Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

thuyết trình sinh học - thoát hơi nước (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 26 trang )

NĂM HỌC 2013- 2014
SINH HỌC 11
CƠ BẢN
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
Điều gì sẽ xảy ra nếu cây
không thoát hơi nước?
N íc
Động lực nào giúp dòng
mạch gỗ di chuyển từ rễ
lên lá?
-
Lực đẩy của áp suất rễ.
-
Lực hút do thoát hơi nước của lá.

-Lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau và với thành tế bào
mạch gỗ.
BÀI 3
THOÁT HƠI NƯỚC
I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC:

- Tạo lực hút hút dòng nước và iôn khoáng từ
rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt
đất của cây.

- Giúp hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO
2

khuếch tán vào trong lá cung cấp cho quá


trình quang hợp.
Vậy nước
thoát qua bộ
phận nào?
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước:

- Cấu tạo thích nghi:

+ Trên lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ
thoát hơi nước.

+ Lớp cutin do tế bào biểu bì của lá tiết ra
cũng làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
H¬i n íc
CO
2
Lỗ khí mở rộng
CO
2
Hơi nước
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
Hãy nêu cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát
hơi nước?
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
Tên cây Mặt lá Số lượng
khí
khổng /mm
2

Thoát hơi
nước
(mg/24h)
Cây thược
dược
Mặt trên 22 500
Mặt dưới 30 600
Cây đoạn Mặt trên 0 200
Mặt dưới 60 490
Cây
thường
xuân
Mặt trên 0 0
Mặt dưới 80 180

Hơi nước thoát qua lỗ
khí của lá
a/ Qua khí khổng: ( 90%)
Thành mỏng
Thành dày
No n íc
Lỗ khí mở rộng
CO
2
Hơi nước
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
2. Hai con đường thoát hơi nước:
Tế bào khí khổng:
No nước
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:

- Tế bào khí khổng:
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ:
2. Hai con đường thoát hơi nước:

Cơ chế thoát hơi nước qua khí khổng:

-Phụ thuộc hàm lượng nước trong tế bào khí
khổng:

Khi no nứơc: Thành mỏng của tế bào khí
khổng căng ra làm cho thành dày cong theo
khí khổng mở.

Khi mất nước: Thành mỏng hết căng, thành
dày duỗi khí khổng đóng.
II: THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

2.Hai con đường thoát hơi nước:

b- Qua lớp cutin: Trên biểu bì lá

Lớp cutin dày: Thoát hơi nước giảm.

Lớp cutin mỏng: Thoát hơi nước tăng.

Thoát mạnh ở lá non, giảm ở lá trưởng thành,
tăng ở lá già
III/ Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước :
- Nước : điều kiện cung cấp nước và độ ẩm ảnh

hưởng đến sự đóng mở khí khổng
- Ánh sáng : khí khổng mở khi cây được chiếu
sáng, độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa
và nhỏ lúc chiếu tối
- Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng
IV/ Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho
cây trồng :
Cân bằng nước tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ
hút (A) vào và lượng nước thoát ra (B)
-
A=B mô cây đủ nước cây phát triển bình thường
-
A>B mô dư nước cây phát triển bình thường
-
A<B mất cân bằng nước, lá héo , cây chết
 Tưới nước dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh
trưởng, phát triển của giống và loài cây đặc điểm
đất, thời tiết
CỦNG CỐ:

CÂU 1:Khí khổng mở khi:

A. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào
khí khổng căng ra làm cho thành dày cong
theo thành mỏng.

B. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí
khổng căng ra làm cho thành dày cong theo
thành mỏng.


C. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và
thành dày duỗi thẳng.

D. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước
và thành dày duỗi thẳng.
CÂU 2:
Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh
hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước
hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp
cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua
cutin mạnh hơn.
A. II, III, IV C. I, II, IV.
B. I, IV D. III, IV.
CÂU 3:
CÂU 3:
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt
Ở một số cây (cây thường xuân - Hedera helix), mặt
trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi
trên của lá không có khí khổng thì có sự thoát hơi
nước qua mặt trên của lá hay không?
nước qua mặt trên của lá hay không?
A.
A.
Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
Có, chúng thoát hơi nước qua các sợi lông của lá.
B.

B.
Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
Có, chúng thoát hơi nước qua lớp biểu bì.
C.
C.
Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu
Có, chúng thoát hơi nước qua lớp cutin trên biểu
bì lá.
bì lá.
D.
D.
Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi
Không, vì hơi nước không thể thoát qua lá khi
không có khí khổng.
không có khí khổng.
CÂU 4:

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua
cutin) có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng
việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc
đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc
đóng, mở khí khổng.

CÂU 5:

Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng
ở lá là:

A. Hàm lượng CO2 trong tế bào lá.

B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

C. Cường độ ánh sáng mặt trời.

D. Hàm lượng chất hữu cơ trong tế bào lá.
- Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác, người ta chọn
ngày râm mát và phải tỉa bớt lá hoặc cắt ngọn?
TL:
- Nhằm mục đích làm giảm sự thoát hơi nước qua lá
khi cây chưa bén rễ.
- Khi đánh cây, bộ rễ bị tổn thương nên lúc mới
trồng rễ chưa thể hút nước để bù vào lượng nước đã
mất qua lá. Lúc đó nếu bị mất nhiều nước cây sẽ héo
rồi chết.
Hướng dẫn về nhà

Đọc phần ghi nhớ và mục em có biết

Tìm hiẻu ý nghĩa của việc trồng nhiều cây
xanh với môi trường

×