Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng mày đay phù quincke

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.42 KB, 16 trang )

Mµy ®ay – phï quincke
PGS. TS. Phan Quang §oµn
Ph©n lo¹i mµy ®ay
Theo diÔn biÕn l©m sµng
- CÊp:  6 tuÇn
- M¹n: > 6 tuÇn
Theo nguyên Nhân
Có cơ chế dị ứng, không dị ứng
Mày đay dị ứng : Do rất nhiều nguyên nhân
Thuốc: Các loại thuốc, các đờng dùng thuốc đều
có thể gây mày đay, phù Quincke
Cơ chế:
- Thuốc (hapten) + protein cơ thể -> KN -> kích thích
sinh IgE -> mẫn cảm.
- Nhóm đặc hiệu gắn đợc vào Protein cơ thể:
- NH
2
-NO-N=, -CONH
2
; -NHOH; -COOH, -OH và
nhóm đặc hiệu trên phân tử protein gắn vào hoá
chất: -COOH, -SH, -NH1, -NHCNH
2
, -NH
Thức ăn
Hoá chất
Các nguyên nhân khác:
bụi, nấm mốc, biểu bì, lông vũ
Mày đay không dị ứng
Do các yếu tố vật lý: nóng, lạnh,
áp lực, chấn thơng


Hình ảnh lâm sàng
Mày đay dị ứng
Sau dùng thuốc, thức ăn, tiếp xúc DN -> nổi ban đỏ,
nóng bừng.
Sẩn phù - kích thích to nhỏ không đều - ranh giới rõ -
mật độ chắc - khu trú hoặc toàn thân -ngứa - đau
bụng - đau khớp - nôn sốt.
Mày đay tiếp xúc
Các hoá chất: dung dịch uốn tóc, mỹ phẩm, hoá
chất, latex -> nổi mày đay
Mày đay do côn trùng đốt:
Dát sẩn hoặc sẩn tụ thành đám trên vùng da tay,
chân, đầu, mặt.
Mày đay vật lý
Khoảng 50% số bệnh nhân Mày đay mạn tính.
Chứng da bản đồ, mày đay do sức ép hoặc
rung động.
Mày đay do lạnh
Mày đay do nóng.
Mày đay do gắng sức
Mày đay mạn tính không rõ nguyên nhân
40% số bệnh nhân. Đặc điểm: kéo dài 6 tháng -10
năm.
Bảng câu hỏi dùng cho ngời bị mày đay
- Thời gian xuất hiện của Mày đay < 6 tuần 6 tuần
- Kích thớc của sẩn, Mày đay
- Màu sắc
- Bề ngoài của da sau khi sẩn đã lặn
- Số lần nổi sẩn
- Có sng nề ở mặt (mí mắt, môi) miệng

- Tổn thơng xuất hiện khi:
Dùng thuốc
Thức ăn
Tiếp xúc bụi nhà
Hoá chất (phụ gia, latex, mỹ phẩm)
Côn trùng đốt
Chà xát
Đè ép
Gắng sức
Nóng
Lạnh
Nhúng trong nớc ấm hoặc nớc lạnh
ánh nắng mặt trời
- Có triệu chứng đi kèm Sốt
Ngứa
Đau bụng
Đau đầu

Phù quincke
Là dạng mày đay khổng lồ
Vị trí: môi, mí mắt, cổ, họng, thanh quản, ruột
- Phù Quincke thờng gặp: 2 mi mắt,
sng mọng, môi to, da mặt căng nề.
- Phù Quincke thanh quản: Khó thở
- Phù Quincke đờng tiêu hoá
- Phù Quincke đờng tiết niệu
- Phù Quincke viêm mạc tử cung
Chẩn đoán mày đay - Phù quincke
Chẩn đoán xác định
- Triệu chứng

- Các DN đã tiếp xúc
Chẩn đoán nguyên nhân:
Các phơng pháp chẩn đoán dị ứng
đặc hiệu
điều trị
Điều trị đặc hiệu: ít sử dụng
Chú ý: Mày đay do nóng, lạnh cần tránh nắng, giữ ấm
Điều trị triệu chứng
Mày đay thể nhẹ : Kháng Histamin H
1

Mày đay thể nặng : Glucocorticoid + anti H
1

Mày đay mạn tính : Glucocorticoid + anti H
1
+ anti H
2

Phù Quincke : Glucocorticoid + anti H
1
Khi khó thở, phù Quincke nặng ở mặt thanh quản:
dùng thêm Adrenalin.

×