Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

phân tích tình hình xuất khẩu tại công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu miền tây cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.38 KB, 85 trang )

Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
LỜI CẢM ƠN
Xin kính dâng!
Công ơn dưỡng dục của đấng sinh thành.
Xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến!
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây, nơi đã tạo điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt đề tài này.
Quý thầy cô khoa kinh tế quản trị kinh doanh đã dạy dỗ tôi trong thời gian qua.
Và cuối cùng là Cô Đinh Thị Lệ Trinh đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề
tài này.
Xin kính chúc!
Cô, chú, anh, chị trong công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây
làm việc đạt kết quả cao nhất, công ty ngày càng hoạt động có hiệu quả và vươn
xa hơn nữa trong ngôi nhà mang tầm quốc tế.
Thầy cô trong khoa kinh tế đặc biệt là cô Đinh Thị Lệ Trinh nhiều sức khỏe và
công tác tốt.
Trân trọng!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Cam
LỜI CAM ĐOAN
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - i - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần thơ, Ngày …. Tháng …. Năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hồng Cam
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - ii - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT



















Cần Thơ, Ngày …. tháng …. năm 2012
Trưởng phòng kinh doanh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - iii - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT



















Cần Thơ, Ngày……. Tháng …. Năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
ĐINH THỊ LỆ TRINH
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - iv - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT



















Cần Thơ, Ngày .…Tháng .…Năm 2012
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - v - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
MỤC LỤC Trang
Danh mục biểu bảng ix
Danh mục hình x
Chương 1. GIỚI THIỆU 1
1.1 LỜI MỞ ĐẦU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu hàng hóa 3
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu 4
2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu 7
2.1.4 Giới thiệu hệ thống cấp đông IQF 13

2.1.5 Phân tích ma trận SWOT 14
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 16
Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU MIỀN TÂY 17
3.1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY 17
3.1.1 Lịch sử hình thành 17
3.1.2 Ngành nghề kinh doanh 18
3.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC NHÂN SỰ 18
3.2.1 Tình hình nhân sự 18
3.2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty 19
3.2.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban 19
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - vi - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
3.3 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY 21
3.3.1 Ký kết hợp đồng 21
3.3.2 Chuẩn bị hàng xuất khẩu 22
3.3.3 Nhận xét về quy trình xuất khẩu của công ty 27
3.4 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA WESTFOOD
NĂM 2009-6T2012 29
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 33
Chương 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU MIỀN TÂY 35
4.1 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU 35
4.1.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu 35
4.1.2 Phân tích tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng 39
4.1.3 Phân tích tình hình xuất khẩu theo thị trường 48
4.1.4 Phân tích các tỷ số tài chính 56
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH XUẤT

KHẨU 61
4.2.1 Nguồn nguyên liệu 61
4.2.2 Các tiêu chuẩn kỷ thuật 62
4.2.3 Phương thức thanh toán 63
4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT 64
4.3.1 Những điểm mạnh( S) 64
4.3.2 Những điểm yếu( W) 64
4.3.3 Những cơ hội( O) 65
4.3.4 Những đe dọa( T) 66
Chương 5. CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY WESTFOOD 69
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN 69
5.2 CÁC GIẢI PHÁP 70
5.2.1 Giải pháp về mở rộng thị trường 70
5.2.2 Giải pháp về củng cố cơ cấu sản phẩm 71
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 73
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - vii - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
6.1 KẾT LUẬN 73
6.2 KIẾN NGHỊ 73
6.2.1 Đối với Nhà nước 73
6.2.2 Đối với công ty 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - viii - SVTH: Nguyễn Thị Hồng
Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Westfood năm 2009-
6T2012 29
Bảng 4.1 Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu của Westfood năm 2009- 6T2012

35
Bảng 4.2 Sản lượng và kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu của công ty Westfood
năm 2009- 6T2012 40, 41
Bảng 4.3 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của Westfood qua các thị trường
năm 2009-6T2012 49, 50
Bảng 4.4 Các tỷ số thanh khoản của Westfood năm 2009- 2011 57
Bảng 4.5 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động của Westfood năm 2009- 2011. .
58
Bảng 4.6 Tỷ số quản trị nợ của Westfood năm 2009- 2011 60
Bảng 4.7 Các tỷ số khả năng sinh lời của Westfood năm 2009- 2011 60
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - ix - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
DANH MỤC HÌNH Trang
Hình 2.1 Quy trình thực hiện phương thức tín dụng chứng từ 11
Hình 2.2 Mô hình ma trận SWOT 15
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty Westfood 19
Hình 3.2 Sơ đồ chế biến thực phẩm 23
Hình 3.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Westfood năm 2009-
6T2012 30
Hình 4.1 Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu của Westfood năm 2009- 6T2012
36
Hình 4.2 Sản lượng xuất khẩu các mặt hàng của Westfood năm 2009- 6T2012
42
Hình 4.3 Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng của Westfood năm 2009- 6T2012
42
Hình 4.4: Sản lượng xuất khẩu của Westfood qua các thị trường năm 2009-
6T2012 51
Hình 4.5 Kim ngạch xuất khẩu của Westfood qua các thị trường năm 2009-
6T2012 51
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - x - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam

Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã bước vào giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước,
tuy nhiên nước ta vẫn là một nước đi lên từ nông nghiệp. Các sản phẩm từ nông
nghiệp đặc biệt là trái cây không chỉ phục vụ nhu cầu lương thực, thực phẩm
trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Để nâng cao giá trị xuất khẩu của
trái cây, nhiều công ty đã được thành lập và đưa vào sản xuất những sản phẩm sơ
chế từ trái cây nhằm mang lại chất lượng và giá trị cao hơn. Công ty cổ phần chế
biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây là một trong những công ty đó.
Được thành lập từ năm 1992, sau hơn 20 năm hoạt động, Công ty đã từng
bước đưa sản phẩm của mình gồm trái cây đóng lon và sản phẩm trái cây cấp
đông đến với nhiều quốc gia từ Mỹ, Úc đến Nhật Bản, Hàn Quốc… Công ty
cũng không ngừng hoàn thiện cơ sở hạ tầng, quy trình kỹ thuật cũng như tay
nghề của đội ngũ nhân viên để tạo ra những sản phẩm có chất lượng hơn để đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của đối tác. Ngoài việc thu về nguồn ngoại tệ lớn cho
đất nước, lợi nhuận cho công ty, hoạt động xuất khẩu còn thắc chặt mối quan hệ
hữu nghị giữa nước ta với các nước là bạn hàng trên thế giới.
Trong thời gian công ty sản xuất kinh doanh cũng gặp không ít khó khăn do
nền kinh tế liên tục biến động, sự thay đổi về đối tác, nguồn cung nguyên vật liệu
không ổn định do đặc tính thời vụ. Tuy nhiên Ban lãnh đạo công ty luôn có
những chiến lược phát triển đúng đắn giúp công ty vượt qua tất cả khó khăn và
duy trì hoạt động kinh doanh một cách liên tục do đó đã đạt được những thành
công nhất định.
Với những vấn đề được tìm hiểu ở trên em đã chọn đề tài “ Phân Tích
Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu
Miền Tây Cần Thơ” để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 1 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất
khẩu Miền tây từ năm 2009 đến sáu tháng đầu năm 2012, đồng thời phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của công ty và đề ra giải pháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thực phẩm
xuất khẩu Miền Tây từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty và
quy trình xuất khẩu.
- Kiến nghị các giải pháp giúp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của
công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây.
1.3.2. Thời gian
- Thời gian thu thập số liệu từ năm 2009 đến 6 tháng đầu năm 2012.
- Đề tài được thực hiện từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình xuất khẩu của công ty cổ phần chế biến thực phẩm xuất khẩu
Miền Tây, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu, quy trình xuất khẩu
và các giải pháp.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 2 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu hàng hóa
2.1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa
Ngoại thương là hoạt động mua, bán hàng hóa và dịch vụ qua biên giới của

quốc gia. Tức nó tạo ra chiếc cầu nối giữa cung, cầu hàng hóa và dịch vụ của thị
trường trong nước và ngoài nước về số lượng, chất lượng và thời gian sản phẩm.
Trong hoạt động ngoại thương thì xuất khẩu là việc bán hàng hóa, dịch vụ
của một nước nhất định cho nước ngoài với phương diện thanh toán bằng ngoại
tệ của nước đó hay ngoại tệ của một nước thứ ba làm trung gian. Xuất khẩu phản
ánh mối quan hệ thương mại, buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực và trên
thế giới góp phần phát triển kinh tế của một quốc gia.
2.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh mang tầm
quốc tế. Để nền kinh tế phát triển vững mạnh không thể thiếu hoạt động mua bán
với các bạn hàng trên thế giới. Xuất khẩu có các vai trò ngày càng quan trọng
trong định hướng phát triển kinh tế như:
- Xuất khẩu làm tăng cường mối quan hệ hợp tác với các nước là bạn hàng
trên thế giới.
- Xuất khẩu góp phần làm tăng trưởng kinh tế, tạo môi trường cạnh tranh
cho các doanh nghiệp trong nước nhờ môi trường cạnh tranh toàn cầu, nâng cao
hiệu quả kinh doanh thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa đất nước, tích lũy được
kinh nghiệm kinh doanh nhờ các hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Xuất khẩu góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội quan trọng của
đất nước: nguồn vốn, giải quyết việc làm cho nguồn lao động trong nước, chuyển
giao công nghệ, sử dụng tài nguyên có hiệu quả.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng
sản phẩm.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, mở rộng hoạt động kinh
doanh trong nước.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khẩu
2.1.2.1. Cơ cấu sản phẩm
Đối với một công ty xuất khẩu, sản phẩm được các nước trên thế giới đón
nhận chính là một thành công lớn đối với công ty. Với mặt hàng xuất khẩu, các
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 3 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam

Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
sản phẩm sẽ được tiêu thụ bởi nhiều khách hàng ở nhiều nước với văn hóa và tôn
giáo khác nhau. Đo đó cơ cấu sản phẩm sau cho phù hợp rất quan trọng nó quyết
định sự thành bại của công ty trong tiến trình gia nhập thị trường thế giới. Cơ cấu
sản phẩm không chỉ phải phù hợp với quy mô của công ty mà còn đảm bảo tạo ra
được lợi nhuận và đạt các tiêu chuẩn về chất lượng.
2.1.2.2. Thị trường
* Định nghĩa
Thị trường là nơi trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các chủ thể là cá
nhân, tổ chức. Hay thị trường là một tập hợp người bán người mua tác động lẫn
nhau, dẫn đến khả năng trao đổi từ đó xác định số lượng và giá cả cần thiết của
hàng hóa, dịch vụ. Còn trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi
có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người
mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào.
Thị trường xuất khẩu: là thị trường nước ngoài nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
của công ty trong nước.
* Vai trò của thị trường
Không thể phủ nhận thị trường là cầu nối giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nó đưa người mua và người bán hàng hóa, dịch vụ lại gần nhau. Trong sản xuất
kinh doanh mà không có thị trường tiêu thụ thì công ty không thể tồn tại và phát
triển. Trong hoạt động xuất khẩu thị trường càng có vai trò quan trọng, thị trường
giúp nhà sản xuất và khách hàng gặp nhau để trao đổi hàng hóa dịch vụ thúc đẩy
các hoạt động phụ trợ khác cùng phát triển. Thị trường còn tác động rất lớn đến
quyết định kinh doanh của các nhà quản trị trong công ty, thông qua thị trường
công ty sẽ đưa ra các quyết định về phân khúc khách hàng và chiến lược kinh
doanh phù hợp.
2.1.2.3. Các chỉ tiêu tài chính
Để đánh giá hiệu quả xuất khẩu của công ty các chỉ tiêu tài chính sau đây
được sử dụng:
* Các tỷ số thanh khoản

Các chỉ số thanh khoản đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài khoản lưu động. Tỷ số này gồm: tỷ số thanh toán
hiện thời và chỉ số thanh toán nhanh.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 4 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Doanh thu thuần
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
 Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định dựa trên số liệu trên bảng cân
đối kế toán. Tỷ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Được xác định bằng công thức:
 Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bằng giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Tỷ số này cho
biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn mà
không kể giá trị hàng tồn kho. Công thức xác định tỷ số thanh toán nhanh:
* Các tỷ số hiệu quả hoạt động
Các tỷ số hiệu quả hoạt động đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của
công ty. Nhóm tỷ số này bao gồm: vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng
tài sản.
 Vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định,
cho biết bình quân trong một năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là
hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao. Vòng quay tài sản cố định có công
thức tính:
 Vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản của
một công ty, tỷ số này cho biết trong một năm một đồng giá trị tổng tài sản tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Công thức tính tỷ số này là:
* Tỷ số nợ trên tổng tài sản
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 5 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Giá trị doanh thu thuần
Giá trị tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định =

Tỷ số thanh toán nhanh =
Giá trị tài sản lưu động – Giá trị hàng tồn kho
Giá trị các khoản nợ ngắn hạn
Vòng quay tổng tài sản=
Tổng tài sản bình quân
Tỷ sô thanh toán hiện thời =
Giá trị tài sản lưu động
Giá trị các khoản nợ ngắn hạn
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
Tỷ số này phản ánh cơ cấu nguồn vốn của một công ty. Cơ cấu vốn có ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận của các cổ đông và rủi ro phá sản của một công ty.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản còn được gọi là chỉ số nợ, đo lường mức độ sử dụng nợ
của một công ty trong việc tài trợ các khoản nợ hiện hành. Tỷ số này cho biết nợ
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Công thức được sử dụng:
* Các tỷ số khả năng sinh lợi.
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ
sở doanh thu được tạo ra trong kì. Nói cách khác, tỷ số này cho biết một đồng
doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Với công thức tính:
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời trên
vốn chủ sở hữu, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng. Công thức sau được sử dụng:
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành xuất khẩu
2.1.3.1. Vấn đề nguồn nguyên liệu
Công ty muốn duy trì hoạt động kinh doanh được liên tục thì cần có nguồn
nguyên liệu đúng và đủ đáp ứng yêu cầu sản xuất. Do mặt hàng trái cây có đặc
tính theo thời vụ nên vấn đề tìm nguồn cung để duy trì sản xuất là rất quan trọng.
Hơn nữa vấn đề dư lượng thuốc trừ sâu trong nguồn nguyên liệu cũng cần được
kiểm soát chặt chẽ để tránh vi phạm vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm với đối

tác. Mở rộng nguồn cung về nguyên liệu giúp công ty có một lượng cung dồi dào
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 6 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Tỷ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng giá trị tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu =
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu bình quân
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
và hạn chế được rủi ro khi một trong các nguồn nguyên liệu không đạt về yêu
cầu kỷ thuật.
2.1.3.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Các tiêu chuẩn kỷ thuật được các đối tác kinh doanh của công ty đặc biệt
quan tâm để đảm bảo hàng hóa nhập khẩu từ công ty đạt được các yêu cầu mà
bạn hàng đã đặt ra. Trong thời gian qua công ty đã ngày càng hoàn thiện quy
trình xuất khẩu từ khâu thu mua nguyên liệu cho đến khâu chế biến và bảo quản
do đó công ty đã đạt được các tiêu chuẩn sau :
* Tiêu chuẩn BRC
Khái niệm
Tiêu chuẩn BRC (British Retail Consortium) là tiêu chuẩn của Hiệp hội các
nhà bán lẻ Anh. Tiêu chuẩn được ra đời nhằm giúp các nhà bán lẻ về các yêu cầu
đầy đủ của luật định và bảo vệ cho người tiêu dùng bằng cách cung cấp đánh giá
cơ bản về các công ty cung cấp thực phẩm cho các nhà bán lẻ.
Để phù hợp với tiêu chuẩn, nhà cung ứng, chế biến thực phẩm phải áp dụng
3 chuẩn mực chính trong hệ thống quản lý của họ, đó là:
- Áp dụng và thực thi HACCP
- Có một hệ thống quản lý chất lượng hữu hiệu và được văn bản hóa
- Kiểm soát các tiêu chuẩn môi trường của nhà máy, sản phẩm, quy trình
chế biến và con người.

Những lợi ích cụ thể khi áp dụng tiêu chuẩn BRC:
- Tăng cường độ an toàn thực phẩm và hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
của công ty.
- Thể hiện cam kết của công ty trong sản xuất kinh doanh thực phẩm an
toàn.
- Đạt được thừa nhận và chấp nhận của cộng đồng bán lẻ Anh Quốc.
- Gia tăng niềm tin của khách hàng, người tiêu dùng đối với chất lượng và
sự an toàn của sản phẩm.
- Tăng sự tin cậy và lòng trung thành của khách hàng và người tiêu dùng
đối với công ty.
- Giúp công ty chứng minh với khách hàng rằng sản phẩm của công ty an
toàn và đã được kiểm soát về nguồn gốc.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 7 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
- Giúp tăng lượng tiêu thụ, nâng cao năng suất, đồng thời có thể nâng cao
giá mua nguyên liệu, cải thiện đời sống của người nông dân.
- Mở ra thị trường mới, khách hàng tiềm năng mới với yêu cầu cao hơn về
an toàn và chất lượng.
- Giảm được công đoạn đánh giá nhà cung cấp.
- Giúp cải thiện các tiêu chuẩn cung ứng và tính nhất quán, tránh được sản
phẩm hỏng.
- Hỗ trợ chiến lược quảng bá và tăng cường các giá trị cốt lõi của công ty.
- Hỗ trợ các mục tiêu bán lẻ tại mọi cấp của chuỗi cung ứng sản xuất.
- Giao dịch kinh doanh với các nhà cung ứng đạt chứng nhận BRC.
- Khách hàng có thể tin chắc rằng họ đang giao dịch với một công ty có
năng lực cao trong lĩnh vực kinh doanh.Như vậy, khi áp dụng hệ thống doanh
nghiệp sẽ giảm thiểu những chi phí quản lý trong chuỗi cung ứng và gia tăng
mức độ an toàn cho khách hàng, nhà cung cấp và người tiêu dùng.
* Hệ thống HACCP
Khái niệm

HACCP là từ viết tắc của Hazard Analysis and Critical Control Point có
nghĩa là hệ thống phân tích mối nguy hiểm và kiểm soát điểm tới hạn hay hệ
thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy cơ trọng yếu trong
quá trình chế biến thực phẩm. Đó là công cụ phân tích đảm bảo an toàn vệ sinh
và chất lượng thực phẩm, cho phép tập trung nguồn lực kỹ thuật, chuyên môn
vào những bước chế biến có ảnh hưởng quyết định đến an toàn thực phẩm.
Nguyên tắc xây dựng HACCP
HACCP được xây dựng trên 7 nguyên tắc cơ bản sau:
- Phân tích mối nguy và các biện pháp phòng ngừa. Tiến hành phân tích
mối nguy. Chuẩn bị sơ đồ quy trình sản xuất bao gồm các bước diễn ra trong quy
trình. Xác định và lập danh mục các nguy hại. Chỉ ra các biện pháp phòng ngừa
cho từng mối nguy.
- Xác định các điểm kiểm soát trọng yếu (CCPs) trong quy trình bằng việc
phân tích các mối nguy theo cây quyết định.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 8 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
- Thiết lập các ngưỡng tới hạn. Đây là các mức độ đặt ra và mức sai biệt có
thể chấp nhận được để đảm bảo cho các điểm CCPs nằm trong vòng kiểm soát
được.
- Giám sát điểm kiểm soát tới hạn. Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát
đảm bảo kiểm soát các CCPs bằng các thủ tục xét nghiệm, quan trắc.
- Thiết lập các biện phắc khắc phục kịp thời. Tiến hành những hoạt động
điều chỉnh một khi các quan trắc theo dõi cho thấy một điểm CCP nào đó bị trệch
ra khỏi vòng kiểm soát.
- Thiết lập hệ thống kiểm tra đánh giá. Tiến hành những thủ tục thẩm tra
xác nhận để khẳng định là hệ thống HACCP hoạt động hữu hiệu.
- Thiết lập bộ hồ sơ và tài liệu HACCP. Tư liệu hóa tất cả các những thủ tục
đã tiến hành và các bộ hồ sơ liên quan đến các nguyên tắc và quá trình vận dụng
những nguyên tắc này.
Lợi ích của HACCP

- Về mặt thị trường:
+ Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng với việc
được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của hệ thống HACCP.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu
dùng với các sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh
an toàn thực phẩm và cộng đồng xã hội.
+ Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu chứng
chỉ như là một điều kiện bắt buộc.
+Giảm thiểu các yêu cầu với việc thanh kiểm tra của các đơn vị quản lý nhà
nước.
- Về mặt kinh tế:
+ Giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và bồi
thường thiệt hại cho người tiêu dùng,
+ Giảm thiểu chi phí tái chế và sản phẩm huỷ nhờ cơ chế ngăn ngừa phát
hiện các nguy cơ về an toàn thực phẩm từ sớm.
- Về mặt quản lý rủi ro:
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 9 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
+ Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây
ra,
+ Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm,
+ Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
+ Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận,
+ Được sự đảm bảo của bên thứ ba,
+ Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
+ Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
2.1.3.3. Phương thức thanh toán
Để giao dịch buôn bán diễn ra thành công các công ty thường thỏa thuận để
chọn phương thức thanh toán nào có lợi nhất cho bản thân doanh nghiệp. Khi đó

đảm bảo bên bán hàng sẽ nhận được tiền hàng khi giao hàng đúng theo yêu cầu
cũng như có đầy đủ bộ chứng từ còn bên mua hàng sẽ nhận được hàng theo đúng
hợp đồng thương mại đã ký kết. Trong kinh doanh quốc tế có rất nhiều phương
thức thanh toán như phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu, phương
thức mở tài khoản, phương thức thanh toán giao chứng từ trả tiền ngay và
phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên phương thức thanh toán được các
doanh nghiệp thường xuyên sử dụng khi giao thương với các doanh nghiệp ngoài
nước là phương thức tín dụng chứng từ.
Hình thức thanh toán thư tín dụng( L/C- Letter of Credit) là một hình thức
thanh toán trong đó nhà nhập khẩu đề nghị ngân hàng phục vụ mình thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán cho người xuất khẩu với điều kiện người này xuất
trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với điều kiện đã thỏa thuận.
Các bên tham gia vào phương thức này gồm có:
- Bên xin mở thư tín dụng: người mua hàng, nhập khẩu hàng hóa từ nhà
cung cấp hàng hóa ở nước khác.
- Ngân hàng mở thư tín dụng: ngân hàng được nhà nhập khẩu ủy quyền đại
diện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người xuất khẩu, sẳn sàng cung
cấp tín dụng cho người nhập khẩu.
- Ngân hàng thông báo thư tín dụng: là ngân hàng có nhiệm vụ thông báo
thư tín dụng cho người xuất khẩu, thường là đại lý của ngân hàng mở L/C ở nước
xuất khẩu.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 10 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
(7)
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
- Bên thụ hưởng: người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hay một người nào đó
được chỉ định thụ hưởng.
Ngoài ra còn có các ngân hàng khác tham gia vào phương thức thanh toán
này như ngân hàng xác nhận (là ngân hàng xác nhận trách nhiệm của mình sẽ
cùng ngân hàng mở L/C đảm bảo trả tiền cho nhà xuất khẩu trong trường hợp
ngân hàng mở L/C không có khả năng thanh toán độc lập), ngân hàng thanh toán

(là ngân hàng khác được ngân hàng mở thư tín dụng chỉ định thay mình trả tiền
cho người xuất khẩu hay chấp nhận thanh toán hối phiếu).
Ngân hàng mở
L/C
Nhà nhập khẩu
Nhà xuất khẩu
Hình 2.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG THỨC THƯ TÍN DỤNG
(Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng thương mại (2010), Thái Văn Đại, tủ sách
Đại học Cần Thơ)
Giải thích sơ đồ
1) Dựa vào hợp đồng mua bán ngoại thương, tổ chức nhập khẩu viết đơn
xin mở thư tín dụng gởi đến ngân hàng phục vụ mình.
2) Nếu đủ điều kiện, ngân hàng mở thư tín dụng và chuyển đến cho nhà
xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo tại nước xuất khẩu. Việc gởi thư tín
dụng qua bên xuất khẩu có thể thực hiện bằng đường hàng không hoặc điện tín.
3) Tại ngân hàng thông báo, sau khi nhận được thư tín dụng của ngân hàng
mở L/C chuyển đến, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra và thông báo cho nhà xuất
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 11 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
(3)
(10)
(2)
(8)(9)
(6)
(4)
(1)
(5)
Ngân hàng thông
báo L/C
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
khẩu toàn bộ nội dung về việc mở thư tín dụng đó và chuyển bản gốc cho nhà

xuất khẩu.
4) Nhà xuất khẩu sau khi nhận thư tín dụng do ngân hàng thông báo gởi
đến thì tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng ngoại thương đã ký trước đây,
nếu thấy phù hợp thì tiến hành giao hàng cho nhà nhập khẩu.
5) Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán theo đúng
điều khoản trong thư tín dụng và chuyển cho ngân hàng thông báo.
6) Ngân hàng thông báo nhận được bộ chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm
tra, nếu thấy phù hợp thì ngân hàng chuyển toàn bộ chứng từ cho ngân hàng mở
thư tín dụng để yêu cầu thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
7) Nhận được bộ chứng từ thanh toán ngân hàng mở thư tín dụng kiểm tra
lại nếu thấy phù hợp ngân hàng sẽ thanh toán tiền( nhập hàng trả tiền ngay), hoặc
ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu và gửi hối phiếu lại(nhập hàng trả chậm)
cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng thông báo.
8) Nhận được điện báo có về khoản thanh khoản bộ chứng từ hàng hóa xuất
khẩu, ngân hàng gởi báo có cho nhà xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu đã được
ký chấp nhận.
9) Ngân hàng mở thư tín dụng gửi chứng từ thanh toán cho nhà nhập khẩu
để nhận hàng.
10) Nhà nhập khẩu kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với những điều
kiện thỏa thuận thì nhà nhập khẩu thanh toán lại cho ngân hàng mở thư tín dụng.
Phương thức thanh toán tín dụng đảm bảo quyền lợi cho cả người xuất khẩu
và người nhập khẩu do đó hạn chế được các rủi ro trong quá trình thực hiện hợp
đồng. Tuy nhiên, với phương thức thanh toán này bộ chứng từ rất quan trọng do
đó nhà xuất khẩu cần cẩn thận khi xây dựng bộ chứng từ để không bị ngân hàng
từ chối thanh toán thư tín dụng.
2.1.4. Giới thiệu hệ thống cấp đông IQF
2.1.4.1. Khái niệm
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 12 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
Hệ thống cấp đông IQF được viết tắt từ chữ tiếng Anh Individual Quickly

Freezer, nghĩa là hệ thống cấp đông nhanh các sản phẩm rời.
2.1.4.2. Mô tả hoạt động của hệ thống
Một trong những điểm đặc biệt của hệ thống IQF là các sản phẩm được đặt
trên băng chuyền, chuyển động với tốc độ chậm, trong quá trình đó nó tiếp xúc
với không khí lạnh và nhiệt độ thấp nên nhiệt độ hạ xuống rất nhanh.
Buồng cấp đông kiểu IQF chuyên sử dụng để cấp đông các sản phẩm dạng
rời. Tốc độ di chuyển của băng tải có thể điều chỉnh được tùy thuộc vào loại sản
phẩm cần làm lạnh nhanh và yêu cầu công nghệ. Trong quá trình di chuyển trên
băng chuyền, sản phẩm tiếp xúc với không khí đối lưu cưỡng bức với tốc độ lớn,
nhiệt độ rất thấp (từ -350C đến -430C) và hạ nhiệt độ rất nhanh. Vỏ bao che
buồng cấp đông là các tấm cách nhiệt polyurethane hai mặt bọc inox.

Các dạng chính của buồng cấp đông IQF
Buồng cấp đông IQF có 3 dạng chính sau:
- Buồng cấp đông có băng chuyền kiểu xoắn: Spiral IQF
- Buồng cấp đông có băng chuyền kiểu thẳng: Straight IQF
- Buồng cấp đông có băng chuyền siêu tốc: Impingement IQF
Đi đôi với buồng cấp đông, các hệ thống còn được trang bị thêm các băng
chuyền khác như băng chuyền hấp, băng chuyền làm nguội, băng chuyền làm
khô, băng chuyền mạ băng và buồng tái đông.

Giới thiệu hệ thống cấp đông IQF siêu tốc (Impingement IQF)
Nguyên lý cấp đông
Trong suốt thời gian cấp đông, khi sản phẩm được di chuyển xuyên qua
buồng lạnh trên những băng chuyền, hàng ngàn tia khí lạnh với tốc độ cao hướng
trực tiếp lên mặt trên và mặt dưới của sản phẩm, thổi đi các hơi nóng bao bộc
xung quanh sản phẩm, đẩy nhanh tiến trình trao đổi nhiệt. Các tia khí này cho
phép hệ thống đạt đươc hiệu quả làm lạnh tương đương máy cấp đông dùng chất
nitrogen lỏng.
IQF cấp đông siêu tốc được thiết kế với một hoặc hai băng tải độc lập được

điều khiển đồng bộ hoặc riêng biệt và có nhiều cỡ rộng khác nhau. Băng tải được
làm bằng thép không gỉ kết cấu belt được chọn lọc phù hợp với loại sản phẩm và
yêu cầu cấp đông.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 13 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
Tính năng
- IQF siêu tốc được thiết kế một hoặc hai băng chuyền thẳng, tải sản phẩm
qua vùng các tia khí lạnh, các tia khí này nhanh chóng tạo thành một lớp băng
mỏng bao bọc xung quanh sản phẩm, làm giảm lượng mất nước và không bị biến
dạng về mặt cơ học của sản phẩm.
- Thời gian cấp đông nhanh, tương đương với phương pháp nitrogen lỏng
- Hạn chế mất trọng lượng tốt hơn phương pháp nitrogen lỏng
- Chi phí vận hành chỉ bằng một nửa giá so với phương pháp nitrogen lỏng
- Kích thước thiết bị giảm gần một nửa so với các IQF thông thường
- Tế bào sản phẩm không bị phá vỡ, biến dạng trong quá trình được cấp
đông
- Cho chất lượng sản phẩm cao, không bị “cháy lạnh”
- Sản phẩm cấp đông giữ nguyên được hình dạng ban đầu
- Đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
- Chế tạo và lắp ráp theo module, thuận tiện cho việc bảo trì, sửa chữa hoặc
thay thế.
2.1.5. Phân tích ma trận SWOT
Phân tích các điểm mạnh (S), điểm yếu (W) của công ty trong quá trình
hoạt động kinh doanh, đồng thời đánh giá những cơ hội (O) cũng như những
thách thức (T) mà công ty gặp phải trong tiến trình gia nhập kinh tế thế giới.
Một công ty không nhất thiết phải theo đuổi các cơ hội tốt nhất mà có thể
thay vào đó là tạo dựng khả năng phát triển lợi thế cạnh tranh bằng cách tìm hiểu
mức độ phù hợp giữa các điểm mạnh của mình và cơ hội sắp đến. Trong một số
trường hợp, công ty có thể khắc phục điểm yếu của mình để giành được những
cơ hội hấp dẫn.

Ma trận SWOT
Những Cơ Hội
1.
2.
Những Đe Dọa
1.
2.
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 14 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Liệt kê những cơ hội
Liệt kê những nguy cơ
Phân Tích Tình Hình Xuất Khẩu Tại Công Ty CPCB Thực Phẩm XK Miền Tây CT
3.
4.
5.
3.
4.
5.
Những Điểm Mạnh
1.
2.
3.
4.
5.

Những Điểm Yếu
1.
2.
3.
4.
5.

Hình 2.2. MÔ HÌNH MA TRẬN SWOT
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ phòng kinh doanh và phòng kế toán của công ty cổ
phần chế biến thực phẩm xuất khẩu Miền Tây. Ngoài ra, các số liệu và thông tin
còn được thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Trong luận văn này, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh để phân
tích số liệu, trong đó có hai phương pháp sau:
2.2.2.1. Số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kì phân tích(a
1
) và chỉ tiêu kì gốc(a
0
) trên cơ
sở sở sánh chênh lệch về số tuyệt đối. Ví dụ như so sánh doanh thu năm trước và
năm sau để tính mức chênh lệch để phân tích. Với công thức tính:
Chênh lệch = a
1
– a
0
GVHD:Ths. Đinh Thị Lệ Trinh - 15 - SVTH: Nguyễn Thị Hồng Cam
Liệt kê những điểm mạnh
Liệt kê những điểm yếu

×