Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài giảng thương mại hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.35 KB, 33 trang )

BÀI GIẢNG
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA

Phan Đặng Hiếu Thuận

1
THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA
I. Thuế quan
II. Biện pháp phi quan thuế
III. Các rào cản phổ biến khác
IV. Một số lĩnh vực đặc thù
2
1. Sự phát triển của TMHH
1.Tính phổ biến của thương mại hàng hóa
Là lĩnh vực truyền thống của TMQT, đã
trải qua chủ nghĩa bảo hộ… đến tự do
hóa thương mại.
Và các xu hướng mới của ngày nay
3
1. Sự phát triển của TMHH
2.Đàm phán trong thương mại hàng hóa
Đàm phán trong thương mại hàng hóa
nhằm giảm các cản trở pháp lý.
Quá trình đàm phán đã tạo ra cách phân
loại trong TMHH thành 2 nhóm chính là rào
cản thuế quan và rào cản phi quan thuế.

Thuế dễ đàm phán, minh bạch

Phi thuế khó đám phán, lại thường
xuyên được tạo mới.


4
1. Sự phát triển của TMHH
2.Đàm phán trong thương mại hàng hóa
Các biện pháp phi thuế ngày càng được mở
rộng, bao gồm cả các biện pháp pháp lý và
thực tế.
Nhóm rào cản này có khả năng ảnh hưởng
rất lớn đến sự minh bạch của TMQT, là công
cụ chủ yếu của chính sách bảo hộ hiện đại.
5
II. Thuế quan
1.Một số khái niệm cơ bản
a) Thuế quan
b) Thuế trần
c) Biểu thuế cam kết (Biểu nhân nhượng thuế
quan)
d) Lộ trình cắt giảm thuế
6
II. Thuế quan
2.Nội dung

Về nguyên tắc chung, chỉ sử dụng hàng rào
thuế quan.

Ràng buộc ở mức thuế trần.

Giảm dần theo lộ trình cam kết.

Tiến tới bãi bỏ hoàn toàn hệ thống thuế
quan.


Áp dụng tính thuế trên hàng hóa một cách
thống nhất theo Hệ thống hài hòa mã số và
mô tả hàng hóa (Harmonized Commodity
Description and Coding System – HS)
7
III. Biện pháp phi quan thuế
1.Khái niệm
Thường được hiểu là tất cả các loại rào cản
không phải thuế.
(Trong phạm vi NC*) là các biện pháp có thể
cản trở việc thông quan với hàng hóa tại
biên giới không thuộc nhóm thuế quan như:

Chế độ cấp phép nhập khẩu

Phí và thủ tục xuất nhập khẩu

Giám định hàng hóa trước khi xếp hàng

Xác định giá trị hải quan

Quy tắc xuất xứ hàng hóa

……………
8
III. Biện pháp phi quan thuế
2.Mô tả các biện pháp chủ yếu
a) Xác định giá trị hải quan
Các phương pháp tính thuế: theo giá trị,

khối lượng hoặc kết hợp.
Hiệp định xác định giá trị hải quan
(Agreement on custom valuation – CVA) đã
tạo ra các phương pháp thống nhất được
sử dụng theo thứ tự ưu tiên:

Giá giao dịch (thực trả, phải trả)

Giá giống hệt, giá tương tự, giá khấu trừ,
giá tính toán, giá hợp lý.
9
III. Biện pháp phi quan thuế
2.Mô tả
a) Xác định giá trị hải quan (tt)
Áp dụng phương pháp ngoài nguyên tắc
chuẩn khi có sự nghi ngờ của Hải quan trước
các hiện tượng: không có hành vi mua bán,
hạn chế quyền của người mua, giao dịch có
điều kiện, có hoa hồng khi bán lại, quan hệ phụ
thuộc….
Trong trường hợp này, nhà nhập khẩu có
nghĩa vụ chứng minh.
10
III. Biện pháp phi quan thuế
2.Mô tả (tt)
b) Xác định xuất xứ hàng hóa
Một sản phẩm hoàn chỉnh có thể qua nhiều
công đoạn. Việc xác định đúng xuất xứ để áp
dụng quy chế đặc biệt (ưu đãi thuế, hạn
ngạch, chống phá giá… ), bảo vệ người tiêu

dùng, tránh thông tin sai
Hiệp định về quy tắc xuất xứ (Rules of
origin Agreement - RO) tạo nguyên tắc cơ
bản: Xuất xứ sản phẩm là nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng .
11
III. Các biện pháp phi quan thuế
3.Nội dung
a) Hạn chế và tiến tới xóa bỏ các rào cản
phi quan thuế không phù hợp: hạn chế
định lượng (cấm, hạn ngạch), chế độ phân
biệt đối xử giữa hàng hóa nhập khẩu và
hàng hóa nội địa…
b) Các biện pháp phi quan thuế được
công nhận phải áp dụng đúng quy định
WTO.
12
IV. Các rào cản phổ biến khác
1.Hàng rào kỹ thuật (Technical barriers)
Được áp dụng theo Hiệp định về Hàng rào
kỹ thuật trong thương mại của WTO (TBT)
Gồm 3 nhóm:

Quy định kỹ thuật (technical regulations)

Tiêu chuẩn (technical standards),

Quy trình đánh giá sự phù hợp (conformity
assessment procedure) đối với hàng hóa, sản
phẩm .

Thường cụ thể bằng các quy định về : thuật
ngữ, nhãn hiệu, bao bì, ký mã hiệu, đóng gói,
chất lượng…….
13
IV. Các rào cản phổ biến khác
1.Hàng rào kỹ thuật (tt)
TBT không phải là tập hợp các biện
pháp kỹ thuật áp dụng trực tiếp, bắt buộc
chung cho các thành viên WTO.
Phải sử dụng vì mục tiêu hợp pháp,
không gây cản trở không cần thiết đến
thương mại và không phân biệt đối xử.
Mỗi thành viên có quyền tạo ra hệ thống
phù hợp với điều kiện, tập quán, truyền
thống. Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế
được khuyến khích nhằm tăng sự hài hòa
hóa. Các quy trình ngày càng tăng tính
phức tạp.
14
IV. Các rào cản phổ biến khác
1.Hàng rào kỹ thuật (tt)
Xu hướng áp dụng TBT trên thế giới:

Mở rộng từ thương mại hàng hóa sang dịch vụ,
đầu tư…

Từ tự nguyện sang bắt buộc: ISO, HACCP

Từ sản phẩm cụ thể đến toàn quá trình sản xuất:
HACCP, SA8000, GAP


Tăng sức ảnh hưởng và có hiệu ứng lan tỏa: Lệnh
cấm Chloramphenicol từ tôm TQ năm 2000
15
IV. Các rào cản phổ biến khác
1.Hàng rào kỹ thuật (tt)

Ngày càng phát triển theo tiến bộ KHKT và tăng
mức sống.

Tăng cường chấp nhận các tiêu chuẩn quốc tế

Được các nước đang phát triển áp dụng mạnh

Đặc biệt khắc khe với an toàn trong tiêu dùng
16
III. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (Sanitary
and Phytosanitary measure - SPS)
Các biện pháp này quy định về vệ sinh và
kiểm dịch động thực vật nói chung hướng
đến an toàn thực phẩm, ngăn chặn dịch
bệnh. Mục đích là bảo vệ tính mạng, sức
khỏe con người và động thực vật
Được áp dụng theo Hiệp định về việc áp
dụng các biện pháp kiểm dịch động thực
vật của WTO.
17
IV. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (tt)

Tuy dựa trên nền tảng chính đáng và cần
thiết, các biện pháp SPS có thể bị lạm
dụng, tạo cản trở bất hợp lý trong thương
mại
SPS phải được áp dụng ở mức cần thiết
và có căn cứ khoa học (trừ trường hợp
khẩn cấp)
18
IV. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (tt)
Căn cứ khoa học bao gồm các yêu cầu:

Phân tích rủi ro

Có biện pháp kiểm soát rủi ro

Dùng lý thuyết đáng tin cậy

Tăng độ an toàn….
Tuy nhiên, những yêu cầu này chưa được
thực hiện đầy đủ trong thực tiễn
19
III. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (tt)
Trường hợp khẩn cấp có thể phòng tránh
sớm (tạm bỏ qua các căn cứ khoa học) nhưng
phải bảo đảm các điều kiện:

Thông tin khoa học liên quan chưa đầy đủ.


Các thông tin sẵn có được xem là đáng tin cậy.

Phải tìm kiếm thông tin bổ sung cần thiết để
đánh giá khách quan.

Biện pháp được xem xét lại sau thời hạn hợp
lý.
20
IV. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (tt)
Notes:
SPS không cấm việc phân biệt đối xử,
chỉ không cho phép phân biệt đối xử một
cách tùy tiện và không có căn cứ
Thành viên có quyền áp dụng SPS cao
hơn tiêu chuẩn quốc tế khi bảo đảm các
nguyên tắc của Hiệp định SPS và có căn
cứ khoa học.
21
IV. Các rào cản phổ biến
2.Các biện pháp vệ sinh dịch tể (tt)
Phân biệt SPS và TBT:

Mục tiêu áp dụng

Phạm vi áp dụng

Sự phân biệt đối xử

Nội dung

22
V. Một số lĩnh vực đặc thù
1.Nông nghiệp
Là lĩnh vực nhạy cảm do dễ biến động
với thị trường, thời tiết, an ninh quốc gia,
người nghèo, sự tiếp cận khác nhau giữa
các nhóm quốc gia….
Vì vậy, các quy định về nông nghiệp là
một cuộc mặc cả phức tạp, khó khăn và
phản ánh lợi ích của các nhóm quốc gia.
Hiện giờ, đây vẫn đang là lĩnh vực mà
các đàm phán dễ rơi vào bế tắc, nơi mà
các quy định không có sự rõ ràng…
23
V. Một số lĩnh vực đặc thù
1.Nông nghiệp (tt)
Khái niệm Nông sản từng được hiểu khác nhau
giữa WTO và VN.
VN: Nông sản có thể hiểu theo nghĩa rộng và
hẹp….
WTO: Hàng hóa theo quy chế WTO gồm nông
sản và phi nông sản. Nông sản được hiểu
không chỉ là các sản phẩm trực tiếp từ Nông
nghiệp mà còn bao gồm các sản phẩm có
nguồn gốc từ đó (bánh mì, dầu ăn ) và sản
phẩm đã qua chế biến (nước ngọt, rượu , bia,
thuốc lá…).
24
V. Một số lĩnh vực đặc thù
1.Nông nghiệp (tt)

Hiệp định Nông Nghiệp của WTO (AoA) :

Yêu cầu chỉ bảo hộ bằng thuế quan (thuế
hóa)

Cắt giảm thuế quan (có thể tăng nếu là DCs),
tiếp cận thị trường tối thiểu qua Quota.

Cấm sử dụng các biện pháp phi quan thuế
(tại cửa khẩu)

Các quy định về hỗ trợ nội địa, cắt giảm trợ
cấp xuất khẩu, ….

Tự vệ đặc biệt trong Nông nghiệp .
25

×