khẩu theo Số hợp đồng : MV09/04/004 ,
ngày 03/04/2009 ............................................................................................................73
Bảng biểu 2.6: Điều chỉnh thuế sau khi bổ
sung C/O mẫu D theo tờ khai
số: 862/NKD .................................................................................................................76
Bảng biểu 2.7: Điều chỉnh thuế sau khi bổ sung C/O mẫu D theo tờ khai
số: 439/NĐTKD ...........................................................................................................77

Bảng biểu 2.8: Điều chỉnh thuế sau khi bổ sung C/O mẫu D theo tờ khai
số: 855/NĐTKD ...........................................................................................................81
Bảng biểu 2.9: Bảng liệt kê hàng hóa nhập khẩu theo số hợp đồng: MCG-V0905, ngày
01/07/2009 ....................................................................................................................89

Hình ảnh 2.1 : Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam .....................................................41
Hình ả
nh 2.2 :Giao diện của phần mềm kế toán ACCNET 2000 .................................61









1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Thương mại quốc tế phát triển, Việt Nam thực hiện chính sách mở cửa và đã gia
nhập WTO. Đây là một cơ hội và cũng là thách thức to lớn đối với nền kinh tế Việt
Nam. Đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế như vậy các doanh nghiệp sẽ phát
sinh nhu cầu trao đổi, mua bán hàng hóa thương mại quốc tế với nhau.
Hoạt động xuất nhậ
p khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
thông qua xuất nhập khẩu chúng ta mới có cơ hội tiếp cận với máy móc công nghệ
hiện đại, giải quyết được nhu cầu tiêu dùng trong nước, đảm bảo đầu vào cho quá trình

sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động.
Để có thể thực hiện tốt quá trình xuất nhập khẩu thì kế toán – công cụ quan trọng
để quản lý kinh tế quố
c dân nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng, nó cung cấp
những thông tin một cách chính xác, đầy đủ về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình
hình tài chính cho các nhà quản lý. Đối với những doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất
nhập khẩu, thông qua công tác kế toán, Ban lãnh đạo sẽ đưa ra được quyết định nên
chọn mặt hàng nào, thị trường nào sẽ đem lại cho mình lợi nhuận nhiều nhất. Điều này
không những giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thị trường đầy biến độ
ng và
khó khăn mà còn đạt được những mục tiêu do mình đặt ra.
Nhận thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của công tác kế toán quá
trình xuất nhập khẩu hàng hóa, cùng với sự chấp thuận của nhà trường và ban lãnh đạo
công ty TNHH Mitsuba M-Tech VN – là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
xuất nhập khẩu, em quyết định chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập
khẩu hàng hóa tại công ty TNHH Mitsuba M-Tech VN” làm báo cáo nghiên cứu khoa
h
ọc.
2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài.
Do nhu cầu trao đổi mua bán hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng mở rộng, từ
đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng từ nhu cầu đó đã xuất hiện.Và Việt
Nam, kinh doanh xuất nhập khẩu đã thật sự khởi sắc và hòa nhập vào làn sóng giao
thương với nước ngoài từ sau Đại hội VI của Đảng Cộng Sản Việ
t Nam năm 1986,
đưa ra đường lối đổi mới toàn diện. Đến thời điểm hiện nay, tốc độ tăng trưởng thương
2


mại Việt Nam gia tăng đáng kể thể hiện cả về kim ngạch Xuất khẩu và Nhập khẩu. Do
đó, đã có rất nhiều nhà nghiên cứu chọn đề tài kinh doanh xuất nhập khẩu, cũng như

kế toán quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu làm đối tượng nghiên cứu của mình. Các
đề tài nghiên cứu đã đưa ra những cơ sở lý thuyết, tính khoa học cũng như thực tế về
hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu, kế toán quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu.
Và từ đó đã có nhiều đề tài nghiên cứu về công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng
hóa được thực hiện. Mỗi người có một cái nhìn riêng, cách nhìn nhận vấn đề riêng và
đã đưa ra được quan điểm của mình, đóng góp dù chỉ một phần nhỏ vào sự phát triển
của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu [2].
3. Mụ
c tiêu nghiên cứu của đề tài :
Tìm hiểu về quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty, từ đó đi sâu nghiên
cứu tìm hiểu về công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty. Qua đó đưa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty
TNHH Mitsuba M-tech Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài :
 Đối tượng của đề tài : công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
− Về không gian : Tại công ty TNHH Mitsuba M-Tech VN.
− Về thời gian : Từ ngày 01/07/2009 đến ngày 20/11/2009
5. Phương pháp nghiên cứu :
− Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu: thu thập số liệu qua các hoá đơn,
chứng từ và tài liệu của cơ quan thực tập. Điều tra thu thập số liệu thứ cấp và
các loại sổ sách của công ty.
− Phương pháp phân tích, so sánh, thống kê và mộ
t số phương pháp khác.
6. Những đóng góp mới của đề tài.
Báo cáo đánh giá được tình hình công tác kế toán xuất nhập khẩu khẩu hàng hóa
tại công ty TNHH Mitsuba M-Tech VN. Đã chỉ ra được những ưu nhược điểm của
công ty trong thời gian qua.

3


Tìm ra những thiếu sót cũng như những hạn chế trong công tác kế toán xuất nhập
khẩu khẩu hàng hóa của công ty để từ đó đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác
kế toán xuất nhập khẩu khẩu hàng hóa tại công ty TNHH Mitsuba M-Tech VN.
7. Bố cục của đề tài : Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài có 3 chương :
− Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán xuất, nhập kh
ẩu hàng hóa.
− Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán xuất, nhập khẩu hàng hóa tại công ty
TNHH Mitsuba M-Tech VN.
− Chương 3 : Hoàn thiện công tác kế toán xuất, nhập khẩu hàng hóa tại công ty
TNHH Mitsuba M-Tech VN.



























CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA.













4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XUẤT NHẬP

KHẨU HÀNG HÓA.

1.1. Tổng quan về kế toán xuất, nhập khẩu hàng hóa.
1.1.1, Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu [1].
1.1.1.1, Khái niệm.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu là một bộ phận của lĩnh vực lưu thông
hàng hóa, là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng trên phạm vi quốc tế, với chức năng tổ
chức lưu chuyển hàng hóa giữa quốc gia này với qu
ốc gia khác.
Hoạt động xuất nhập khẩu chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Nó tạo điều kiện mở rộng thị trường cho sản xuất trong nước, đồng thời đáp ứng
nhu cầu trong nước những mặt hàng trong nước chưa sản xuất được hoặc đã sản xuất
nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu về số
lượng và chất lượng. Vậy thông qua mua bán
trao đổi hàng hóa xuất nhập khẩu mà các nước tham gia vào thị trường quốc tế có thể
thực hiện một cách có hiệu quả mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
1.1.1.2, Đặc điểm.
− Giao dịch trong kinh doanh xuất nhập khẩu bao giờ cũng phức tạp hơn giao
dịch trong nước. Điều kiện địa lý, phương tiện vận chuyển, đi
ều kiện và phương thức
thanh toán có ảnh hưởng không ít đến quá trình kinh doanh. Thời gian giao hàng và
thời gian thanh toán có khoảng cách khá xa.
− Đồng tiền sử dụng trong thanh toán là ngoại tệ, do đó sẽ chịu ảnh hưởng bởi
tác động của chênh lệch tỷ giá qua từng giai đoạn.
− Do hệ thống tài chính, tiền tệ, chính sách kinh tế, luật pháp ở các nước khác
nhau. Nên phải tuân thủ theo luật của từng nước và luật thương mại qu
ốc tế.
1.1.1.3, Các hình thức và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu.
 Hình thức và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp.
5



− Hình thức: Hình thức này chỉ được áp dụng cho các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu được Bộ thương mại cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu. Trong
trường hợp xuất nhập khẩu trực tiếp đơn vị được tự đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế
với các tổ chức kinh tế nước ngoài, tổ chức quá trình xuất nhập khẩu mua bán hàng
hoá và tự cân đối tài chính cho từng th
ương vụ đã ký kết trong khuôn khổ pháp luật
Việt Nam cũng như quốc tế [8].
− Phương thức: Xuất nhập khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh mà
trong đó, đơn vị tham gia hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có thể trực tiếp đàm
phán, ký kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao, nhận hàng và thanh toán tiền
hàng [2].
 Hình thức và phương thức kinh doanh xuất nh
ập khẩu uỷ thác.
− Hình thức: là hình thức xuất nhập khẩu mà các doanh nghiệp trong nước
có khả năng tài chính nhưng không có đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho việc xuất
nhập khẩu trực tiếp nên phải nhờ một doanh nghiệp xuất nhập khẩu uỷ thác trong nước
có đầy đủ điều kiện thuận lợi xuất nhập khẩu hộ. Theo hình thức này đơ
n vị uỷ thác là
đơn vị kinh doanh số hàng xuất nhập khẩu và trả hoa hồng cho đợn vị nhận uỷ thác,
còn đơn vị nhận uỷ thác chỉ được hoa hồng theo sự thoả thuận của hai bên và khoản
hoa hồng này coi là doanh thu [8].
− Phương thức: Xuất nhập khẩu uỷ thác là phương thức kinh doanh mà
trong đó, đơn vị tham gia hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu không đứng ra trực
tiế
p đàm phán với nước ngoài mà phải nhờ qua một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín
thực hiện hoạt động nhập khẩu hoặc xuất khẩu cho mình [2].
1.1.2, Các điều kiện và phương tiện thanh toán quốc tế [1].
1.1.2.1, Các điều kiện thanh toán quốc tế.

 Điều kiện tiền tệ thanh toán: Điều kiện tiền tệ là những điều kiện mà hai bên
thoả thu
ận đưa ra bao gồm việc lựa chọn đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán
cũng như quy định cách xử lý như thế nào khi có sự biến động sức mua của các đồng
tiền đó.
− Đồng tiền tính toán: Là đồng tiền dùng để biểu hiện giá cả và xác định trị
giá hợp đồng mua bán, thường dùng đồng tiền nào tương đối ổn định nhất để làm đồng
6


tiền tính toán, nhằm đảm bảo vững chắc giá trị hợp đồng.
− Đồng tiền thanh toán: Là đồng tiền dùng để chi trả hợp đồng hay thanh
toán nợ nần giữa hai bên. Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền của nước xuất khẩu,
nước nhập khẩu hoặc của nước thứ ba, thường là ngoại tệ mạnh.
− Điều kiện đảm bảo hối đoái: Theo
điều kiện này, giá trị đồng tiền thanh
toán được đảm bảo bởi một đồng tiền khác tương đối ổn định hơn thông qua tỷ giá của
hai đồng tiền này. Ngày nay, người ta thường sử dụng điều kiện đảm bảo theo rổ tiền
tệ, tức là không dựa vào bất kỳ một ngoại tệ nào mà dựa vào nhiều ngoại tệ để làm căn
cứ đả
m bảo hối đoái.
 Điều kiện địa điểm thanh toán: Trong thanh toán quốc tế, giữa hai bên cần
thoả thuận và xác định rõ địa điểm thanh toán của hợp đồng để tránh những tranh chấp
có thể xảy ra cũng như những khó khăn có thể gặp phải trong thanh toán.
 Điều kiện thời gian thanh toán: Trong giao dịch ngoại thương, giữa hai bên
mua bán phải thoả thuận với nhau để
lựa chọn ra thời điểm thanh toán hợp lý, đảm bảo
cho lợi ích cả hai bên. Có thể thoả thuận một trong ba điều kiện sau :
− Trả trước: Người mua trả tiền một phần hay toàn bộ cho người bán trước
khi giao nhận hàng hóa.

− Trả ngay: Người mua trả tiền cho người bán ngay khi người bán hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng.
− Trả sau: Người mua trả tiền cho người bán sau một thời hạn nh
ất định.
 Điều kiện phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền hàng
trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất khẩu.
Một số phương thức thanh toán thông dụng: Phương thức chuyển tiền,
phương thức nhờ thu, phương thức tín dụng chứng từ,…
1.1.2.2, Các phương tiện thanh toán quốc tế.
Trong thanh toán quốc tế
, các nhà XNK thường không sử dụng tiền mặt mà sử
dụng các phương tiện thanh toán thay cho tiền mặt. Có nhiều phương tiện thanh toán
khác nhau nhưng nhìn chung có ba loại phương tiện thanh toán thường được sử dụng:
7


 Hối phiếu: Là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người kí phát cho một
người khác với điều kiện người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày xác
định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng quy định trên
hối phiếu, hoặc theo mệnh lệnh của người này trả cho người khác.
 Lệ
nh phiếu: Là một chứng khoán trong đó người ký phát cam kết sẽ trả một số
tiền nhất định vào một ngày nhất định cho người thụ hưởng có ghi tên trên lệnh phiếu
hoặc cho một người khác theo lệnh của người thụ hưởng.
 Séc: là một mệnh lệnh vô điều kiện do người chủ tài khoản ký phát yêu cầu
ngân hàng nơi mình mở tài khoản trích một số tiền nhất định t
ừ tài khoản của mình trả
cho người thụ hưởng hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác. Phân loại
séc: séc ký danh, séc vô danh, séc trả theo lệnh, séc gạch chéo,…

1.1.3, Các phương thức thanh toán quốc tế [1].
1.1.3.1, Phương thức chuyển tiền.
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một
khách hàng yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài khoản trích một số tiền nhất định từ
tài
khoản của mình chuyển trả cho người thụ hưởng tại một thời điểm xác định nào đó.
Với phương thức thanh toán này, ngân hàng dịch vụ phải thông qua ngân hàng đại lý
của mình tại nước người thụ hưởng để thực hiện khoản thanh toán.
− Phương tiện thanh toán được sử dụng trong phương thức này gồm có
chuyển tiền bằng thư, chuyển tiền bằng đ
iện và chuyển tiền qua mạng.
− Thực tế sử dụng cho thấy chuyển tiền có thể thực hiện theo một trong hai
hình thức: Chuyển tiền trả sau và chuyển tiền trả trước.
− Chứng từ sử dụng trong phương thức này gồm: Hợp đồng thương mại,
hóa đơn, tờ khai hàng hóa xuất-nhập khẩu, tờ khai hải quan,…
1.1.3.2, Phương thức nhờ thu.
Phươ
ng thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà người bán sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu đòi tiền người mua, rồi đến ngân hàng nhờ thu hộ
số tiền trên hối phiếu đó.
Phương thức nhờ thu có hai loại: Nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
8


(Nguồn: Phan Đức Dũng, TS, “Kế toán tài chính”, NXB Thống Kê 2007, [1])
Chứng từ sử dụng trong phương thức này bao gồm: Hối phiếu, hóa đơn, vận tải
đơn, chứng nhận xuất xứ, bảng kê bao bì chi tiết,…
1.1.3.3, Phương thức tín dụng chứng từ.
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán mà trong đó một ngân
hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ thực hiện khoản thanh toán cho người

th
ụ hưởng khi người này xuất trình tại ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những quy định nêu ra trong thư tín dụng.
Thư tín dụng (L/C) là văn bản pháp lý trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của
khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định nếu
người này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những quy định đã nêu ra trong văn bản
đó. Có thể
nói L/C là văn bản quan trọng nhất trong phương thức này.
Hiện nay, phương thức này được sử dụng nhiều nhất trong thanh toán quốc tế, vì
nó là phương thức thanh toán sòng phẳng, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên xuất khẩu
và nhập khẩu, ngân hàng đã đóng vai trò chủ động trong thanh toán chứ không chỉ làm
trung gian đơn thuần như những phương thức thanh toán khác.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứ
ng từ .






Giải thích sơ đồ
:
(1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng thương mại.
(2) Nhà nhập khẩu làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho nhà
xuất khẩu thụ hưởng.
(3) Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của nhà nhập khẩu và chuyển L/C sang
ngân hàng thông báo để báo cho nhà xuất khẩu biết.

Ngân hàng thông
báo L/C

Người nhập khẩu
Người xuất khẩu

Ngân hàng mở L/C
(7)
(3)
(6) (9)(10)(11) (2) (4)
(1)
(5)
(8)
9


(4) Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho nhà xuất khẩu biết rằng L/C đã
mở.
(5) Dựa vào nội dung của L/C, nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu.
(6) Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào ngân
hàng thông báo để được thanh toán.
(7) Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân hàng mở
L/C xem xét trả tiền.
(8) Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích tiền
chuyển sang ngân hàng thông báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu
không phù hợp thì từ chối thanh toán.
(9) Ngân hàng thông báo ghi có và báo có cho nhà xuất khẩu.
(10) Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho nhà nhập khẩu.
(11) Nhà nhập khẩu xem xét chấp nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C trao bộ
chứng từ để nhà nhập khẩu có thể nhận hàng.
 Chứng từ sử dụng trong phương thức này :
− Giấy đề nghị mở L/C.
− Hối phiếu.

− Hóa đơn thương mại.
− Vận tải đơn.
− Chứng nhận xuất xứ, chứng nhận số lượng, chất lượng.
− Bảng kê bao bì đóng gói.
− Chứng nhận bảo hiểm,…
1.1.4, Các điều kiện thương mại quốc tế trong kế toán xuất nhập khẩu.
Các điều kiện thương mại quốc tế-INCOTERMS (International Commerce
Terms) là cung cấ
p bộ các quy tắc nhằm giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.
Nó giúp chúng ta tránh được và cũng hạn chế đáng kể sự thiếu chắc chắn do những
khác biệt trong cách giải thích các điều kiện INCOTERMS ở các nước khác nhau.
10


INCOTERMS 2000 là phiên bản mới nhất của INCOTERMS, được Phòng
thương mại quốc tế (ICC) ở Paris-Pháp chỉnh lý và có hiệu lực từ ngày 01/01/2000 [1].
1.1.4.1, Điều kiện cơ sở giao hàng [1][4].
Hiện nay điều kiện cơ sở giao hàng được thực hiện theo Incoterm 2000
(International Commercial Term ) bao gồm 13 điều kiện chia thành bốn nhóm khác
nhau về cơ bản cụ thể:
− Nhóm E (một điều kiện): Người bán đặt hàng hoá dưới quyền
định đoạt của
người mua ngay tại xưởng của người bán.
+ EXW (Ex Works): Giao tại xưởng.
− Nhóm F (ba điều kiện): Người bán được yêu cầu giao hàng hoá cho một
người chuyên chở do người mua chỉ định.
+ FCA (Free Carrier): Giao cho người chuyên chở.
+ FAS (Free Alongside Ship): Giao dọc mạn tàu.
+ FOB (Free On Board): Giao trên tàu.
− Nhóm C (bốn điều kiện): Người bán phải ký hợp đồng vận tải, nhưng

không chịu rủi ro v
ề mất mát hư hại đối với hàng hoá hoặc các phí tổn phát sinh
thêm do các tình huống xảy ra sau khi đã gửi hàng hoặc bốc hàng lên tàu.
+ CFR (Cost and Freight): Tiền hàng và cước phí.
+ CIF (Cost, Insurance and Freight): Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí.
+ CPT (Carriage Paid To): Cước phí trả tới.
+ CIP (Carriage and Insurance Paid To): Cước phí và bảo hiểm trả tới.
− Nhóm D (năm điều kiện): người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cần thiết
để đưa hàng hoá t
ới nơi đến
+ DAF (Deliverd At Frontier): Giao tại biên giới.
+ DES (Deliverd Ex Ship): Giao tại tàu.
+ DEQ (Deliverd Ex Quay): Giao tại cầu cảng.
+ DDU (Deliverd Duty Unpaid): Giao hàng thuế chưa trả.
11


+ DDP (Deliverd Duty Paid) : Giao hàng thuế đã trả.
Như vậy, INCOTERMS 2000 đã phân chia thứ tự các nhóm theo nghĩa vụ tăng
dần của người bán với người mua. Trong thực tiễn của thương mại quốc tế, thông
thường bên bán thường áp dụng điều kiện FOB, còn bên mua thường áp dụng điều
kiện CIF nhằm bảo đảm cho lợi ích của mình, hạn chế rủi ro xuống thấp nhất.
1.1.4.2, Điề
u kiện về giá thanh toán [3].
Để phù hợp với tình hình kinh tế và đặc điểm xuất nhập khẩu hiện nay ở Việt
Nam, người ta thường sử dụng các loại giá sau:
− Giá FOB: Giá giao tính đến khi xếp hàng xong lên phương tiện vận
chuyển tại cảng của người xuất. Theo loại giá này, người mua phải chịu trách nhiệm
thuê tàu, chịu chi phí vận chuyển, bảo hiểm và chịu mọi rủi ro về hàng hoá kể
từ khi

đã qua khỏi lan can tàu ở cảng đi. Người bán phải giao hàng lên tàu do người mua chỉ
định, thông báo cho người mua và cung cấp các chứng từ cần thiết cho người mua.
Hàng hoá thuộc về người mua khi hàng hoá thuộc phạm vi trong phương tiện vận
chuyển.
− Giá CIF: Bao gồm giá FOB cộng phí bảo hiểm và cước phí vận tải. Theo
giá này người bán phải thuê tàu và chịu các chi phí từ cảng đi đến cảng đến, phải mua
bảo hiểm cho hàng hoá v
ới điều kiện tối thiểu và chịu mọi rủi ro tổn thất trong quá
trình vận chuyển. Vật tư hàng hoá chỉ chuyển quyền sở hữu sang người mua khi hàng
đã qua khỏi phương tiện vận chuyển của người bán. Người mua có trách nhiệm nhận
hàng và chịu mọi chi phí dỡ hàng ở cảng đến, chịu mỏi rủi ro về hàng hoá từ khi hàng
qua khỏi lan can tàu ở cảng đến.
− Giá FCA: Theo giá này ng
ười bán phải giao hàng cho người vận tải công
cộng do người mua chỉ định để chở hàng đến cho người mua và cung cấp đầy đủ
chứng từ cần thiết cho người mua. Người mua phải chịu mọi rủi ro và tổn thất về hàng
hoá kể từ khi hàng hoá đã được giao cho người vận tải được chỉ định.
− Giá CFR: Bao gồm tiền hàng và cước phí. Với điều kiện này mọi trách
nhiệm của bên mua và bên bán tương tự như ở giá CIF trừ bảo hiểm. Người bán không
phải mua bảo hiểm cho hàng hoá, có thể mua bảo hiểm hộ nếu người mua yêu cầu và
chịu phí.
12


1.1.5, Đặc điểm về hợp đồng xuất nhập khẩu [1].
Hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thỏa thuận giữa các bên mua và bán ở các nước
khác nhau. Trong đó, quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các
chứng từ có liên quan đến hàng hoá đã cung cấp và quyền sở hữu về hàng hoá cho bên
mua; bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng. Hợp đồng xuất nhập
khẩu có những điểm chính khác với hợ

p đồng trong nước như sau:
− Chủ thể của hợp đồng xuất nhập khẩu thường có quốc tịch khác nhau.
− Hầu hết hàng hóa di chuyển từ nước này sang nước khác.
− Đồng tiền thanh toán là ngoại tệ hay có nguồn gốc ngoại tệ đối với một bên
hoặc cả hai bên ký kết hợp đồng.
− Luật pháp điều chỉnh hợp đồng thông thường là luật pháp qu
ốc tế mà các bên
thoả thuận và cam kết thực hiện.
1.1.6, Hạch toán việc sử dụng ngoại tệ .
Tất cả các ngoại tệ đều phải được quy đổi thành giá trị tiền đồng Việt Nam để
phản ánh vào sổ sách kế toán thông qua tỷ giá hối đoái. Có 2 cách sử dụng tỷ giá hối
đoái:
− Sử dụng tỷ giá thực tế: Tỷ giá thực tế là tỷ giá đượ
c công bố bởi hệ thống
ngân hàng hay còn gọi là tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Tỷ giá này thường sử dụng
đối với những doanh nghiệp có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ.
− Sử dụng tỷ giá hạch toán: Tỷ giá hạch toán là tỷ giá do doanh nghiệp xác
định và được sử dụng ổn định trong một kỳ kế toán. Thông thường các doanh nghiệp
chọn tỷ giá thực tế ở cuối kỳ trước làm tỷ
giá hạch toán cho kỳ này. Tỷ giá này thường
sử dụng đối với những doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến ngoại tệ .
1.1.6.1, Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ [9].
 Trường hợp sử dụng tỷ giá thực tế:
− Vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ khi ghi nhận tăng phản ánh theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm phát sinh. Khi ghi nhận giả
m theo tỷ giá xuất ngoại tệ (tỷ giá xuất ngoại
tệ được tính theo các phương pháp: bình quân gia quyền, nhập trước - xuất trước, nhập
13



sau – xuất trước, thực tế đích danh).
− Các loại tài sản có gốc ngoại tệ khi phản ánh tăng, giảm theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm tăng.
− Tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ khi ghi nhận tăng theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Khi ghi nhận giảm theo tỷ giá thực tế t
ại
thời điểm ghi nhận nợ.
− Tài khoản doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ được ghi nhận tăng, giảm theo
tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
 Trường hợp sử dụng tỷ giá hạch toán:
− Tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được ghi
nhận theo tỷ giá hạch toán.

Tài khoản tài sản, doanh thu, chi phí có gốc ngoại tệ được ghi nhận theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
→ Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ (tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
lập Bả
ng cân đối kế toán cuối năm tài chính).
1.1.6.2, Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất
kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được hạch toán ngay vào chi phí
tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
− Chênh lệch ngoại tệ tăng: phản ánh vào tài khoản 515 “thu nhập hoạt động
tài chính”.
− Chênh lệ
ch ngoại tệ giảm: phản ánh vào tài khoản 635 “chi phí tài chính”.
1.2. Kế toán nhập khẩu hàng hoá:

− Kế toán nhập khẩu hàng hóa là phương pháp kế toán theo dõi và phản ánh
các giao dịch liên quan đến hai chủ thể trong nước và ngoài nước.
− Hàng hóa nhập khẩu chủ yếu là những mặt hàng trong nước chưa có hoặc
14


chưa sản xuất được, hoặc đã có nhưng không đủ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã
hội cả về mặt số lượng, chất lượng và thị hiếu,… Đối với doanh nghiệp, khái niệm
hàng hóa nhập khẩu rất đa dạng: có thể đó là các loại nguyên vật liệu, các loại công cụ
dụng cụ, các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,… phục vụ
cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng có thể là các loại hàng hóa khác doanh nghiệp
nhập về để kinh doanh thương mại.
1.2.1, Kế toán nhập khẩu trực tiếp [1].
Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động của một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
Việt Nam với các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua mua bán.
Nhập khẩu trực tiếp gồm hai giai đoạn: Nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ hàng nhập
khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp được ghi doanh số nhập khẩu và doanh số bán
hàng nhập khẩu, các chi phí, thuế nhập khẩu được tính vào giá trị vốn hàng nhập khẩu.
1.2.1.1, Chứng từ và nguyên tắc hạch toán:
 Chứng từ hạch toán: Bộ chứng từ tùy theo từng trường hợp có thể bao gồm
những loại sau đây:
− Hóa đơn thương mại.
− Vận đơn
đường biển.
− Chứng từ bảo hiểm (đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm).
− Giấy chứng nhận phẩm chất.
− Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng.
− Giấy chứng nhận xuất xứ.
− Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản, thực phẩm.


Phiếu đóng gói.
− Một số các chứng từ cần thiết khác như hối phiếu, tờ khai hải quan, biên lai
thuế và phí các loại,…
 Nguyên tắc hạch toán:
− Kế toán phản ánh chi tiết theo từng hợp đồng thương mại, theo từng đối
15


tượng khách hàng, theo trị giá hợp đồng, trị giá thanh toán.
− Kế toán ghi nhận giá nhập kho theo giá gốc, được tính như sau:
Trị giá
hàng nhập
khẩu
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Các loại thuế
trực tiếp không
hoàn lại
+
Chi phí mua
hàng phát
sinh
-
Các khoản
được giảm
trừ

− Các loại thuế trực tiếp không hoàn lại có thể bao gồm các loại thuế và được
xác định như sau:
+ Thu
ế nhập khẩu:
Thuế nhập
khẩu phải nộp
=
Số lượng hàng
hóa nhập khẩu
x
Giá tính thuế đối với
hàng nhập khẩu
x
Thuế suất thuế
nhập khẩu
Với: giá tính thuế hàng nhập khẩu có thể là giá được ghi trên hóa đơn, có thể
là giá tính thuế theo biểu giá tính thuế của nhà nước.
+
Thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp
=
Số lượng hàng
hoá nhập khẩu
x
Giá tính thuế
tiêu thụ đặc biệt
x
thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt

Với:
Giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt
=
Giá tính thuế hàng
nhập khẩu
+
Thuế nhập khẩu
phải nộp
+
Thuế giá trị gia tăng:
Thuế giá trị gia
tăng phải nộp
=
Số lượng hàng
hóa nhập khẩu
x
Giá tính thuế
giá trị gia tăng
x
Thuế suất thuế
giá trị gia tăng
Với:
Giá tính thuế giá
trị gia tăng
=
Giá tính thuế
nhập khẩu
+
Thuế nhập khẩu

phải nộp
+
Thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp
− Chi phí mua hàng phát sinh có thể bao gồm: chi phí bảo hiểm, chi phí vận
chuyển, chi phí nâng hạ, kiểm đếm, chi phí bốc dỡ hàng, chi phí bảo quản,...
− Các khoản giảm trừ có thể bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
mua, hàng đã mua trả lại.
1.2.1.2, Tài khoản sử dụng:
Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trong các doanh nghiệp nhập khẩu trực
tiếp áp dụng các tài khoản sử dụng giống như ho
ạt động kinh doanh thương mại bình

×