Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐH GTVT TP.HCM THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG EF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.34 KB, 95 trang )

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG
TUYẾN ĐƯỜNG E-F
1.1/ Những vấn đề chung:
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan
trọng. Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta
trong những năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa
và hành khách ngày một tăng. Trong khi đó mạng lưới giao thông nhìn chung còn
hạn chế. Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường
này không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn như hiện nay. Chính vì vậy, trong
giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính sách quản lý kinh tế đúng
đắn của Đảng và Nhà nước đã thu hút được sự đầu tư mạnh mẽ từ nước ngoài. Nên
via cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường sẵn có và xây dựng mới các
tuyến đường ô tô ngày càng trở nên cần thiết để làm tiền đề cho sự phát triển kinh
tế, văn hóa, giáo dục và quốc phòng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước. Tuyến đường thiết kế từ E–F thuộc đòa bàn tỉnh Bình Phước
huyện mPhước Long. Đây là tuyến đường làm mới có ý nghóa rất quan trọng trong
về phát triển kinh tế đòa phương nói riêng và cả nước nói chung. Tuyến đường nối
các trung tâm kinh tế, chính trò, văn hóa của tỉnh nhằm từng bước phát triển kinh tế
văn hóa toàn tỉnh. Tuyến được xây dựng ngoài công via chính yếu là vận chuyển
hàng hóa phục vụ đi lại của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người
dân khu vực lân cận tuyến. Vì vậy, nó thực sự cần thiết và phù hợp với chính sách
phát triển. Tỉnh Tây Ninh lân cận Thành Phố HCM, tỉnh Tây Ninh, Long An và
biên giới nên trở thành vùng có tiềm năng phát triển công nghiệp ở miền Nam nói
riêng và cả nước nói chung. Đặt biệt tỉnh rất phát triển trồng trọt (cao su, đâïu
phộng, tiêu, đều…) và các loại cây công nghiệp khác. Do đó viêïc xây dựng tuyến
đường qua 2 điểm E – F là rất cần thiết để hỗ trợ cho công tác khai thác tài
nguyên, tiềm năng kinh tế của tỉnh.
1.2/ Tình hình chung của tuyến đường :


CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
1.2.1/ Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư:
+ Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giai
đoạn từ năm 2008 đến năm 2021.
+ Kết quả dự báo về mật độ xe cho tuyến E-F đến năm tương lai
N =1570 xcqđ/ngày đêm.
+ Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường.
+ Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành.
+ Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho.
1.2.2/ Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện :
a. Quá trình nghiên cứu :
+ Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu : bình đồ tuyến đi qua
đã được cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước.
b. Tổ chức thực hiện :
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên và trình tự lập dự án đã
qui đònh.
1.2.3/ Tình hình dân sinh kinh tế, chính trò văn hóa :
Nơi đây là đòa hình miền núi trung du có nhiều đồi cao, sườn dốc và những
dãy núi dài, dân cư thưa thớt và phân bố không đều. Gần đây, nhân dân các tỉnh
khác tới đây khai hoang, lập nghiệp, họ sống rải rác trên các sườn dốc. Nghề
nghiệp chính của họ là làm rẫy và chăn nuôi, các cây trồng chính ở đây chủ yếu là
cây cao su, đậu phộng, cà phê . việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp cho
việc vận chuyển hàng hóa được dể dàng hơn. Giúp cho đời sống và kinh tế vùng
này được cải thiện đáng kể . Ở đây có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn là dân đòa
phương cho nên nền văn hóa ở đây rất đa dạng, mức sống và dân trí vùng này
tương đối không cao. Tuy nhiên, nhân dân ở đây luôn tin tưởng vào đường lối lãnh
đạo của Đảng và Nhà Nước Trong vùng này có một vài trường tiểu học còn các

trường cấp II, III ở rất xa, việc đi lại của các em thật sự khó khăn nhất là vào mùa
mưa. Việc chuyên chở nông sản và hàng hóa ở đây tương đối bất lợi, chủ yếu là
dùng sức kéo của gia súc và xe công nông.
1.2.4/ Về khả năng ngân sách của tỉnh :
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Tuyến E–F được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầu tư
tuyến cần nguồn vốn rất lớn. UBND Tỉnh đã có Quyết Đònh cho khảo sát lập dự án
khả thi. Nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn vay ( ODA )
1.2.5/ Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng :
Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng còn rất ít, chỉ có một số tuyến đường
chính và Quốc Lộ là đường nhựa, còn lại đa số chỉ là đường đất hay các con
đường mòn do dân tự phát hoang để đi lại. Với tuyến đường dự án trên, sẽ giúp
cho nhân dân đi lại được thuận tiện và dễ dàng hơn.
1.2.6/ Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải :
a. Đánh giá :
Như đã nói ở trên, mạng lưới GTVT trong khu vực còn rất hạn chế, chỉ
có vài đường chính nhưng lại tập trung chủ yếu ở vành đai bên ngoài khu vực.
Phương tiện vận tải cũng rất thô sơ, không đảm bảo được an toàn giao thông, và
tính mạng của nhân dân.
b. Dự báo :
Nhà nước đang khuyến khích nhân dân trồng rừng và phát triển lâm
nghiệp. Cây công nghiệp và cây có giá trò cao như cao su, cà phê, tiêu, đậu phộng
…vv trong vùng cũng là nguồn hàng hóa vô tận của giao thông vận tải trong tương
lai của khu vực. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn, nhu cầu vận tải hàng
hóa cho tương lai rất cao, cộng với việc khai thác triệt để được nguồn du lòch sinh
thái của vùng, thì việc xây dựng tuyến đường trên là rất hợp lý.
c. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến dự án :

Trước kia, dân trong vùng muốn ra được đường nhựa phía ngoài,
họ phảiđiđường vòng rất xa và khó khăn, ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu đi lại
và phát triển kinh tế của khu vực. Với lưu lượng xe tính toán cho năm tương lai đã
cho, dự báo về tình hình phát triển vận tải của khu vực sẽ rất lớn. Vì vậy cần phải
sớm tiến hành xây dựng tuyến đường dự án, để thuận lợi cho nhu cầu phát triển
kinh tế của vùng.
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
1.2.7/ Đặc điểm đòa hình đòa mạo :
Tuyến từ E–F chạy theo hướng Đông –Tây. Điểm bắt đầu có cao độ là
48.00m và điểm kết thúc có cao độ là 42.53m. Độ chênh cao trên giữa hai
đườngđồng mức 5m. Khoảng cách theo đường chim bay của tuyến là 4506.33 m.
Đòa hình ở đây tương đối bằng phẳng, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận tuyến
là vùng đồi, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, đi ven sườn đồi gần sông, suối trong
đó có 1 sông có dòng chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bình của lòng suối
không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi động nước, nên việc thiết kế
các công trình thoát nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế
tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có độ dốc lớn. Đòa
mạo chủyếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua rừng, vườn
cây, suối, ao hồ.
1.2.8/ Đặc điểm về đòa chất:
Đòa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo không phức tạp
(đấtcấp II) lớp trên là lớp á cát, lớp dưới là á sét lẫn laterrit. Nên tuyến thiết kế
không cần xử lí đất nền. Nói chung đòa chất vùng này rất thuận lợi cho việc làm
đường . Ở trên đoạn tuyến có một vài mỏ sỏi đỏ và mỏ đá có thể khai thác tại chỗ
làm kết cấu áo đường và các công trình trên đường nhằm giảm giá thành xây
dựng. Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang
động castơ nên rất thuận lợi. Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần

đó hoặc đất từ thùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đấp rất tốt
1.2.9/ Đặc điểm về đòa chất thủy văn :
Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông, suối tương đối nhiều có nhiều
nhánh
suối nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt.
Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ. Đòa chất ở 2 bên bờ
suối ổn đònh, ít bò xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc làm công trình thoát
nước. Ở khu vực này không có khe xói.
1.2.10/ Vật liệu xây dựng :
Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối
đa các vật liệu đòa phương sẵn có như : cát, đá, cấp phối cuội sỏi. Để xây dựng nền
đường ta có thể điều phối đào, đắp đất trên tuyến sau khi tiến hành dọn dẹp đất
hữu cơ. Ngoài ra còn có những vật liệu phục vụ cho việc làm láng trại như tre,
nứa, gỗ, lá lợp nhà vv. Nói chung là sẵn có nên thuận lợi cho việc xây dựng.
1.2.11/ Đăc điểm khí hậu thủy văn :
Khu vực tuyến E–F nằm sâu trong nội đòa, đi qua vùng đồi nằm trong khu
vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt: -
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 nhiệt độ trung bình 26
0
C - Mùa nắng từ tháng
11 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 27
0
C. Vùng này chòu ảnh hưởng của gió mùa
khô. Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điễm như sau :
Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt

độ giảm và độ ẩm tăng. Khi thi công cần lưu ý đến thời gian của mùa khô vì nó
ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công. Theo số liệu khí tượng thủy văn nhiều năm
quan trắc ta có thể lập các bảng, và đồ thò của các yếu tố khí tượng thủy văn của
khu vực mà tuyến đi qua như sau :
Bảng thống kê: Hướng gió – Ngày gió – Tần suất

Hướng gió B ĐB Đ ĐN N
Số ngày gió 38 60 35 49 52
Tần suất 10.46 16.4 9.59 13.42 14.45
Hướng gió TN T TB Lặng Tổng
Số ngày gió 54 43 34 5 365
Tần suất 14.8 11.78 9.3 1.3 100
Bảng thống kê: Nhiệt độ – Lượng bốc hơi – Lượng mưa – Số ngày mưa – Độ
ẩm
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ(
O
C)
19 21 22 24 26 26.
5
25 24.
5
23 22.
5
20 18
Lượng bốc
hơi (mm)
50 58 63 97 110 115 130 170 165 90 87 83
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN

5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Lượng mưa
(mm)
19 24 32 47 150 190 210 197 163 140 100 44
Số ngày
mưa
2 3 5 6 13 15 16 14 13 12 8 4
Độ ẩm (%) 74 75 77 79 82 83 84 82 60 79 77 76
1.3/ Mục tiêu của tuyến trong khu vực :
Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển các
vùng nông thôn, miền núi, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thò. Vì
vậy việc xây dựng tuyến đường nối liền hai điểm E–F là hết sức cần thiết. Sau khi
công trình hoàn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể
như :
• Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu
vực lân cận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng và nhà
nước đến nhân dân.
• Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát
triển.
• Làm cơ sở cho việc bố trí dân cư, giữ đất, giữ rừng. Bảo vệ môi trường sinh
thái.
• Tạo điều kiện khai thác du lòch, phát triển kinh tế dòch vụ, kinh tế trang
trại.
• Phục vụ cho công tác tuần tra, an ninh quốc phòng được kòp thời, liên tục.
Đáp ứng nhanh chống đập tan mọi âm mưu phá hoại của kẻ thù trong và
ngoài nước.
1.4/ Kết luận :
Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc

xây dựng tuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân
dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực.
Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân, và thuận tiện cho việc
quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện khai thác, phát triển du
lòch và các loại hình vận tải khác . Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết đònh
xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn. 1.5. Kiến nghò :
Vì đây là khu vực đồi núi hẻo lánh nên chưa có đường giao thông và các cơ
sở hạ tầng khác. Vì vậy kiến nghò được làm mới hoàn toàn đối với đoạn tuyến
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
đường dự án. Tuyến được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn cho nên mức độ đầu
tư ban đầu của tuyến có nguồn vốn lớn để vay từ nguồn vốn ODA.
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG TUYẾN
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
CHƯƠNG 2
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
2.1./ Số liệu thiết kế:
N
tb năm
=

ii
na
xcqđ/nđ
Trong đó :
- N

tb năm
: Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai.
- a
i
: Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe khác nhau.
- n
i
: Số lượng từng loại xe khác nhau.
- Khả năng thiết kế theo những điều kiện nhất đònh…
Số liệu thiết kế ban đầu gồm :
- Bản đồ tỷ lệ:1:10000.
- Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức: ∆h=5m.
- Lưu lượng xe(xe/ng.đ): 467(xe/ngày đêm)
- Mức tăng xe hàng năm: p=8%.
- Thành phần xe chạy:
- xe khách:
+ xe con<8 ghế: 26%.
+ xe 8-24 ghế: 11%
+ xe>24 ghế: 6%
- xe tải:
+ 4 bánh,6 bánh nhỏ: 9%
+ 2 trục 6 bánh lớn: 8%
+ xe tải 3 trục: 5%
+ xe tải >3 trục: 5%
+ xe máy: 21%
+ xe đạp: 9%
I.1. Lư u lượng xe con thiết kế:
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC

NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
- Lưu lượng xe là một đặc trưng vận tải quan trọng có tính chất quyết đònh đối
với việc xác đònh tiêu chuẩn của đường.
- Lưu lượng xe chạy là số phương tiện vận tải đi qua một mặt cắt ngang của
đường trong một đơn vò thời gian.
- Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được qui đổi từ các loại xe khác thông
qua một mặt cắt trong một đơn vò thời gian, tính cho năm tương lai.
- Hệ số quy đổi từ xe ô tô các loại về xe con ( theo 3.3.2 TCVN 4054-05 )
- Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con như sau:
Loại xe Tỷ lệ N
i
a
i
N
i
' ΣN
i
'
(%) (xe/ngđ)
(xcqđ/ngđ
)
(xcqđ/ngđ)
Xe con < 8 ghế
26 124 1 124
622
Xe khách 8 – 24 ghế
11 52 2 104
Xe khách > 24 ghế
6 29 2,5 73
Xe tải 4 bánh, 6 bánh

nhỏ
9 43 2 86
Xe tải 2 trục 6 bánh lớn
8 38 2 76
Xe tải 3 trục
5 24 2,5 60
Xe tải > 3 trục
5 24 2,5 60
Xe máy
21 100 0,3 30
Xe đạp
9 43 0,2 9
Lưu lượng xe con quy đổi ở năm cuối thời kỳ khai thác :

N
T
= N
0

(1+p)
t -1
( với q =10% , tốc độ tăng trưởng hàng năm)
Đường thiết kế mới : t = 15 năm, theo điều 3.3.1 TCVN 4054 – 05.
=>N
15
= 622.(1+ 0,1)
14
= 2362.04(xcqđ/ngđ)
Lưu lượng xe thiết kế N
15

= 2362.04 Việc xác đònh cấp kỹ thuật của đường căn
cứ vào chức năng của mỗi con đường và vào đòa hình của vùng đặt tuyến , vào lưu
lượng xe thiết kế để tuyến đường có hiệu quả cao về kinh tế và tính phục vụ.
- Việc phân đòa hình được dựa trên cơ sở độ dốc ngang phổ biến của sườn
đồi, sườn núi:đồng bằng và đồi ≤ 30%, núi ≥ 30%. Sau khi sơ bộ vạch tuyến
ta xác đònh độ dốc ngang của sườn đồi, sườn núi dọc theo tuyến ta thấy
tuyến đã vạch sẽ thiết kế theo điều kiện đòa hình đồng bằng, đồi.
-
2.2/ Vận tốc thiết kế:
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Dựa vào TCVN 4054-2005( Bảng 3/9 & 4/10):
Cấp thiết kế của đường: cấp IV vùng đồng bằng, đồi có các chỉ tiêu sau:
+ Tốc độ tính toán thiết kế: V = 60 km/h
+ Ứng với cấp thiết kế IV, đường các trung tâm của đòa phương, các
điểm lập hàng, các khu dân cư, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện. Ta
chọn đường thiết kế có 2 làn xe.
2.3/ Tính toán-chọn các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của tuyến:
2.3.1/ Qui mô mặt cắt ngang
Tính số làn xe cần thiết:
- Số làn xe trên mặt cắt ngang được xác đònh tuỳ thuộc vào bảng 6(1) đồng
thời phải kiểm tra theo công thức:
.
cdgio
lx
lth
N
n

Z N
=
Trong đó:
+ N
lx
: số làn xe yêu cầu, được lấy tròn theo 4.2.1(1)
+ N
cdgio
: Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm, lấy theo điều 3.3.3 (1)
N
cdgio
= (0,1 – 0,12).1100 = 0,12.1100 = 132 xcqđ/ngđ
+ Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành
V = 60km/h => Z = 0.55 cho vùng đồng bằng
+ N
lth
:là năng lực thông hành thực tế, khi không có nghiên cứu tính toán ta
có thể lấy như sau:
Khi không có dải phân cách trái chiều và ôtô chạy chung với xe thô sơ
1000xcqđ/h/làn.
132
0,24
. 0,55.1000
= = =
cdgio
lx
lth
N
n
Z N

(làn)
- Ta só sánh giá trò tính được với giá trò tra ở bảng 6/11(1) ta chọn số làn xe
dành cho xe cơ giới là 2 làn
-
2.3.2/ Tính toán-chọn bề rộng phần xe chạy, lề gia cố:
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Mặt cắt ngang của tuyến có dạng như sau:
i
n
i
lg
c
i
l
k
g
c
i
n
i
lg
c
i
l
k
g
c

1
:
1
,
5

1
:
1
,
5
Blề Blề
Bm
+ Bề rộng phần xe chạy :bề rộng của một làn xe phụ thuộc kích thước
xe(a và c trong hình), tốc độ xe chạy và vò trí xe trong mặt đường(y,x trong
hình vẽ).
Kích thước xe càng lớn thì bề rộng của 1 làn xe càng lớn, xe có kích thước lớn
thì vận tốc nhỏ và ngược lại . Vì vậy khi tính bề rộng của 1 làn xe ta phải tính
cho 2 trường hợp xe con và xe tải nặng lưu thông trên đường cùng lúc ngược
chiều.
a1 a2
y1
c1
B1
x1 x2
c2
y2
B2
x
Bề rộng mặt đường B = 2max(B1;B2)

Công thức xác đònh bề rộng mặt đường.
ii
ii
i
y x
2
c a
B ++
+
=

Trong đó : + a
i
, c
i
: lần lược là bề rộng thùng xe và khoảng cách giữa tim
2 dãy bánh xe.
+ x
i
: là khoảng cách từ thùng xe đến làn xe bên cạnh.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
+ y
i
: là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe
chạy.
x = y = 0,5 + 0,005.V
+ Đối với xe con M21(V=80 km/h)

x
1
= y
1
= 0,5+0,005.V = 0,5 + 0,005.80 = 0,9 (m)
c
1
= 1,41mm; a
1
= 1,8 mm
B
1
=
9,09,0
2
41,18,1
++
+
= 3,4m
+ Chọn xe tải nặng Maz 500 để tính toán:
Với : V= 60 (Km/h).
x
2
= y
2
= 0,5 + 0,005.60 = 0,8(m).
a
2
= 2,65(m) , c
2

= 1,92 (m) tra bảng (trang 28) Tài liệu
thiết kế đường ô tô .

2
2,65 1,92
B 0,8 0,8 3,885 (m) .
2
+
= + + =
 Vậy B

= 2.max(B
1
;B
2
) = 2.max(3,4;3,885) = 2.3,885 = 7,77 m
- Theo TCVN 4054-05 , đường có cấp kỹ thuật IV bảng 6 trang 11:
CÁC GIÁ TRỊ TỐI THIỂU CÁC YẾU TỐ TRÊN MẶT CẮT NGANG
Cấp thiết kế của đường Cấp IV
Tốc độ thiết kế,km/h 60
Số làn xe tối thiểu dành
cho xe cơ giới(làn)
2
Chiều rộng một làn xe,m 3.5
Chiều rộng phần xe chạy
dành cho xe cơ giới,m
7
Chiều rộng dải phân cách
giữa,m
0

Chiều rộng lề gia cố,m 1.00(0.5)
Chiều rộng nền đường,m 9

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
12
S
S
1
l
t
h
l
k
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Theo qui trình thì đối với cấp thiết kế IV, tốc độ 60km/h sẽ không có làn riêng
cho xe thô sơ mà tổ chức chung trên làn xe cơ giới,mặt khác theo điều 4.3.4, chiều
rộng mặt đường xe thô sơ b = 1xn+0.5 = 1x1+0,5 = 1,5m sẽ có năng lực thông
hành một làn 800xe đạp/h/một chiều.Khi bố trí làn xe thô sơ trên lề gia cố thì phải
mở rộng bằng chiều rộng b(chiều rộng lề gia cố lúc này bằng b cộng thêm chiều
rộng dải phân cách bên).
Kiến nghò chọn chiều rộng lề gia cố 2x1m và chiều rộng phần không gia cố
2x0.5m
Vậy kích thước ngang đường như sau:
2
%
2
%
6
%

2
%
2
%
6
%
1
:
1
,
5

1
:
1
,
5
2
%
2
%
2
%
6
%
0.5m
1.0m
3.5m
3.5m1.0m
0.5m

2
%
6
%
MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG ĐIỂN HÌNH
2.3.3/ Tính toán tầm nhìn xe chạy:
a) Tầm nhìn trước chướng ngại vật cố đònh(S
t
):
Là đoạn đường đủ để người lái xe nhìn thấy chướng ngại vật sau đó thực
hiện hãm phanh và dừng cách vò trí vật cản 1 đoạn an toàn l
k
, được lấy tròn đến
bội số của 5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:

S
t
= l
1
+S
h
+l
k

( ) ( )
2 2

60 60
. 1.4 5 61.35
3.6 254. 3.6 254 0.5
k
v v
k l m
i
ϕ
= + + = + × + =
± ×
Trong đó: l
1
– Quãng đường phản ứng tâm lý
S
h
– Cự ly hãm phanh
l
k
= 5 m – Khoảng cách an toàn
V – Vận tốc tính toán .
k = 1,4 – Hệ số sử dụng phanh đối với xe tải
i - Độ dốc dọc ở đoạn đường xe hãm phanh . Lấy dấu (+) khi xe leo
dốc, dấu (-)ø khi xe xuống dốc .Ở đây i = 0%.
ϕ= 0,5 – Hệ số bám dọc
Theo quy trình, tầm nhìn hãm xe tối thiểu S
t
= 75m. Lấy giá trò S
1
theo quy
trình.

b) Tầm nhìn thấy xe ngược chiều(S
đ
):
c)
Là đoạn đường để 2 xe chạy ngược chiều nhau trên cùng 1 làn xe và 2 tài
xế cùng thấy nhau , cùng thực hiện hãm phanh và cùng dừng lại cách nhau 1
khoảng an toàn l
k
.

( ) ( )
( ) ( )
2 2
1 2 1 2
2 2
. .
3,6 254. 254.
60 60 1.4 60 1.4 60
5 43.46( )
3.6 254 0.5 0 254 0.5 0
d k
v v k v k v
S l
i i
m
ϕ ϕ
+
= + + +
+ −
+ × ×

= + + + =
× + × −
Theo quy trình, tầm nhìn trước xe ngược chiều tối thiểu S
2
= 150m. Lấy giá
trò S
2
theo quy trình.
d) Tầm nhìn vượt xe(S
vx
):
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
14
S
l'l'
l
1
l
1
2
2 2
1
1
l'
l
C
2
2
3
l

1
4
3
3
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Là đoạn đường có chiều dài đủ để người lái xe ở phía sau vượt qua xe tải
cùng chiều ở phía trước bằng cách đi qua làn xe chạy ngược chiều và quay trở lại
làn xe cũ an toàn trong điều kiện có xe chạy ngược chiều khi thực hiện vượt xe.
Theo sơ đồ:
l
1
–Quảng đường xe chạy của xe 1 trong thời gian phản ứng tâm lý là
1s
l
2
– Khoảng cách tối thiểu giữa xe 1 và xe 2.
l
3
– Khoảng cách tối thiểu giữa xe 2 và xe 1.
l
4
– Chiều dài xe 1 .
Ta có:
=+

++=
kxv
l

VV
VVVkV
S
).(1276.3
.
.254
.
6.3
21
3
11
2
111

( )
m8.4655
)4560(127
60
6.3254
604.1
6.3
60
33
=+
−×
+
×
×
+=
Với: V

1
, V
2
, V
3
- Vận tốc xe 1, 2, 3 (km/h)
k – Hệ số hãm phanh của xe, k=1.4
l
k
– Khoảng cách an toàn, l
k
= 5m
l
4
– Chiều dài của xe 1, l
4
= 7.1m
V
1
= V
3
=V = 60 km/h
V
2
= 45 km/h (chọn cho xe tải nặng hơn xe 1)
Theo quy trình, tầm nhìn hãm xe tối thiểu S
xv
= 350m.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
15

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Vậy ta chọn S
xv
= 470m
2.3.4/ Xác đònh độ dốc dọc:
Độ dốc dọc lớn nhất i
dmax
là độ dốc sao cho tất cả các loại xe trên đường đều
khắc phục được các điều kiện sau:
- Sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường
- Sức kéo phải nhỏ hơn sức bám giữa lốp xe và mặt đường
- Theo điều kiện sức kéo :
Xe chỉ có thể chuyện động khi đảm bảo diều kiện về sức kéo.
omax
kéo
max
fDi −=
Trong đó :
+ D
max
:là hệ số động lực ứng với từng loại xe ở các vận tốc đã
cho(Tra biểu đồ).
+
o
f
:là hệ số lực cản lăn khi V ≤ 60 km/h
f
0
= 0,02

+ Xác đònh i
max
cho các loại xe
Loại xe
V(Km/h) D
max
f
o
kéo
max
i
Xe con (M21) 60 0,11 0,02 0,08
Xe tải nhẹ(Zil164A) 60 0,06 0,02 0,04
Xe tải trung(Zil130) 60 0,11 0,02 0,09
Xe tải nặng(Maz 500) 60 0,08 0,02 0,06
Vậy chọn
kéo
max
i
= 4
o
/
o

- Theo điều kiện sức bám :
Xe chỉ có thể chuyện động khi đảm bảo diều kiện về sức kéo.
fDi
bmax
−=
bám

G
P
-mD
w
db
ϕ=



Trong đó :
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
+
13
V
. F .K P
2
w
=
: là lực cản không khí
V: vận tốc xe chạy (km/h)so với môi trường không khí
V = V
xe
- V
kk
: khi chạy xuôi gió
V = V
xe

+ V
kk
: khi chạy ngược gió
Ở đây ta bỏ qua vận tốc không khí, lấy đúng vận tốc xe chạy.
K=c.
ρ
: là hệ số sức cản không khí.
c: hệ số thứ nguyên phụ thuộc vào hình dạng và độ trơn thân
xe.
ρ: mật độ không khí ở cao độ mật nước biển ρ = 0,125
F : là diện tích cản không khí .
H.B8.0F =
(Đối với xe con)
F = 0.9
H.B
(Đối với xe tải)
B: bề rộng xe
H: chiều cao xe
Tra bảng ta có:
+ ϕ
d
=0.5 : hệ số bám dọc của mặt đường trong điều kiện áo đường
ẩm ướt.
+ m =
xe
bxe
G
G
: hệ số phân tải trọng lên bánh xe chủ động.
m = 0,5 ÷ 0,55 đối với xe con

m = 0,65 ÷ 0,7 đối với xe tải
m = 1 đối với xe các bánh đều là bánh chủ động
+ f = 0.02 .
Chọn
ámb
max
i
=9,9%

.
Vậy
4% } 9,9% ; 4% min{ } i ; i { mini
bám
max
kéo
max
dọc
max
===
.
- Theo TCVN 4054-05 bảng 15 trang 23 :cấp thiết kế là cấp III, đồng
bằng, đồi( tốc độ thiết kế V=60 Km/h) tra bảng :
%6i
dọc
max
=

Vậy ta chọn độ dốc dọc thiết kế
%4i
dọc

max
=
2.3.5/ Xác đònh các bán kính đường cong nằm :
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
17



h

b

α

α

C

G

α

Các lực ngang tác dụng lên xe
Khi xe chạy trong đường cong
Â
o
a
ûn

n

ä
ú
i

s
i
ã
u

c
a
o
Â
o
a
ûn

n
ä
úi

s
i
ã
u

c
a
o
R

i
=
i
n
i
=
i
n
i
=
i
s
c
B
Â

å
ìn
g

c
o
n
g

t
r
o
ìn
i

p
i
=
i
n
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
- Bán kính nhỏ nhất ứng với siêu cao 7% :(xem bảng 13/21)
+ Từ công thức :
(*)
)i ( 127
V
R
n
2
nằm
min

=

Trong đó :
+ µ =0,15 (Hệ số lực ngang) : cho các trường hợp phải đặt đường
cong R
min
để giảm chi phí xây dựng, nghóa là trong điều kiện đòa hình
khó khăn.
+ i
n
= i
sc

= 7% : độ dốc siêu cao.

. m)(85,128
) 0.070.15 ( . 127
60
R
2
7%
min
=
+
=
Chọn
130(m) R
7%
min
=
+ Theo TCVN4054-05 bảng 11 trang 19 ,
(m).125R
nằm
min
=
 Vậy ta chọn :
(m)125R
7% nằm
min
=
- Bán kính kính đường cong trong trường hợp thông thường: trong trường
hợp này ta không cần tính toán mà chỉ tra qui trình, => R
tt

= 250 m
- Bán kính nhỏ nhất không cần siêu cao, vẫn cấu tạo hai mái:
+ Đối với mặt đường bêtông nhựa
Chọn :
+ i
n
= 2% : độ dốc ngang của mỗi mái mặt đường.
+ µ = 0.08
+ V
tk
= 60(Km/h).
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
+
. m)(44,472
0,02) 0,08 ( . 127
60
)i ( . 127
V
R
2
n
2
ksc
min
=

=

−µ
=

+ Chọn
. (m)475R
ksc
min
=
+ Theo TCVN 4054-05 trang 21 bảng 13

. m)(1500R chọn ta Vậy . m)(1500R
ksc
min
ksc
min
==
- Bán kính nhỏ nhất theo điều kiện bảo đảm tầm nhìn ban đêm :
=>
. m)(1074
3,1416.2
.75 90
1416,3
S 90
R
1
đêm
min
==
α
=

Chọn : R
dem
min
=1100 (m) .
Trong đó:
α =2
o
là góc của chùm tia sáng đèn pha ôtô.
S
1
= 75 (m) : Tầm nhìn thấy chướng ngại vật.
Khi R < 1100m thì cần khắc phục bằng cách chiếu sáng hoặc làm biển báo
2.3.6/ Xác đònh chiều dài tối thiểu của đường cong chuyển tiếp
• Điều kiện1: tốc độ tăng cường độ lực ly tâm phải tăng từ từ
R . I . 47
V
L
3
ct
min

(1)
Trong đó :
+ I =0.3÷0.7,Theo TCVN I= 0.5(m/s
3
) :độ tăng gia tốc ly tâm.
+ R : bán kính đường cong bằng trong trường hợp sau:
Trường hợp 1: bán kính đường cong nằm nhỏ nhất(i
sc
max

=7%) R = 125m
. m)(53,73
125 . 0.5 . 47
60
L
3
CT
==
==>Chọn L
CT
= 75m
Trường hợp 2: bán kính đường cong nằm có giá trò thông thường, R = 250m
. m)(77,36
250 . 0.5 . 47
60
L
3
CT
==
==>Chọn L
CT
= 40m
Trường hợp 3: bán kính đường cong nằm trong trường hợp không bố trí siêu
cao R=1500m
. m)(13,6
1500 . 0.5 . 47
60
L
3
CT

==
==>Chọn L
CT
= 10m
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Bảng tổng hợp giá trò chiều dài đường cong chuyển tiếp theo điều kiện đảm
bảo rằng lực li tâm phải tăng từ từ.
R(m) L
CT
(m)
Tối thiểu giới hạn R=125 75
Tối thiểu thông thường R=250 40
Tối thiểu không siêu cao
R=1500 10

• Điều kiện 2: dựa trên thông số Clotoit: A >
3
R
(2)
Trường hợp 1: bán kính tối thiểu giới hạn R = 125m
L
CT
>
m89,13
9
125
9

R
==
==>Chọn L
CT
= 15m
Trường hợp 2: bán kính tối thiểu thông thường, R = 250m
L
CT
>
m78,27
9
250
9
R
==
==>Chọn L
CT
= 30m
Trường hợp 3: bán kính tối thiểu không siêu cao, R = 1500m
L
CT
>
m67,166
9
1500
9
R
==
==>Chọn L
CT

= 170m
Bản tổng hợp giá trò chiều dài đường cong chuyển tiếp xét theo điều kiện
thông số Clôtoit
R(m) L
CT
(m)
Tối thiểu giới hạn R=125 15
Tối thiểu thông thường R=250 30
Tối thiểu không siêu cao
R=1500
170
L
CT
=max { (1),(2) }==> Kết quả chọn:
R(m) L
CT
(m)
Tối thiểu giới hạn R=125 75
Tối thiểu thông thường R=250 40
Tối thiểu không siêu cao 170
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
20
.
m
R
o
1
1
1
2

o
R
2
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
R=1500
Điều kiện 3(điều kiện kiểm tra): dựa vào điều kiện ĐCCTLN, giá trò này ta
sẽ kiểm tra khi đã bố trí đường cong( xác đònh bán kính và góc ngoặc)
Tính chiều dài đoạn nối siêu cao:

80,6004,0.
005,0
)6,07(
i.
i
)B(
L
íc
p
nsc
=
+
=
∆+
=
(m). Chọn L
nsc
= 60m
Ta so sánh giá trò này với giá trò L

nsc
=60m và qui trình(L
nsc
= 50m) để chọn
giá trò lớn nhất.
Chọn L
nsc
= 60 m
 Vậy chiều dài đường cong chuyển tiếp đối với những đoạn cong có bố trí siêu
cao có giá trò:
max
CT
L
= max(L
CT
;L
nsc
) = 110 m, còn đối với những đoạn không bố trí
siêu cao cho phép lấy 40m.
Chiều dài đoạn chêm giữa hai đường cong : Khi 2 đường cong (cùng chiều
hay ngược chiều) không bố trí siêu cao, chúng ta có thể nối trực tiếp với nhau. Khi
2 đường cong có bố trí siêu cao thì đoạn đệm phải đủ chiều dài để bố trí 2 đường
cong chuyển tiếp.

Hình I.2.6

2
21
LL
m

+

Tính cho trường hợp bất lợi nhất là 2 đường cong ngựơc chiều:
L
1
= L
2
= max(L
ct
;L
nsc
)
Chọn giá trò m phụ thuộc vào L
ct
, L
sc
tính được.

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
21
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
- Theo TCVN 4054-05:
+ Đoạn chêm m

2V = 2 .60 = 120(m) : đối với hai đường cong
cùng chiều.
+ Đoạn chêm m

200(m) : đối với hai đường cong ngược chiều.

- Vậy ta chọn độ dài đoạn chêm(2 đường cong có bán kính nhỏ, độ dốc
siêu cao khác nhau, không thể kết hợp chúng lại với nhau)
L
chêm
= 120(m) : đối với 2 đường cong cùng chiều
L
chêm
= 200(m) : đối với 2 đường cong ngược chiều.
2.3.7/ Xác đònh các bán kính đường cong đứng :
– Bán kính nhỏ nhất đường cong đứng lồi :
 Đường có xe chạy ngược chiều : không có dải phân cách .
Theo công thức :
1
2
2
lồi
min
.h 8
S
R =
Trong đó : + S
2
= 150(m) : chiều dài tầm nhìn thấy xe ngược chiều .
+ h
1
= 1(m) : cao độ mắt người lái xe so với mặt đất .

m)(2813
.1 8
150

R
2
lồi
min
==
Chọn
m)(3000R
lồi
min
=
Theo TCVN 4054-05 (trang 24) bảng 19 :

. m)(4000R chọn ta Vậy . m)(4000R
lồi
min
lồi
min
==
– Bán kính nhỏ nhất đường cong đứng lõm :
 Theo điều kiện đảm bảo không gây khó chòu đối với hành khách và
không gãy nhíp xe do lực hướng tâm :
+ Theo công thức :

2
lõm
min
V
R
13 a
=

×
Trong đó : + a = 0.5 ÷ 0.7 (m/s
2
) : gia tốc ly tâm cho phép. Chọn a= 0,5
+ V = V
tt
= 60 (Km/h) .

m)(85,553
.0,5 13
60
R
2
lõm
min
==
.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Chọn
m)(600R
lõm
min
=
(1)
 Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm :
) .tg S h( . 2
S

R

2
1
lõm
min
α+
=
Trong đó : + h
đ
=0.6(m) : độ cao đèn xe ôtô so với mặt đường.
+ S
1
=75(m) : chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố
đònh.
α = 2
o
: góc chiếu sáng của đèn ôtô theo phương đứng.

m)(70,873
).tg275 (0,6 . 2
75
R
o
2
lõm
min
=
+
=

. Chọn
m)(875R
lõm
min
=
(2)
 Theo TCVN 4054-05 trang 24 bảng 19 :

. m)(1500R
lõm
min
=
(3)
Từ (1),(2),(3): Chọn :
m)(1500R
lõm
min
=
để thiết kế .
2.3.8/ Đoạn nối siêu cao – đường cong chuyển tiếp:
Để dẫn ôtô từ đường thẳng vào đường cong có độ cong không đổi một cách
êm thuận cần phải bố trí đường cong chuyển tiếp ở hai đầu đường cong sao cho
phù hợp với quỹ đạo xe chạy. Chiều dài đường cong chuyển tiếp phải đủ để cho
lực ly tâm tăng lên dần dần từ đường thẳng vào đường cong, tránh sự tăng lực ly
tâm quá nhanh và đột ngột. Với V
tk
= 60km/h, phải bố trí đường cong chuyển tiếp.
Theo TCVN 4054-2005, chiều dài đoạn nối siêu cao hoặc chiều dài đường
cong chuyển tiếp tối thiểu lấy như sau:
Chiều dài đoạn nối siêu cao phụ thuộc vào bán kính cong nằm

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
23
Sơ đồ đảm bảo tầm nhìn ban đêm trong đường cong đứng
loom
S
1
α
h
d
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
R (m) 125÷150 150÷175 175÷200 200÷250 250÷30 300÷1500 ≥1500
L (m) 70 60 55 50 50 50 -
2.3.9/ Tính toán độ mở rộng trong đường cong

:Bố trí mở rộng phần xe chạy về phía bụng đường cong vì khi xe chạy ở đường
cong, tài xế có xu hướng cho xe chạy về phía bụng đường cong
- Đối với những đoạn cong, phải mở rộng mặt đường với độ mở rộng:
)
R
.V 0.05

R . 2
L
2(
2
A
+=∆
Trong đó : + L
A

= 7.33(m) : là chiều dài có kích thước lớn nhất lưu thông
trên đường tính từ trục sau xe đến chắn trước của xe (Maz 500)+ V
tt
= 40 (Km/h) :
vận tốc loại xe này khi lưu thông
trên đường cong
Trường hợp 1: + R = 125m :
bán kính đường cong tối thiểu giới
hạn
2
7.33 0.05 40
2 ( ) 0,787(m) .
2 125
125
×
∆ = + =
×
Trường hợp 2: + R = 250m : bán kính đường cong tối thiểu thông thường
2
7.33 0.05 .40
2 ( ) 0,468(m) .
2 . 250
250
∆ = + =
Trường hợp 3: + R = 1500m: bán kính đường cong tối thiểu không siêu cao
2
7.33 0.05 .40
2 ( ) 0,139(m) .
2 . 1500
1500

∆ = + =
Bảng 1
Độ mở rộng phần xe chạy hai làn xe trong đường cong nằm
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
24
R
e
2
L
e













1
L
Sơ đồ tính toán độ mở
rộng
Trên hai làn xe
B
t®t

tct
e/2
e/2
e/2
Â
o
a
ûn

n
ä
ú
i

m
å
í
r
ä
ün
g
b
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ GVHD: Th.s: PHAN VĂN NGỌC
NGÀNH XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG SVTH:
Độ mở rộng
Bán kính đường cong nằm(m)
250-200 200-150 150-100 100-70 70-50 50-30
e
tính toán
0.468-0.551 0.551-0.685 0.685-0.937 0.937-1.246 1.246-1.64 1.64-2.521

e
qui trình
0.6 0.7 0.9 1.2 1.5 2
e
chọn
0.6 0.7 0.95 1.25 1.65 2.5
- Theo TCVN 4054-05 (trang 20) bảng 12 , ∆ = 0.6 (m) . Nên ta chọn ∆ =
0.6(m) nếu giá trò ta tính ra < 0,6m để thiết kế.
Chú ý: Thực chất, với mỗi đoạn cong khác nhau ta sẽ có gí trò mở rộng khi xe
vào đường cong khác nhau, giá trò này tuỳ thuộc vào bán kính của đường cong
đó và sẽ được tính toán trong phần sau.
- Độ kở rộng được bố trí trùng với đoạn nối siêu cao hoặc đường cong
chuyển tiếp, khi không có hai yếu tố này, đoạn mở rộng được cấu tạo:
+ Một nửa trên đường cong và một nửa trên đường thẳng
+ Trên đoạn nối, mở rộng đều tuyến tính, mở rộng 1m trên chiều dài
tối thiểu 10m
Sơ đồ bố trí đoạn mở rộng trong đường cong(khi có đường cong chuyển tiếp hay
nối siêu cao)
2.3.10/ Mở rộng tầm nhìn trong đường cong:
khi xe chuyển động trong đường cong, những xe chạy ở phía bụng cuả đường cong
sẽ bất lợi hơn phía lưng vì bò khống chế bởi tầm nhìn do đó phải mở rộng tầm nhìn
trong đường cong tức là can phải xác đònh phạm vi cần phá bo chướng ngại vật với
giả thiết mắt người lái xe cách mặt đường 1,2m và cách mép đường 1,5m
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT
25

×