Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

thực trạng và một số kiến nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty xây dựng quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.83 KB, 79 trang )

KILOBOOKS.COM
LỜI NĨI ĐẦU

Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ là những loại cơng cụ chỉ tham gia vào một
chu kì sản xuất
Hạch tốn kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý sắc bén khơng thể thiếu
được trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị trong nền kinh tế thị
trường.
Kế tốn ngày nay khơng chỉ là những cơng việc tính tốn, ghi chép thuần túy sự
tuần hồn của vốn mà kế tốn còn là cơng cụ quản lý kinh tế,tài chính khơng thể thiếu
được trong mỗi tổ chức kinh tế, vì vậy việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp
lý là điều kiện phát huy đầy đủ các chức năng, nhiệm lãng phí khơng cần thiết tới mức
thấp nhất.vụ của kế tốn với chất lượng cao đồng thời giảm chi phí, tiết kiệm được
những
Muốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành
đều đặn, liên tục thì phải đảm bảo cả ba yếu tố sản xuất: lao động, tài sản cố định,
ngun vật liệu. Đối với yếu tố ngun vật liệu cần phải đồng bộ về cc, sử dụng, đối
tượng một cách hợp lý cung cấp cho q trình sản xuất ngun vật liệu đủ về số
lượng, kịp về thời gian, đúng về quy cách phẩm chất nhằm thực hiện mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. Vì ngun vật liệu là đối tượng lao động, là cơ sở
vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm mới nên đảm bảo tốt ngun vật liệu cho
sản xuất là một tất yếu khách quan, một điều kiện chung của mọi nền sản xuất xã hội.
Để thực hiện được mục tiêu cuối cùng là hiệu quả kinh tế doanh nghiệp cần phải tổ
chức tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu nhằm cung cấp thơng tin chính xác trong
việc sử dụng ngun vật liệu.
Cơng ty xây dựng Quảng Ninh là một đơn vị hạch tốn độc lập. Những năm
gần đây cơng ty có những kết quả trong việc cải tiến cơng tác hạch tốn ngun vật
liệu. Sau một thời gian thực tập tại cơng ty xây dung Quảng Ninh nhận thấy được tầm
quan trọng của ngun vật liệu trong q trình sản xuất và các vấn đề xung quanh việc
hạch tốn ngun vật liệu, em đã đi vào nghiên cứu đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu –
cơng cụ dụng cụ” nhưng chun sâu là “kế tốn ngun vât liệu” tại cơng ty xây dưng


Quảng Ninh
Với đề tài như vậy nội dung của chun đề em thực tập gồm 3 chương:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Chương thứ nhất: Đặc điểm tình hình chung tại cơng ty xây dựng Quảng Ninh
Chương thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty xây dựng Quảng ninh
Chương thứ ba: Một số kiến nghị về cơng tác kế tốn ngun vật liệu- cơng cụ
dụng cụ tại cơng ty xây dựng Quảng Ninh






Chương I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ

Để đơn giản cho việc viết ta có thể gọi nhóm ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
tắt là “kế tốn vật liêu hoặc vật tư”
I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1. Khái niệm, đặc điểm ngun vật liệu
Vật liệu là những đối tượng lao động được thể hiện dưới dạng vật hố, chỉ
tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định và tồn bộ giá trị vật liệu
được chuyển hết một lần vào chí phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong q
trình tham gia vào hoạt động sản xuất dưới tac động của lao động . Vật liệu bị
tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay thế hình thái vật chất ban đầu
2.Vai trò vị trí vật liệu trong sản xuất.
Nền kinh tế nước ta dang chuyển hố từ nền kinh tế còn nhiều tính chất
tự cung tự cấp, tự túc trước đây sang nền kinh tế hang hố nhiều thành phần . Cơ

chế quản lí kinh tế cung chuyển hố từ cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước trong thời kì chuyển hố này hoạt động sản xuất kinh doanh dược mở rộng
và phat triển mạnh mẽ, góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sản xuất trong nước
cả về số lượng và chất lượng hàng hố, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của mọi tầng lớp dân cư, góp phần mở rộng giao lưu hàng hố mở rộng các quan
hệ bn bán trong nước và nước ngồi. Để hoạt động sản xuất được mở rộng và

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
phat trin mnh m, thỡ mt trong nhng ủiu kin cn thit khụng th thiu
dc ủú l ủi tng lao ủng trong doanh nghip sn xut, vt liu la ti sn d
tr va phc v sn xut thuc nhom ti sn lu ủng, ủc th hiờn di dng
vt hoỏ. L mt trong 3 yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut, l c s vt cht
cu thnh lờn thc th sn phm. Trong cỏc doanh nghip sn xut, chi phớ v
vt liu chim mt t l khỏ ln trong c cu giỏ thnh sn phm, ủng thi l
mt b phn d tr sn xut quan trng nht ca doanh nghip.
Vt liu cú vai trũ v trớ rt quan trng trong sn xut kinh doanh, nờn
vic qun lý v hch toỏn cỏc quỏ trỡnh thu mua va d tr s dng vt liu ca
cỏc ủn v sn xut kinh doanh phi ủc t chc tt mi ủem li hiu qu kinh
t cao.

3.c ủim ca qun lý vt liu.
T v trớ quan trng trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh nguyờn vt liu
li thng xuyờn bin ủng vỡ nú dc thu mua t nhiu ngun t nhu ni
khỏc nhau v ủc xut dựng cho nhiu ủi tng s dng . Cho nờn ủ qun lý
nguờn vt liu, thỳc ủy vic nghiờn cu kp thi, ủng b nhng vt liu cho
sn xut, cỏc doanh nghip thng xuyờn phi tin hnh mua vt liu . Xut phỏt
t ủú thỡ vic qun lý vt liu l ủiu kin quan trng khụng th thiu ủc ủú l
kim tra giỏm sỏt chp hnh cỏc ủnh mc d tr, tiờu hao vt liu ngn nga
cỏc hin tng h hng mt mỏt,lóng phớ trong cỏc khõu ca quỏ trỡnh sn xut.

II . Phõn loi nguyờn vt liu, cụng c dng c
Cn c vo cụng tỏc qun lý ngi ta chia lm hai loi : nguyờn vt liu v
cụng c dng c
1.Phõn loi nguyờn vt liờu:
a. Khỏi nim nguyờn vt liu
Nguyờn vt liu l ủi tng lao ủng l mt trong ba yu t s bn ca quỏ trỡnh sn
xut l s s vt cht cu thnh nờn thc th ca sn phm.
b.Phõn loi nguyờn vt liu
tin hnh sn xut kinh doanh, doanh nghip phi s dng nhiu vt liu khỏc
nhau, mi loi cú mc ủớch chc nng, tớnh nng lý húa khỏc nhau, vỡ vy ủ qun lý
tt vt liu phi tin hnh phõn loi vt liu .

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Cn c vo ni dung kinh t v yờu cu kinh t v yờu cu k toỏn qun tr
trong doanh nghip, cụng ty ủó chia vt liu thnh:
Nguyờn vt liu chớnh: L nhng th nguyờn vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh
sn xut s l thnh phn ch yu cu thnh nờn thc th vt cht ca sn phm nh:
st, thộp,gch, ngúi
+ Nguyờn vt liu ph: L nhng th vt liu khi tham gia vo sn xut khụng
cu thnh nờn tc th chớnh ca sn phm m cú tỏc dng ph khi lm tng cht lng
sn phm, tng giỏ tr s dng ca sn phm: sn, vụi, du bụi trn
+ Nhiờn liu: l nhng th vt liu cú tỏc dng cung cp nhit nng trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh. V thc cht nhiờn liu tham gia vo sn xut cng ch ủc
coi l loi vt liu ph, nhng do tớnh cht lý, húa v tỏc dng ca nú nờn cn qun lý
v hch toỏn riờng: xng, du, than, ci, hi ủt
+ Ph tựng thay th: L nhng chi tit, ph tựng mỏy múc m doanh nghip
mua v phc v cho vic thay th cỏc b phn ca phng tin vn ti, mỏy múc thit
b khi b hng nh sm, lp,vũng bi
+ Vt kt cu: Loi thit b ny l c s ch yu hỡnh thnh nờn sn phm xõy

lp, cụng ty va sn xuõta va mua cu doanh nghip khỏc ủ lp vũa cụng trỡnh ca
mỡnh nh: Vt kt cu bờ tụng ủỳc sn, vt kt cu bng kim loi ủỳc sn.
+ Vt liu khỏc: Gm cỏc loi vt liu ủc chng, cỏc loi vt liu loi ra trong
quỏ trỡnh sn xut nh: Bao bỡ, thu hi do thanh lý ti sn c ủnh
2. Khỏi nim v phõn loi cụng c dng c.
a.Khỏi nim cụng c, dng c:
Cụng c dng c l nhng t liu lao ủng khụng ủ ủiu kin, tiờu chun v
giỏ tr v thi gian s dng quy ủnh ủ xp vp ti sn c ủnh. Theo quy ủnh hin
hnh, nhng t liu lao ủng sau ủõy khụng phõn bit giỏ tr v thi gian s dng vn
hch toỏn l cụng c dng c.
- Cỏc loi bao bỡ dựng ủ ủng vt t, hng húa trong quỏ trỡnh mua, bo qun
d tr v tiờu th.
- Cỏc loi lỏn ti tm thỡ, ủ giỏo,cụng cj dng c gỏ lp chuyờn dựng trong xõy
dng c bn.
* Cụng c dng cú nhng ủc ủim sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vẫn giữ ngun được trạng
thái vật chất ban đầu
- Trong q trình tham gia vào sản xuất, giá trị cơng cụ dụng cụ bị hao mòn dần
và chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
b.Phân loại cơng cụ dụng cụ:
Cũng như vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất khác nhau
cũng có sự phân chia khác nhau. Cơng ty đã chia cơng cụ dụng cụ thành những loại
sau.
- Dụng cụ gá lắp chun dụng trong sản xuất.
- Đà giáo,cốt pha.
- Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động.
Theo chế độ kế tốn hiện hành thì hiện nay có tất cả hai phương pháp để đánh

giá vật liệu cơng cụ dụng cụ đó là:
- Đánh giá vật liệu cơng cụ dụng cụ theo giá thực tế và theo giá hạch tốn.
Trong hai phương pháp trên thì mỗi một phương pháp đều có những ưu nhược
điểm khác nhau và cơng ty xây dựng Quảng Ninh đã chọn việc đánh giá vật liệu cơng
cụ dụng cụ theo giá thực tế ( giá cả trong khâu mua và nhập kho tn thủ theo ngun
tắc giá thực tế).
Giá thực tế của vật liệu cơng cụ dụng cụ là tồn bộ chi phí thực tế mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có được loại ngun liệu vật liệu hoặc cơng cụ dụng cụ đó. Giá
thực tế bao gồm giá bản thân của vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí gia cơng, chi phí
chế biến. Về gun tắc vật liệu cơng cụ dụng cụ ghi sổ theo giá thực tế – nhập bằng
giá nào thì xuất ra theo giá đó.
Cơng ty áp dụng luật thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên giá
thực tế được tính như sau:
Giá thực tế = giá mua + CFPS + thuế( nếu có)
VL,CCDC ( chưa thuế) trong q trình thu mua

3.Phương pháp đánh giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
Đánh giá vật liệu cơng cụ dụng cụ là dùng tiền để biểu thị giá trị của vật liệu,
cơng cụ dụng cụ theo ngun tắc nhất định. Kế tốn nhập xuất, tồn kho vật liệu cơng
cụ dụng cụ phải phản ánh theo giá trị thực tế. Tuy nhiên, khơng chỉ có phương pháp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
giá thực tế mà còn một số phương pháp khác nữa. Xong dù đánh giá theo giá nào thì
kế tốn vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập, xuất vật liệu cơng cụ, dụng cu
trên các sổ kế tốn tổng hợp, báo cáo kế tốn theo giá thực tế.
*Phương thức xác định giá trị tồn kho cuối kỳ: Theo số lượng kiểm kê thực tế
tính theo giá bình qn thực tế.
*Phương pháp hach tốn hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xun.

Giá thực tế của vật liệu, cơng cụ, dụng cu xuất kho được tính theo cơng thức
sau:
Giá T. tế vật liệu,CCDC = Số lượng vật liệu,CCDC x Đơn giá
Xuất dùng xuất dùng bình qn
Trong đó đơn giá bình qn được xác định.





Phương pháp này sau mỗi lần nhập ta lại tính đơn giá bình qn, đơn giản dễ
làm nhưng độ chính xác khơng cao, cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng và sau mỗi
lần nhập hàng ta phải tính tốn lại giá.
Với phương pháp mà cơng ty đang áp dụng thì NVL ln được cập nhật và ghi
chép trên sổ kế tốn, do vậy ở bất cứ thời điểm nàongười ta cũng có thể xác định được
số dư tồn kho để cung cấp cho người quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. Với quản
lý kê khai thường xun thì tài sản của cơng ty sẽ được giám sát tương đối chặt chẽ
Đánh giá ngun vật liệu
a.Giá thực tế nhập kho:
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu từ nhiều nguồn và giá thực tế của
chúng trong từng trường hợp được xác định cụ thể như sau:
Đối với ngun liệụ mua ngồi: giá vật liệu mua ngồi bao gồm giá mua nghi
trên hố đơn của người bán, đối với cơng ty ap dụng phương pháp khấu trừ thuế VAT
thì(giá chưa co thuế VAT) đối với doanh nghiệp hoặc cơng ty chưa áp dụng thuế VAT
theo phương pháp khấu trừ thì (giá có thuế VAT) cộng với thuế nhập khẩu (nếu có),
Tr giá t.t vt liu Tr giá t.t vt liu

CCDC tn kho .k CCDC nhp kho trong
k


+

S lng vt liu S lng t.t vt
liu
+

n giá bình
qn
=

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
cộng chi phí khác thu mua thực tế, trưg các khoản triết khấu,trừ đi các khoản giảm giá
hàng mua dược hưởng.
Đối với vật liệu từ sản xuất : Tính theo giá thành sản xuất thực tế.
Đối với vâti liệu th ngồi gia cơng, chế biến, giá thực tế gồm giá trị vật liệu
xuất chế biến (+) các chi phí liên quan
Đối với vật liệu được tặng thưởng : giá thực tế được tinh theo giá thị trường
tương đương do hội đòng giao nhận xác định.
Đối với phế liệu : giá thực tế có thể sử dụng hay giá trị thu hồi tối thiểu.
b.Giá thực tế xuất kho :
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ, tuỳ theo địa điểm hoạt động của từng
doanh nghiệp, u cầu quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, có thể sử
dụng một trong những phương pháp sau:
Phương pháp giá đơn vị bình qn : theo phương pháp này,giá trị thực tế
ngun liệu xuất dùng trong kỳ được tinh theo giá đơn vị bình qn.
Theo cơng thức :
(Giá trị thực tế (Số lượng vật liệu
×
(Giá đơn vị bình

vật liệu xuất dùng) = xuất dùng) qn vật liệu)
Trong đó giá trị bình qn theo từng phương pháp được tính như sau:








*Tính theo giá thưc tế nhập trước – xuất trước :
Theo phương pháp này, giả thiết ràng số vật liệu nào nhập trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước mới ddến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất,
nói cách khác cơ sở của phương pháp này là giá trị thực tế của vật liệuh mua trước sẽ
được dùng làm giá để tính giá thực tế vật liệu xuất trước và do vậy giá trị vật liệu tồn
kho cuối kì sẽ là giá thực tế của số vật liêu mua vào sau cùng.
Giá tr thc t vt liu tn u kì v nhp
trong kì

Lng thc t vt liu tn u kì v nhp
trong kì

=

+Giá n v bình qn
cui kì trc hay u
kì ny

Giá tr thc t vt liu tn u k v nhp
trong k


Lng thc t vt liu tn u k v nhp
trong k

Giá n v
bình qn c
k d tr

=

Giá tr thc t vt liu trc v sau tng
t nhp

Lng thc t vt liu trc v sau tng
t nhp

Giá n v bình
qn sau mi lân
nhp

=


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
*Tớnh theo giỏ thc t nhp sau xut trc.
Ta cng phi xỏc ủnh ủn giỏ thc t ca tng ln nhp kho v cựng gi thit
hng nhp kho sau thỡ xut trc, sau ủú cn c vo s lng nhp kho tớnh ra giỏ thc
t xut kho theo nguyờn tc : Tớnh theo ủn giỏ thc t ca ln nhp sau cựng ủi vi
s lng xut kho ln nhp sau cựng, s cũn li dc tớnh theo ủn giỏ thc t ca cỏc

ln nhp trc ủú.
Nh vy giỏ thc t ca vt liu tn kho cui kỡ li l giỏ tr thc t ca vt liu
thuc cỏc ln nhp ủu kỡ.
* Tớnh theo giỏ thc t ủớch danh :
Phng phỏp ny thng ủc ỏp dng ủi vi cỏc loi vt liu ủc chng giỏ
thc t xut kho ủc cn c vo ủn giỏ thc t vt liu nhp kho theo tng lụ, tng
ln nhp v s lng xut kho theo tng ln.
* Phng phỏp giỏ hch toỏn;
Trong trng hp doanh nghip s dng giỏ hch toỏn ủ theo dừi tỡnh hỡnh
nhp xut chi tit hng ngy, cui thỏng phi ủiu chnh giỏ hch toỏn theo giỏ thc t
ca vt liu xut dựng d trờn h s giỏ thc t vi giỏ hch toỏn vt liu.


Trong ủú :


H s giỏ cú th tớnh cho tng loi, tng nhúm tng th vt liu ch yu tu
thuc vo yờu cu v trỡnh ủ qun lý.

III.Hch toỏn chi tit NVL, CCDC
NVL, CCDC l mt trong nhng ủi tng k toỏn cỏc loi ti sn phi ủc t
chc hoch toỏn chi tit v mt giỏ tr m c hin vt, khụng ch theo tng kho m phi
chi tit theo tng loi, nhúm v phi ủc tin hnh ủng thi c kho v phũng k
toỏn trờn tng c s cỏc chng t nhp xut kho. Cụng ty xõy dng Qung Ninh ủó t
chc h thng chng t v m cỏc s k toỏn chi tit ủ tng cng cho cụng tỏc qun
lý ti sn núi chung, cụng tỏc qun lý vt liu, cụng c, dng c núi riờng.
Giỏ thc t vt liu xut
dựng trong k(hoc tn kho
cui k)


Giỏ hch toỏn vt liu xut
dung trong k (hoc tn kho
cui k)

H s giỏ
vt liu
=

x

Giỏ thc t vt liu tn kho u k v nhp
trong k

Giỏ hch toỏn vt liu tn kho u k v nhp
trong k

H s giỏ vt
liu

=

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Cỏc chng t k toỏn v vt liu, cụng c, dng c m cụng ty s dng theo ch
ủ k toỏn hin hnh bao gm:
Phiu nhp kho (mu 01-VT)
Phiu xut kho (mu 02VT0
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b (mu 03-VT)
Biờn bn kim kờ vt t, sn phm hng hoỏ (mu 08-VT)
Húa ủn kiờm phiu xut kho (mu 02-BH)

Hoỏ ủn cc võn chuyn (mu 03-BH)
(Theo ch ủ 114/TC/Q/C k toỏn ngy 1/11/1995 ca B ti chớnh)
Vo cỏc s k toỏn sau:
- S (th) kho
- S k toỏn chi tit vt liu
- S ủi chiu luõn chuyn
- S s d
Mi chng t k toỏn v vt liu, cụng c, dng c phi luõn chuyn theo trỡnh
t hp lý, do k toỏn trng quy ủnh phc v cho vic phn ỏnh ghi chộp v tng hp
s liu kp thi ca cỏc b phn cỏ nhõn cú liờn quan.
Theo ch ủ k toỏn hin hnh thỡ cú tt c l 3 phng phỏp hch toỏn chi tit
vt liu, cụng c, dng c ủú l:
Phng phỏp th song song.
Phng phỏp s ủi chiu luõn chuyn.
Phng phỏp s s d.
Phng phỏp th song song:
+ kho : vic ghi chộp tỡnh hỡnh nhp xut tn kho hng nga do th kho
tin hnh trờn th kho v ch ghi theo s lng.
+ Khi nhn dc cỏc chng t nhp -xut vt liu th kho phi tin hnh kim
tra tớnh hop lý, jp phỏp ca chng t v ghi chộp s thc nhp, thc xut vo chng
t v th kho . Cui ngy tớnh ra s tn kho ghi vo th kho . Cui thỏng th kho gi
(hoc k toỏn xung kho nhn) cỏc chng t nhp xut ủó ủc phõn loi theo tng
th vt liu cho phũng k toỏn.
+ phũng k toỏn : K toỏn s dng s(th) k toỏn chi tit vt liu ủ ghi chộp
tỡnh hỡnh nhp-xut-tn kho theo ch tiờu hin vt v giỏ tr . Cui thỏng k toỏn cng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
s (th) tớnh ra tng s nhp-xut-tn kho ca tng th vt liu, ri ủi chiu vi th
kho ca th kho, trờn c s ủú lp bng tng hp nhp-xut-tn kho vt liu v mt giỏ

tr ca tng loi vt liu:
S ủ hch toỏn chi tit vt liu theo phng phỏp th song song









Ghi chỳ :

Ghi hng ngy
Quan h ủi chiu
Ghi cui thỏng
Phng phỏp ny ghi chộp ủn gin, d kim tra v ủi chiu . Nhng nú cú
mt hn ch l vic ghi chộp ca th kho v phũng kộ toỏn cũn trựng lp v ch tiờu s
lng . Hn na vic kim tra ủi chiu tin hnh vao cui thỏng . Do vy hn chộ
chc nng kim tra kp thi ca k toỏn.
Phng phỏp s ủi chiu luõn chuyn:
+ kho : Vic ghi chộp kho ca th kho cng ủc thc hin tr th kho
ging nh phng phỏp th song song.
+ phũng k toỏn : Khụng m th k toỏn chi tit m m s ủi chiu luõn
chuyn d hch toỏn s lng v s tin ca tng th vt liu theo tng kho . S ny
ghi mi thỏng mt ln vo cui thỏng trờn c s tng hp cỏc chng t nhp xut
phỏt sinh trong thỏng ca tng vt liu, mi th ch ghi mt dũng trong s . Cui thỏng
ủi chiu luõn chuyn vi th kho, ủi chiu s tin vi k toỏn tng hp.
Vi phng phỏp ny khi lng ghi chộp ca k toỏn ủc gim bt do ch
ghi mt ln vo cui thỏng, nhng vic ghi s vn trựng lp gia kho v phũng k toỏn

Phiu nhp kho
Phiu xut kho K toỏn tng hp
Bng tng hp nhp,
xut tn kho vt liu

Th hoc s chi
tiờu vt liu

Th kho


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
về chỉ tiêu hiện vật… Việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế tốn cũng chỉ tiến
hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra.
Thường áp dụng phương pháp này trong các doanh nghiệp sản xuất có khơng
nhiều nghiệp vụ nhập–xuất–tồn. Khơng bố chí nhân viên kế tốn vật liệu
Sơ đồ hạch tốn chi tiết vật liệutheo phương pháp đối chiếu ln chuyển








Ghi chú

Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu

Ghi cuối tháng

Phương pháp sổ số dư:
+ ở kho : Giống các phương pháp trên, định kỳ, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho
phải tập hợp tồn bộ chứng từ nhập kho, xt kho phát sinh từng vât liệu quy định, sau
đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế tốn kèm theo các chứng từ nhập, xuất
vật liệu.
+ ở phòng kế tốn : Định kỳ nhân viên kế tốn phải xuống kho dể hướng dẫn và
kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, kế tốn kiểm tra và
tính giá chứng từ và ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ. Đồng thời ghi
số tiền vừa tinhs dược của từng nhóm vật liệu vào bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho vật
liệu. Bảng này được mở cho từng kho, mỗi kho một tờ, được ghi trên cơ sở các phiếu
giao nhận chứng từ nhập xuất vật liệu. Việc kiểm tra đối chiếu căn cứ vào cột tiền tồn
kho trên sổ số dư và bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho và số liệu kế tốn tổng hơp.
Việc quản lý vật liệu, cơng cụ, dụng cụ do nhiều bộ phận đơn vị tham gia. Xong
việc quản lý tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu, cơng cụ, dụng cụ hàng ngày chủ
Phiu nhp kho
Th kho
S i chiu ln
chuyn

Bng kê xut Phiu xut kho
K tốn tng
hp

Bng kê nhp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
yu ủc thc hin b phn kho v phũng k toỏn trờn c s chng t k toỏn v

nhp, xut vt liu, cụng c, dng c. Th kho v k toỏn vt liu, cụng c, dng c
phi phn ỏnh chớnh xỏc, kp thi tỡnh hỡnh nhp - xut - tn - kho vt liu, cụng c,
dng c. Bi vy gia kho v phũng k toỏn luụn cú s phi hp vi nhau ủ s dng
chng t nhp xut vt liu, cụng c, dng c mt cỏch hp lý trong vic ghi chộp vo
th kho ca th kho. Hin nay vic hch toỏn ủc thc hin theo 3 phng phỏp ủó
nờu trờn v cụng ty xõy dng s 1 ủó la chn phng phỏp s s d ủ ghi chộp.
Theo phng phỏp s s d thỡ:
+ kho: ch theo dừi v mt s lng
+ phũng k toỏn: chi theo dừi v mt giỏ tr

S ủ hch toỏn theo phng phỏp s s d











Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng:
i chiu kiờm tra:
-Ti kho:
Hng ngy sau khi ghi th xong th kho tp hp chng t nhp xut phỏt sinh
trong k v phõn loi theo nhúm quy ủnh, cn c vo kt qu phõn loi chng t, th
kho lp phiu giao nhn chng t nhp, chng t xut, ghi s lng s hiu chng t
ca tng nhúm vt liu, cụng c, dng c xong ủớnh kốm theo phiu xut kho, phiu

nhp kho giao cho phũng k toỏn .
Phiu nhp
Giy giao nhn
chng t nhp
Bng ly k nhp
Th kho S s d
Bng tng hp nhp
-

xut - tn
Phiu

xut
kho
Giy giao nhn
chng t xut
Bng ly k
xut

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Cui thỏng cn c vo th kho, th kho ghi s lng vt liu,cụng c, dng c
tn cui thỏng ca tng danh ủim vt t, vo s s d sau ủú chuyn s cho phũng k
toỏn. S s d do k toỏn m cho tng kho v dựng cho c nm, giao cho th kho
trc ngy cui thỏng.
- Ti phũng k toỏn:
Khi nhn chng t nhp, xut vt liu, cụng c, dng c kho, k toỏn kim tra
vic phõn loi chng t v ghi giỏ hch toỏn, tớnh tin cho tng nhúm, tng cng s
tin ca cỏc chng t nhp,xut theo tng nhúm vt liu, cụng c, dng c ghi vo ct
s tin trờn phiu giao nhn chng t ghi vo bng ly k nhp xut tn, bng ny

ủc m cho tng kho. Khi nhn s s d k toỏn kim tra v ghi ch tiờu giỏ tr vo
s s d, sau ủú ủi chiu s liu gia bng tng hp nhp xut tn vi s s d.
Cụng ty hach toỏn chi tit vt liu, cụng c, dng c theo phng phỏp s s d
s lm gim nh ủc khi lng ghi chộp hng ngy, cụng vic ca k toỏn s ủc
tin hnh ủu ủn trong thỏng, hng ngy k toỏn cú th giỏm sỏt,kim tra vic nhp
xut vt liu, cụng c, dng c thng xuyờn.
Mc dự phng phỏp s s d cú nhiu u ủim nhng ngc li nu cú sai sút
thỡ rt khú phỏt hin, khú kim tra, ủũi hi trỡnh ủ qun lý ca th kho v k toỏn phi
khỏ nu s dn ủn sai sút.

IV. K toỏn tng hp v nguyờn vt liu, cụng c dng c
Hin nay theo ch ủ k toỏn hin hnh thỡ cỏc doanh nghip cú th s dng hai
phng phỏp hch toỏn ủú l: phng phỏp kờ khai thng xuyờn va phng phỏp
kim kờ ủnh k.
1.Phng phỏp kờ khai thng xuyờn.
L phng phỏp theo dừi tỡnh hỡnh hin cú, bin ủng tng, gim vt liu mt
cỏch thng xuyờn liờn tc. Phng phỏp ny ủc ỏp dng trong doanh nghip cú
quy mụ ln, thng tin hnh t 2 hot ủng sn xut kinh doanh tr lờn hay sn xut
nhiu loi sn phm khỏc nhau vi sn lng ln, giỏ tr cao.
2. Phng phỏp kim kờ ủnh k.
L phng pỏhp khụng theo dừi thng xuyờn liờn tc v tinh fhỡnh ủng ca
cỏc loi vt t, hng hoỏ, sn phm m ch phn ỏnh giỏ tr tn ủu k v cui k ca
chỳng trờn c s kim kờ cui k xỏc ủnh lng tn kho thc t, cha xut dựng cho

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
sản xuất kinh doanh và các mục đích khác. Phương pháp này chỉ thích hợp cho các
đơn vị khơng tiến hành đồng thời hai hoạt động sản xuất kinh doanh trở lên, chỉ sản
xuất một loại sản phẩm, số lượng vùa phải, giá trị khơng cao.
A. Kế tốn tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xun.

1. Hạch tốn tinh hình biến động tăng.
a)Tăng vật liệu do mua ngồi
+ Trường hợp mua ngồi hàng về hố dơn cũng về
Căn cứ vào hố đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho , kế tốn
ghi.
Nợ TK 152 : giá thực tế vật liệu (chi tiết từng loại)
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT được khấu trừ
Có TK liên quan : 331,111,141…: Tổng giá thanh tốn
- Số chiêt khấu mua hàng, giảm giá hàng mua (nếu có) ghi
Nợ TK 331: Trừ vào số tiền hàng phải trả
Nợ TK 111, 112 : Số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 1388: Số được người bán chấp nhận
Có TK 152 (chi tiết từng loại): Sổ chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng
mua được hưởng theo giá khơng có thuế
Có TK 1331; thuế VAT khơng được khấu trừ
b.Trường hợp hàng thừa so với hố đơn
Về ngun tắc khi phát hiện thừa, phải làm văn bản báo cáo cho các bên liên
quan biết để cùng sử lý, kế tốn ghi.
Nếu nhập tồn bộ :
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu) : Trị giá tồn bộ số hàng (giá khơng có thuế VAT)
Nợ TK133(1331): Thuế VAT tính theo số hố đơn
Có TK 331: Trị giá thanh tốn theo hố đơn
Có TK 3381 : Trị giá số hàng thừa chưa có thuế VAT
Căn cứ vào quyết định sử lí ghi :
+ Nếu trả lại cho người bán :
Nợ TK 3381 : TRị gía hàng thừa đã sử lý
Có TK 152 : Trả lại số thừa
+ Nếu đồng ý mua tiếp số hàng thừa

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KILOBOOKS.COM
N TK 3381 : Tr giỏ hng tha (giỏ cha cú thu VAT)
N TK 133(1331):Thu VAT ca s hng tha
Cú TK 331 : Tng giỏ tr thanh toỏn s hng tha
+ Nu tha khụng rừ nguyờn nhõn ghi tng thu nhp
N TK 3381 : Tr giỏ hng tha (giỏ cha cú thu VAT)
Cú TK 721: S hng tha khụng rừ nguyờn nhõn
-Nu nhp theo s hoỏ ủn.
N TK 152 : Giỏ tr thc t vt liu
N TK 133(1331): Thu VAT ủc khu tr
Cú TK liờn quan 331, 111, 112, 141: Tng giỏ thanh toỏn
S tha coi nh gi h ngi bỏn v ghi : N TK 002
Khi s lớ tha, ghi TK002: ng thoỡ cn c vo cỏch s lý c th hch toỏn nh sau;
+ Nu ủng ý mua tip s tha .
N TK 152 : tr giỏ hng tha (giỏ cha cú VAT)
N TK 133(1331) : Thu VAT ca s hng tha
Cú TK 331: Tng giỏ thanh toỏn s hng tha
+ Nu tha khụng rú nguyờn nhõn, ghi tng thu nhp
N TK 152: Tr giỏ hng tha (giỏ chua cú thu VAT)
Cú TK 721: S tha khụng rừ nguyờn nhõn
c)Trng hp hng thiu so vi hoỏ ủn:
K toỏn ch phn ỏnh s hng thc nhn s thiu cn c vo biờn bn kim
nhn, thụng bỏo cho bờn bỏn bit hoc ghi s nh sau:
Khi nhp :
N TK 152 : Tr giỏ s thc nhp kho (chi tit vt liu)
N TK 1381 : Tr giỏ s thiu (khụng cú thu VAT)
N TK 133(1331) : Thu VAT theo hoỏ ủn
Cú TK 331 : Tr giỏ thanh toỏn theo hoỏ ủn
Khi x lớ:
+ Nu ngi bỏn giao tip s hng cũn thiu:

N TK 152: ngi bỏn giao tip s thiu
Cú TK 1381 : X lớ s thiu
+ Nu ngi bỏn khụng cũn hng:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Nợ TK 331: Ghi giảm số tìên phải trả người bán
Có TK 1381 : Xử lí số thiếu
Có TK 133 (1331): Thuế VAT khơng được khấu trừ(của số hàng còn thiếu)
+Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
Nợ TK 1388,334: Cá nhân phải bồi thường
Có TK 133(1331) : Thuế VAT khơng được khấu trừ
Có TK 1381 : Xử lí số thiếu
+ Số hàng thiếu khỗngác định được ngun nhân:
Nợ TK 821: Số thiếu khơng rõ ngun nhân
Có TK 1381: Xử lí số thiếu
d)Trường hợp hàng hố bán kém phẩm chất, sai quy cách, khơng đảm bảo như hợp
đồng.
Số hàng này có thể được giảm giá hoặc trả lại cho người bán. Khi xuất kho giao
trả hoặc số được giảm giá,ghi:
Nợ TK 331,111,112
Có TK 152( chi tiết vật liệu)
Có TK 1331: Thuế VAT khơng được khấu trừ của số giao trả hoặc giảm giá
Trường hợp hàng về chưa có hố đơn
Nợ TK152,153,156: theo giá tạm tính
Có TK331:Giá tạm tính
e)Hố đơn về nhưng hàng chưa về
Kế tốn lưu hố đơn vào hồ sơ “hàng mua đang đi đường”. Nếu trong tháng vẫn
chưa về thì ghi:
Nợ TK 151: Tạo giá hàng mua theo hố đơn

Nợ TK 331: Thuế VATđược khấu trừ,
CóTK liên quan 331,111,112,141…
-Sang tháng sau khi hàng về ghi:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho(chi tiết vật liệu)
Nợ TK 621,627:Xt kho sản xuất ở phân xưởng
Có TK151: Hàng đi đường kì trước đã về
h) Trường hợp ngun vật liệu tự chế nhập hoặc th ngồi gia cơng chế biến:
Ghi theo giá thành sản xt thực tế hoặc gía thành chế biến thực tế

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Nợ TK 152(chi tiết vật liệu)
Có TK 154: Vật liệu th ngồi gia cơng
Có TK 512 : Vật liệu tự sản xuất
2. Hạch tốn tiến hành biến động giảm vật liệu.
a.Xuất vật liệu cho sản xt kinh doanh.
Nợ TK 621(chi tiết đối tượng): Xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ,
dịch vụ
Nợ TK 627(6272): Xuất dùng chung cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 641(6412): Xuất cho nhu cầu quản lí doanh nghiệp
Nợ TK 241: Xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ
Có TK 152 : Giá thực tế vật liệu xuất
b)Xuất để góp vốn liên doanh
Nợ TK 222: Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Nợ TK 128: Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ (Có) TK412: Phần chênh lệch
Có TK 152: Giá thực tế vật liệu xuất
c.Xuất th ngồi gia cơng, chế biến:
Nợ TK 154: Giá thực tế cvật liệu xuất chế biến
Có TK 152: Giá thực tế

d.Giảm do cho vay tạm thời:
Nợ TK1388,1368
Có TK 152
e)giảm do các ngun nhân khác
Nợ TK 632: Nhượng bán
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức tại kho
Nợ TK 1381; Thiếu khơng rõ ngun nhânchờ xử lí
Nợ TK 1388,334: Thiếu cá nhân phải bồi thường
Có TK 152; Giá thực tế vật liệu giảm
B: Kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ
Kế tốn cơng cụ dụng cụ giống như là với ngun vật liệu nhưng xuất lại khác
nhau. Vì vậy trong phần này em chỉ trình bày hạch tốn giảm cơng cụ dụng cụ
a.Cơng cụ dụng cụ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
*Loại phân bổ 100%
Nợ TK 627(6273)
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Có TK 153: Tồn bộ giá trị xuất dùng
*Loại phân bổ 50%:
-Khi xuất: Nợ TK 242 chi phí trước dài hạn
Có TK 153 tồn bộ giá trị cơng cụ dụng cụ
PHân bổ 50% giá trị
Nợ TK 627
Nợ TK 641
50% giá trị cơng cụ xuất dùng
Nợ TK 642
Có TK 242

Khi báo hỏng phân bổ 50% giá trị còn lại trừ đi giá trị thu hồi
Nợ TK 627(6273) 50% giá trị phế liệu – phế liệu thu hồi
Nợ TK 641(6413)
Nợ TK 642(6423)
Nợ TK 111,112,131,152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: 50% Giá trị còn lại
*Loại phân bổ nhiều lần
Xuất cơng cụ dụng cụ với s lượng nhiều, giá trị nhiều có tác dụng phục vụ
nhiều kì .
Bút tốn một : Phản ánh 100% giá trị xuất dùng
Nợ TK 242
Có Tk 153
Bút tốn 2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần đầu.
Lần I: Nợ TK 627, 641, 642
Giá trị phân bổ mỗi lần
Có TK 242
Lần II: …………………………………………
Lần 10 Tương tự như bút tốn báo hỏng.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Nợ TK 627,641, 642: Giá trị còn lại chưa phân bổ trừ giá trị phân bổ chưa
thu hồi
Nợ TK 111, 112, 131, 152: Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 242: Giá trị còn lại chưa phân bổ
Kế tốn xuất dùng bao bì ln chuyển
Khi xuất :
Nợ TK 142(1421): Chi phí trả trước
100
Có TK 152

Phân bổ:

Nợ TK 152
30
Nợ TK 641
Có TK 142 : Giá trị hao mòn dụng cụ
-Thu hồi bao bì ln chuyển nhập kho 50% giá trị còn lại

Nợ TK 153(1532)
70 giá trị còn lại giảm
Có TK 242(2421)
Hạch tốn đồ dùng cho th.
Chuyển cơng cụ dụng cụ thành đồ dùng cho th
Nợ: TK 153(1533)
Nợ TK 133
Có TK 153 (1531)
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Xuất đồ dùng cho th
Nợ TK142(1421): Tồn bộ giá trị cơng cụ dụng cụ cho th
Có TK 153(1531): Tồn bộ giá trị cơng cụ dụng cụ cho th
Giá trị tài sản hao mòncủa đồ dùng cho th
Nợ TK 635, 627
Có TK 242

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Sau khi xỏc giỏ tr ti sn hao mũn thỡ ngi ta thu v s tin cho thuờ
N TK 111, 112
Cú TK 333: Thu VAT ủu ra
Cú TK 515(511)

Thu hi ủ dựng cho thuờ v
N TK 153(1533): Giỏ tr cũn li
Cú TK 142 : Giỏ tr cũn li
B. K toỏn tng hp nguyờn vt liu, cụng c dng c theo phng phỏp kim kờ ủnh
k:
Ti khon k toỏn s dng:
TK 152 Nguyờn liu, vt liu
Khỏc vi phng phỏp kờ khai thng xuyờn ủi vi doanh nghip k toỏn hng
tn kho theo phng phỏp kim kờ ủnh k thỡ TK 152(c TK 151) khụng dựng ủ
theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut trong k m xh dựng ủ kt chuyn giỏ giỏ tr thc t vtl
lu, hng mua ủi ủng lỳc ủu k, cui k vo TK 611 Mua hng
TK 611Mua hng dựng ủ phn ỏnh s vt liu, hng hoỏ mua vo xut dựng
trong k theo giỏ thc t.
2.Phng phỏp hch toỏn
: Chia ra lm 3 giai ủon.
u k:
Kt chuyn giỏ tr ca vt thng hoỏ theo tng loi sang TK 611
N TK 611(6111)
Cú TK 152: Nguyờn vt liu tn kho
Cú TK 153: Cụng c dng c
Cú TK 156: Hng hoỏ
Cú TK 157(nu cú): hng gi ủi bỏn
b)Trong k:
Cn c hoỏ ủn trong k, cn c hoỏ ủn mua hng v phiu nhp kho.
N TK 611: Giỏ tr nguyờn vt liu thu v
N TK 133 : VAT ủu vo
Cú TK 111, 112, 331: Tng giỏ thanh toỏn
Cỏc vt liu khỏc lm tng vt liu trong k
N TK 611 (6111)


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Có TK 411: Nhân góp vốn liên doanh, cấp phát, tặng thưởng
Có TK 311, 336, 338: Tăng do đi vay
Có TK 128: Nhận lại góp vốn liên doanh ngán hạn
Có TK 222: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn
TK chiết khấu thương mại giảm giá vật liệu và vật liệu trả lại
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị hàng hố trả lại và triết khấu.
Có TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 611: Giá vật liệu hàng hố trả lại giảm giá hoặc triết khấu
Hưởng triết khấu thanh tốn
Nợ TK 331, 111, 112…: Số chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua, hàng mua
mua trả lại
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ:
Căn cứ số vật liệu tồn kho và biên bản xử lí mất mát thiếu hụt kế tồn ghi
Nợ TK 152 : Vật liệu tồn kho
Nợ TK 153 : Cơng cụ dụng cụ tồn kho
Nợ TK 156 : Hàng hố tồn kho
Nợ TK : 151 : Hàng đi đường
Có TK 611 : Chi tiết từng loại vật liệu















THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Chương II:
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN LIỆU, VẬT LIỆU VÀ
CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY XÂY DỰNG QUẢNG NINH


I. Q trình phát triển của cơng ty xây dung Quảng Ninh
-

Tên cơng ty xây dựng Quảng Ninh
-

Hình thức sở hữu vốn : Tư nhân
-

Lĩnh vực kinh doanh : Xây dựng các cơng trình.
Thời kỳ cơng ty ra đời nhằm khơi phục kinh tế qua các cuộc khủng hoảng
Do tình hình kinh tế phát triển hiện nay của xã hội ngày càng cao, đời sống
nhân dân ngày càng được cải thiện, thì tất yếu các nghành kinh tế ngày càng được phát
triển.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của tồn dân, cơng ty xây dựng Quảng Ninh được
thành lập
Cơng ty xây dựng Quảng Ninh là một cơng ty đang trên đà phát triển với đội
ngũ lãnh đạo cơng ty có kinh nghiệm và trinhf độ thâm sâu và cán bộ cơng nhân viên

có trách nhiệm và tính u nghề cao. Từ đó đã đưa cơng ty ngày càng đi lên và đi tới
ký kết được nhiều hợp đồng có giá trị cao và đưa lại lợi nhuận lớn cho cơng ty.
Cơng ty xây dựng Quảng Ninh thuộc sở hữa tập thể của các cổ đơng có tư cách
pháp nhân và con dấu riêng, hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản bằng tiền Việt
Nam và ngoại tệ tại ngân hàng
Cơng ty xây dựng Quảng Ninh hoạt động theo luật cơng ty và các luật khác có
liên quan của nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam tự chủ, tự chịu trách
nhiệm đầy đủ về tài chính và kết quả kinh doanh. Cam kết thực hiện đày đủ nghĩa vụ
của mình với nhà nước theo pháp luật và với khách hàng theo hợp đồng.
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của cơng ty là:
+ Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi, giao thơng xây dựng các cơng trình cơng
cộng và dân dụng, xây láp mặt bằng, sán xuất kinh doanh dịch vụ vật liệu xây dựng,
xăng dầu.
+ Sử dụng vốn dư thừa hoặc nhàn rỡi để đầu tư liên doanh, liên kết, mua chứng
khốn, cổ phiếu, tín phiếu kho bạc Nhà nước.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Mc tiờu ca cụng ty ủc thnh lp ủc huy ủng v s dng vn cú hiu
qu trong sn xut kinh doanh. m bo cho ngi lao ủng tong bc nõng cao ủi
sng v tng c tc cho c ủụng, tng ủúng gúp cho ngõn sỏch Nh nc, xõy dng
cụng ty ngy cng phỏt trin.
Mt trong mi quan tõm ln nhỏt ca doanh nghip l qun lý vt liu trong quỏ
trỡnh sn xut, tit kim vt liu s mang li li ớch ln cho doanh nghip.
Vt liu phc v cho sn xut ch yu l:
Xi mng, st thộp, cỏt ủỏ, vi lc v mt s vt liu ph khỏc chim ủn 60-
70% giỏ thnh sn phm.
Di tỏc ủng ca c ch th trng khụng phi nghnh ngh no cng cú th
m ra v phỏt trin, phn ủu vn lờn v phỏt trin, khụng ủ tt hu v ủõy l mt
th thỏch ủi vi mi ủn v doanh nghip.

Cho nờn sn phm ca cụng ty ủm bo cht lng, cú uy tớn, giỏ thnh h, ủ
cnh tranh vi doanh nghip khỏc. Do vy vt liu s dng cng phi ủc quan tõm,
cỏc ủi thi cụng phi ủm bo vt liu ủỳng chng loi, ủỳng ủnh mc theo d ỏn thi
cụng.
m bo cho vic qun lý v t chc hch toỏn vt liu ca cụng ty ủó sp xp
th kho cú nghip v k toỏn ủ theo dừi tỡnh hỡnh nhp xut vt liu cho cỏc ủi sn
xut. Mt khỏc cỏc ủi sn xut . Mt khỏc cỏc ủi sn xut cũn b trớ mt hch
toỏn viờn chuyờn trỏch ủ theo dừi tỡnh hỡnh qun lý v s dng vt t ca tng b
phn








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Sơ đồ quy trình cơng nghệ xây lắp














II. Thực tế cơng tác kế tốn ngun liệu vật liệu cơng cụ dụng cụ

Ví dụ:
Trong tháng 8/2003 cơng ty đã nhập xuất các loại vật liệu sau:
ngày 1/8 nhập 20 tấn xi măng đen, đơn giá 650.000/tấn
Ngày 5/8 nhập 10 tấn xi măng bỉm sơn, đơn giá 650.000/tấn
Ngày 10/8 nhập 120m3 đá hộc, đơn giá 96.667/m3(đã có thuế)
Ngày 15/8 nhập 160m3 đá dăm, đơn giá 85.000/m3
Ngày 21/8 nhập 100m3 cát vàng, đơn giá 70.000/m3(đã có thuế)
Ngày 22/8 nhập 6.740kg thép tròn, đơn giá 4.400/kg
Ngày 3/8 xuất 15 tấn xi măng phục vụ thi cơng
Ngày 7/8 xuất 100m3 đá hộc để hồn thành cơng trình
Ngày 12/8 xuất 50m3 cát vàng phục vụ thi cơng


Mua vt t

t chc
cơng nhân

Nhn
thu


T chc thi cơng



Nghim thu bn
giao cơng trình


Lp k
hoch thi
cơng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất vật tư, công cụ, dụng cụ
Từ ngày 01 ñến ngày 30/8 năm 2003

Nhóm hàng
Nhập Xuất

nhận
Số
lượng
Số
hiệu
Thành tiền
Số
lượng
Số
hiệu
Thành tiền
1521(nhóm 1)

Xi măng ñen 20tấn 1/8 13.000.000


15tấn 3/8 9.750.000


Xi măng B
ỉm
Sơn
10tấn 5/8 6.500.000




Cộng nhóm 1 30tấn 19.500.000

15tấn 9.750.000


1521(nhóm 2)





+Đá hộc 120m3 10/8 11.600.040

100m3 7/8 9.666.700


+ Đá dăm 160m3 15/8 13.600.000





Cộng nhóm 2 280m3 25.200.040

100m3 9.666.700


1521(nhóm 3)




Cát vàng 100m3 21/8 7.000.000

50m3 12/8 3.500.000


Cộng nhóm 3 100m3 7.000.000

50m3 3.500.000


-Nhóm 4



Thép tròn 6.740kg 22/8 29.656.000




Cộng nhóm 4 6740kg 29.656.000







THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×