Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.73 KB, 88 trang )

Chuyên đề thực tập
mục lục
Doanh thu 6
2.2.1.4 hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại 58
2.2.1.4.4Các điều kiện để hoàn thiện chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại 66
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
Chuyên đề thực tập
Danh mục chữ viết tắt trong báo cáo
STT Ký hiệu viết tắt Tên viết tắt
1 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
3 CPSXC Chi phí sản xuất chung
4 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
5 CPSXKDD Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 BHXH Bảo hiểm xã hội
8 BHYT Bảo hiểm y Từ
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 SDMTC Sử dụng máy thi công
11 XL Xây lắp
12 DNXD Doanh nghiệp xây dựng
13 DNXL Doanh nghiệp xây lắp
14 HĐQT Hội đồng quản trị
15 XD Xây dựng
16 CT Công ty
17 QT Quản trị
18 TC-HC Tổ chức hành chính


19 TC-KT Tài chính - Kế toán
20 KH - KT Kế hoạch kỹ thuật
21 QLKDTB Quản lý kinh doanh thiết bị
22 DN Doanh nghiệp

Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
Chuyên đề thực tập
Lời mở đầu
Đất nớc đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
Trong bối cảnh đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cờng cải tiến công nghệ, nâng
cao khả năng cạnh tranh, chớp lấy những cơ may, vợt lên những thách thức của thơng
trờng.
Công ty Cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mai là một công ty năng động
nh vậy. Là doanh nghiệp, Công ty cổ phần t vấn đâù t xây dựng và thơng mại luôn là
đơn vị làm ăn có hiệu quả với số vốn nộp ngân sách Nhà nớc năm sau luôn cao hơn
năm trớc. Công ty đã và đang thi công nhiều công trình lớn, đợc đánh giá là chất lợng
cao. Trong những năm vừa qua công ty đã đón nhận chứng chỉ ISO 9001: 2000 do
BVQI Vơng quốc Anh cấp. Có thể nói để đạt đợc những thành tựu to lớn nh ngày hôm
nay là nhờ có sự nỗ lực, cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty, các đội sản xuất thi công, chi nhánh và các phòng ban. Trong đó phòng
Tài chính kế toán là một bộ phận không thể thiếu. Những thông tin do kế toán cung cấp
luôn kịp thời, chính xác, đóng góp tích cực trong công tác quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Công ty. Công tác kế toán của Công ty luôn tuân thủ mọi chế độ do Bộ Tài
chính ban hành, kịp thời bổ sung sửa đổi theo những quyết định hiện hành.
Là một sinh viên đợc tới thực tập tại phòng Tài chính kế toán của Công ty là
một vinh dự lớn đối với em. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cô
chú, anh chị trong phòng Tài chính kế toán nói riêng và các phòng ban khác trong
Công ty nói chung đã giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Em cũng xin cảm ơn
giáo viên hớng dẫn của em, thầy giáo Vũ Đăng D đã hết lòng giúp đỡ em hoàn thành
báo cáo này.

Trong quá trình thực tập, mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng và nhận đợc sự
giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn: Vũ Đăng D và các cô chú, anh chị ở Phòng
Kế Toán công ty song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong muốn
tiếp thu những ý kiến đóng góp, bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa báo cáo thực tập của
mình.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Chơng i: Tìm
hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
1.1 tìm hiểu chung về công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng
và thơng mại
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
1 -
Chuyên đề thực tập
Do quá trình phát triển của đất nớc nói chung, và để phù hợp với quá trình phát triển
kinh tế của Hà Nội nói riêng, để phát triển quy mô và tính chất hoạt động cho phù hợp với
sự phát triển của xã hội.
Năm 2000: Đã có quyết định số 1429/QĐ/SKHĐT ngày 11/10/2000 cho phép
công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại thành lập.
Trụ sở giao dịch: 1C -Đặng Thái Thân - Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội.
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại đợc:
- Gọi tắt là :CIVES (tên giao dịch nớc ngoài )
Sau khi công ty đi vào ổn định và phát triển, Ban lãnh đạo công ty quyết định mở
rộng thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh với các hạng mục: Thiết kế công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp, giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, hê thống
kỹ thuật - lĩnh vực chuyên môn giám sát, lắp đặt thiết bị công trình xây dựng - hoàn
thiện , t vấn dự án đầu t xây dựng.
Năm 2005: Là năm bản lề đánh đấu lịch sử của công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại qua hàng loạt các dự án lớn khởi công,các giải pháp mạnh nhằm tái

cơ cấu lại toàn bộ nguồn lực, các chơng trình cải cách tổng thể của công ty. Các công
trình đợc hoàn thành là kết quả và nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của
công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại.
- Khi thành lập công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại có :
. Vốn điều lệ : 20.000.000.000 VNĐ
. Vốn vay bình quân : 30.000.000.000 VND
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh tại công ty cổ phần
t vấn đầu t xây dựng và thơng mại
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và th-
ơng mại:
Cơ cấu tổ chức sản suất và bộ máy quản lý công ty cổ phần t vấn đâu t xây dựng
và thơng mại đợc mô hình hoá theo sơ đồ sau :
Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
2 -
Phòng cơ
giới
đhđ cổ đông
Tổng Giám đốc
Phó T.giám
đốc
Kỹ thuật
Phó T.giám đốc
tài chính
Phó T.giám đốc
đầu t ,dự án
Phòng tổ
chức hc
Ban kiểm soát

Phòng
kh - kt
Hội đồng quản
trị
Phòng
tc - kt
X ởng mộc trực thuộc
công ty
Các đội công trình
thi công xây lắp
Trạm trộn bê tông
th ơng phẩm
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng
mại
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hội đồng quản trị gồm có: Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội
đồng quản trị.
Ban kiểm soát gồm có: Trởng Ban kiểm soát và các thành viên trong Ban.
- Tổng Giám đốc Công ty: Là ngời điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch, kinh doanh và phơng án đầu t của Công ty bảo
toàn và phát triển vốn.
- Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành kế hoạch - kỹ thuật, trực
tiếp quản lý điều hành phòng kế hoạch, kỹ thuật. Theo dõi việc lập kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn và điều hành sản xuất của các đơn vị cơ sở, kiểm tra, hớng dẫn
công tác nghiệm thu thanh quyết toán công trình hoàn thành.
- Phó Tổng Giám đốc tài chính: Lập các phơng án kinh tế, xác định hiệu quả
trong công tác điều hành các dự án nói riêng và trong công tác sản xuất kinh doanh
chung của Công ty.
- Phó Tổng Giám đốc đầu t,dự án: Khai thác và xử lý thông tin tìm kiếm việc

làm, thiết lập các mối quan hệ với các cơ quan chủ quản đầu t, các nhà đầu t trong và
ngoài nớc, các bạn hàng tiềm năng phục vụ lợi ích tăng thị phần xây lắp và mở rộng thị
trờng của Công ty. Phụ trách đầu t theo chiều sâu nhằm nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh của Công ty, khai thác thị trờng bất động sản, lập các dự án đầu t bất động
sản.
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức hành chính của
Công ty, quản lý hồ sơ, lý lịch, quyết định, , nhân sự và thực hiện các chính sách của
Đảng và Nhà nớc, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong Công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo quy định của kế toán. Đồng thời tham mu cho Ban Giám đốc các chính sách, chế
độ tài chính, quản lý thu chi tài chính theo chế độ kế toán hiện hành. Kết hợp với phân
tích hoạt động kinh tế để đa ra các quyết định tài chính hợp lý, hiệu quả hoặc giúp cho
Giám đốc và các phòng chức năng nắm bắt đợc tình hình tài chính cụ thể của Công ty.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Là cơ quan trung tâm điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị có chức năng và nhiệm vụ về các công tác nh: công tác kế
hoạch, công tác quản lý kỹ thuật - chất lợng, công tác dự án đấu thầu, công tác điều
hành quản lý các dự án.
- Phòng cơ giới (Phòng quản lý kinh doanh thiết bị): Có trách nhiệm điều hành,
quản lý hoạt động và đảm bảo phát huy năng lực của phơng tiện, sử dụng an toàn và có
hiệu quả. Tham mu cho chỉ huy đơn vị về các hợp đồng cho thuê thiết bị với các cơ
quan, tổ chức và cá nhân ngoài Công ty.
- Các đơn vị trực thuộc:
+ Các đội thi công, xây lắp.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
3 -
Chuyªn ®Ò thùc tËp
+ Xëng méc trùc thuéc c«ng ty.
+ Tr¹m trén bª t«ng th¬ng phÈm
NguyÔn Thanh Thñy Líp 59C§.KT9
4 -

Chủ đầu t mời
thầu
Nhận hồ sơ Lập dự án thi
công và lập dự
toán
Tham gia đấu
thầu
Thắng thầuChuẩn bị nguồn
lực: NVL, Vốn,
NC
Tiến hành xây
dựng
Nghiệm thu, bàn
giao, xác định lập kết
quả, lập quyết toán
Chuyên đề thực tập
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công cổ phần t vấn đầu t xây dựng và
thơng mại
a) Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên điều kiện tổ chức
sản xuất cũng nh sản phẩm của Công ty có nhiều khác biệt so với các ngành khác. Sản
phẩm chủ yếu của Công ty là sản phẩm thi công cơ giới các công trình kết cấu hạ tầng.
Đối với hoạt động xây lắp thì quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty diễn ra theo
sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của công ty
b) Kết quả kinh doanh trong những năm gần đây
Trong 3 năm từ 2007-2009 tình hình kinh tế xã hội nớc ta có những biến động
đáng kể. Nền kinh tế đã xuất hiện những yếu tố gây lo ngại, thể hiện tính thiếu bền
vững, làm cho tốc độ tăng trởng có tính chất chậm lại, dẫn đến hoạt động của các

doanh nghiệp có nhiều khó khăn năng lực tài chính yếu kém. Tiến trình sắp xếp lại các
doanh nghiệp nhà nớc và tiến độ cổ phần hoá còn chậm. Nhiều doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ, sản xuất không ổn định hoặc sản suất không hết công suất và năng lực
của mình, sản phẩm ứ đọng nhiều Việc mở rộng nhà xởng, trụ sở của các công ty, các
tổ chức, các Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đợc thể hiện tóm tắt qua bảng sau:
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
5 -
Chuyên đề thực tập
(Đơn vị tính: đồng.)
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu 265.150.634.000 450.043.674.256 550.045.192.018
2 Lãi trớc thuế 3.026.872.250 5.290.480.500 7.554.491.000
3 Lãi sau thuế 2.179.348.020 3.809.145.960 5.439.233.520
Bảng biểu 1.3 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
*Phân tích sơ lợc kết quả rút ra nhận xét :
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và
thơng mại trong 3 năm (từ 2007-2009) qua các chỉ tiêu tích cực đều tăng mạnh từ 20%
- 40% so với cùng kỳ năm trớc đó. Hoạt động sản suất kinh doanh của công ty không
có dấu hiệu đứt quãng, không liên tục ở các chỉ tiêu quan trọng đều tăng cao.
- Doanh thu từ 265.150.634.000 năm 2007 thì đến năm 2009 đạt đợc
550.045.192.018 tăng (+121%).
- Các khoản nộp ngân sách nhà nớc cùng tăng lên tơng ứng so với doanh thu.
Qua các chỉ tiêu về số liệu trên về hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm qua, đã nói lên một sự thành công tốt đẹp trong việc đa công ty phát triển theo xã
hội. Sự tăng trởng này chính là một phần thởng xứng đáng cho những cố gắng không
mệt mỏi của Ban Giám đốc và của toàn thể cán bộ công nhân viên trong việc thúc đẩy
và phát triển một công ty xây dựng còn non trẻ trong thị trờng, tạo ra đợc một uy tín
trong giới xây dựng cả nớc và trong công ty.
1.1.3 Đặc điểm công tác kế toán

1.1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ sự phân cấp quản lý, phân công nhiệm vụ của công ty cho các tổ
đội thi công các công trình theo hai hình thức:
- Hình thức giao khoán cho đội thi công dới sự quản lý trực tiếp của công ty: có
nghĩa là đội thi công có trách nhiệm thi công các công trình theo thiết kế, bản vẽ đã đ-
ợc duyệt và thi công đúng tiến độ mà công ty đã đề ra.Việc cung cấp nguyên vật liệu thi
công công trình do công ty trực tiếp cung cấp và phòng kế toán của công ty sẽ phân công
một kế toán viên của phòng xuống công trình theo dõi và tập hợp chứng từ ban đầu gửi
về phòng kế toán công ty, tập hợp, xác định chi phí và tính giá thành công trình.
- Hình thức giao khoán cho đội: Đây là sự phân công theo cách khoán gọn, ở
đây không có sự quản lý trực tiếp của Công ty mà ngời đội trởng có toàn quyền quyết
định việc thu mua nguyên vật liệu cho công trình và chịu trách nhiệm trớc công ty, trớc
pháp luật về công trình. ở hình thức này ngời đội trởng thi công cũng là chủ nhiệm
công trình, đội trởng tự cân nhắc xem có nên cần kế toán theo dõi hay không. Sau khi
công trình hoàn thành một hạng mục (đối với các công trình có quy mô lớn, thời gian
thi công lâu), hoặc hoàn thành cả công trình thì đội trởng phải có trách nhiệm tập hợp
và nộp về các chứng từ ban đầu về nhập xuất nguyên vật liệu và các chứng từ có liên
quan phù hợp với giá trị của công trình về phòng kế toán công ty.

Cơ cấu tổ chức kế toán công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
6 -
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán tr ởng
Kế
toán
thu

chi
Thủ
quỹ
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
công
trình
Các nhân viên kế toán đội
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Bộ máy kế toán đợc tổ chức cụ thể nh sau:
- Kế toán tr ởng:
Là ngời phụ trách chính về công tác tài chính- kế toán của công ty, có chức năng
tổ chức công tác tài chính - kế toán, phân công nhiệm vụ cho nhân viên của phòng tài
chính kế toán.
Phối hợp với các phòng ban khác trong việc đảm bảo tài chính cho việc hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân công giải quyết các quan hệ về tài chính
với cơ quan Nhà nớc, cấp trên, khách nợ và chủ nợ.
Kế toán trởng còn chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tổ chức hệ thống kế toán
của công ty.
- Kế toán tổng hợp ( 1 ng ời):
Tổng hợp số liệu, hạch toán chi tiết các tài khoản, lập báo cáo tài chính và phân tích
hoạt động kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm báo cáo với kế toán trởng.

- Kế toán thu chi (1 ng ời):
Thanh toán các khoản thu chi và thanh toán nội bộ, mở sổ kế toán quỹ tiền mặt,
ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi xuất nhập quỹ
tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý và tính ra số tiền quỹ ở
mọi thời điểm. Tổng hợp các khoản phải thu, phải trả theo kỳ nhất định, thờng tiến
hành tổng hợp theo tuần. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cợc, ký quỹ
phải theo dõi riêng một sổ hay một phần sổ. Theo kỳ nhất định, phải tiến hành báo cáo
cho kế toán trởng
- Thủ quỹ (1ng ời):
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ
tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có
chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch. Phải chấp hành sự kiểm tra khi có kiểm tra quỹ bất thờng.
Có trách nhiệm báo cáo với kế toán trởng.
- Kế toán ngân hàng (1 ng ời):
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và tình hình biến động, giám sát
chặt chẽ thu, chi, quản lý tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm
chi đối với khách hàng mua và bán.
- Kế toán TSCĐ (1 ng ời):
Do đặc thù của ngành xây dựng, TSCĐ là các phơng tiện chủ yếu để thi công,
do đó kế toán TSCĐ có vai trò rất quan trọng. Họ có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử
dụng đầy đủ công suất của TSCĐ, theo dõi biến động TSCĐ theo phơng pháp kê khai
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
7 -
Chuyên đề thực tập
thờng xuyên, đặt ra trong công tác hạch toán TSCĐ, kiểm tra và sử dụng quỹ khấu hao
cơ bản, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị, cải tiến kỹ thuật đổi mới
TSCĐ và tính đúng nguyên giá TSCĐ.
- Kế toán công trình( 3 ng ời ) :

Có trách nhiệm tập hợp chứng từ chi phí các công trình. Căn cứ vào quyết toán
A-B và các công trình phân chia cho hợp lý.
- Kế toán các đội công trình :
Do đặc thù của công việc, các đội sản xuất phải thi công tại nhiều nơi khác
nhau. Do đó kế toán của các đội công trình cũng hoạt động độc lập. Phụ trách kế toán
tiến hành tập hợp chứng từ, định kỳ chuyển về cho kế toán tại công ty.
- Các đội XDCT có 01 ngời thống kê chịu trách nhiệm kiểm tra, tập hợp chứng
từ gửi về Công ty để ghi sổ, hạch toán kế toán.
Nh vậy tổ chức bộ máy kế toán tại công ty vừa gọn nhẹ vừa đảm bảo thực hiện
đầy đủ chức năng của mình. Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo phơng thức trực tuyến
phù hợp với bộ máy quản lý chung của Công ty.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
8 -
Chuyên đề thực tập
1.1.3.2 Hình thức kế toán.
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là: Hình thức kế toán Nhật Ký
Chung. Sử dụng hình thức kế toán Sổ Nhật Ký Chung, là một hình thức khá phổ biến
các Doanh nghiệp nói chung và ở các Doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào Sổ
Nhật Ký Chung. Sau đó, căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào các TK phù
hợp trên Sổ Cái. Các số liệu liên quan tới các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng đồng thời ghi
vào các sổ, thẻ chi tiết tơng ứng.
Cuối quý cộng các số liệu trên Sổ cái, tính số d để lập bảng cân đối phát sinh.
Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng đợc tổng hợp để lập ra các bảng tổng hợp chi
tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp đúng đợc sử dụng để lập báo cáo kế toán
Ngoài ra, kế toán Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại còn sử
dụng Sổ Nhật Ký đặc biệt để theo dõi các công trình lớn quy mô rộng, thời gian qua
nhiều niên độ kế toán nhằm đánh giá chính xác và nhanh chóng giá thành công trình,
giảm bớt khối lợng ghi Sổ cái. Đến cuối tháng, nhân viên kế toán lập bảng cân đối tài
khoản để kiểm tra tính chính chính xác của việc ghi chép kế toán chi tiết, kiểm tra một

lần nữa tính chính xác của việc hạch toán ban đầu.
Hiện nay, Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại đang áp dụng ph-
ơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Sơ đồ hình thức
kế toán Nhật Ký Chung mà công ty đang áp dụng :
Hình thức kế toán nhật ký chung
.

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán theo Hình thức Nhật Ký Chung của công ty.
1.1.3.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.
a) Chế độ báo cáo kế toán:
Theo qui định tại QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo kết quả kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo quản trị doanh nghiệp :
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
9 -
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra số liệu
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Nhật ký
chung
Báo cáo quỹ
hàng ngày
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh

Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng cân đối tài
khoản và các báo cáo
kế toán khác
Ghi cuối tháng
Chuyên đề thực tập
Báo cáo giá thành xây lắp.
b) Chế độ kế toán:
Hiện nay, Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quy
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trởng Bộ Tài Chính.
c) Chính sách kế toán của công ty.
- Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho: phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng
1.1.3.4 Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở công ty.
Phần mềm quản trị tài chính kế toán Fast đợc thiết kế trên Công nghệ mới nhất
của Microsoft phù hợp với chế độ chính sách của Bộ Tài Chính ban hành và theo sát
các bớc phát triển nh vũ bão của lĩnh vực công nghệ thông tin.
Sản phẩm Fast là hệ thống quản lý tài chính mang kết cấu khối đa tầng đợc thiết
kế mở trên môi trờng Windows. Với các công cụ tinh xảo về phát triển giao diện đồ
họa. Phần mềm kế toán Fast với u điểm cho phép tự động kết xuất vào tờ khai thuế
GTGT mua vào bán ra vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục Thuế. Với
chức năng này ngời dùng không phải nhập lại chứng từ kê khai thuế vào trong phần
mềm hỗ trợ tờ khai, tiết kiệm đợc thời gian công sức. Hơn thế nữa, phần mềm Fast đã
đợc sử dụng tại hơn 1000 doanh nghiệp trong nhiều năm qua, điều này cho thấy sự
an toàn, tính ổn định và uy tín cũng nh chất lợng sản phẩm PAST.
*) Nguyên tắc và các bớc tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán Fast
Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận
liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi

phí phải đợc mã hoá ngay từ đầu tơng ứng với các đối tợng chịu chi phí.
- Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ theo từng
đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy.
- Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ trên
cơ sở hớng dẫn có sẵn.
- Căn cứ vào yêu cầu của ngời sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo
cần thiết.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
10 -
Chuyên đề thực tập
Chơng 2 Thực
trạng công tác kế toán tại công ty, đặc điểm kế toán
Và một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
2.2. Tổ chức hạch toán một số phần hành chủ yếu:
2.2.1. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.2.1.1 Đặc điểm hạch toán chi phí sản suất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại:
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt
quan trọng trong toàn bộ công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công
Ty Cổ Phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại. Việc xác định đúng đắn đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất sẽ tạo điều kiện thuận lợi để tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối
tợng, từng hạng mục công trình giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm công trình đợc chính xác và nhanh chóng.
Do đặc điểm của Công ty là Công ty xây dựng, sản phẩm sản xuất đơn chiếc
riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình có nội dung và cơ cấu
không đồng nhất. Để hoàn thành đợc một công trình phải trải qua một thời gian dài,
giá trị công trình lớn và đặc biệt là trong một công trình thì đợc chia ra thành nhiều
hạng mục, công đoạn khác nhau nên đối tợng tập hợp chi phí đợc xác định là từng công
trình, từng hạng mục công trình hoặc từng nhóm sản phẩm xậy lắp.
2.2.1.2. Hạch toán chi phí sản phí sản xuất tại công ty.

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và kế toán của công ty còn đội trực thuộc
công ty không có tổ chức kế toán riêng. Toàn bộ công việc kế toán thuộc phạm vi đội
kế toán kể trên do kế toán công ty đảm nhiệm. Do đó, trong khóa luận này, em chỉ xin
trình bày về tình hình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của công trình
của đội kế toán trực thuộc Công ty. Trong thời gian nghiên cứu, theo số liệu của phòng
kế toán công ty một số công trình hiện đang thi công đều đã hoàn thành đợc bên A
nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
Chi phí sản xuất của công ty đợc tập hợp theo các khoản mục.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Chi phí nhân công trực tiếp.
* Chi phí sản suất chung.
* Chi phí máy thi công.
Các chi phí đợc tập hợp hàng quý theo từng khoản mục và chi tiết cho từng đối
tợng sử dụng. Vì vậy khi công trình hoàn thành kế toán chỉ cần tổng hợp chi phí sản
xuất ở các quý từ lúc khởi công đến khi công trình hoàn thành sẽ tính đợc giá thành
thực tế của sản phẩm theo khoản mục chi phí phát sinh ở công ty đợc tiến hành tập hợp
một cách cụ thể.
Sau đây, em xin đa ra trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành Công
trình nhà chung c tầm nhìn xanh, P.Lê lợi, Tp Vinh, làm ví dụ để khái quát công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.
Mã công trình sản phẩm: 025 chung c Tầm Nhìn Xanh,lê lợi
Giám đốc Công ty ký hợp đồng với chủ đầu t là Ban quản lý dự án đầu t xây
dựng công trình nhà ở theo Hợp đồng kinh tế số 343/2007/HĐ ngày 20/04/2007 với
tổng giá trị hợp đồng là 74.906.730.584đ. Sau đó Công ty giữ lại 14% tổng giá trị hợp
đồng (trong đó có 10%VAT), còn lại giao lại cho chủ nhiệm công trình là ông Hoàng
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
11 -
Chuyên đề thực tập
Ngọc Hồi. Công trình khởi công vào ngày 22/04/2007 và hoàn thành vào ngày
31/12/2009

Riêng đối với các công trình và hạng mục công trình trực thuộc công ty, do tổ
chức sản xuất theo hình thức khoán dới sự quản lý trực tiếp của công ty thì công ty sử
dụng TK152, TK153. Nhng riêng đối với công trình nhà lê lợi do sử dụng hình thức
quản lý không trực tiếp của công ty, mà đợc khoán gọn cho chủ nhiệm công trình. Nên
NVL, CCDC mua về vận chuyển thẳng đến chân công trình, sử dụng tại chỗ, không
qua kho nên kế toán không hạch toán vào TK 152, TK153 mà hạch toán thẳng vào TK
621.
2.2.1.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( CPNVLTT)
a) Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công Ty:
Tại Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại, chi phí nguyên vật liệu
thờng chiếm khoảng từ 50% đến 70% trong giá thành sản phẩm, chi phí nguyên vật
liệu sử dụng cho công trình. Nếu công trình sử dụng máy thi công của công ty thì chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho cả máy thi công.
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: cát sỏi, đá, xi măng, sắt, thép, gạch,
+ Nguyên liệu, vật liệu phụ: đinh, dây buộc, chất phụ da khác,
+ Một số vật liệu và cấu kiện khác,
b) Chứng từ kế toán sử dụng:
Các phiếu xuất kho vật t, hoá đơn GTGT, hoá đơn vận chuyển, Biên bản giao
nhận vật t, Bảng kê sử dụng vật t, Hợp đồng mua khoán, và các chứng từ liên quan
khác
c) Tài khoản sử dụng
*) TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu, phản ánh các khoản chi phí nguyên vật
liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho các công trình, hạng mục công trình.
*) Kết cấu tài khoản:
**) Đối với công trình, hạng mục công trình khoán gọn dới sự quản lý trực tiếp của
công ty:
Bên Nợ TK 621: - Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp đến công trình, hoặc hạng mục công trình.
- Chi phí NVL liên quan tới việc sử dụng máy thi công.
Bên Có TK 621: - Giá trị vật liệu xuất dùng không hết.

- Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 không có số d.
**) Đối với công trình, hạng mục công trình khoán gọn không có sự quản lý trực
tiếp của công ty mà đợc khoán gọn cho các chủ nhiệm công trình (Ví dụ: Công
trình nhà lê lợi).
Bên Nợ TK 621: - Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp đến công trình, hoặc hạng
mục công trình.
- Chi phí NVL liên quan tới việc sử dụng máy thi công.
Bên Có TK 621: - Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp.
Tài khoản 621 không có số d.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
12 -
Chuyên đề thực tập
d) Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán công trình căn cứ vào các chứng
từ gốc có liên quan nh ( Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, ), để lập
biên bản giao nhận Vật t. Hàng tháng, dựa vào các chứng từ gốc kế toán công ty lập
Bảng kê vật t sử dụng. Căn cứ, vào số liệu trên Bảng kê vật t sử dụng, và một số chứng
từ liên quan khác kế toán công ty vào sổ Nhật ký chung, để lên Sổ CáI TK 621, Sổ chi
tiết TK 621.
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu
Công trình nhà lê lợi-tp Vinh.
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nhà lê lợi
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
Chứng từ gốc ( phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,)
Biên bản giao nhận vật t

Bảng kê vật t sử dụng
Nhật ký chung, Nhật
ký đặc biệt
Sổ cái, Sổ chi tiết TK
621
Chứng từ liên quan tới việc sử
dụng máy thi công( hóa đơn
GTGT, biên bản nghiệm thu,)
Hóa Đơn GTGT
Số 0027246
Biên bản giao nhận vật t
Bảng kê vật t sử dụng
Nhật ký chung
Sổ cái, Sổ chi tiết TK
621
13 -
Chuyên đề thực tập
e) Phơng pháp hạch toán
+) Riêng đối với công trình, hạng mục công trình mà hình thức khoán không có
sự quản lý trực tiếp của công ty ( Ví dụ: Công trình nhà lê lợi) :
Riêng đối với công trình nhà lê lợi không sử dụng TK152, TK153 vì mua về là
vận chuyển thẳng đến công trình. Nên không xảy ra trờng hợp giá trị vật liệu xuất dùng
không hết nhập lại kho hay chuyên kỳ sau.
(1) Hoàn ứng chi phí để thực hiện giá trị xây dựng công trình và các
hạng mục công trình. Khi nhận đợc đầy đủ các chứng từ gốc kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 141/331: Hoàn ứng cho đội thi công hoàn ứng, trả tiền KH.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tợng để tính giá thành
Nợ TK 154:(Chi tiết theo từng đối tợng ).

Có TK 621:( Chi tiết theo từng đối tợng )
*) Công trình nhà lê lợi - TP vinh :
(1) Khi mua nguyên vật liệu để xuất thẳng đến công trình. Căn cứ, vào hóa đơn số
0027246 ngày 12/12/2009, và biên bản giao nhận vật t. Kế toán công ty hạch toán :
Nợ TK 621: 58.365.732
Nợ TK 133: 5.836.573
Có TK 331 : 64.202.305
(2) Sau khi, tổng hợp chi phí phát sinh của các tháng. Kế toán kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong quý IV năm 2009 :
Nợ TK 154 : 2.955.541.272
Có TK 621 : 2.955.541.272kl
Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không có sự quản lý trực tiếp:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT không có sự quản lý trực tiếp công ty
+) Riêng đối với công trình, hạng mục công trình mà hình thức khoán có sự quản lý
trực tiếp của công ty.
Phơng thức hạch toán ở hình thức này, ngoài các bút toán (2) đợc hạch toán ở
trên kế toán còn hạch toán thêm 3 bút toán sau:
(1) Mua vật liệu không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho công trình trong kỳ chịu
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, căn cứ giá trị thực tế xuất dùng:
Nợ TK 621:(Chi tiết theo từng đối tợng )
Nợ TK 133(133.1): Thuế VAT đợc khấu trừ
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
TK 621 (Nhà lê lợi)
TK 141, 331
(1) Mua NVL xuất dùng trực tiếp
(2) Kết chuyển CPNVLTT
TK 133
TK 154 lê lợi
Thuế GTGT
14 -

Chuyên đề thực tập
Có TK 331,111,112: Vật liệu mua ngoài.
(2) Xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ
dịch vụ :
Nợ TK 621:(Chi tiết theo từng đối tợng)
Có TK152: Giá thực tế xuất dùng theo từng loại .
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyên kỳ sau:
Nợ TK152:(Chi tiết vật liệu )
Có TK 621:(Chi tiết đối tợng )
Sơ đồ hạch toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có sự quản lý trực tiếp :
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT có sự quản lý trực tiếp công ty
f) Sổ sách kế toán
Các loại sổ sách áp dụng cho kế toán nguyên vật liệu và chi phí tính giá thành đ-
ợc áp dụng trong hình thức Nhật Ký Chung : Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 621, Sổ
Cái TK 621. Ngoài sổ sách kế toán trên, nếu công trình có giá trị lớn thì kế toán sử
dụng thêm Sổ Nhật Ký Đặc Biệt.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
TK 621
TK 331
Mua NVL xuất dùng trực tiếp
Kết chuyển CPNVLTTTK 133
TK 154
TK 152
TK 152
NVL dùng không hết nhập
lại kho
Xuất NVL trực tiếp
15 -
Chuyên đề thực tập
hoá đơn (gtgt) Mẫu số: 01 GTKT -

3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng GS/2009B
Ngày 12 tháng 12 năm 2009 0027246
Đơn vị bán hàng: Công ty Hải Hồ
Địa chỉ: 198 Minh Khai - Hà Nội
Số tài khoản:23.102.000.000.785
Điện thoại: MS:01.02345387
Họ tên ngời mua hàng: Hoàng Ngọc Hồi
Tên đơn vị: Công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại.
Địa chỉ: 1C-Đặng Thái Thân-Hoàn Kiếm - Hà Nội
Số Tài Khoản: 22.010.000.000.890
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 01. 01446753
STT Tên hoá đơn, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 83 700.000 58.100.000
2 Mua thép 1 ly đen Kg 62 4.286 265.732
Cộng tiền hàng: 58.365.732
Thuế suet GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 5.836.573
Tổng cộng số tiền thanh toán: 64.202.305
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mơi t triệu hai trăm linh hai nghìn ba trăm linh năm nghìn
đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Thông qua, hóa đơn GTGT kế toán đội công trình lập biên bản giao nhận vật t.
Bảng biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0027246
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
16 -
Chuyên đề thực tập
biên bản giao nhận vật t
Ngày 12/12/2009

Mục đích sử dụng: Công trình nhà lê lợi-tp vinh.
Đại diện bên giao: Trần Vũ Nam- Công ty Hải Hồ
Đại diện bên nhận: Ông Hoàng Ngọc Hồi
Căn cứ vào hoá đơn số 0027246 ngày 12/12/2009
Tiến hành xác nhận các loại vật t giao cho chủ công trình nhà lê lợi để thi công nh sau
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật t
Đơn vị
tính
Số lợng
Hoá đơn, chứng từ Thực nhận
1
2
Xi Măng Bỉm Sơn
Thép 1 ly đen
Tấn
Kg
83
62
83
62
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngới giao hàng Ngời nhận
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Bảng biểu 2.6: Biên bản giao nhận vật t
Thông qua, hóa đơn giá trị gia tăng và biên bản giao nhận vật t, kế toán đội công
trình lập Bảng Kê Vật T để theo dõi tình hình sử dụng vật t cho công trình nhà
lê lợi
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
17 -

Chuyên đề thực tập
Công ty cổ phần t vấn đầu t
xây dựng và thơng mại
bảng kê vật t sử dụng
Ngày Tên vật liệu ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1/12 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 83 700.000 58.100.100
1/12 Thép 1 ly đen Kg 62 4.286 265.732
2/12 Thép trònỉ10 Kg 650 10.500 6.825.000
2/12 Gạch chỉ A Viên 30.000 500 15.000.000
5/12 Cát vàng M
3
100 52.000 5.200.000
5/12 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 10 700.000 7.000.000
8/12 Đá 1/2 M
3
140 70.000 9.800.000
8/12 Sắt ỉ8 Thái Nguyên Tấn 4,5 3.200.000 14.400.000
9/12 Cát vàng M
3
100 52.000 5.200.000
. . . .
30/12 Sắt ỉ8 Thái Nguyên Tấn 2 3.650.000 7.300.000
. .
Tổng 868.476.223
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng biểu 2.7: Bảng kê vật t sử dụng
Kế toán lên sổ Nhật Ký Chung, Sổ chi tiết TK 621, Sổ Cái TK 621.

Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
18 -
Chuyên đề thực tập
Công ty cổ phần t vấn đầu t xây
dựng và thơng mại
Nhật ký chung
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
S
H
NT
Nợ Có
Số trang trớc chuyển
sang
Xxx Xxx
1/12 1/12
Hồi- ứng tiền giải
quyết cho công trình
nhà LL
141-11T
111
3.000.000

3.000.000
1/12 1/12
Tùng- ứng tiền cho
công trình cảng HP
141
HP
111
3.660.000
3.660.000
1/12 1/12
Hồi ứng tiền mua
NVL cho công trình
nhà 1LL
621- LL
133
331-LL
58.365.732
5.836.573
64.202.305
1/12 1/12
Hoàn ứng tiền mua
thép tròn ỉ 10 cho
công trình nhà LL
621- LL
133
141 LL
6.825.000
682.500
7.507.500
2/12 2/12

Hồi ứng tiền mua gạch
chỉ A cho công trình
nhà LL
621- LL
133
141
LL
15.000.000
1.500.000
16.500.000
2/12 2/12
Hoa KH ứng tiền
mua VPP
141
LL
111
2.000.000
2.000.000
3/12 3/12
Hơng VTTB - ứng tiền
thi công cho công
trình cảng HP
141
HP
111
5.250.000
5.250.000
3/12 3/12
Tùng- ứng tiền mua
vật t thi công cho công

trình cảng HP
141 HP
111
3.660.000
3.660.000
3/12 3/12
Hồi - ứng tiền cho
công trình nhà 11T
141 - 11T
111
9.000.000
9.000.000



30/12 30/12
Rút TGNH nhập quỹ
TM
111
112
80.000.000
80.000.000
30/12 30/12
Công ty TNHH Tuấn
Ân trả tiền
111
131
32.120.000
32.120.000
31/12 31/12

Chi phí nhân công trực
tiếp tháng 12 cho công
trình nhà LL
621-LL
334 LL
636.350.678
636.350.678
31/12 31/12
Chuyển khoản trả tiền
mua TSCĐ cho NH
211
133
1121
320.500.000
32.050.000
352.550.000
31/12 31/12 Trích BHXH, BHYT, 621 LL 120.906.628
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
19 -
Chuyên đề thực tập
KPCĐ theo CPNCTT
thuộc công trình nhà
LL
338 LL
120.906.628
31/12 31/12
Chi phí nhập vật t cho
công trình cảng HP
621
CHP

141- CHP
237.987.453
237.987.453





31/12
31/12 Kết chuyển CPNCTT
công trình cảng HP
154
CHP
720.350.960
720.350.960
31/12 31/12
K/c CPNVLTT cho
công trình nhà LL
154 LL
621 -LL
868.476.223
868.476.223
31/12 31/12
K/c CPNCTT cho
công trình nhà LL
154 LL
622 LL
636.350.678 636.35
0.678
31/12 31/12

K/c CPNVPX cho
công trình nhà LL
154 LL
627.1
LL
184.917.200
184.917.200
31/12 31/12
K/c CP khác bằng tiền
cho công trình nhà LL
154 LL
627.8
LL
57.586.697
57.586.697

Cộng 23.956.785.900 23.956.785.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.8 : Sổ Nhật Ký Chung Tháng 12
Công ty cổ phần TƯ VấN ĐầU TƯ
XÂY DựNG Và THƯƠNG MạI

Sổ chi tiết tk 621 ( Quý IV Năm 2009 )
Công trình nhà Lê Lợi

TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
NT SH Nợ Có
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
20 -
Chuyên đề thực tập
01/10
03/10
04/10

31/10

30/11
30/11

01/12
01/12

30/12
31/12
31/12
31/12
Chi phí mua thép ỉ10
Chi phí mua xi măng tháng 10
cho công trình nhà LL
Chi phí mua thép thi công cho

công trình nhà LL

Cộng phát sinh tháng 10


Chi phí mua VL cho công trình
nhà LL
Cộng phát sinh tháng 11


Chi phí mua NVL cho công
trình nhà LL.
Chi phí mua thép tròn ỉ10.

Chi phí nhập vật t cho công trình
nhà LL
Chi phi nhập vật t cho công trình
nhà LL
Cộng phát sinh tháng 12

Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Cộng phát sinh quý IV
141- LL
331- LL
331- LL


331- LL


331- LL
141- LL

331- LL
331- LL
154-LL
6.345.670
154.100.050
123.975.900

1.001.320.000

30.110.900
1.085.745.049

58.365.732
6.825.000

161.711.774
127.646.400
868.476.223
2.955.541.272
2.955.541.272
2.955.541.272
Ngày 31tháng12 năm 2009
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc công ty

(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.9 : sổ chi tiết tk 621
Công ty xây dựng t vấn đầu t
Xây dựng và thơng mại
Sổ cái
TK 621- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2009( Qúy IV năm 2009 )
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính : đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
S
H
NT Nợ Có
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
21 -
Chuyên đề thực tập

31/10
31/10

30/11
30/11

01/12

1/12

31/12
31/12
31/12
31/12


31/10
31/10

30/11
30/11

01/12
1/12

31/12
31/12
31/12
31/12


Chi phí mua sắt cho công
trình nhà LL tháng10
Chi phí mua thép cho
công trình Cảng HP

Chi phí NVLTT công
trình nhà LL

Chi phí mua xi măng cho
công trình cảng HP

Chi phí mua NVL cho
công trình nhà LL.
Chi phí mua thép tròn
ỉ10.
.
Chi phí nhập vật t cho
công trình nhà LL
Chi phí nhập vật t cho
công trình cảng HP
K/c CPNVLTT thi công
trình cảng HP
K/c CPNVLTT thi công
trình nhà LL


331-LL
331-CHP
331- LL
331-CHP
331- LL
141- LL

331- LL
331-CHP
154-CHP
154 - LL


91.320.000
34.890.548

30.110.900
56.786.324

58.365.732
6.825.000
127.646.400
237.987.453

1.876.345.234
2.955.541.272
Cộng phát sinh quý IV
64.452.559.457 64.452.559.457
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên)
Bảng biểu 2.10: Sổ Cái TK 621 - Công trình Nhà lê lợi
Riêng đối với các TK 622, TK 623, TK 627 đều sử dụng chung kể cả hình thức
khoán có sự quản lý trực tiếp của công ty hay hình thức khoán không có sự quản lý
trực tiếp tại công ty. Vì công ty chỉ quản lý trực tiếp hay không trực tiếp đối với quyền
quyết định việc thu mua nguyên vật liệu. Do vậy, chỉ ảnh hởng đến TK 621 chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.1.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT).
a) Nội dung chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
+ Tiền lơng trả cho công nhân xây lắp thuộc biên chế của Công ty.
+ Bảo hiểm xã hội 15% tổng thu nhập, Bảo hiểm y tế 2% tổng thu nhập, Kinh
phí công đoàn 2% tổng thu nhập của công nhân trực tiếp.
+ Tiền công trả cho công nhân thuê ngoài.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
22 -
Chuyên đề thực tập
+ Tiền công trả cho công nhân điều khiển máy thi công, liên quan tới máy thi công.
+ Đối với công nhân công ty làm khoán, công ty áp dụng hình thức trả lơng
khoán theo từng khối lợng công việc. Sau khi, xác nhận về số lợng, chất lợng công việc
hoàn thành( biên bản nghiệm thu thanh toán), kế toán đội sẽ căn cứ vào đơn giá khoán,
khối lợng công việc hoàn thành, bảng chấm công để tính ra số tiền phải trả theo công
thức sau:
Tiền lơng khoán = Tổng số tiền giao khoán x Số công của từng công nhân của từng
công nhân Tổng số công
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ gốc để làm lơng công nhân thuộc danh sách đóng
BHXH của công ty, và tiền công lao động thuê ngoài ( lao động xã hội )
- Chứng từ gốc để làm lơng công nhân thuộc danh sách đóng BHXH công ty: L-
ơng trả cho công nhân thuộc biên chế của công ty. áp dụng hình thức trả lơng khoán
theo sản phẩm. Căn cứ, vào Bảng khối lợng giao khoán từng hạng mục công trình và
đơn giá cho từng khối lợng công việc đó. Ngoài ra, căn cứ vào Bản nghiệm thu khối l-
ợng giao khoán: bảng chấm công khoán, bảng chia lơng khoán sản phẩm cho từng
công nhân, bản lơng thanh toán cho công nhân.
- Chứng từ gốc cho lao động thuê ngoài ( lao động xã hội ):
+) Nếu là nhóm ngời lao động ngoài thuê ngoài: phải có danh sách nhóm ngời
lao động ( có địa chỉ và số chứng minh th)
+) Căn cứ vào giấy ủy quyền của nhóm ngời lao động ủy quyền cho 1 ngời đại
diện ký hợp đồng để nhận giao khoán. Căn cứ vào quyết định đội trởng đội công trình

giao nhiệm vụ cho ngời ký hợp đồng lao động.
+) Căn cứ hợp đồng lao động giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động( có
chứng minh th). Ban hành theo QĐ207/ LĐTBXH.
+) Ngoài ra, hợp đồng giao khoán khối lợng, đơn giá khoán. Biên bản thanh lý
hợp đồng giao khoán. Bảng chấm công của tổ lao động. Bảng chia tiền công lao động
cho tổ lao động. Bảng thanh toán tiền lơng cho ngời lao động.
c) Tài khoản sử dụng
*) TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622Chi
phí nhân công trực tiếp.
TK này không có số d và đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí TK 621.
*) Kết cấu tài khoản :
Bên Nợ TK 622: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
sản phẩm xây lắp bao gồm: tiền lơng, tiền công, tiền thởng của công nhân trực tiếp xây
lắp, các khoản trích theo lơng.
- CPNCTT tham gia vào quá trình sử dụng máy thi công ( Đối với
công trình có sử dụng máy thi công )
Bên Có TK 622: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
d) Quy trình hạch toán:
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ở
công ty cổ phần t vấn đầu t xây dựng và thơng mại.
Nguyễn Thanh Thủy Lớp 59CĐ.KT9
23 -

×