Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Slide bài giảng viêm tai giữa cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 28 trang )

Ths. Bs. Nguyễn Thị Tố Uyên

Các nguyên nhân gây VTG cấp.

Các đặc điểm tổn th ơng VTG c p.

Các triệu chứng của 3 giai đoạn VTG cấp.

Nguyên tắc điều trị đối với 3 giai đoạn

VTG cÊp tÝnh mñ lµ t×nh tr¹ng m ng mñ
trong hßm nhÜ.

Thường gÆp ë trÎ em 1-2 tuæi.

§ êng x©m nhËp: thông qua loa vßi nhÜ.
Đặc điểm tổn th ơng

Niêm mạc vòi Eustachie bị viêm nề làm hạn
chế sự thông th ơng.

Viêm niêm mạc hòm nhĩ, sào bào và các tế
bào chũm: dày đỏ, chứa nhiều bạch cầu và tiết
dịch rỉ viêm.

Tính chất mủ: thay đổi theo giai đoạn bệnh.
Lúc đầu lỏng nh thanh dịch, đôi khi có lẫn máu,
sau biến thành màu vàng loãng, rồi đặc trong
thời kì toàn phát và cuối cùng trở nên trong
sánh và keo thành sợi nh tiết nhầy khi viêm
sắp hết.



VTG c p là do viêm mũi họng

Viờm V.A. là nguyên nhân quan trọng
nhất ở trẻ em.

Các bệnh nhiễm trùng toàn thân nh cúm,
sởi

Các bệnh lý kế cận nh viêm xoang, u
vòm mũi họng.

3 giai ®o¹n:

Giai đo n xung huy tạ ế

Giai đo n mạ ứ ủ

Giai đo n v m ạ ỡ ủ
Toàn thân:

Hội chứng nhiễm trùng

Hội chứng viêm đ ờng hô hấp trên cấp
Cơ năng:

Đau tai mức độ vừa

Có thể kèm theo ù tai và nghe kém


Thực thể:

Soi tai th y màng nhĩ xung huyết.

Có thể thấy xung huyết theo chu vi màng nhĩ
hoặc màng trùng hoặc thấy nhiều mạch máu
chạy dọc theo cán búa.
Toàn thân:

HC nhiễm trùng biểu hiện rõ rệt hơn với
sốt cao, +/- co giật

Viêm mũi họng

Rối loạn tiêu hoá, ỉa chảy
Cơ năng:

Đau tai: ngày càng tăng, đau nhiều, đau
sâu trong tai. Lan ra sau hoặc lên thái d ơng.


Nghe kém: l TC quan trọng và th ờng gặp,
i c dẫn truyền.

ự tai, chóng mặt: có thể xuất hiện
Thực thể:

Điểm đau sào bào (+)


Soi tai: toàn bộ màng nhĩ nề, đỏ, mất
nón sáng; +/- phồng lên hình mặt kính
đồng hồ, đôi khi có hình ảnh vú bò;
màng nhĩ +/- màu vàng nhạt, hoặc trắng
bệch.

Các triệu chứng toàn thân và cơ năng
giảm hẳn khi mủ đ ợc tháo ra ngoài.

Thực thể: ống tai ngoài có mủ chảy ra
màu vàng nhạt, màng nhĩ có lỗ thủng ở
phần màng căng, th ờng là lỗ thủng nhỏ.
Chẩn đoán xác định: Dựa vào triệu chứng
soi tai

Giai đoạn xung huyết: Màng nhĩ hồng,
xung huyết, có mạch máu chạy dọc theo
cán búa và màng trùng.

Giai đoạn ứ mủ: Toàn bộ màng nhĩ nề
mất nón sáng, phồng lên hình mặt kính
đồng hồ màu vàng nhạt hoặc trắng bệch.

Giai đoạn vỡ mủ: Màng nhĩ có lỗ thủng,
ống tai ngoài có mủ chảy ra màu vàng
nhạt.
Chẩn đoán phân biệt


Giai đoạn ứ mủ: Viờm mng nh c p do
virus với hình ảnh phỏng n ớc trên bề mặt
màng nhĩ xung huyết.

Giai đoạn vỡ mủ: nhọt ống tai: thấy ống tai
viêm nề, chít hẹp, có thể có nhọt, hút sạch
mủ thấy màng nhĩ vẫn còn nguyên vẹn.
ChÈn ®o¸n nguyªn nh©n:

Soi mòi häng t×m nguyªn nh©n

Chñ yÕu lµ do viªm VA

điều trị toàn thân và điều trị giảm viêm
mũi: giống nhau ở cả 3 giai đoạn.

điều trị tại chỗ ở tai: thay đổi tùy theo giai
đoạn.

Toàn thân:

Kh¸ng sinh: th êng dïng betalactam

H s t, gi m au, gi m viạ ố ả đ ả êm

Long ®êm.

Tại chỗ mũi:


Làm sạch mủ mũi: hút mủ mũi, rửa mũi

Làm thông thoáng: nhỏ thuốc chống ngạt:

Ng ời lớn: xylometazoline 0,1%

Trẻ em: xylometazoline 0,05%

Trẻ sơ sinh: adrenaline 0,001% (1/10 000)

+/- nhỏ thuốc giảm viêm, săn niêm mạc.
Giai đoạn xung huyết: theo dõi
Giai đoạn ứ mủ: Trích rạch màng nhĩ dẫn l u
mủ ở góc tr ớc d ới màng căng.
Giai đoạn vỡ mủ:

Làm thuốc tai: Dẫn l u v làm sạch mủ

×