1
Đ
ụ
c
t
hể
t
hu
ỷ
t
inh
(
TTT
)
: N
g
u
y
ên nhân
g
â
y
Bs-Ts Phạm Trọng Văn
Bs-Ths Nguyễn Tuấn Anh
Bộ môn Mắt; Bệnh viện Mắt trung ương
2009
ụ
ỷ
()
gy
gy
mù loà hàng đầu
2009
Dịch tễ học
y Nguyên nhân gây mù hàng đầu trên thế giới
2
Lịch sử
y Đục TTT được mô tả từ thế kỷ 5 trước công nguyên
y Tiếng Hy lạp “Cataract” nghĩa là “thác nước” chỉ
ắ
người bị mờ m
ắ
t như nhìn qua tác nước”
y Đến giữa thế kỷ 17, đục TTT vẫn bị cho là do một
dòng chất đục chảy vào trong mắt, giống như nước từ
thác đổ xuống
Thể thuỷ tinh
y
Là mộtcấ trúc trong
Mốn
g
mắt
y
Là
một
cấ
u
trúc
trong
suốt, nằm sau mống
mắt, do các dây chằng
treo đỡ
y Không có mạch máu
g
Thể thuỷ tinh
3
Cấu trúc
y
Cơ bảnbaogồm: Nhân
y
Cơ
bản
bao
gồm:
Nhân
cứng trung tâm được
chất nhân mềm bao
quanh, ngoài cùng là
bao TTT
Cấu trúc quang học
y
Khi
ánh sáng đi qua
y
Khi
ánh
sáng
đi
qua
đồng tử, thể thuỷ tinh
hội tụ ánh sáng để tạo
ảnh rõ nét trên võng
mạc (được ví như phim
tron
g
má
y
ch
ụp
ảnh
)
gyụp )
4
Cấu trúc quang học bị hỏng
y
TTT không còn trong
y
TTT
không
còn
trong
nữa
y Ánh sáng bị tán xạ,
hay không truyền qua
được
Triệu chứng học
y
Thị lực giảm dần không
đau, không chảy nước
ắ ề
m
ắ
t; Nhi
ề
u người không
nhận thức được vấn đề
y
Khi đục TTT rất nhiều
rồi thì thị giác bị trở
ngại
5
y
C
ó ờiôtả h
y
C
ó
ngư
ời
m
ô
tả
n
h
ư
nhìn qua lớp kính mờ
y
Thị lực giảm gây khó
đi lại, đọc sách hay
nhìn các chi tiết đồ vật
y
Khó khăn đi lại vào lúc tối trời
y
Nhìn đèn thấy quần màu
y
Cần ánh sáng mạnh hơn khi đọc sách
y
Nhìn một thành hai ở một bên mắt
y
Nhìn thấy màu sắc nhạt đi hay vàng đi
Đau nhức, đỏ mắt, ghèn
(rử)mắt không phảilà
(rử)
mắt
không
phải
là
triệu chứng của bệnh đục
thể thuỷ tinh mà là của các
bệnh mắt khác
6
Đục thể thuỷ tinh quá chín
y
Bình thường đục TTT
y
Bình
thường
đục
TTT
không gây nguy hiểm cho
mắt: đôi khi đục TTT
trắng quá gọi là quá chín
y Gây viêm, đau nhức mắt
y
Đục TTT quá chín hiếm
y
Đục
TTT
quá
chín
hiếm
gặp và cần phải mổ gấp
Nguyên nhân đục thể thuỷ tinh
y
Do tuổi tác cao
1/ Các
g
ốc t
ự
do
g
â
y
tổn thươn
g
TTT
g ự gy g
2/ Hút thuốc và tiếp xúc với tia tử ngoại làm giải phóng ra các
gốc tự do
3/ Biến đổi cấu trúc protein TTT
y
Trẻ em cũng có thể bị đục TTT
1/ Có thể do mẹ bị sốt phát ban trong thời kỳ mang thai
ố ố ể
2/ Một s
ố
bệnh r
ố
i loạn chuy
ể
n hoá
7
Các nguy cơ gây đục thể thuỷ tinh
khác
y Tiếp xúc tia tử ngoại
y Hút thuốc lá
y Đái tháo đường
y Chấn thương mắt
y Tiền sử gia đình
y Sử dụng corticosteroid
y Tia x
ạ
ạ
y Điện giật
y Viêm nhiễm trong mắt
Chỉnh kính
y
Cầnthayđổisố kính ở
y
Cần
thay
đổi
số
kính
ở
người cao tuổi
8
Khám mắt bằng sinh hiển vi
y
Cho
phép khám mắtvới độ
Cho
phép
khám
mắt
với
độ
phóng đại cao
y Sử dụng khe sáng để xem
giác mạc mống mắt và thể
thuỷ tinh
y Khám và đánh giá từng
phần để phát hiện những
bấ h ờ ókí h h ớ
bấ
t t
h
ư
ờ
ng c
ó
kí
c
h
t
h
ư
ớ
c
nhỏ
Khám mắt có giãn đồng tử
y
Tra thu
ốc làm giãn đồng
Tra
thu
ốc
làm
giãn
đồng
tử để xem phía sau
y
Để xem mức độ đục ra
sao
y
Xem có dính sau hay
không
y
Xem đồn
g
tử có
g
iãn tốt
g g
hay không
Lưu ý: Bệnh nhân dễ bị tai nạn sau
khi tra thuốc giãn đồng tử vì
khó nhìn
9
y
Ph
ẫuthuật không kéo
Ph
ẫu
thuật
không
kéo
dài quá 1 giờ
y
Chỉ cần gây tê
y
Đôi khi gây mê vì bệnh
nhân quá sợ hay bị
mắc các bệnh toàn thân
khá
khá
c
y
C
óhaiđiềuxảy ra khi
y
C
ó
hai
điều
xảy
ra
khi
mổ đục thể thuỷ tinh-
Lấy TTT đục ra và đặt
một TTT nhân tạo
trong vào
10
Phẫu thuật tán và lấy thể thuỷ tinh
đục bằng siêu âm
y
Còn gọilàphẫuthuật
Còn
gọi
là
phẫu
thuật
phaco, tạo một đường
rạch nhỏ
y
Khi
đãlấybỏ TTT đục
Khi
đã
lấy
bỏ
TTT
đục
,
một thể thuỷ tinh nhân
tạo trong suốt được đặt
vào thay thế
y
TTT nhân tạo được
làm bằng chấtdẻotổng
làm
bằng
chất
dẻo
tổng
hợp, có thể để trong
mắt suốt đời
11
y
M
ộtsố TTT nhân tạo
M
ột
số
TTT
nhân
tạo
cứng phải đặt qua
đường rạch dài, nên
cần phải khâu
y
Một số TTT nhân tạo
mềm, có thể gấplại
mềm,
có
thể
gấp
lại
được chỉ cần đặt qua
đường rạch nhỏ nên
không cần phải khâu
Thăm khám sau mổ
y Khám lại ngay ngày hôm sau mổ, 2 tuần sau, 1 tháng
sau và 3 tháng sau
y Băng mắt vài ngày hay đeo kính bảo vệ mắt, tra thuốc
theo chỉ dẫn (thuốc để phòng nhiễm trùng và viêm sau
mổ)
y Mắt mổ sẽ khó chịu vài ngày
12
Các biến chứng khi mổ
y Thoát dịch kính không đặt
được thể thuỷ tinh nhân
tạo - 3.1%
y Xuất huyết - 0.3%
y Viêm màng bồ đào - 1.8%
y Tăng nhãn áp - 1.2%
y Bong võng mạc - 0.7%
Viê ủ ộihã
y
Viê
m m
ủ
n
ội
n
hã
n -
0.13%
Hiện tượng đục bao sau sau mổ
y
Bao sau b
ị mờ đụcvà
Bao
sau
b
ị
mờ
đục
và
nhìn mờ trở lại
y
Xuất hiện nhiều tháng
hay nhiều năm sau mổ
đục TTT
13
y
Bệnh đục TTT do tuổi cao không thể tránh được
y
Cần khám mắt để
p
hát hi
ệ
n sớm
Tóm lại
p ệ
y
Có thể làm cho đục TTT không tiến triển hay tiến triển
chậm lại
y
Không hút thuốc
y
Hút thuốc sinh ra các gốc tự do, làm tăng nguy cơ đục
TTT
y
Chế độ ăn cân đối
y
Nhiều hoa quả và rau
y
Đeo kính bảo vệ mắt trước tia tử ngoại
y
Kiểm soát đường huyết
14
Hướng nghiên cứu tương lai
y
Nghiên cứu tìm thuốc chữa bệnh đục TTT để không
phải mổ
y
Cho đên lúc đó, phẫu thuật vẫn là cách duy nhất để
phục hồi thị lực