Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

câu điều kiện trong tiếng anh ( the conditional sentences)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.55 KB, 16 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc học ngoại
ngữ, đặc biệt là Tiếng Anh, ở bất kỳ một quốc gia nào cũng được
chú trọng, quan tâm và đầu tư một cách thoả đáng.
Học Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đòi hỏi người
học một đức tính cần cù, chịu tìm hiểu và đúc rút ra những kiến
thức bổ ích cho riêng mình. Việc nắm vững một cấu trúc hay một
cách nói trong Tiếng Anh sẽ giúp người học rất nhiều trong quá
trình giao tiếp hoặc làm bài tập về phần đó. Người học sau một quá
trình học tập, nghiên cứu sẽ có một cái nhìn tổng quan về những gì
mình đang học, đang nghiên cứu và từ đó có một hướng đi đúng
trong cách học và lĩnh hội tri thức.
Có thể với cùng một ý nghĩa của câu nói nhưng bằng những
cách thức diễn đạt khác nhau mà người nói hoặc người viết sẽ đem
lại cho người đọc, người nghe một sự cảm nhận sinh động về lời nói
hoặc câu văn của mình.
Ví dụ:
-
If
you
don’t
get up early, you will be late for school.
(Nếu bạn không dậy sớm thì bạn sẽ muộn học)
Ta có thể diễn đạt lại câu nói này như sau:
-
Unless
you get up early, you will be late for school.
Or


: You will be late for school
unless
you get up early.
Như vậy, cả ba câu nói trên đều có chung một ý nghĩa, song cách
diễn đạt lại hoàn toàn khác nhau. Điều này đã tạo ra sự sáng tạo
trong cách nói và viết của tác giả và thôi thúc tôi quyết định chọn
đề tài: Câu điều kiện trong Tiếng Anh.
( The conditional
sentences)
Câu điều kiện trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp tương
đối hấp dẫn và thú vị. Đồng thời nó cũng là một phần ngữ pháp
trọng tâm cho việc phục vụ thi TN THCS. Trong giới hạn phạm vi
của đề tài này, tôi mạnh dạn đưa ra một vài sáng kiến kinh nghiệm
của bản thân tôi với hy vọng sẽ góp phần vào việc nâng cao kết quả
- 1 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
thi TN THCS của các em học sinh khối 8 và học sinh lớp 9 theo
chương trình SGK mới.
II. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài nghiên cứu của Lớp 8, 9 - Trường THCS Phú lộc-Phù
ninh-Phú thọ.
III. Đối tượng nghiên cứu:
- Học sinh Lớp 8, 9 - Trường THCS Phú lộc-Phù ninh.
IV. Mục đích nghiên cứu:
- Bổ sung và nâng cao kiến thức cho học sinh khối 8, 9 về
phần: Câu điều kiện trong Tiếng Anh.
PHẦN II : PHẦN NỘI DUNG
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1. Câu điều kiện gồm có hai phần:

- Phần mệnh đề điều kiện. (
If clause
)
- Phần mệnh đề chính. (
Main clause
)
Ví dụ:
+ If it rains, I shall stay at home.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)
+ I would buy that house if I were you.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua ngôi nhà đó)
→ Trong hai ví dụ trên:
+ “
If it rains
” và “
if I were you
” : là mệnh đề điều kiện.
+ “
I shall stay at home
” và “
I would buy that house
”: là
mệnh đề chính.
2. Trong Tiếng Anh có ba loại câu điều kiện:
- Câu điều kiện loại 1. (
Conditional sentences type 1
)
Ví dụ:
+ If I have time, I will visit you.
(Nếu có thời gian, tôi sẽ đến thăm bạn)

- Câu điều kiện loại 2. (
Conditional sentences type 2
)
Ví dụ:
+ If I were a millionaire, I would buy you a Mercedes.
- 2 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
(Nếu là tỉ phú, tôi sẽ mua tặng bạn một chiếc Mercedes)
- Câu điều kiện loại 3. (
Conditional sentences type 3
)
Ví dụ:
+ If you had come to my party last night, you would have met
Jane.
(Nếu tối qua bạn tới dự tiệc của mình thì bạn đã gặp Jane)
3. Trong câu điều kiện, mệnh đề nào đứng trước cũng được và ý
nghĩa của câu không thay đổi. Nhưng nếu mệnh đề “If” đứng trước
thì sau mệnh đề này thường có dấu phảy và ngược lại.
Ví dụ:
+ If I were you, I would study harder.

Or
: I would study harder if I were you.
(Nếu tôi là bạn tôi sẽ học tập chăm chỉ hơn)
B. CÁCH THÀNH LẬP, CÁCH DÙNG CỦA TỪNG LOẠI CÂU ĐIỀU
KIỆN:
I. Câu điều kiện loại 1: (Conditional sentences type 1)
- Điều kiện loại 1 là điều kiện có thực ở hiện tại, hoặc tương lai.
- Động từ ở hai vế của câu điều kiện loại 1 được chia như sau:

(i) Ở mệnh đề chính: Động từ được chia ở thì tương lai thường.
(
will + inf
)
(ii) Ở mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì hiện tại thường.
→ Dạng tổng quát: If + present tense will + inf
Ví dụ:
+ My dog
will bite
you if you
go
into my garden.
(Con chó của tôi sẽ cắn bạn nếu bạn bước vào vườn nhà tôi)
+ If I
am
tired, I
won’t go
to school.
(Nếu mệt tôi sẽ không đi học)
Note: Nghĩa của hai câu nói trên hoàn toàn ở hiện tại hoặc tương
lai, nhưng động từ ở mệnh đề “If” nằm ở thì hiện tại chứ không
phải ở thì tương lai.
II. Câu điều kiện loại 2: (Conditional sentences type 2)
- 3 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
- Điều kiện loại 2 là điều kiện không có thực ở hiện tại, hoặc tương
lai.
- Động từ ở hai vế của câu điều kiện loại 2 được chia như sau:
(i) Ở mệnh đề chính: Động từ được chia ở điều kiện cách hiện tại.

(
would+inf
)
(ii) Ở mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì quá khứ giả định.
(Quá khứ giả định có dạng giống hệt như quá khứ thường, ngoại
trừ “
to be
” dùng “
were
” cho tất cả các ngôi, số)
→ Dạng tổng quát: If + simple past would +
inf
Ví dụ:
+ If I
had
a map, I
wouldn’t get
lost.
(But I don’t have a map, so I get lost)
(Nếu có bản đồ thì tôi sẽ không bị lạc)
+ If I
lived
near my office, I
would be
in time for work.
(But I don’t live near my office)
(Nếu tôi sống ở gần cơ quan thì tôi sẽ đến cơ quan đúng
giờ)
Note: Không có sự khác biệt về thời gian giữa câu điều kiện loại 1
và loại 2, do đó thì quá khứ ở mệnh đề “If” (

loại 2
) không phải là
quá khứ thật mà nó chỉ là quá khứ giả định. (Vì nghĩa của câu hoàn
toàn nằm ở hiện tại)
Ví dụ:
+ If I
had
a billion dollars, I
would buy
you a palace.
(But I don’t have a billion dollars)
(Nếu có một tỉ đô la, tôi sẽ mua cho bạn một toà lâu đài)
Note: Trong câu điều kiện loại 2, động từ “to be” thường dùng
dạng “ were” cho tất cả các ngôi, số.
Ví dụ:
+ If I / you / we / they / she / he / it
were

Eg:
+ If I
were
a bird, I
would be
a white dove.
- 4 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
(Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng)
+ If it
were

not raining, I
would go
camping.
(Nếu trời không mưa, tôi sẽ đi cắm trại)
- Cách dùng của câu điều kiện loại 2:
(i) Câu điều kiện loại 2 được dùng khi giả định là trái với thực tế.
Ví dụ:
+ If I
were
you I
would plant
some trees round the house.
(But I am not you)
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng vài cây xung quanh nhà)
+ If I
lived
near my office I
'd be
in time for work.
(But I don't live near my office)
(Nếu tôi sống gần cơ quan, tôi sẽ đi làm đúng giờ)
(ii) Khi ta không mong muốn hành động ở mệnh đề ‘If’ xảy ra.
Ví dụ:
+ If a burglar
came
into my room at night, I
'd scream
.
(But I don't expect a burglar to come in)
(Nếu vào lúc nửa đêm một tên trộm lẻn vào phòng, tôi sẽ

kêu lên)
+ If I
dyed
my hair blue everyone
would laugh
at me.
(But I don't intend to dye it)
(Nếu tôi nhuộm tóc màu xanh, mọi người sẽ cười tôi)
3. Câu điều kiện loại 3: (Conditional sentences type 3)
- Điều kiện loại 3 là điều kiện không có thực ở quá khứ.
- Động từ ở hai vế của câu điều kiện loại 3 được chia như sau:
(i) Ở mệnh đề chính: Động từ được chia ở điều kiện cách hoàn
thành.
(would have done)
(ii) Ở mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì quá khứ hoàn
thành giả định.
(had done)
→ Dạng tổng quát: If + had done would have
done
Ví dụ:
- 5 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
+ If I
had known
that you were coming I
would have met
you
at the station.
(But I didn't know, so I didn't come)

(Nếu tôi biết rằng bạn sẽ đến, tôi sẽ gặp bạn ở nhà ga)
+ If I
had known
your telephone number, I
’d have phoned
you
yesterday.
(But I didn't know, so I didn't phone)
(Nếu tôi biết số điện thoại của bạn, tôi đã gọi điện cho bạn
hôm qua)
C. MỘT SỐ BIẾN THỂ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN:
1. Đối với câu điều kiện loại 1:
- Thay vì dạng cơ bản: If + present tense will + inf ta
có các dạng biến thể sau:
*
Ở mệnh đề chính
:
(i) Ta có thể dùng “
may/might
” để diễn tả khả năng.
Ví dụ:
+ If the fog gets thicker the plane
may/might
be diverted.
(Perhaps the plane will be diverted.)
(Nếu sương mù dày hơn, có thể chuyến bay sẽ bị đổi
hướng)
(ii) Ta có thể dùng “
may/can
” để diễn tả sự cho phép.

Ví dụ:
+ If your documents are in order you
may / can
leave at once.
(Nếu bạn đã thu dọn tài liệu rồi, bạn có thể đi ngay)
(iii) Ta có thể dùng “
must / should
” hoặc bất kỳ dạng câu yêu
cầu/đề nghị hoặc khuyên nhủ nào.
Ví dụ:
+ If you want to lose weight you
must / should
eat less bread.
+ If you want to lose weight you
had better
eat less bread.
+ If you want to lose weight
eat
less bread.
+ If you see Tom tomorrow
could you
ask him to ring me?
(iv) Ta có thể dùng thì hiện tại thường để diễn tả hậu quả tự nhiên
hoặc tất yếu.
- 6 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
Ví dụ:
+ If you heat ice it
turns

to water.
(Ta cũng có thể dùng “
will turn
”)
(Nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan ra thành nước)
*
Ở mệnh đề
“If”: Ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn, hoặc thì
hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
+ If you
are looking
for Peter you’ll find him upstairs.
(Nếu bạn đang tìm kiếm Peter, bạn sẽ tìm được anh ấy ở
trên gác)
+ If you
have finished
dinner I’ll ask the waiter for the bill.
(Nếu bạn đã ăn xong, tôi sẽ bảo người bồi bàn mang hoá
đơn thanh toán)
2. Đối với câu điều kiện loại 2:
- Thay vì dạng cơ bản: If + simple past would + inf
ta có các dạng biến thể sau:
*
Ở mệnh đề chính
: Ta có thể dùng “
might / could
” để diễn tả khả
năng, hoặc kết quả không chắc chắn.
Ví dụ:

+ If you tried again you
might
succeed.
(Nếu cố gắng lại, có thể bạn sẽ thành công)
+ If I knew her number I
could
ring her up.
(Nếu biết số điện thoại của cô ấy, tôi có thể gọi cho cô ấy
rồi)
*
Ở mệnh đề
“ If” :
(i) ta có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn, hoặc thì quá khứ hoàn
thành.
Ví dụ:
+ If we
were going
by boat I’d feel much happier.
(Nếu chúng ta đi bằng thuyền, tôi sẽ cảm thấy vui hơn)
(ii) Ta có thể đảo ngược “were” lên trước chủ ngữ và lược bỏ “if”.
Ví dụ:
+
If I were
in his situation
- 7 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
=
Were I
in his situation

3. Đối với câu điều kiện loại 3:
- Thay vì dạng cơ bản: If + had done would have
done ta có các dạng biến thể sau:
*
Ở mệnh đề chính
: Ta có thể dùng “
could / might
” để diễn tả khả
năng hoặc sự cho phép.
Ví dụ:
+ If we had found him earlier we
could
have saved his life.
(Nếu chúng ta tìm thấy anh ta sớm hơn, chúng ta có thể
cứu sống anh ta)
*
Ở mệnh đề
“If”:
(i)Ta có thể dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
+ If I
hadn’t been wearing
a seat belt I’d have been seriously
injured.
(Nếu tôi không thắt dây an toàn, tôi đã bị thương rất nặng)
(ii) Ta có thể đảo ngược “ had” lên trước chủ ngữ và “if” được
lược bỏ.
Ví dụ:
+
If you had

obeyed
=
Had you
obeyed
D. NHỮNG CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN:
1. Unless: (
trừ phi, nếu không)
- Khi mệnh đề điều kiện diễn tả ý phủ định, ta có thể thay thế mệnh
đề đó bằng mệnh đề bắt đầu bằng từ "unless".
Unless = If not
Note: Các động từ theo sau "
unless
" luôn ở thể khẳng định.
Ví dụ:
+ I won't go out
if
I
don't
have a raincoat.
→ I won't go out
unless
I have a raincoat.
(Tôi sẽ không đi chơi nếu tôi không có áo mưa)
+
If
I am
not
free, I won't go to the match.
- 8 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng

Anh

Unless
I am free, I won't go to the match.
(Nếu tôi không rảnh, tôi sẽ không đi xem trận đấu)
2. Suppose/Supposing. (
giả sử
) = “What if”:
Ví dụ:
+
Suppose
the news is true.
(Giả sử tin này là đúng)
+
Supposing
it rains, what will you do ?
(Giả sử trời mưa, bạn sẽ làm gì?)
3. Provided (that)/ Providing (that): (
miễn là)
Ví dụ:
+ I’ll accept your invitation
provided
you go with me.
(Tôi sẽ nhận lời mời miễn là anh đi với tôi)
4. Assuming: (
giả sử
)
Ví dụ:
+
Assuming

we have good weather, we shall be there by dusk.
(Giả sử chúng ta gặp thời tiết tốt, chúng ta sẽ đến đó trước
khi trời tối)
5. Without: (
không có
)
Ví dụ:
+
Without
his books, he would know nothing.
(Nếu không có sách, cậu ấy sẽ không hiểu biết gì cả)
6. On condition that: (
với điều kiện là)
Ví dụ:
+ I shall go
on codition that
you go with me.
(Tôi sẽ đi với điều kiện là bạn đi cùng với tôi)
7. Even if = even though: (
ngay cả nếu
)
- Được dùng để chỉ sự tương phản hoặc để nhấn mạnh.
Ví dụ:
+ You must go tomorrow
even if
you aren’t ready.
(Ngày mai, bạn phải đi ngay cả khi bạn chưa sẵng sàng)
8. But for = “ If it were not for / If it hadn’t been for”: (
Nếu
không vì)

Ví dụ:
- 9 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
+ My father pays my fee.
But for
that I wouldn’t be here.
(Bố tôi đã đóng tiền học phí. Nếu không vì điều đó, tôi sẽ
không được ở đây)
9. Otherwise = Or = “ If this doesn’t happen / didn’t happen
/ hadn’t happened”: (
kẻo/ nếu không
)
Ví dụ:
+ We must be back before midnight;
otherwise
we’ll be locked
out.
= We must be back before midnight
or
we’ll be locked out.
=
If
we are not back by midnight we
’ll be
locked out.
(Nếu chúng tôi không về trước nửa đêm, chúng tôi sẽ phải ở
bên ngoài)
10. If only:
(ước gì, giá mà)

-
If only + hiện tại thường
hoặc
tương lai thường
: diễn tả sự hy
vọng.
If only + present tense / will + inf
Ví dụ:
+
If only
he
comes
in time.
(= We hope he will come in time)
(Ước gì anh ấy đến đúng lúc)
+
If only
he
will listen
to Mother.
(Ước gì anh ấy nghe lời mẹ)
-
If only
+
quá khứ thường
: diễn tả mong ước không thể thực hiện
được ở hiện tại hoặc trong tương lai.
If only + did
Ví dụ:
+ Oh,

if only
Daddy
were
home!
(Ồ! ước gì Ba ở nhà bây giờ nhỉ!)
-
If only + quá khứ hoàn thành
: diễn tả mong ước không thể thực
hiện trong quá khứ.
If only + had done
Ví dụ:
- 10 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
+
If only
he
had given
me some money, I could have bought
that new hi-fi.
(Ước gì anh ấy đưa cho tôi ít tiền, tôi đã mua dàn máy nghe
nhạc đó rồi)
-
If only + would
: diễn tả sự nuối tiếc về một hành động ở hiện tại.
If only + would
Ví dụ:
+
If only
he

would
drive more slowly!
(= We are sorry that he isn’t willing to drive more slowly)
(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh ta không sẵn lòng lái xe chậm
hơn).
E. MỘT SỐ LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHÁC:
1. Cách viết lại câu điều kiện loại 2:
- Nếu tình huống (giả định) đưa ra ở câu thứ nhất mà dùng ở thì
hiện tại thường (hoặc thì tương lai thường), thì khi viết lại câu điều
kiện, ta dùng điều kiện loại 2.
Ví dụ:
+ I
don't have
a raincoat, so I
don't go
home. (
hiện tại
thường
)
→ If I
had
a raincoat, I
would go
home.
(Nếu có áo mưa, tôi sẽ về nhà)
+ I
don't have
a map, so I
get
lost. (

hiện tại thường
)
→ If I
had
a map, I
wouldn't get
lost.
(Nếu có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc)
2. Cách viết lại câu điều kiện loại 3:
- Nếu tình huống (giả định) đưa ra ở câu thứ nhất mà dùng ở thì
quá khứ thường, thì khi viết lại câu điều kiện, ta dùng điều kiện loại
3.
Ví dụ:
+ We
didn't go
home because it
rained
. (
quá khứ thường
)
→ If it
hadn’t rained
, we
would have gone
home.
- 11 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
(Nếu trời không mưa, tôi đã về nhà rồi)
+ I

didn’t have
his address, so I
didn’t visit
him. (
quá khứ
thường
)
→ If I
had had
his address, I
would have visited
him.
(Nếu tôi có địa chỉ của anh ấy, ì tôi đã thăm anh ấy rồi)
PHẦN III: ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN GIẢNG DẠY
Câu điều kiện trong Tiếng Anh là một phần ngữ pháp khá quan
trọng trong cấu tạo của một đề thi Tiếng Anh. Dường như đối với
- 12 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
bất kỳ một đề thi Tiếng Anh nào cũng đều có một hoặc vài bài tập
có liên quan tới câu điều kiện. Chính vì điều này mà trong quá trình
giảng dạy bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi và đúc rút ra những điều
tương đối bổ ích, có hệ thống về câu điều kiện, nhằm mục đích
truyền thụ cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về nó. Mục
đích cuối cùng trong việc giảng dạy của tôi và việc học tập của các
em học sinh, đó là hiệu qủa sử dụng ngôn ngữ nói chung và việc áp
dụng vào làm các bài tập có liên quan tới kiến thức của phần này
nói riêng.
Sau một quá trình thực nghiệm và theo dõi, kết quả thu được
tương đối khả quan, hầu hết các em học sinh đã hiểu được thế nào

là câu điều kiện, cấu tạo, cách dùng và cách biến đổi câu.
Ví dụ:
- It is raining heavily, so I don’t go out.
Ta có thể nói:
→ If it
wasn’t raining
, I
would go
out.
(Nếu trời không mưa thì tôi sẽ đi chơi)
Như vậy, vẫn cùng ý nghĩa nhưng ta có thể diễn đạt bằng
nhiều cách khác nhau. Điều này sẽ giúp cho các em học sinh có khả
năng diễn đạt tốt, lôi cuốn được người nghe, người đọc.
Qua nội dung sáng kiến kinh nghiệm với chủ đề Câu điều
kiện trong Tiếng Anh (
The coditional sentences
), tôi đã trình bày
và truyền thụ cho các em học sinh một lượng kiến thức cơ bản, giúp
các em đạt được kết quả cao hơn trong kỳ thi Tiếng Anh nói chung
và trong việc thi vào các trường CĐ, ĐH nói riêng.
- 13 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Thông qua một số phần kiến thức cơ bản về câu điều kiện mà
tôi đã trình bày ở trên, cộng với kinh nghiệm giảng dạy; với mục
đích nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, tôi đã vận dụng một
cách sáng tạo những kinh nghiệm của mình và đạt kết quả khá tốt.
Mặt khác tôi cũng nhận thấy rằng trong việc dạy ngoại ngữ nói
chung và việc dạy Tiếng Anh nói riêng, người giáo viên cần trình

bày và giảng giải bất kỳ một vấn đề nào phải xúc tích và dễ hiểu
thông qua các ví dụ cụ thể và sinh động, tránh
“phức tạp hoá”
vấn
đề làm cho các em học sinh rất thụ động trong việc lĩnh hội kiến
thức.
Trên đây chỉ là một vài ý kiến nhỏ của tôi về sáng kiến kinh
nghiệm với đề tài Câu điều kiện trong Tiếng Anh (
The
conditional sentences
). Tôi rất mong nhận được sự đóng góp và
cộng tác của các đồng nghiệp để việc giảng dạy Tiếng Anh của
chúng ta sẽ đạt được những kết quả như chúng ta mong muốn.
- 14 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh
PHẦN V: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. A practical English Grammar. - A.J. Thomson.
- A.V. Martinet.
2. Longman English Grammar. - L.G. Alexander.
3. Giúp ôn luyện Tiếng Anh 12. - Phan Hữu Lễ.
- Nguyễn Mạnh Bùi Nghĩa.
4. Văn phạm Tiếng Anh thực hành. -Trần Văn Điền.
5. Ngữ pháp Tiếng Anh nâng cao. - Lê Dũng.
(
NXB Giáo dục
)
Phù ninh, ngày 10 tháng 05 năm 2008.
Người thực hiện đề
tài

- 15 -
Sáng kiến kinh nghiệm - Câu điều kiện trong Tiếng
Anh

- 16 -

×