Thế nào là đặc điểm thích nghi?
Trình bày cơ sở di truyền của quá
trình hình thành quần thể thích nghi?
Bài 28
Bài 28
I. Khái niệm loài sinh học
1. Khái niệm LSH của Ơnxt
Mayơ
-
Loài là 1 hay 1 nhóm quần
thể gồm các cá thể có khả
năng giao phối với nhau trong
tự nhiên, cho đời con có sức
sống và khả năng sinh sản
nhưng lại cách li sinh sản với
các nhóm quần thể khác
I. Khái niệm loài sinh học
1. Khái niệm LSH của Ơnxt Mayơ
-
Loài là 1 hay 1 nhóm quần
thể gồm các cá thể có khả
năng giao phối với nhau trong
tự nhiên, cho đời con có sức
sống và khả năng sinh sản
nhưng lại cách li sinh sản với
các nhóm quần thể khác
(dùng để phân biệt các loài với nhau)
-
Ưu điểm của k.n khi dùng để
phân biệt các loài
+ Khách quan không phụ
thuộc vào người phân loại
+ Có thể phân biệt được các
loài đồng hình với nhau
-
Nhược điểm của cách phân loại
này:
+ Không thể dùng tiêu chuẩn
cách ly sinh sản để phân biệt các
loài sinh sản vô tính.
Cá mập đầu búa ở vườn
thú Henry Doorly (Mỹ)
Cây lá bỏng
-
Nhược điểm
+ Không thể dùng tiêu chuẩn
cách ly sinh sản để phân biệt loài
sinh sản vô tính.
+ Không thể phân biệt nhóm
loài đã tuyệt chủng với nhóm loài
hiện tại hoặc các nhóm xuất hiện
không cùng thời điểm.
+ Khó xác định được hai QT
có mức độ cách ly sinh sản như
thế nào với nhau.
Homo erectus là chủng người
đầu tiên xuất hiện ở châu Phi,
đã tuyệt chủng cách đây hơn
150.000 năm.
2. Tiêu chuẩn để phân biệt hai loài.
- Tiêu chuẩn hình thái
Xương rồng 3 cạnh
Xương rồng 5 cạnh
Voi châu phi
Voi Ấn Độ
2. Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài.
-
Tiêu chuẩn hình thái
-
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
Mao lương nước
Mao lương ẩm
2. Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài.
-
Tiêu chuẩn hình thái
-
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
Người ta thấy có 40 loài ruồi oxtrin
sống ở bang tếch – rat (Mỹ), không
có dạng lai.
2. Tiêu chuẩn để phân biệt các
loài.
-
Tiêu chuẩn hình thái
-
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
-
Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
- Ở người hệ thống nhóm máu
ABO gồm 4 nhóm máu. Nếu
dựa vào tiêu chuẩn này để
đánh giá thì loài người sẽ
không phải là một loài.
2. Tiêu chuẩn để phân biệt các
loài.
-
Tiêu chuẩn hình thái
-
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
-
Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
-
Tiêu chuẩn di truyền
Lưu ý:
- Để phân biệt hai loài thân
thuộc không nên tuyệt đối hóa
một tiêu chuẩn nào mà phải
ưu tiên cho từng TH cụ thể,
phối hợp các tiêu chuẩn khi
phân biệt hai loài.
- Người ta thấy trong tổng số
873 loài vườn Quốc gia
(Inđonexia), dùng t/c này chỉ
phân biệt được 93%, còn 7%
không phân biệt được.
2. Tiêu chuẩn để phân biệt các
loài.
-
Tiêu chuẩn hình thái
-
Tiêu chuẩn địa lý – sinh thái
-
Tiêu chuẩn sinh lý – sinh hóa
-
Tiêu chuẩn di truyền
Lưu ý:
-
Để phân biệt hai loài thân thuộc
không nên tuyệt đối hóa một tiêu
chuẩn nào mà phải ưu tiên cho
từng TH cụ thể, phối hợp các tiêu
chuẩn khi phân biệt hai loài.
-
Hai quần thể của cùng một loài
hai loài mới nếu có cách ly sinh sản
-
Hai loài sống cùng khu vực địa lý
có hình thái giống nhau không giao
phối, hoặc có giao phối nhưng đời
con bất thụ, hoặc giảm sức sống
thuộc hai loài khác nhau.
(?) Trong các TH sau, em
sẽ ưu tiên tiêu chuẩn nào?
Giải thích?
1. Hai loài động vật A, B sống
trong cùng một khu vực
địa lý, hình thái giống
nhau.
2. Hai loài vi khuẩn A, B.
(?) Hai quần thể của
cùng một loài trở thành hai loài
mới khi nào?
(?) Hai cá thể A, B
sống cùng khu vực địa lý có
hình thái giống nhau, bằng
cách nào có thể KL chúng
thuộc hai loài khác nhau?
1. Khái niệm cơ chế cách ly sinh sản
Cách ly sinh sản là những trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các
cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
2. Các cơ chế cách ly sinh sản
II. Các cơ chế cách ly sinh sản giữa các loài
Mức độ
(1)
Các hình thức cách ly
(2)
Ví dụ
(3)
Đặc điểm
(4)
Trước hợp tử
Cách ly nơi ở
(sinh cảnh)
Cách ly tập tính
Cách ly thời gian
(mùa vụ)
Cách ly cơ học
Cách ly giao tử
Sau hợp tử
Hợp tử chết
Con lai có sức
sống kém, chết sớm
Con lai sống được
nhưng bất thụ
(ngăn cản
các sv giao
phối với
nhau tạo
hợp tử)
(ngăn cản
tạo con lai,
hoặc con lai
hữu thụ)
3
Sống ở các nơi khác nhau, hoặc cùng khu vực địa lý
nhưng khác nhau về sinh cảnh không giao phối
4
các cá thể thuộc các loài khác nhau có những tập
tính giao phối riêng
5
Các cá thể thuộc loài khác nhau có mùa sinh sản
khác nhau, không thể giao phối với nhau được
8
Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không tương
hợp
6
Giao tử khác giới không sống được trong cơ quan
sinh sản của giới khác
2 Hợp tử hình thành nhưng không phát triển được
1
Hợp tử hình thành, phát triển thành con lai, con lai có
sức sống kém, chết sớm
7
Hợp tử hình thành, phát triển thành con lai, con lai
có sức sống, nhưng không có khả năng sinh sản
(bất thụ)
VD3: Nhiều loài chim
cùng sống trên tán
cây cổ thụ nhưng
không giao phối với
nhau.
CÁCH LY NƠI Ở (sinh cảnh)
Sán sống kí sinh
CÁCH LY TẬP TÍNH
-
Hình a: Con đực “làm quen” với con cái từ phía sau để giao phối.
-
Hình b: Con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con
cái để “dụ dỗ”
-
Hình c: Con đực xem mặt con cái, biểu diễn vũ điệu rung cánh để
hát lên “bản tình ca”
a cb
VD4: Các loài ruồi giấm có cách “ve vãn bạn tình” khác nhau
Cách ly thời gian (mùa vụ)
VD5. Chồn hôi có đốm miền Tây có mùa giao phối vào cuối hè
còn chồn hôi có đốm miền Đông có mùa giao phối cuối đông.
Chồn hôi có đốm miền Tây Chồn hôi có đốm miền Đông
Cách ly cơ học
VD8: Hai loài rắn có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên
không giao phối được với nhau.
* CÁCH LY SAU HỢP TỬ (con lai bất thụ)
VD7: Lai ngựa cái với lừa đực sinh ra con la, nhưng con la bất thụ
Mức độ
(1)
Các hình thức cách ly
(2)
Ví dụ
(3)
Đặc điểm
(4)
Trước hợp tử
Cách ly nơi ở
(sinh cảnh)
Cách ly tập tính
Cách ly thời gian
(mùa vụ)
Cách ly cơ học
Cách ly giao tử
Sau hợp tử
Hợp tử chết
Con lai có sức
sống kém, chết sớm
Con lai sống được
nhưng bất thụ
(ngăn cản
các sv giao
phối với
nhau tạo
hợp tử)
(ngăn cản
tạo con lai,
hoặc con lai
hữu thụ)
3
Sống ở các nơi khác nhau, hoặc cùng khu vực địa lý
nhưng khác nhau về sinh cảnh không giao phối
4
các cá thể thuộc các loài khác nhau có những tập
tính giao phối riêng
5
Các cá thể thuộc loài khác nhau có mùa sinh sản
khác nhau, không thể giao phối với nhau được
8
Cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không tương
hợp
6
Giao tử khác giới không sống được trong cơ quan
sinh sản của giới khác
2 Hợp tử hình thành nhưng không phát triển được
1
Hợp tử hình thành, phát triển thành con lai, con lai có
sức sống kém, chết sớm
7
Hợp tử hình thành, phát triển thành con lai, con lai
có sức sống, nhưng không có khả năng sinh sản
(bất thụ)
- Ngăn cản các loài trao đổi
vốn gen cho nhau
duy
trì những đặc trưng riêng
của loài.
- Phân hóa vốn gen của
quần thể đến mức làm
xuất hiện cơ chế cách ly
sinh sản sẽ hình thành
loài mới.
3. Vai trò của cơ chế cách ly
1. Thế nào là loài sinh học, các tiêu chuẩn để phân biệt
hai loài thân thuộc?
2. Cách ly có được coi là một nhân tố tiến hóa không? Tại
sao?
3. Vai trò của cơ chế cách ly với tiến hóa?
Theo quan niệm hiện đại
1. Quá trình hình thành loài mới được
diễn ra theo phương thức nào?
2. Các cơ chế cách ly đóng vai trò
như thế nào trong quá trình hình
thành loài mới?
Đọc trước bài 29