Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Bài Tập Lớn Hóa Học Trò chơi leo núi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 20 trang )

Trò chơi
AI LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG?
Luật chơi
Chia làm 2 đội : + Đội 1: lấy ảnh đại điện nhà bác học Vanhop
+ Đội 2: Lấy ảnh đại diện nhà bác học Mendenlep
Mỗi đội lần lượt chọn câu hỏi, suy nghĩ ( khoảng 10 đến 20 giây)và
trả lời, cứ 1 câu hỏi đúng của đội đó ảnh đại diện sẽ bước lên 1 bậc,
trả lời sai ảnh sẽ đứng yên.
Cứ thế trả lời cho đến bậc có lá cờ dừng lại, đội nào lên bậc đó trước
thì đội đó dành chiến thắng

Hướng dẫn sử dụng
*Đối với Sile 4(Sile chính):
- Các hình tượng màu sắc được đánh số từ 1 đến 16 là các đường
link dẫn đến các câu hỏi.
- Nếu đội nào cứ trả lời đúng 1 câu hỏi ta nhấn vào ảnh đại diện của đội đó
thì ảnh sẽ tiến lên 1 bâc, không trả lời đúng thì ta sẽ ko nhấn vào ảnh đại diện.

Đối với các Sile( 5 đến 20), Sile câu hỏi
- Ta nhấn đúp chuột nó sẽ hiện ra câu hỏi
- Ta nhấn vào biểu bượng sẽ hiện ra đáp án của câu trả lời.
- Nhấn vào thì sẽ quay lại màn hình chính( Sile 4)

1
2
3
4
5
6
1
2


5
3
4
7
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Câu 1:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm VI A là gì ?
Đáp án: ns2np4
Câu 2:
Nhóm oxi bao gồm những nguyên tố nào?
Đáp án: Oxi( O); lưu huỳnh( S); selen( Se)
Telu( Te); polpni(Po)
Câu 3:
Ở trạng thái kích thích, nguyên tử lưu huỳnh có thể có mấy electron độc thân? Giải thích?
Đáp án:
TT Cơ bản:1s22s22p63s23p4
TT Kích thích:
+1s22s22p63s23p33d1(4e độc thân)
+1s22s22p63s13p33d2(6e độc thân)
Câu 4:
Tính chất hoá học đặc trưng của oxi và lưu huỳnh? Giải thích?

Đáp án: Tính oxi hoá mạnh
Do: chúng có độ âm điện
Câu 5:
Khả năng tham gia phản ứng hoá học của oxi?
Đáp án:Oxi hoá hầu hết các
+ Kim loại( trừ Au, Pt, Ag…)
+ Phi kim ( trừ halogen…)
+ Nhiều hợp chất
Câu 6
Cho 0,1 mol khí SO2 tác dụng với 0,15 mol dung dịch NaOH
ta sẽ thu được muối gì? Giải thích?
Đáp án: =
thu được 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

Câu 7:
Trong hợp chất, oxi thể hiện những số oxi hoá nào?
Cho ví dụ minh hoạ
Đáp án: -2( CuO)
- 1( H2O2)
+ 2( F2O)
Câu 8:
Hãy chứng minh và lấy ví dụ minh hoạ lưu huỳnh vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá
Đáp án: + Tính oxi hoá(tác dụng với chất khử
mạnh, số Oxi hoá giảm 0 → -2)
H2 +
+ Tính khử( tác dụng với chất oxi hoá
mạnh, số oxi hoá tăng 0→+4 hoặc +6)
S + O2 SO2

Câu 9:

Hãy lấy 2 ví dụ chứng minh O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2?
Đáp án:
1) O3 + 2Ag Ag2O + O2
O2 + Ag≠
2) 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
KI + O2 ≠

Câu 10
Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các hợp chất sau:
SO2 ; Na2S2O3; (NH4)2SO4; K2S4O6; H2S; FeS2?
Đáp án: +4; +2; +6; +7; -2; -1
Câu 11:
Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối
đa bao nhiêu electron độc thân?
Đáp án: 6 electron
B. O3 hoặc H2S

D. H2 hoặc hơi nước
C. HCl hoặc Cl2
Sai rồi
Chúc mừng bạn
Sai rồi
A. SO2 và SO3
Sai rồi
Câu 12
Ag để trong không khí bị biến thành màu đen do không khí bị nhiễm bẩn
chất nào dưới đây?
Câu 13
Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm
khí thu được là

Đáp án: CO2 và SO2
Câu 14
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit
H2SO4(loãng) ? Cu, CuO, Ag, C, S, Al, Zn, P, NH3
Đáp án: CuO, Al, Zn, NH3
Câu 15:
Sự hình thành lớp ozon (O3 ) trên tầng bình lưu của
khí quyển là do đâu?
Đáp án:
Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi
Sự phóng điện (sét) trong khí quyển
B. Axit sunfuric đặc

D. Dung dịch natri hidroxit
C. Nước vôi trong
Sai rồi
Chúc mừng bạn
Sai rồi
A. Nhôm oxit
Sai rồi
Câu 16
Khí có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất
để tách nước ra khỏi oxi?

×