Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại công ty điện lực hoài đức hà nôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.47 KB, 89 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 1 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Kế toán & Kiểm toán
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: ĐỖ THỊ LƯƠNG Mã số sinh viên: 0341070400
Lớp: ĐHKT5-K3 Ngành Kế Toán
Điạ điểm thực tập: Công ty Điện Lực Hoài Đức- HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn: Thạc Sỹ: Trịnh Viết Giang
Đánh giá chung của công ty Điện Lực Hoài Đức Về quá trình thực tập của sinh
viên Đỗ Thị Lương Từ ngày 12/3 tới ngày 05/05/2012













Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Kế toán & Kiểm toán


Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bản nhận xét đánh giá của giáo viên hướng dẫn
Họ và tên: ĐỖ THỊ LƯƠNG Mã số sinh viên: 0341070400
Lớp: ĐHKT5-K3 Ngành Kế Toán
Điạ điểm thực tập: Công ty Điện Lực Hoài Đức- HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn: Thạc Sỹ: Trịnh Viết Giang
Đánh giá của giáo viên hướng dẫn về quá trình thực tập tại công ty của
SV : Đỗ Thị Lương

Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 3 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
MỤC LỤC
7
LỜI NÓI ĐẦU 8
CHƯƠNG I 10
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT 10
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất 10
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm và yêu cầu quản lý của Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 10
1.2. Phân loại và đánh giá NVL 11
1.2.1. Phân loại NVL: 11
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu 12
1.3. Kế toán chi tiết NVL: 15
1.3.1. Chứng từ sử dụng: 15
1.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL; 15
1.3.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song: 15
THÎ KHO 17

1.3.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư: 18
1.4. Kế toán tổng hợp NVL 20
1.4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 21
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên; 21
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng: 21
1.4.2. Kế toán NVL theo phương pháp Kiểm kê định kỳ: 23
1.4.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 24
1.4.3.1. Công thức tính: 25
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng: 25
1.5. Các hình thức ghi sổ kế toán: 26
1.5.2. Hình thức Nhật Ký Sổ cái 28
1.5.2.1. Đặc điểm cơ bản: 28
1.5.2.2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật Ký Sổ Cái 28
1.5.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: 29
1.5.3.1. Đặc điểm cơ bản: 29
1.5.3.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán 29
1.5.4. Hình thức kế toán Nhật Ký- chứng từ 30
1.5.4.1. Đặc điểm cơ bản: 30
1.5.5. Hình thức Kế toán máy: 32
1.5.5.1. Ðặc trýng cơ bản: 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY ĐIỆN LỰC HOÀI ĐỨC 33
2.1. Tổng quan chung về công ty Điện Lực Hoài Đức: 33
2.1.1. Giới thiệu về công ty Điện Lực Hoài Đức: 33
2.1.3. Ngành nghề hoạt ðộng chính của công ty: 34
2.1.4. Những ngành nghề khác: 34
2.1.5. Nhiệm vụ của công ty: 35
2.1.6 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty Điện Lực Hoài Đức: 36
2.1.6.1. Sơ đồ khối tổ chức của công ty như sau: 36
2.1.6.2. Mối quan hệ giữa các phòng ban: 36

2.1.7. Tổ Chức Sản Xuất: 38
2.1.8 .Những vấn đề chung về hạch toán kế toán: 39
2.1.9. Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng 39
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 4 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
2.1.10. Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vị: 41
2.2. Thực trạng công tác kế toán vật liệu tại Công ty Điện Lực Hoài Đức 42
2.2.1. Đặc điểm NVL Điện Lực Hoài Đức 42
2.2.1.1. Đặc điểm của vật liệu sử dụng: 42
2.2.1.2. Yêu cầu của công tác quản lý hạch toán vật liệu công cụ dụng 43
2.2.1.3. Phân loại NVL tại công ty Điện Lực Hoài Đức: 45
2.2.2. Kế toán chi tiết NVL tại công ty Điện Lực Hoài Đức 50
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán ban đầu: 50
2.2.2.2. . Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Điện lực Hoài Đức 54
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp NVL tại công ty Điện Lực Hoài Đức 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀI ĐỨC- HÀ NỘI 81
3.1. Nhận xét chung: 81
3.2. Nhận xét về công tác hạch toán NVL tại công ty; 81
3.1.1. Ưu điểm 81
3.2.1. Một số điểm còn tồn tại 84
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty Điện Lực Hoài Đức Hà Nội 84
3.3.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện 84
3.3.2. Một số Kiến nghị: 85
KẾT LUẬN 87
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 5 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ:
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT NVL THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG
SONG: 17
SƠ ĐỒ 1.2: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỐI
CHIẾU LUÂN CHUYỂN: 18
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ
SỐ DƯ: 20
SƠ ĐỒ 1.4. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX 22
SƠ ĐỒ 1.5. TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK 24
SƠ ĐỒ 1.6. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DỰ PHÒNG HÀNG TỒN KHO: 26
SƠ ĐỒ 1.7. TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG 27
SƠ ĐỒ 1.8. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ
CÁI 28
SƠ ĐỒ 1.9. TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ 30
SƠ ĐỒ 1.10. TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ 31
SƠ ĐỒ 1.11: : TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN
MÁY VI TÍNH 32
SƠ ĐỒ 2-1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 36
SƠ DỒ 2-2: TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY 38
SƠ DỒ 2.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
TẠI CÔNG TY 40
ĐIỆN LỰC HÀ NỘI 40
HÌNH 2.2. GIAO DIỆN PHẦN MỀM QUẢN LÝ VẬT TƯ: 45
2.2.1.4 TÍNH GIÁ VẬT TƯ THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀI ĐỨC HÀ NỘI. 47
HÌNH 2.3. GIAO DIỆN CHI TIẾT CHỨNG TỪ NHẬP VẬT TƯ 51
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 6 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
BẢNG BIỂU:
BIỂU 2-1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA ĐƠN VỊ 41

BIỂU 2.4. MẪU PHIẾU XUẤT KHO TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀI ĐỨC 53
BIỂU 2.5. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 56
BIỂU 2.6. BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ: 57
BIỂU 2.7: PHIẾU NHẬP KHO: 58
BIỂU 2.10: GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO VẬT TƯ: 63
BIỂU 2.11: PHIẾU XUẤT KHO 64
BIỂU 2.12. THẺ KHO 65
BIỂU 2.13. SỔ CHI TIẾT NVL: 67
BIỂU 2.14. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN 68
BIỂU 2.16: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT THEO TÀI KHOẢN 76
BIỂU 2.17. SỔ NHẬT KÝ CHUNG: 77
BIỂU 2.18. SỔ CÁI: 78
BIỂU 2.19. BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ: 80
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 7 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
CC Kí HIU VIT TT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
NVL
Nguyờn vt liu
SXKD
Sn xut kinh doanh
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghip
GTGT
Giỏ tr gia tng
BHXH Bảo hiểm xã hội
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng

SX Sản Xuất
TK Tài khoản
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 8 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, dưới sự chi phối của những quy luật khách quan như
hiện nay: quy luật cung cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh đã làm cho các doanh
nghiệp trong quá trình sản xuất luôn chú trọng tới yếu tố giảm chi phí để hạ thấp giá
thành.
Một doanh nghiệp sản xuất phải có đủ 3 yếu tố là:
- Lao động
- Tư liệu lao động
- Đối tượng lao động
Ba yếu tố này có tác động qua lại lẫn nhau để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Đối
tượng lao động là một trong những điều kiện không thể thiếu trong bất cứ quá trình sản
xuất nào. Biểu hiện cụ thể của đối tượng lao động chính là nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ( hay còn gọi chung là vật tư)
Trong doanh nghiệp sản xuất thì khoản mục về chi phí vật tưchiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ chi phí sản xuất, một biến động nhỏ về chi phí vật tư cũng làm ảnh huong
tới giá trị sản phẩm. do đó quản lý khoản mục vật tư luôn được các doanh nghiệp chú
trọng.
Trong ngành điện, vật liệu có chủng loại đa dạng, có đặc tính và công dụng không
giống nhau, quản lý phức tạp, không phải vật liệu nào cũng quản trong kho được. do vậy
việc hạch toán, quản lý tốt nguyên liệu vật liệu công cụ dụng cụ hết sức quan trọng và
cần thiết, có như vậy mới tăng được lợi nhuận và nhà nước tiết kiệm vốn xây dựng các
công trình phục vụ đời sống nhân dân.
Do đặc điểm của công ty Điện Lực Hoài Đức nên tỷ lệ chi phí vật tư trong tổng giá
thành tương đối lớn vì vậy biện pháp tốt nhất để hạ giá thành chính là giảm tối đa chi phí
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Để làm được điều này công ty luôn phải thực hiện công

tác quản lý vật tư từ khâu thu mua tới khâu bảo quản sử dụng. công cụ đắc lực nhất phục
vụ cho quá trình trên chính là công tác tổ chức hạch toán khoa học hợp lý sẽ đưa ra
thông tin kinh tế kịp thời, chính xác giúp cho bộ phận quản lý có quyết định đúng đắn,
nhanh chóng phục vụ cho sản xuất có hiệu quả cao.
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 9 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
Xuất phát từ vấn đế lý luận và yêu cầu thực tiến đã đặt ra cùng với một thời gian thực
tế tại công ty Điện Lực Hoài Đức Hà Nội, tìm hiểu thực trạng công tác hạch toán kế toán
nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của các anh
chị trong phòng tài chính kế toàn và sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Viết Giang,
em chọn đề tài :” Hoàn thiện công tác kế toán vật tư tại công ty Điện Lực Hoài Đức Hà
Nôi” nhằm mục đích vận dụng lý luận, để tìm hiểu thực tế công tác kế toán vật tư ttrong
đơn vị sản xuất, tìm ra những ưu nhược điểm trong công tác quản lý và kế toán vật tư từ
đó rút ra kinh nghiệm học tập và đề xuất một số ý kiến với mong muốn là hoàn thiện hơn
nữa công tác hạch toán kế toán vật tư trong đơn vị.
Bố cục của đề tài gồm 3 chương chính:
1) Chương I: Những vấn đề chung về công tác hạch toán kế toán trong đơn vị sản
xuất kinh doanh
2) Chương II: Tình hình thực tế công tác kế toán vật tư tại công ty Điện Lực Hoài Đức
Hà Nôi
3) Chương III: Một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác
hạch toán kế toán tại công ty Điện lực Hoài Đức hà Nôi.
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ chuyên môn còn chưa vững nên việc nghiên
cưu và xây dựng đề tài này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong ý kiến nhận
xét của Th.s Trịnh Viết Giang và các anh chị phòng tài chinh kế toán tại công ty để
chuyên đề này có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 10 Khoa : Kế toán Kiểm Toán

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và sự cần thiết phải tổ chức công
tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm và yêu cầu quản lý của Nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất
a) Khái niệm:
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến hoặc
hình thành từ những nguồn khác dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Đặc Điểm:
Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất bị tiêu hao toàn bộ và khi tham gia vào quá
trình sản xuất NVL thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu và giá trị được
chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
c) Yêu cầu quản lý NVL:
Yêu cầu quản lý NVL xuất phát từ vai trò, đặc điểm của NVL. Trong quá trình
SXKD NVL cần được theo dõi, quản lý chặt chẽ về các mặt hiện vật và giá trị ở
tất cả các khâu: Mua sắm, dự trữ bảo quản và khâu sử dụng.
-Ở khâu mua hàng đòi hỏi phải quản lý đúng việc thực hiện kế hoạch mua hàng về,
số lượng, khối lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí mua
cũng như đảm bảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu của sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho hàng bến bãi trang thiết bị đầy đủ các
phương tiện đo lường cần thiết tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo quản
với từng loại NVL tránh hư hỏng mát mát bảo đảm an toàn tài sản.
- Ở khâu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng hợp lý tiết kiệm, chấp hành tốt các định
mức dự toán chi phí NVL góp phần quan trọng để hạ giá thành, tăng thu nhập và
tích lũy đơn vị.
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp

Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 11 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
1.1.2: Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh:
Để phát huy vai trò chức năng của kế toán trong công tác quản lý NVL kế toán có
nhiệm vụ sau;
_ Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác kịp thời số lượng phẩm chất quy cách và
giá trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL nhập , xuất tồn.
_ Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán tính giá NVL nhập kho, hướng
dẫn và kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp hành các nguyên tắc thủ tục nhập
xuất, tồn và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ kế toán
_ Mở các loại sổ thẻ kế toán chi tiết theo từng thứ NVL theo đúng chế độ phương
thức quy định. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng, tình hình dự trữ và sử
dụng NVL theo dự toán tiêu chuẩn định mức chi phí và phát hiện các trường hợp
vật tư ứ đọng, hao hụt xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
_ Tham gia kiểm kê và đánh giá NVL theo chế độ quy định của nhà nước
_ Cung cấp thông tin về tình hình nhập xuất tồn kho NVL phục vụ công tác quản
lý. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng, bảo quản và sử dụng NVL.
1.2. Phân loại và đánh giá NVL
1.2.1. Phân loại NVL:
Trong các doanh nghiệp SXKD sử dụng nhiều loại, nhiều thứ NVL có vai trò chức
năng và đặc tính lý hóa khác nhau để tiến hành công tác quản lý và hạch toán
NVL
Phân loại NVL là căn cứ vào các tiêu thức nhất định chia NVL trong doanh
nghiệp thành từng loại, từng nhóm từng thứ.
• Căn cứ vào vai trò chức năng của NVL thì NVL được chia thành các loại
sau:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng chính chủ yếu cấu thành nên thực thể
của thành phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu được sử dụng làm tăng chất lượng
của sản phẩm, phục vụ quản lý sản xuất bao gói sản phẩm….

Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 12 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
- Nhiên liệu: là các chất dùng để tạo ra năng lượng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất…
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại phụ tùng chi tiết để thay thế sửa chữa
máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các thiết bị máy móc phục vụ cho xây
dựng cơ bản
- Vật liệu khác: là những vật liệu ngoài những vật liệu kể trên
• Căn cứ vào nguồn nhập vật liệu thì vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: thu mua từ thị trường trong nước hoặc nhập
khẩu.
- Nguyên vật liệu tự gia công chế biến
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn kinh doanh
• Căn cứ vào mục đích sử dụng vật liệu chia thành:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác như; quản lý phân xưởng, quản
lý doanh nghiệp…
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
Nguyên tắc đánh giá NVL là đánh giá theo thước đo tiền tệ để biểu hiện giá
trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định. Về nguyên tắc kế toán hàng tồn
kho trong đó NVL phải được ghi nhận theo giá gốc.
• Đánh giá NVL theo giá gốc:
Gía gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí có
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tạí
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
nên nội dung các yếu tố cấu thành gía gốc của NVL được xác định theo từng
trường hợp nhập xuất

Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 13 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
a) Giá gốc của NVL nhập kho
Đối với nguyên vật liệu, dụng cụ mua ngoài:
Giá thực tế nhập kho= giá ghi trên hóa đơn+các khoản thuế phải nộp(nếu có)+
chi phí thu mua_các khoản giảm trừ
Đối với vật liệu tự gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho= giá thực tế xuất kho+chi phí gia công chế biến
Đối với công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế nhập kho= giá thực tế vật liệu xuất thuê gia công chế biến+ chi phí
vận chuyển bốc dỡ+ số tiền phải trả thuê gia công chế biến
Đối với trường hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng vật liệu: thì giá thực tế là
giá do hội đồng liên doanh đánh giá nhận định.
Đối với vật tư được cấp: là giá trị ghi trên biên bản giao nhận và các chi phí phát
sinh khi tiếp nhận vật tư
Đối với phế phẩm thu hồi: được đánh giá theo giá ước tính
b) Giá gốc của NVL xuất kho do giá gốc của NVL nhập kho từ các nguồn
nhập khác nhau như đã trình bày ở trên để tính giá gốc hàng xuất kho, kế
toán có thể sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Phương pháp này thường được áp dụng với các loại vật liệu có giá trị cao, các
loại vật tư đặc chủng. giá thực tế xuất kho được căn cứ vào đơn giá của vật liệu
nhập kho theo từng lô, từng lần nhập và số lần nhạp xuất
Phương pháp bình quan gia quyền:
Giá đơn vị bình quân gia quyền:
Giá thực tế xuất kho= số lượng vật liệu xuất kho* đơn giá xuất kho bình quân
Trong đó:
Đơn giá xuất kho bình quân cả kỳ dự trữ là: trị gía thực tế đầu kỳ và nhập trong
kỳ/ số lượng vật tư đầu kỳ và nhập trong kỳ

Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 14 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
Phng phỏp nhp trc xut trc:
Theo phng phỏp ny s vt t no nhp trc s c xut trc,xut trc
hng nhp trc mi n hng nhp sau theo giỏ thc t, giỏ tr hng mua vo thc
t sau cựng s l hng tn kho cui k
Phng phỏp nhp sau xut trc
Phng phỏp ny ngc li vi phng phỏp nhp trc xut trc tc l theo
phng phỏp ny n giỏ nhp sau s xut trc, giỏ thc t xut dựng stinhsh
theo giỏ ca vt t sau cựng.
ỏnh giỏ NVL theo giỏ hch toỏn
Phng phỏp ny giỳp cỏc doanh nghip n gin hn cho cụng tỏc k toỏn ca
doanh nghip mỡnh. Gớa hch toỏn l do doanh nghip quy nh, cú tớnh cht n
nh, ch dựng ghi s nguyờn vt liu hng ngy, ch khụng cú ý ngha thanh toỏn
giao dch vi bờn ngoi trờn cỏc bỏo cỏo ti chớnh. Giỏ hch toỏn cú th l giỏ k
hoch, giỏ tm tớnh c quy nh thng nht trong ớt nht mt k k toỏn. Cui
k k toỏn iu chnh giỏ hch toỏn trờn s chi tit NVL theo giỏ thc t sau ú
ghi vo cỏc ti khon. vic iu chnh tin hnh theo 2 bc:
B ớc 1 : xỏc nh h s chờnh lch
Hệ số chênh
lệch (H)
=
Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
B ớc 2: tớnh giỏ thc t NVL xut kho
Trị giá thực tế
NVL xuất kho
=
Trị giá hạch toán NVL x Hệ số

xuất kho chênh lệch
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 15 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
1.3. Kế toán chi tiết NVL:
1.3.1. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của bộ trưởng BTC, các chứng từ kế toán NVL doanh nghiệp bao gồm:
- Phiếu nhập kho ( mẫu số 01-VT)
- Phiếu nhập kho (mẫu số 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03-VT)
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức ( Mẫu số 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư (Mẫu số 08-VT)
- Chứng từ hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01-GTGT-LL)
Bên cạnh đó tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực kinh doanh khác nhau mà công ty sử dụng các chứng từ phù hợp.
1.3.2. Phương pháp kế toán chi tiết NVL;
Hiện nay chế độ kế toán quy định việc hạch toán chi tiết NVL được thực hiện ở
phòng kế toán và được tiến hành theo các phương pháp sau:
Ph¬ng ph¸p thÎ song song.
Ph¬ng ph¸p sæ ®èi chiÕu lu©n chuyÓn.
Ph¬ng ph¸p sè d.
Mỗi phương pháp trên đều có những ưu nhược điểm riêng ttrong việc ghi chép
kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng doanh
nghiệp về quy mô trình độ yêu cầu quản lý mức độ ứng dụng phát huy hiệu quả kế
toán
1.3.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song:
Phương pháp này thích hợp cho các doanh nghiệp có ít chủng loại nguyên vật liệu,
số lượng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, không thường xuyên.
Nội dung:

– Tại kho: Căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, thủ kho dùng “thẻ kho” để
ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật tư theo chỉ tiêu số
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 16 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
lượng theo số thực nhập, thực xuất, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi ra cột tồn
trên thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã phân loại theo từng
thứ vật tư cho phòng kế toán.
– Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập, xuất cho từng thứ vật tư theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra,
hoàn chỉnh chứng từ và căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ
(sổ) kế toán chi tiết vật tư, mỗi chứng từ được ghi một dòng.
Cuối tháng, kế toán nhập bảng kê nhập- xuất- tồn sau đó đối chiếu:
+ Sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho.
+ Số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập- xuất- tồn với số liệu trên sổ kế
toán tổng hợp.
+ Số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
 Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu.
 Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lượng, khối lượng ghi chép quá lớn.
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 17 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
S 1.1: S hch toỏn chi tit NVL theo phng phỏp th song song:
Ghi chú:
Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.3.2.2. Phng phỏp ghi s i chiu luõn chuyn chng t

Phng phỏp ny thớch hp vi cỏc doanh nghip cú ớt chng loi nguyờn vt
liu, khụng cú iu kin ghi chộp, theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut hng ngy.
Ni dung:
Ti kho: Th kho dựng th kho ghi chộp v mt s lng (ging nh
phng phỏp th song song).
Ti phũng k toỏn: K toỏn m s i chiu luõn chuyn ghi chộp cho
tng th vt liu theo c hai ch tiờu s lng v giỏ tr. S i chiu luõn
chuyn c m cho c nm v c ghi mt ln vo cui thỏng, mi th vt t
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Thẻ kho
Chứng từ
nhập
Sổ chi tiết
Vật liệu
Chứng từ
xuất
Bảng tổng hợp
Nhập, xuất, tồn
Sổ tổng hợp
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 18 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
được ghi một dòng trên sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật liệu trên “sổ đối
chiếu luân chuyển” với thẻ kho và số tiền của từng loại với sổ kế toán tổng hợp.
 Ưu điểm: Giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng.
 Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu
số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ được tiến hàng
vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán.
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp đối chiếu luân chuyển:
Ghi chú

Đối chiếu kiểm tra
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.3.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư:
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sử dụng hệ thống giá hạch toán
và xây dựng được hệ thống danh điểm vật tư, hàng hóa hợp lý; có nhiều chủng
loại vật tư, hàng hóa, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên. Trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ kế toán vững vàng. Phương pháp ghi sổ số dư được tiến
hành như sau:
– Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng “thẻ kho” để ghi chép về chỉ tiêu số lượng như
hai phương pháp trên. Đồng thời cuối tháng thủ kho còn ghi vào “sổ số dư”- sổ tồn
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
ThÎ kho
PhiÕu nhËp
B¶ng kª nhËp
Sæ ®èi chiÕu lu©n
chuyÓn
Sæ kÕ to¸n tæng hîp
PhiÕu xuÊt
B¶ng kª
xuÊt
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 19 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
kho cuối tháng của NVL, cột số lượng, “sổ số dư” do kế toán lập cho từng kho,
được mở cho cả năm. Trên “sổ số dư” vật liệu được sắp xếp thứ, nhóm, loại; sau
mỗi nhom, loại có dòng cộng nhóm, cộng loại. Cuối mỗi tháng kế toán chuyển “sổ
số dư” cho thủ kho để ghi chép.
– Tại phòng kế toán: Định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên
“thẻ kho” của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho, sau đó kế toán
ký xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ. Sau khi nhận

chứng từ nhập, xuất vật liệu ở kho, kế toán kiểm tra, phân loại chứng từ và ghi giá
hạch toán để ghi chép vào cột “số tiền” trên phiếu giao nhận chứng từ, số liệu này
được ghi vào “bảng kê lũy kế nhập” và “bảng kê lũy kê xuất”. Cuối tháng căn cứ
vào “bảng kê lũy kế nhập” và “bảng kê lũy kế xuất” để lập bảng tổng hợp “nhập-
xuất- tồn kho” bảng này được lập cho từng kho. Đồng thời sau khi nhận được “sổ
số dư” do thủ kho chuyển lên, kế toán căn cứ vào cột số dư về số lượng và đơn giá
hạch toán của từng nhóm vật liệu để tính ra số tiền ghi vào cột số dư bằng tiền.
 Ưu điểm:
- Giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi theo chỉ tiêu số tiền và ghi theo
nhóm
- Công việc được tiến hành đều trong tháng.
- Thực hiện kiểm tra giám sát thường xuyên của kế toán với việc nhập xuất vật
liệu hàng ngày.
 Nhược điểm: Khó phát hiện, khó kiểm tra sai sót nhầm lẫn giữa phòng kế toán
và kho.
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 20 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
S 1.3: S hch toỏn chi tit vt t theo phng phỏp ghi s s d:

.
Ghi chú:
Đối chiếu hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
1.4. K toỏn tng hp NVL
Mi doanh nghip cn c vo c im, tớnh cht, s lng, chng loi NVL
v yờu cu qun lý ca doanh nghip mỡnh cú s la chn k toỏn hng tn kho
sao cho phự hp v phi tuõn th phng phỏp nht quỏn trong vic ỏp dng cỏc
phng phỏp ú. Trong cỏc doanh nghip sn xut cú th tin hnh k toỏn tng

hp nguyờn vt liu theo mt trong hai phng phỏp: Phng phỏp kờ khai thng
xuyờn (KKTX) hoc theo phng phỏp kim kờ nh k
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Chứng từ
nhập
Thẻ kho Chứng từ
xuât
Bàn giao
nhập chứng
từ nhập
Sổ số d
Sổ tổng hợp
N - X - T
Bảng luỹ kế
N- X - T
Bàn giao nhập
chứng từ xuất
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 21 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
1.4.1. K toỏn tng hp NVL theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
1.4.1.1. c im ca phng phỏp kờ khai thng xuyờn;
Phng phỏp kờ khai thng xuyờn l phng phỏp theo dừi v phn ỏnh
thng xuyờn, liờn tc tỡnh hỡnh hin cú, bin ng tng, gim ca nguyờn vt liu
trờn cỏc ti khon phn ỏnh theo tng loi.
Phng phỏp ny s dng ph bin nc ta hin nay vỡ nú cú chớnh xỏc cao
v cung cp thụng tin kp thi v cp nht.
u im: Ti bt k thi im n
o, k toỏn cng cú th xỏc nh c lng nhp, xut, tn theo kho tng loi.
Nhc im: Khi lng ghi chộp nhiu, khụng thớch hp vi nhng doanh
nghip cú hng húa tn kho m giỏ tr nh, thng xuyờn xut dựng, xut bỏn

1.4.1.2. Ti khon s dng:
TK s dng ch yu: TK 152: nguyờn liu vt liu
K toỏn s dng TK ny phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh hỡnh tng gim NVL
Ni dung kt cu TK 152
TK 152 - NLVL
-Trị giá thực tế nguyên vật liệu - Trị giá thực tế nguyên vật liệu
nhập kho. xuất kho.
- Trị giá nguyên vật liệu phát - Trị giá nguyên vật liệu trả lại
thừa khi kiểm kê. ngời bán hoặc giảm giá
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát
hiện khi kiểm kê.
- Trị giá nguyên vật liệu thực tế
kết chuyển tồn kho đầu kỳ.
Số d:
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
tồn kho cuối kỳ.
TK 152 c m chi tit cho tng NVL tựy theo yờu cu qun lý ca DN
Ngoi ra doanh nghip cũn s dng cỏc TK 133, TK 331,
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 22 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
S 1.4. S k toỏn tng hp theo phng phỏp KKTX
(tớnh thu theo phng phỏp khu tr)
TK 111, 112, 141, 331
Mua ngoài vật liệu Xuất chế tạo sản phẩm
TK 151 TK 133
Hàng đi đờng nhập kho Xuất cho SXC, cho bán hàng,
cho QLDN

Nhận cấp phát, nhận Góp vốn LD

góp vốn liên doanh

VL thuê ngoài chế biến, Xuất VL tự chế hay
tự chế biến nhập kho thuê ngoài chế biến
TK 632

Nhận lại vốn góp LD Xuất bán trả lơng, trả thởng,
tặng biếu
TK 632, 138, 334
Phát hiện thừa khi
kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 412
Đánh giá giảm vật liệu
VL đợc tặng thởng
viện trợ
Đánh giá tăng vật liệu

i vi doanh nghip np thu GTGT theo PP trc tip, hoc mua v sn
xut hng húa khụng thuc i tng chu thu GTGT hoc dựng cho hot ng
s nghip, phỳc li, d ỏn v c bn vic hch toỏn cỏc nghip v tng, gim NVL
cng tin hnh tng t nh trong cỏc doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng
phỏp khu tr, ch khỏc trong giỏ thc t NVL mua vo cũn bao gm c thu
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
TK 128, 222
TK 154
TK 141
TK 621
TK 128, 222
TK 152

TK 627, 641, 642
TK 632, 338(3381)
TK 711
TK 154
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 23 Khoa : K toỏn Kim Toỏn
GTGT u vo. Khi ú doanh nghip khụng s dng ti khon 133.
1.4.2. K toỏn NVL theo phng phỏp Kim kờ nh k:
1.4.2.1. c im ca phng phỏp KKK:
Phng phỏp kim kờ nh k l phng phỏp hch toỏn khụng theo dừi mt
cỏch thng xuyờn, liờn tc v tỡnh hỡnh bin ng ca cỏc loi vt t, hng húa,
sn phm m cn c vo kt qu kim kờ thc t phn ỏnh giỏ tr tn kho cui
k ca vt t, hng húa, sn phm trờn s k toỏn tng hp, t ú tớnh ra giỏ tr ca
vt t, hng húa, sn phm xut trong k.
Tr giỏ NVL xut trong k c tớnh nh sau:
Giỏ tr NVL Giỏ tr NVL Giỏ tr NVL Giỏ tr NVL
Xut dựng = tn kho + nhp kho - tn kho
Trong k u k trong k cui k
1.4.2.2. Ti khon s dng:
- TK 152: Nguyờn liu, vt liu: Dựng phn ỏnh giỏ tr thc t ca nguyờn liu,
vt liu tn kho chi tit theo tng loi.
TK 152 - NVL
- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ . vật liệu đầu kỳ .
Số d : Phản ánh trị giá thực tế
NVL tồn kho cuối kỳ.
- TK 6111 khụng cú s d cui k v c m chi tit theo tng loi NVL.
- Ngoi ra k toỏn cũn s dng cỏc ti khon sau: 111, 112, 133, 331, 151,
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
Trng i Hc Cụng Nghip H Ni 24 Khoa : K toỏn Kim Toỏn

S 1.5. Trỡnh t k toỏn tng hp theo phng phỏp KKK
1.4.3. K toỏn d phũng gim giỏ hng tn kho:
D phũng gim giỏ hng tn kho (v nguyờn vt liu) l vic c tớnh mt
khon tin tớnh vo chi phớ (giỏ vn hng bỏn) vo thi im cui niờn khi giỏ
tr thun cú th thc hin c ca NVL nh hn giỏ gc v giỏ bỏn ca sn phm
do nhng nguyờn vt liu ny cu thnh nờn nh hn giỏ thnh sn xut ca sn
phm.
Vic lp d phũng gim giỏ hng (NVL) tn kho, nhm bự p cỏc khon
thit hi thc t xy ra do NVL tn kho b gim giỏ; ng thi cng phn ỏnh
H v tờn: Th Lng Chuyờn Tt Nghip
Lp : HKT5-Khúa 3
TK 151, 152, 153
TK 611"Mua hàng"
SDĐK: xxx
Kết chuyển vật liệu, công cụ
dụng cụ tồn lúc đầu kỳ
TK411
Nhận vốn góp cổ phần
Nhập kho VL, CCDC
TK133
TK 111,112
TK133
TK 151, 152, 153
Kết chuyển vật liệu, công cụ
dụng cụ tồn lúc cuối kỳ
TK 111, 112, 138
Chiết khấu hàng mua đợc

hởng giảm giá, hàng mua trả lại
TK 621,627,641

Cuối kỳ kết chuyển số xuất
dùng cho sản xuất kinh doanh

TK 111, 138, 334
Thiếu hụt mất mát
TK 412
Chênh lệch đánh giá giảm
TK331
TK 412
Chênh lệch đánh giá tăng
SDCK: xxx
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 25 Khoa : Kế toán Kiểm Toán
đúng giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL tồn kho của doanh nghiệp khi
lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch toán.
1.4.3.1. Công thức tính:
Mức dự phòng Số lượng NVL Giá gốc NVL Giá trị thuần có
Giảm giá = thực tế tồn kho tại x tồn kho theo - thể thực hiện được
NVL thời điểm lập BCTC sổ kế toán của NVL tồn kho
Giá gốc NVL tồn kho bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác theo quy định tại chuẩn mực kế toán số 02- hàng tồn
kho ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của bộ
trưởng bộ tài chính.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL tồn kho là giá bán ước tính của
NVL tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.
1.4.3.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 159 “dự phòng giảm giá hàng tồn kho”: Dùng để theo dõi tình hình trích lập
và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dư Có: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện còn.
Họ và tên: Đỗ Thị Lương Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Lớp : ĐHKT5-Khóa 3

×