Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại tổng công ty xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.86 KB, 93 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1


Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán


Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Huyền
MSSV:107403096 Lớp: 07DKT1





TP. HỒ CHÍ MINH, 2011


LỜI CAM ðOAN









Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp ñược thực hiện tại cơ sở TỔNG CÔNG
TY XÂY DỰNG SỐ 1 (CC1), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện

PHẠM THANH HUYỀN


















LỜI CẢM ƠN










Với kiến thức nhận ñược sau bốn năm tận tình dạy dỗ của Thầy Cô
Trường ðại Học Kỹ Thuật – Công Nghệ. Em là một trong số những sinh viên
sắp ra trường và bước vào con ñường lập nghiệp với hành trang trên vai là
ngành kế toán. Như biết bao sinh viên khác, tận ñáy lòng mình em muốn nói
lời cảm ơn chân thành với ngôi trường mà em ñã gắn bó trong những ngày
qua. ðặc biệt em cảm ơn thầy, cô khoa kế toán ñã truyền ñạt cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về kế toán. Qua thời gian tìm hiểu
thực tế, ñến bây giờ bài khóa luận này ñã ñược hoàn thành với sự tận tình
hướng dẫn của T.S Dương Thị Mai Hà Trâm và sự quan tâm giúp ñỡ của
tập thể các anh chị trong văn phòng Tổng Công Ty Xây Dựng CC1.
Thời gian thực tập tuy ngắn, nhưng những bài học bổ ích ñược Thầy,
Cô nhà trường, Khoa Kế Toán truyền ñạt và ñược Công ty tạo ñiều kiện ứng
dụng vào thực tế ñã giúp cho em những kinh nghiệm quý báu vào con ñường

hướng nghiệp ñã ñược ñào tạo.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban giám hiệu trường,
Thầy Cô và Anh, Chị Phòng Kế Toán Tài Chính thành công trong công việc,
chúc Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 ngày càng thịnh vượng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Phạm Thanh Huyền
i
MỤC LỤC








MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ viii
LỜI MỞ ðẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
1.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1.1.1 Khái niệm 3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 3
1.1.1.2 Khái niệm chi phí giá thành 3

1.1.2 Phân loại 4
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 8
1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá
thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 10
1.2.1 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí 10
1.2.1.1 Khái niệm 10
1.2.1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí 10
1.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành 11
1.2.2.1 Khái niệm 11
1.2.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành 11
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm 11
1.2.3.1 Khái niệm 11
ii
1.2.3.2 Xác ñịnh kỳ tính giá thành 11
1.3 Vai trò và nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành xây lắp 11
1.3.1 Vai trò kế toán CPSX và giá thành xây lắp 11
1.3.2 Nhiệm vụ kế toán CPSX và giá thành xây lắp 13
1.4 Kế toán chi phí sản xuất 14
1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15
1.4.1.1 Khái niệm 15
1.4.1.2 Phương pháp phân bổ 15
1.4.1.3 Chứng từ, sổ sách 16
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng 16
1.4.1.5 Phương pháp kế toán 16
1.4.1.6 Sơ ñồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
1.4.2.1 Khái niệm 18
1.4.2.2 Phương pháp phân bổ 18
1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách……. 19

1.4.2.4 Tài khoản sử dụng 19
1.4.2.5 Sơ ñồ hạch toán 20
1.4.3 Kế toán chi phí sử dụng máy 20
1.4.3.1 Khái niệm 20
1.4.3.2 Phương pháp phân bổ 21
1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách 21
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng 22
1.4.3.5 Sơ ñồ hạch toán 22
1.4.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 22
1.4.4.1 Khái niệm 22
1.4.4.2 Phương pháp phân bổ 23
iii
1.4.4.3 Chứng từ, số sách 23
1.4.4.4 Tài khoản sử dụng 24
1.4.4.5 Sơ ñồ kế toán 24
1.5 ðánh giá sản phẩm dở dang 25
1.5.1 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế 25
1.5.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương ñương 25
1.5.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí ñịnh mức 26
1.6 Tính giá thành sản phẩm 26
1.6.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp 26
1.6.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ 27
1.6.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số 27
1.6.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ñơn ñặt hàng 28
1.7 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất 28
1.7.1 Thiệt hại phá ñi làm lại 28
1.7.2 Thiệt hại ngừng sản xuất 29
1.8 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp 31

1.9 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp trong trường hợp DN xây lắp vừa trực tiếp thi
công vừa giao thầu lại 33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1 (CC1) 34
2.1 Giới thiệu khái quát về Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 34
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 34
2.1.1.1 Khái quát về Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 34
iv
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển 36
2.1.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng của công ty 38
2.1.2.1 Quyền hạn 38
2.1.2.2 Chức năng 38
2.1.2.3 Nhiệm vụ 38
2.1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh 39
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 41
2.1.3.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công Ty 41
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 42
2.1.4 Tổ chức kế toán tại văn phòng Tổng Công Ty 44
2.1.4.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán 44
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 45
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ 47
2.1.4.4 Tổ chức vận hành hệ thống tài khoản kế toán 47
2.1.4.5 Hình thức sổ kế toán 48
2.1.4.6 Một số chính sách kế toán 48
2.1.4.7 Tổ chức lập báo cáo kế toán 50
2.1.4.8 Chính sách kế toán máy tại Tổng Công Ty 50
2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 51

2.2.1 ðặc ñiểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng công ty xây dựng số 1 51
2.2.1.1 ðặc thù công tác kế toán tại Tổng Công Ty 51
2.2.1.2 Ngành nghề 51
2.2.1.3 Quy trình thi công sản phẩm xây lắp 52
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất 52
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành 52
v
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành 53
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất chung 53
2.2.2.1 Chi phí nhân viên 55
2.2.2.2 Chi phí vật liệu 61
2.2.2.3 Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất 62
2.2.2.4 Chi phí khấu hao TSCð 64
2.2.2.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 65
2.2.2.6 Chi phí bằng tiền khác 67
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 69
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 71
2.2.4.1 Tiến hành nghiệm thu công trình 71
2.2.4.2 Tính giá thành sản phẩm 72
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 74
3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế toán và tính giá thành tại Tổng Công
Ty Xây Dựng Số 1 74
3.1.1 Ưu ñiểm chung của công ty 74
3.1.2 Ưu ñiểm về tổ chức kế toán tập hợp chi phí xản xuất và tính giá
thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1 75
3.1.2 Nhược ñiểm 76
3.2 Kiến nghị 77
KẾT LUẬN 85






vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


























STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ðẦY ðỦ
01 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
02 BHYT Bảo hiểm y tế
03 BHXH Bảo hiểm xã hội
04 CC Chung cư
05 CCDC Công cụ dụng cụ
06 CPSX Chi phí sản xuất
07 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
08 CT Công trình
09 GTGT Giá trị gia tăng
10 KC Kết chuyển
11 KPCð Kinh phí công ñoàn
12 NCTT Nhân công trực tiếp
13 NVL Nguyên vật liệu
14 PKT Phiếu kế toán
15 PP Phó phòng
16 P.TGð Phó tổng giám ñốc
17 TCT Tổng công ty
18 TK Tài khoản
19 TSCð Tài sản cố ñịnh
20 VLXD Vật liệu xây dựng
21 ZSP Giá thành sản phẩm
vii



DANH MỤC CÁC BẢNG














STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
01 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6271 60
02 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6273 64
03 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6277 67
04 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6278 68
05 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp phát sinh TK 154 69
06 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp phát sinh TK 331111 71
07 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp TK 6322 72
08 Bảng 2.8 Bảng tính giá thành công trình 73
viii

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ









STT

SƠ ðỒ TÊN SƠ ðỒ TRANG
01 Sơ ñồ 1.1

Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
02 Sơ ñồ 1.2

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 20
03 Sơ ñồ 1.3

Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 22
04 Sơ ñồ 1.4

Hạch toán chi phí sản xuất chung 24
05 Sơ ñồ 1.5

Hạch toán thiệt hại phá ñi làm lại 29
06 Sơ ñồ 1.6

Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất 30
07 Sơ ñồ 1.7

Hạch toán chi phí SX và tính giá thành xây lắp 31
08 Sơ ñồ 1.8

Hạch toán CP và Z trực tiếp thi công và giao thầu 33
09 Sơ ñồ 2.1


Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Công Ty 41
10 Sơ ñồ 2.2

Tổ chức bộ máy kế toán của Tổng Công Ty 44
11 Sơ ñồ 2.3

Trình tự ghi sổ 49
12 Sơ ñồ 2.4

Sơ ñồ luân chuyển chứng từ 59
13 Sơ ñồ 2.5

Quy trình hạch toán chi phí vật liệu phụ 62
14 Sơ ñồ 2.6

Quy trình hạch toán chi phí dụng cụ sản xuất 63
15 Sơ ñồ 2.7

Quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCð 65
16 Sơ ñồ 2.8

Quy trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 66
17 Sơ ñồ 2.9

Quy trình hạch toán chi phí vật bằng tiền khác 68

1

LỜI MỞ ðẦU









1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sau những năm chuyển ñổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý
kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung, thì hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta ñã có sự vượt bậc. ðóng góp ñáng kể cho
sự phát triển của ñất nước là ngành xây dựng cơ bản – một ngành mũi nhọn
thu hút khối lượng vốn ñầu tư của cả nước. Thành công của ngành xây dựng
trong những năm qua ñã tạo tiền ñề không nhỏ thúc ñẩy quá trình công
nghiệp hóa - hiện ñại hóa ñất nước.
Với ñặc trưng cơ bản của ngành xây dựng là vốn ñầu tư lớn, thời gian
thi công dài qua nhiều khâu nên vấn ñề ñặt ra là phải làm sao ñể quản lý vốn
tốt, có hiệu quả, ñồng thời khắc phục ñược tình trạng thất thoát, lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
ðể giải quyết vấn ñề nói trên, công cụ hữu hiệu và ñắc lực mà mỗi
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp cần có là các thông tin
phục vụ cho quản lý ñặc biệt là các thông tin về chi phí và giá thành sản
phẩm. Chi phí sản xuất ñược tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc
tính ñúng, tính ñủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các mối quan
hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng
hiệu quả nguồn ñầu tư.
Nhận thấy tầm quan trọng của giá thành sản phẩm trong sản xuất hiện
nay, ñồng thời qua tìm hiểu thực tế, em chọn nghiên cứu ñề tài “Kế toán chi

phí và tính giá thành tại Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1”. Do thời gian
thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên sẽ không tránh

2
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận ñược sự chỉ dẫn ñóng góp ý kiến
của quý thầy, cô và các anh, chị phòng kế toán, ñể em ngày càng ñược nâng
cao hơn về chuyên môn nghiệp vụ và ñể bài viết của em ñược hoàn thành tốt
hơn.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Tổng hợp chi phí và giá thành công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô
B, hạng mục “Phần cọc – Thử tải tĩnh cọc” tại Tổng công ty xây dựng số 1
ñược khởi công từ ngày 01/07/2009 ñến ngày 31/12/2010.
3. Mục ñích nghiên cứu:
• Tìm hiểu về quy trình tổng hợp tính chi phí và giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp
• Nắm bắt về chế ñộ kế toán, các phần hành kế toán và những vướng
mắc, tồn tại của chính sách kế toán, ñể từ ñó ñóng góp một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Tổng Công Ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Dựa trên hợp ñồng giao nhận thầu xây lắp số 135/CC1/QLDA1/2009
Công trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lô B.
• Dựa vào các hóa ñơn thi công thanh toán công trình ñể tổng hợp và
phân tích số liệu
• Dựa trên các chính sách và phương pháp kế toán ñược áp dụng tại Tổng
công ty xây dựng số 1
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Chương I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Công Ty Xây Dựng Số 1.

Chương III: Nhận xét và kiến nghị

3

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Chi phí của doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển doanh
nghiệp, bắt ñầu từ khâu thu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm ñến khi tiêu
thụ nó. ðó là những hao phí lao ñộng xã hội ñược biểu hiện bằng tiền trong
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời ñiểm
nhất ñịnh.
Chi phí sản xuất: là toàn bộ hao phí lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa ñược
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt ñộng sản xuất của doanh
nghiệp tại một thời ñiểm nhất ñịnh.
1.1.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm: là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản
ánh lượng giá trị của những hao phí lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa ñã
thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí ñưa vào giá thành sản phẩm phải
phản ánh ñược giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và
các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù ñắp giản ñơn hao phí lao
ñộng sống.
Giá thành sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao
ñộng sống và lao ñộng vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan
tới khối lượng xây lắp ñã hoàn thành.


4
Giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù ñắp chi phí và lập giá. Số tiền thu
ñược từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù ñắp phần chi phí mà doanh nghiệp ñã bỏ
ra ñể sản xuất sản phẩm ñó. Tuy nhiên, sự bù ñắp các yếu tố chi phí ñầu vào
mới chỉ là ñáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản ñơn. Trong khi ñó mục ñích
chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng
hóa sau khi bù ñắp chi phí ñầu vào vẫn phải bảo ñảm có lãi. Do ñó, việc quản
lý, hạch toán công tác giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác vừa bảo ñảm
vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan
trọng.
1.1.2 Phân loại
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ ñơn thuần là quản lý số liệu phản ánh
tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt ñể phân tích
toàn bộ chi phí sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình hay theo
nơi phát sinh chi phí. Dưới các góc ñộ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí
khác nhau thì chi phí sản xuất cũng ñược phân loại theo các cách khác nhau
ñể ñáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch toán.Có một số cách phân loại
chi phí phổ biến như sau:
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và ñể thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí ñược phân theo khoản mục. Cách phân
loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng ñối tượng. Theo quy ñịnh hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các
khoản mục chi phí sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hoàn thành

5

khối lượng xây lắp (không kể vật liệu cho máy móc thi công và hoạt ñộng
sản xuất chung).
• Chi phí nhân công trực tiếp: gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho công nhân trực tiếp xây
lắp.
• Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công
nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại
máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. ðó là những máy móc chuyển
ñộng bằng ñộng cơ hơi nước, diezen, xăng, ñiện, Chi phí sử dụng máy thi
công gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên cho hoạt ñộng của máy thi công gồm: lương
chính, phụ của công nhân ñiều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCð, chi
phí dịch vụ mua ngoài (sửa chữa nhỏ, ñiện, nước, bảo hiểm xe, máy)
và các chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (ñại tu, trung
tu ), chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, ñường
ray chạy máy ). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước
(hạch toán trên TK 142, 242) sau ñó phân bổ dần vào TK 623. Hoặc
phát sinh sau nhưng tính trước vào chi phí sử dụng máy thi công trong
kỳ (do liên quan ñến việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ).
Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí (hạch toán trên TK
335).
• Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của ñội, công trường
xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý ñội, công trường, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCð, BHTN theo tỷ lệ quy ñịnh (22 %) trên tiền
lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân ñiều khiển xe, máy thi

6
công và nhân viên quản lý ñội, khấu hao TSCð dùng chung cho hoạt ñộng

của ñội và những chi phí khác liên quan ñến hoạt ñộng của ñội.
- Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:
ðể phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban ñầu
thống nhất của nó mà không xét ñến công dụng cụ thể, ñịa ñiểm phát sinh, chi
phí ñược phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích ñịnh mức vốn lưu ñộng cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự
toán chi phí. Theo quy ñịnh hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí ñược chia
thành các yếu tố:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phục tùng thay thế, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, ñộng lực sử dụng
trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí nhân công: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản
trích theo tỷ lệ quy ñịnh về BHXH, BHYT, KPCð, BHTN trả cho công
nhân viên chức.
• Chi phí khấu hao TSCð: tổng số khấu hao TSCð phải trích trong kỳ của
tất cả TSCð sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
sản xuất kinh doanh.
• Chi phí bằng tiền khác: toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên dùng vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Theo cách này, doanh nghiệp xác ñịnh ñược kết cấu tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất ñể lập thuyết minh báo cáo tài chính ñồng thời
phục vụ cho nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở ñể
lập mức dự toán cho kỳ sau.
- Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hoàn thành:

7
Theo cách này chi phí ñược phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến ñộng của chi phí khi mức ñộ hoạt ñộng thay ñổi. Chi phí
ñược phân thành 3 loại như sau:

• Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng
công việc hoàn thành, thường bao gồm: chí phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí bao bì,….Biến phí trên một ñơn vị sản phẩm luôn là một
mức ổn ñịnh.
• ðịnh phí: là những khoản chi phí cố ñịnh khi khối lượng công việc hoàn
thành thay ñổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một ñơn vị sản phẩm thì ñịnh phí
lại biến ñổi. ðịnh phí thường bao gồm: chí phí khấu hao TSCð sử dụng
chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,….
• Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và
ñịnh phí. Ở mức ñộ hoạt ñộng căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các ñặc
ñiểm của ñịnh phí, quá mức ñó nó lại thể hiện ñặc tính của biến phí. Hỗn
hợp phí thường gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp có cơ sở ñể lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác ñịnh ñiểm hòa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra
phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
- Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí
Theo cách thức kết chuyển, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh ñược chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
• Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với các sản phẩm ñược sản
xuất ra hoặc ñược mua.
• Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc ñược
mua nên ñược xem là các phí tổn, cần ñược khấu trừ ra từ loại nhuận của
thời kỳ mà chúng phát sinh.

8
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Có rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn
mà giá thành sản phẩm có thể ñược phân loại thành các trường hợp sau:
- Phân loại theo thời ñiểm tính và nguồn số liệu ñể tính giá thành:

Theo cách phân loại này thì chi phí ñược chia thành giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành ñịnh mức và giá thành thực tế.
Giá thành dự toán: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp ñược dự toán ñể hoàn
thành khối lượng xây lắp tính theo ñơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi
công và theo ñịnh mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành ñể xây dựng
công trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể xác ñịnh ñược giá thành của sản phẩm
xây lắp theo công thức:

Trong ñó:

Lãi ñịnh mức và thuế GTGT trong XDCB ñược Nhà nước quy ñịnh
trong từng thời kỳ

Giá trị dự toán xây lắp ñược xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật ñã
ñược duyệt, các ñịnh mức kinh tế do nhà nước quy ñịnh, tính theo ñơn
giá tổng hợp cho từng khu vực thi công, lãi ñịnh mức và phần thuế giá
trị gia tăng.
Giá thành kế hoạch: ñược xác ñịnh trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các ñịnh mức, các dự toán chi phí của kỳ kế
hoạch. Chỉ tiêu này ñược xác lập trên cơ sở giá thành dự toán gắn liền với
ñiều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất ñịnh.
Giá thành
d
ự toán

=

Giá trị

d
ự toán

_
-
Lãi ñịnh
m
ức

_
Thuế
GTGT


9



Giá thành ñịnh mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành ñịnh mức cũng
ñược xác ñịnh trước khi bắt ñầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá
thành kế hoạch ñược xây dựng trên cơ sở các ñịnh mức bình quân tiên tiến và
không biến ñổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, còn giá thành ñịnh mức ñược xây
dựng trên cơ sở các ñịnh mức về chi phí hiện hành tại từng thời ñiểm nhất
ñịnh trong kỳ kế hoạch (thường là ngày ñầu tháng) nên giá thành ñịnh mức
luôn thay ñổi phù hợp với sự thay ñổi của các ñịnh mức chi phí ñạt ñược
trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu ñược xác ñịnh sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác

ñịnh ñược các nguyên nhân vượt ñịnh mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ ñó,
ñiều chỉnh kế hoạch hoặc ñịnh mức chi phí cho phù hợp.
- Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành ñược chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan ñến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
ðối với các ñơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ: (hay còn gọi là giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan ñến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm. Giá thành tiêu thụ ñược tính theo công thức
Giá thành kế
hoạch sản
phẩm xây lắp
Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
Mức hạ giá
thành dự
toán
Chênh lệch
ñịnh mức
= - +

10

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết ñược kế quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
nhiên, do những hạn chế nhất ñịnh khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ
nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá thành
sản phẩm và kỳ tính giá thành.
1.2.1 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm
ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác ñịnh phạm vi, giới hạn nhất ñịnh
ñể tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất vịêc xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí
là xác ñịnh chi phí phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi phí phát sinh ñể
ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
1.2.1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí
ðể xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí thường dựa vào những căn cứ như:
ñịa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất ñặc ñiểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình ñộ và
phương tiện kế toán. Có thể là từng giai ñoạn thi công, từng hạng mục công
trình, từng công trình hoặc ñịa bàn thi công (công trường).



Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Giá thành toàn bộ
(Giá thành tiêu thụ)
=

Giá thành
sản xuất
của sản

ph
ẩm

+

Chi
phí
bán
+


11
1.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Khái niệm
ðối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất ñịnh mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành ñơn vị.
1.2.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành
ðể xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm, kế toán có thể dựa vào
những căn cứ như: quy trình công nghệ sản phẩm, ñặc ñiểm sản phẩm, yêu
cầu quản lý, trình ñộ và phương tiện kế toán. Có thể là từng khối lượng công
việc ñến ñiểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành
bàn giao.
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm
1.2.3.1 Khái niệm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành ñơn vị.
1.2.3.2 Xác ñịnh kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành tùy thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu
cầu thông tin tính giá thành, kỳ tính giá thành có thể xác ñịnh khác nhau. Kỳ
tính giá thành trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo

chi phí thực tế thường ñược chọn trùng với kỳ kế toán như: tháng, quý, năm
hay khi ñã thực hiện hoàn thành ñơn ñặt hàng, khi bàn giao khối lượng công
việc, hạng mục, công trình.
1.3 Vai trò và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
1.3.1 Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
- Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính ñúng, tính ñủ
giá thành công trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý
chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ
của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung và ở các tổ ñội xây

12
dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính toán, phản ánh và giám
ñốc thường xuyên liên tục sự biến ñộng của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế
toán sử dụng thước ño hiện vật và thước ño giá trị ñể quản lý chi phí.
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, người
quản lý doanh nghiệp biết ñược chi phí và giá thành thực tế của từng
công trình, hạng mục công trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua
ñó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, tình hình sử dụng lao ñộng, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí
ñể từ ñó có biện pháp hạ giá thành, ñưa ra những quyết ñịnh phù hợp
với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phẩm mà vẫn ñảm bảo chất lượng là ñiều kiện quan trọng ñể doanh
nghiệp kinh doanh trên thị trường.
- Việc phân tích ñúng ñắn kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá
thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ñể xác ñịnh nội dung, phạm vi chi phí cấu thành
trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí ñã dịch
chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết ñối với các

doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
- Tính ñúng, tính ñủ giá thành sản phẩm là tiền ñề ñể xác ñịnh kết quả
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật
như một số năm trước ñây. Khi nền kinh tế ñang trong thời kế hoạch
hoá tập trung, các doanh nghiệp hoạt ñộng theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật
tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế hoạch ñịnh sẵn.
Vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ
mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh

13
nghiệp ñược chủ ñộng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh theo phương
hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
mình. ðể có thể cạnh tranh ñược trên thị trường, công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện
ñúng theo những quy luật khách quan.Như vậy, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu ñược ñối
với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế ñộ kế toán, hơn nữa là
nó có ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng công tác kế toán trong toàn
doanh nghiệp.
1.3.2 Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính ZSP
Do ñặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về ñầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong ñó tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
ñầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế ñấu thầu, giao nhận thầu xây
dựng. Vì vậy, ñể trúng thầu, ñược nhận thầu thi công thì doanh nghiệp phải
xây dựng ñược giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở ñã ñịnh mức ñơn giá xây dựng
cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải ñảm bảo kinh doanh có lãi. ðể thực hiện
các yêu cầu ñòi hỏi trên thì cần phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói

chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong ñó trọng tâm là công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành ñảm bảo phát huy tối ña tác dụng của
công cụ kế toán ñối với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu ñó, nhiệm vụ chủ yếu ñặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh ñầy ñủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

14
- Kiểm tra tình hình thực hiện các ñịnh mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện
kịp thời các khoản chênh lệch so với ñịnh mức, các chi phí khác ngoài kế
hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản xuất ñể ñề xuất
những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả
năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác ñịnh ñúng ñắn và bàn giao thanh toán kịp thời khối lượng công tác
xây dựng ñã hoàn thành. ðịnh kỳ kiểm kê và ñánh giá khối lượng thi
công dở dang theo nguyên tắc quy ñịnh.
ðánh giá ñúng ñắn kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng bộ phận thi công tổ ñội sản xuất…trong từng thời
kỳ nhất ñịnh, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công
trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí
sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh ñạo doanh
nghiệp.
1.4 Kế toán chi phí sản xuất
ðể chuẩn bị sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp sẽ tập hợp các yếu tố cần thiết
cho quá trình sản xuất sản phẩm như NVL, máy móc thiết bị, công nhân, ñiện,

nước,…và trong quá trình sản xuất sản phẩm còn phát sinh các khoản chi phí
ngoài dự kiến như chi phí sản phẩm hỏng, chi phí ngừng sản xuất do mất
ñiện, thiếu NVL, máy sản xuất bị hư ñột xuất. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có
kế hoạch về những khoản chi phí sẽ phát sinh và các khoản ñã chi nhưng phân
bổ dần vào CPSX khác có liên quan. Tuy vậy, toàn bộ CPSX ñược phân loại

×