Tải bản đầy đủ (.pdf) (251 trang)

Chuyên đề bệnh lí dị ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 251 trang )

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng















LES MALADIE ALLERGIQUES


Bệnh l ý dị ứng






















Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng









Comité de traduction
(Ban dịch thuật)


ThS. Huỳnh Anh Tuấn
Th.S. Nguyễn Hoàng Anh
ThS. Phạm Thị Hòa
BS.CKII. Nguyễn Xuân Bích Huyên
ThS. Nguyễn Thị Liên Phương
TS. Phạm Văn Linh

ThS. Lê Đông Nhật Nam
DS. Hoàng Hà Phương
ThS. Hứa Huy Thông
BS. Nguyễn Phụng Lương Nhi
BS Duong-Ngo Carine
TS. Dương Qúy Sỹ


Comité de rédaction
(Ban biên tập)


BS. Michèle Raffard
TS. Dương Qúy Sỹ
BS. Jean-Paul Homasson
GS.TS. Đinh Xuân Anh Tuấn






Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Liste des auteurs (Danh sách các tác giả)



Dr. Serge DOAN
Service d’Ophtalmologie, Hôpital Bichat-Claude Bernard
Fondation Ophtalmologique Rotschild, 25 rue Manin – 75019, Paris



Pr. Anh-Tuan DINH-XUAN
Service de Physiologie-Explorations Fonctionnelles
Hôpital Cochin, Université Paris-Descartes – 75014, Paris


Dr. Sy DUONG-QUY
Service de Physiologie-Explorations Fonctionnelles
Hôpital Cochin, Université Paris-Descartes, 75014, Paris
Collège de Médecine de Lam Dong, Da Lat, Viet Nam


Dr. Corinne ELOIT
Service ORL, Hôpital Lariboisière, 10 rue Ambroise Paré, 75010 - Paris
Consultation d’Allergologie, Centre Médical de l’Institut Pasteur
211 rue de Vaugirard, 75015 – Paris


Dr. Jean-Paul HOMASSON
Association Franco-Vietnamienne de Pneumologie
24, Rue Albert Thuret, 94669 – Chevilly-Larue- CEDEX


Dr. Thong HUA-HUY
Service de Physiologie-Explorations Fonctionnelles
Hôpital Cochin, Université Paris-Descartes – 75014, Paris










Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Dr. Nhat-Nam LE-DONG
Service de Physiologie-Explorations Fonctionnelles
Hôpital Cochin, Université Paris-Descartes – 75014, Paris


Dr. Joseph de LOYE
17 Avenue Gabriel Péri Résidence Beethoven, 95500 - GONESSE


Dr. Linh PHAM VAN
Université de Médecine de Hai Phong
Service de Pneumologie, Hôpital Viet-Tiep, Hai Phong, Viet Nam


Dr. Michèle RAFFARD
Centre Médical de l’Institut Pasteur, 75 rue de l’Eglise – 75015, Paris


Dr. Martine VIGAN
Unité Fonctionnelle d’Allergologie, Département de Dermatologie
Hôpital Saint-Jacques – 25030, BESANCON-CEDEX












Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Préface



Les maladies allergiques sont actuellement classées par l’OMS au 4
ème
rang
des maladies chroniques. Sa prévalence double tous les 15 ans, et surtout
elle est en augmentation dans le monde entier, en particulier dans les pays
émergents comme le Viêt Nam.

L’allergologie est une discipline transversale, ce qui en fait tout son
intérêt, mais rend également plus ardus sa pratique, son enseignement et
les travaux de recherche clinique et fondamentale qui y sont rattachés. En
effet plusieurs spécialistes d’organes sont concernés : pneumologues, oto-
rhino-laryngologistes, ophtalmologues, dermatologues, gastro-
entérologues, sans oublier les pédiatres qui sont en premières lignes de
lutte contre les maladies allergiques infantiles. L’approche
multidisciplinaire est essentielle non seulement pour la recherche mais
aussi pour chaque patient. C’est particulièrement valable pour l’allergie

médicamenteuse qui en est encore à ses balbutiements et l’allergie
alimentaire en progression très importante dans le monde occidental.

Les maladies à IgE dites atopiques sont la plupart du temps familiales et
déclenchées par le contact avec un allergène de l’environnement qu’il est
indispensable d’identifier. L’enquête allergologique repose sur un
interrogatoire minutieux, à la recherche des facteurs causals et aboutit à
une batterie de tests cutanés dont les résultats orientent la conduite à
tenir. Celle-ci passe par l’éviction des allergènes et, dans la mesure du
possible, la mise en route d’une immunothérapie spécifique, qui est le seul
traitement capable de modifier l’histoire naturelle de la maladie. Cette
démarche permet dans nombre de cas de diminuer le traitement
médicamenteux.

Les allergies médicamenteuses font partie des effets secondaires
imprévisibles des médicaments mais elles doivent être identifiées car
parfois potentiellement graves sinon mortelles. Cependant les mécanismes
sont multiples et complexes et d’expression variée : cutanée surtout avec
de nombreuses formes cliniques mais aussi systémique, hématologique,
Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
pulmonaire, rénale… Elles nécessitent encore beaucoup de travaux de
recherche.

Les allergies alimentaires sont en très forte progression dans les pays
occidentaux et les progrès en immunologie avec en particulier les anticorps
recombinants issus du génie génétique, permettent de comprendre des
allergies croisées inexplicables entre différents aliments sans parenté
taxonomique.

Les allergies professionnelles cutanées et respiratoires ne sont pas

évoquées dans ce volume mais nous espérons proposer ultérieurement un
ouvrage
spécialisé sur ce sujet en collaboration avec les médecins
vietnamiens concernés.

Ce sont les progrès en immunologie qui ont permis de comprendre certains
mécanismes qui sous-tendent les manifestations allergiques et
l’immunothérapie spécifique qui en est l’aboutissement, c’est pourquoi ce
chapitre est très développé, d’autant qu’une nouvelle classification
(nomenclature) des maladies allergiques a été élaborée par les sociétés
savantes internationales.

Au total, l’allergologie est une discipline mixte par excellence, mettant en
jeu à la fois les connaissances cliniques dont la richesse des manifestations
allergiques n’a d’égale que la complexité des mécanismes immunobiologiques
sous-jacents. L’allergologie est également une discipline d’avenir à la fois
par l’augmentation du nombre de malades allergiques dans le monde et les
perspectives thérapeutiques que nous laissent entrevoir les dernières
avancées de l’immunologie moderne.


Michèle Raffard
Sy Duong-Quy
Jean-Paul Homasson
Anh Tuan Dinh-Xuan






Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Lời mở đầu


Bệnh lý dị ứng hiện nay được Tổ chức Y Tế Thế giới xếp vào hàng thứ tư
trong các bệnh mạn tính. Bệnh có lưu hành độ tăng gấp đôi mỗi 15 năm và
nhất là hiện nay đang tăng cao trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nước
đang trên đường hội nhập như Việt Nam.

Ngành dị ứng học là một chuyên ngành có mối quan hệ ngang do vậy mang lại
cho nó tất cả các lợi ích nội tại. Tuy nhiên, môn khoa học này cũng có những
khó khăn trong thực hành, trong giảng dạy, trong nghiên cứu lâm sàng và
khoa học cơ bản mà nó được gắn kết vào. Quả thực có rất nhiều bác sĩ
chuyên khoa từng nội tạng riêng biệt liên quan đến ngành dị ứng như : nhà
phổi học, các bác sĩ tai mũi họng, mắt, da liễu, dạ dày-ruột. Chúng ta cũng
cũng không quên nhắc đến các bác sĩ nhi khoa, những người luôn đi đầu
trong cuộc chiến chống lại bệnh dị ứng ở trẻ em. Sự tiếp hợp đa ngành
không những cần thiết cho sự nghiệp nghiên cứu mà còn cho chính từng
bệnh nhân. Điều này đặc biệt có giá trị trong dị ứng thuốc vì hiện nay lãnh
vực này vẫn còn chập chững những bước đi ban đầu ; kế đến là dị ứng thức
ăn đang gia tăng một cách đáng kể ở các nước phương Tây.

Bệnh lý do c ác globuline miễn dịch IgE hay còn gọi là bệnh do cơ địa hầu
như đã quen thuộc và khởi phát từ sự tiếp xúc với dị nguyên môi trường.
Sự xác định dị nguyên là điều hết sức cần thiết. Khảo sát về dị ứng dựa vào
sự hỏi bệnh một ách tỉ mỉ nhằm tìm kiếm các yếu tố gây bệnh để đưa đến
việc đề xuất các nghiệm pháp da mà kết quả sẽ hướng cho xử trí sau này.
Quá trình này trải qua với việc loại bỏ các dị nguyên, và trong điều kiện có
thể, tiến hành một miễn dịch liệu pháp đặc hiệu. Đây là biện pháp duy nhất

có thể thay đổi được bản chất của bệnh. Phương thức điều trị này cho
phép giảm trong nhiều trường hợp việc trị liệu bằng thuốc.

Bệnh lý dị ứng do thuốc gây nhiều tác dụng phụ không đoán trước được
nhưng cần phải xác định rõ do chúng có nguy cơ gây phản ứng nặng nề thậm
chí liên quan đến tính mạng. Tuy nhiên, cơ chế lại rất phong phú, phức tạp
và các biểu hiện rất đa dạng như : ở da với nhiều dạng lâm sàng, biểu hiện
Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
toàn thân, huyết học, phổi, thận…. Do vậy, cần phải có nhiều nghiên cứu hơn
nữa về vấn đề này.

Dị ứng thức ăn đang tiến triển ồ ạt ở các nước phương Tây và sự tiến bộ
của ngành miễn dịch học với kháng thể tái tổ hợp là sản phẩm tuyệt vời của
ngành di truyền gien, cho phép hiểu rõ hơn các bệnh dị ứng chéo không giải
thích được giữa các nhóm thức ăn không chút họ hàng thân thuộc nào.

Dị ứng trong bệnh nghề nghiệp ở da và hô hấp không được nêu ra trong
khuôn khổ của tài liệu này nhưng chúng tôi hy vọng sẽ gửi đến quý bạn đọc
trong thời gian tới một tài liệu chuyên đề về vấn đề này thông sự hợp tác với
các bác sĩ chuyên ngành Việt Nam có liên quan.

Những tiến bộ của ngành miễn dịch học cho phép hiểu một số cơ chế được
cho là nguyên nhân gây nên các biểu hiện lâm sàng dị ứng và miễn dịch liệu
pháp đặc trị, vốn là kết quả mong đợi. Đó là lý do tại sao chương này được mô
tả rất kỹ, cũng như sự phân loại mới (danh pháp) về bệnh dị ứng đã được dày
công nghiên cứu bởi các tổ chức uyên bác trên toàn thế giới.

Tóm lại, dị ứng học là một ngành hòa hợp tiêu biểu nhất, vận dụng đồng thời
kiến thức lâm sàng mà trong đó sự đa dạng về biểu hiệu lâm sàng thì tương
ứng với sự phức tạp của các cơ chế sinh-miễn dịch tiềm ẩn. Dị ứng học còn là

một ngành khoa học dành cho tương lai do sự tăng vượt bậc số lượng bệnh
nhân dị ứng trên toàn thế giới với viễn cảnh điều trị mà chúng ta mới thoáng
thấy qua những tiến bộ mới nhất của miễn dịch học hiện đại.


BS. Michèle Raffard
TS. Dương Qúy Sỹ
BS. Jean-Paul Homasson
GS.TS. Đinh Xuân Anh Tuấn






Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Remerciements


« Remerciements aux traducteurs et traductrices,
en particulier au Dr Tuan HUYNH-ANH, pour leur remarquable contribution »

Cám ơn sự đóng góp rất lớn của các thành viên tham gia
dịch thuật, đặc biệt là ThS. Huỳnh Anh Tuấn.



« Remerciements à Astra Zeneca pour
son aide financier à l’édition de ce livre »


Cám ơn sự hổ trợ một phần kinh phí của Công ty
Astra Zeneca trong việc xuất bản tài liệu này.


« Remerciement à ma femme, Carine DUONG-NGO, pour m’avoir
encouragé et soutenu au cours de la rédaction de ce document »





Responsable de Rédaction et d’Edition
Phụ trách Biên tập và Xuất bản

TS. Dương Qúy Sỹ







1

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng



 


BS. Michèle RAFFARD

Trung tâm Y khoa - 
- 75015 PARIS






























2

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Chương 1

  các b
(BS. Michèle RAFFARD)


M
 :



(1).

Nghiên cu ISAAC

 : ISAAC International Study of Asthma and Allergy in Childhood (Nghiên

-  
o 
o 
o 
o 
o 






3000  

7-8 t

- 
các câu h.

(2).


3

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
 


o 
o 
Bao nhiêu 
Không


> 12
o 




o 
o 
o Khò khè trong hay sau ho?
o 
o 
   I hen.


o 
o 
o 
o 
o 
o 

Ít khi

u
không ?
  



o Có phát ban?
o 

> 6 tháng


o 



o  
o 
o 
o 
4

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
  

  
- 
-  Alternaria
- 
- : ADN
-  

o 

Sanh non



o 


o 

o 




hà
N


o 
 - 





Giai (4)
-
               
nguyên nhân.
5

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Hen và viêm mũi > 25% với các nước nói tiếng Anh, nhưng <10% cho các nước đang phát
triển.                




Hình 1  -

Lancet 1998.



6

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Hình 2 -14
Lancet 1998.
Giai (5)

 
 , 

(6)


(7)
-  
-                  
21,5%


(8)
      :19,7%> Tonga :16,2%>Niue  
Pháp   :10,4%> Tân Calédonie :8,2%> Samoa :5,8%

khác
 (9)



 


-   3,2 %  1,39 % (10)
-  Hen :11% (11)
- ISAAC  
(12)
-  
  
2,4 %
-  (14), 


7

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
- m ký sinh trùng trong phân,

- 
o Con mt = 14,4%  quan h c vm ra
o Gián ng vc ung.
- Lâm sàng 
-  


Singapore (15)
-

-                    


- )

Các loi mnh
 Blomia tropicalis
 Dermatophagoides farinae
 Dermatophagoides pteronyssinus
 Austroglycyphagus malaysiensis
 Sturnophagoides brasiliensis
 Tirophagus putrescentiae


Malaysia Kuala Lumpur (18)
 
- Theo dõi gi nghim vi 14 d nguyên
- Chi là mt gián (43%).
Thái Lan (19)
 
- Dermatophagoides pteronyssinus (67%)
- Dermatophagoides farinae (62%)
- Gián M: Periplaneta americana. (44%)



Blomia
+



8


Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng
Blomia tropicalis ở 

Singapor và Bangkok (20)
       Blomia            
(Dermatophagoides farinae)


- D ng vi BT > DF  Singapor
- D ng vi DF > BT  Bangkok
Singapor (148), Jakarta (105), Chiang Mai (108), Bangkok (41), Mumbai (101)
Jakarta : 57% > Singapour : 56% > Bangkok : 21% > Chiang Mai : 14% > Mumbai : 15%
Blomia Tropicalis 


%)


Thái Lan (21)
Singapor (22)
Malaysia(23)
(24)
Dermatophagoides ptreronyssinus
67
88
75
81
Dermatophagoides farinae
62

63
74
79
Blomia tropicalis

87



44

43
39



53
36

10

24
22

6

6
8








9

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng



Hình 3 - 



 (26)
o  b
o Nhiu b hen
o ng hng m t va
n nng
o S tn ti giy vic ki
o  ng hay không d ng là yu t 
o Phn lt cp ca bng phi hp vi nhim virus  


 
-










10

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng


1. Ait-Khaled N. Allergy 2007;62:230.
2. Asher MI ISAAC:rationale and methods Eur Respi J 1995;8:483.
3. Phankingthongkum S. How do Thai children and adolescents describe asthma
symptoms? Ped Allery Immunol 2002;13:119.
4. Etude ISAAC Lancet 1998;351:1225-3.
5. Weinmyar G et al. Atopic Sensitization and the International Variation of Asthma
Symptom Prevalence in Children AJRCCM 2007;176:565-74.
6. Lee SL. Increasing prevalence of allergic rhinitis but not asthma among children in Hong
Kong from 1995 to 2001 (Phase III ISAAC) Pediatr Allergy Immunol 2004;15:72-8.
7. N Ait-Khaled et al. Prevalence of symptoms of asthma, rhinitis and eczema in 13-14
year-old children in Africa. Allergy 2007;62:247-58.
8. Foliaki S et al Prevalence of symptoms of childhood asthma, allergic rhioconjunctivitis
and eczema in the Pacific. Allergy 2007;62:259-64.
9. Pearce N et al. Worldwide trends in the prevalence of asthma symptoms: phase III of the
International Study of Asthma and Allergies in Childhood (ISAAC).Thorax 2007 ;62 :758.
10. Linh P D et al. Congrès AFVP 1996.
11. Nguyen N A et al Congrès AFVP Ha Noi 2000.
12. 
Ha Noi J All Clin Immunol 2004;637-44.

13. Sy DQ et al. Singapore Med J 2007;48:294-303.
14. C. Florh. Poor sanitation and helminth infection protect against skin sensitization in VN
children : a cross-sectional study. J All Clin Immunol 2006;118:1305).
15. Chew FT . Sensitization to local dust mite fauna in Singapore. Allergy 1999;54:115;0).
16. Zhang L Prevalence and distribution of indoor allergens Clin Exp Allergy 1997;27:876.
17. Sy DQ, Thanh Binh MH, Quoc NT, Hung NV, Quynh Nhu DT, Bao NQ, Khiet LQ, Hai
TD, Raffard M, Aelony Y, Homasson JP. Prevalence of asthma and asthmalike
symptoms in Dalat highlands. Singapore Med J 2007;48:294-303.
18. Sam CK An investigation of aeroallergens affecting urban Malaysian asthmatics. Asian
Pacific J Allergy Immunol 1998;16(1):17-20.
19. Kongpanichkul A et al. Allergen skin test reactivities among asthmatic Thai children. J
Med Association Thailand 1997;80(2):69-75.
20. Angus AC. Patterns of allergic sensitization and cross-reactivity between BT and
D.farinae. JACI.2002;109(sup1)S208.
21. Kongpanichkul A J Med Association Thailand 1997;80(2):69.
22. Zhang L et al. Clincal and Exper Allergy 1997;27:876-885.
23. Sam.Asian Paci J Allergy Immunol 1998;16(1):17-20.
24. Ji Tsai. Int Arch Allergy Immunol 1998;117:180-6.
25. Masoli M et al. The global burden on asthma Allergy 2004 ;59 :469-78
26. Bousquet J et al. ARIA Update. Allergy 2008;63 (Suppl 86).
11

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Chương 2

Di truy 

BS. Michèle RAFFARD


Trung tâm Y khoa - 
- 75015 PARIS

































12

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Chương 2


Di truy 
(BS. Michèle RAFFARD)


M


 
 :
-  
-  
-  


Các yếu tổ môi trường
- 
- 
- 
- 

- 
- 
- 
Người bệnh
- 
- 
- 
- 
- 
- Béo phì
13

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Các nhân tố bẩm sinh






Tiền sử gia đình tạng dị ứng


Con cái


Erika von Mutius, ( :





 :
o Bnh hen là mt b
o a gien góp ph
o Vic ti
o S nhy cm cng vi nhau vi s tip xúc v





.
Có th dùng n 




- 
o GSTM1-null (Gluthation S Transferase)
o NAD(P) (quinone oxydoréductase)
- 
o -Like Récepteurs (TLRs)
o Nucleotide-Binding Oligomerization Domain (NOD1 et NOD2)
o CD14
14

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

- 

o Système HLA, GST (Glutathion S Transférase), và CD14
-  
- 2, anticholinergiques, antileucotriènes và corticostéroïdes
- 

Bệnh hen ở trẻ em và thuốc lá (1)
- 
 
- Gien stress oxy hóa
- Glutathion S Transférase
- 
- CD 14, IL-10, IL--1
- 2
- ADBR2

Nhóm EGEA (Étude Epidémiologique sur la Génétique et  
France -4)










này.



-

khác nhau
PLAUR : PLasminogen Activator Urokinase Receptor

tái cu trúc 

 

-corticïdes (GC) (8)
15

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

-
hétéro-complexe intra-cellulaire)
        8, DNAJB1, PTGES3, FKBP5,


 
               


Tu







Facteurs génétiques et allergie
5p
6q
11q

Environnement
Gènes
Allergènes
Tabac
Pollution
Infections
Profession
Régime

Atopie
HRB
Asthme
?
M RAFFARD AFVP HCMV 2009
6


















16

Hội Phổi Pháp-Việt Sách chuyên đề - Bệnh lý dị ứng

Tài liệu tham khảo

1. von Mutius E. Gene-environment interactions in asthma J Allergy Clin
Immunol 2009;123:1-6
2. Ober C, Hoffjan S. Asthma genetics 2006: the long and winding road to the
gene discovery. Genes Immun 2006;7:95-100.
3. Dizier MH et al. Evidence for gene x smoking exposure interactions in a
genome-wide linkage screen of asthma and bronchial hyper-
responsiveness in EGEA families. Eur J Hum Genet 2007;15:810-5.
4. Siroux V. et al. Phenotypic determinants of uncontrolled asthma J Allergy
Clin Immunol. 2009;124:681-7.
5. Smit LA et al EGEA.17q21 variants modify the association between early
respiration infections and asthma Euro Respir J 2010;36:57-64
6. Leung TF Et al. Asthma and atopy are associated with chromosome 17q21
markers in Chinese children. Allergy 2009: 64: 621628.
7. Sheila J. Barton et al. PLAUR polymorphisms are associated with asthma,
PLAUR levels, and lung function decline. J Allergy Clin Immunol
2009;123:1391-400.
8. Gregory A. Hawkins et al. The glucocorticoid receptor heterocomplex gene

STIP1 is associated with improved lung function in asthmatic subjects
treated with inhaled corticosteroids. J Allergy Clin Immunol 2009;123:1376-
83.




















×