Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

phương pháp kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty cp thế giới di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.96 KB, 71 trang )

1
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
LI M U
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ không
thể không tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế đó. Đất nớc ta cũng đang chuyển
mình cùng với sự phát triển kinh tế của khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang tham
gia vào tiến trình này, đến nay chúng ta đã đạt đợc những thành tựu đáng kể. có nh vậy
là do Đảng và Nhà nớc ta đã xác định rõ hớng đi, chính sách cho riêng mình bằng
công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nớc, đa đất nớc tiến nhanh lên xã hội chủ
nghĩa. Bên cạnh đó, còn có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp đang tồn tại
và hoạt động trên thị trờng nớc ta nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng.
Đối tợng kinh doanh của các doanh nghiệp thơng mại là hàng hóa và hoạt động kinh
doanh chủ yếu của doanh nghiệp là hoạt động bán hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp không ngừng vơn
lên để tồn tại và khẳng định vị trí của mình trên thơng trờng. Muốn làm đợc điều này,
bản thân mỗi doanh nghiệp phải quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Một hoạt động không thể tách rời với quá trình bán hàng là xác định kết quả bán hàng.
Thông qua kết quả bán hàng, doanh nghiệp có thể thấy đợc hiệu quả kinh doanh của
mình, từ đó có những quyết định đúng đắn nhằm nâng cao các hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Qua những vấn đề trên, ta thấy đợc tầm quan trọng của công tác kế toán hànga
hóa - bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thơng mại. Chính
vì vậy mà trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, thì công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng đòi hỏi phải đợc củng cố và hoàn thiện cho phù hợp hơn.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa - bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, cùng với kiến thức đã học tại trờng Cao ng kinh t cụng
nghip H Ni và với thời gian thực tập tại Công ty CP Th gii Di ng, em đã chọn
đề tài: "Phơng pháp kế toán bán hàng,phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả
kinh doanh" ở Công ty CP Th Gii Di ng cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của phần báo cáo, ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm 3 chơng sau:
Chơng I: Tng quan v Cụng ty CP Th Gii Di ng.


Chơng II: Thực trạng kế toán bán hàng,phõn b chi phớ mua hng và xác định kết
quả bán hàng của Công ty CP Th Gii Di ng.
Chơng III: Hoàn thin nhng vn v phng phỏp k toỏn bỏn hng,phõn b
chi phớ mua hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty.
1
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
2
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng Tài
chính Kế toán và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hớng dẫn: Lờ Th Chuyờn đã giúp đỡ,
góp ý cho em trong quá trình thực hiện đề tài này. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng,
song do điều kiện thời gian hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em
mong nhận đợc sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô để báo cáo thực tập của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Danh mục từ viết tắt
TNHH : Trỏch nhim hu hn
CP : C Phn
TSCĐ : Tài sản cố định
BCTC : Báo cáo tài chính
GTGT : Giá trị gia tăng
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
KKTX : Kê khai thờng xuyên
CPQL : Chi phí quản lý
CPBH : Chi phí bán hàng
D N : Doanh nghiệp
BH : Bán hàng
QĐ : Quyết định
2
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461

3
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
BTC : Bé Tµi chÝnh
HTK : Hµng tån kho
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP THẾ GIỚI DI ĐỘNG
1.1 – Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi: Công ty cổ phần Thế Giới Di Động
Địa chỉ: 34- phố Thành Công – phường Thành Công- quận Ba Đình-
Hà Nội
Điện Thoại: (04)3 771 5590 Fax: (04)3 771 5591
MST:0303217354001
Website: www.thegioididong.com.
Công ty cổ phần Thế Giới Di Động ( Mobile World Joint Stock) thành lập vào
tháng 03/2004, lĩnh vực hoạt đông chính của công ty bao gồm: mua bán điện thoại di
động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử.
Bằng trải nghiệm về điện thoại di động từ dầu những năm 1990, cùng với việc
nghiên cứu kỹ tập quán mua hàng của khách hàng Việt Nam, Thế Giới di động đã xây
3
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
4
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
dựng được một phong cách bán hàng tư vấn đặc biệt nhờ vào đội ngũ nhân iên chuyên
nghiệp và vào trang web wwwthegioididong.com hỗ trợ như một cẩm nang về điện
thoại hàng đầu tại Việt Nam.
Hiện nay số lượng điện thoại bán ra trung bình tại Thế Giới Di Đông khoảng
60.000 máy/tháng, doanh thu trung bình 7 triệu USD chiếm khoảng 6% thị phần hàng
chính hãng cả nước. Dự kiến đến cuối năm 2013 sẽ mở rộng hệ thống ra tất cả các tỉnh
thành, nâng cao doanh số lên 100.000 máy/ tháng và doanh thu 12 triệu USD/ tháng
chiếm từ 10- 12% thị phần bán lẻ toàn Việt Nam.
Thế Giới Di Động tham gia thị trường bán lẻ Laptop từ tháng 12 năm 2006, đến

nay đã mở rộng ra các khu vực Hà Nội, Đà Nẵng… Ngoài ra biệc bán hàng qua mạng
và giao hàng tận nhà trên phạm vi toàn quốc cũng được triển khai từ đầu năm 2007,
hiện nay lượng khách hàng mua hang Laptop tăng lên đáng kể, trung bình 20-30 đơn
hàng mỗi ngày.
www.thegioididong.com là website thương mại điện tử lớn nhất Việt Nam với số
lượng lớn nhất Việt Nam với số lượng truy cập hơn 500.000 lượt ngày, xếp hạng 25
trong top website tại Việt Nam ( Alexa) cung cấp thông tin chi tiết về giá cả, tính năng
kỹ thuật,…hơn 500 mođiện thoại và 100 moLaptop của tất cả các nhãn hiệu chính thức
tại Việt Nam.
28/04/2012 khai trương siêu thị ở Nhổn, 30/04/2012 khai trương siêu thị 497-Nguyễn
Trãi .Đến nay, các hệ thống siêu thị của công ty không ngừng mở rộng ra phạm vi toàn
quốc.
Vốn điều lệ : 182.000.000.000§ ( Một trăm tám mươi hai tỷ đồng)
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP
Thế Giới Di Động
- Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Công ty CP Thế
Giới Di Động tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc
công ty là người đứng đầu, có quyền hành cao nhất, chịu mọi trách nhiệm trước Nhà
nước và trước pháp luật về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Giúp giám đốc
4
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
5
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
trong công tác quản lý gồm một phó giám đốc, 4 phòng ban chức năng, đó là:
- Phòng tài chính - kế toán.
- Phòng kinh doanh.
- Phòng lập trình- kỹ thuật.
- Phòng hỗ trợ khách hàng.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty gồm 4000người, trong đó 75% là cử
nhân, 25% tốt nghiệp các trường Trung cấp.

Có thể minh hoạ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CP Thế Giới Di Động

5
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
Giám Đốc
Phó giám đốc
Các siêu
thị
Phòng hỗ trợ
khách hàng
Phòng lập
trình- kỹ
thuật
Phòng tài
chính kế toán
Phòng kinh
doanh
6
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
-Giám đốc công ty: giám đốc có quyền quyết định việc điều hành hoạt đông của
công ty theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nớc
-Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc, đợc giám đốc phân công các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh. Khi vắng mặt, Giám đốc uỷ quyền cho phó giám đốc điều hành
công việc trực tiếp ký kết các hoá đơn chứng từ liên quan đến lĩnh vực đợc phân công.
Phó giám đốc có trách nhiệm báo cáo lại cho Giám đốc những công việc để giải quyết
khi văng mặt.
- Các siêu thị : là nơi bán và giới thiệu sản phẩm của Công ty tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng .
-Phũng ti chớnh - k toỏn

D trự cỏc khon doanh thu, chi phớ phỏt sinh trong k, lp k hoch thu chi cho cỏc
phũng ban, cỏc khon thu chi hp lý, cỏc khon thu chi theo ch ca cụng ty
Thc hin, kim tra cỏc chng t thu chi cú hp l, hp lý, ỳng quy nh ca cụng ty
khụng. Nu ó ỳng thỡ k toỏn tin hnh nghip v thu chi, ghi s, kim tra, kim
soỏt hot ng bỏn hng, hot ng ti chớnh v cỏc hot ng khỏc
B phn k toỏn chu trỏch nhim thu thp x lý phõn tớch v cung cp nhng s
liu, thụng tin kinh t ti chớnh ca cụng ty kp thi n ngi s dng cú quyn hn
chc nng.
Nhng thụng tin k toỏn cung cp giỳp cho giỏm c kp thi nm bt tỡnh hỡnh ti
chớnh ca cụng ty t ú a ra c nhng quyt nh, nhng chớnh sỏch iu hnh
thớch hp.
-Phũng Kinh doanh, phũng lp trỡnh-k thut, phũng lp trỡnh-k thut, phũng
h tr khỏch hng
Khi phỏt sinh nhu cu thu chi phi thc hin theo trỡnh t cỏc bc ó c hng dn
( quy nh ca cụng ty hoc ca phũng k toỏn).
6
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
7
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
+Phòng Kinh doanh
Duy trì các mối quan hệ với khách hàng hiện có
Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng công việc marketing tới
các nhóm khách hàng mục tiêu mới, khách hàng tiềm năng.
Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới khách hàng, cộng tác viên
Xây dựng chiến lược Marketing và tổ chức các hoạt động hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh.
Lên kế hoạch, tổ chức và triển khai các mảng công việc được giao nhằm xúc tiến,
đẩy mạnh và phát triển nhóm khách hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu.

+ Phòng lập trình-kỹ thuật

NhiÖm vô cña lËp tr×nh viªn:
Thiết kế theo yêu cầu khách hàng
Lập trình
Test lỗi
Chỉnh sửa sản phẩm khi có yêu cầu
Hỗ trợ tư vấn triển khai khi có yêu cầu
+ Phòng hỗ trợ khách hàng
-Hướng dẫn, tư vấn về nghiệp vụ kế toán cho khách hàng sử dụng phần mềm kế
toán qua tổng đài hỗ trợ, internet,
- Giải đáp các vướng mắc của khách hàng.
- Tiếp nhận các ý kiến đóng góp của khách hàng chuyển sang các phòng có liên
7
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
K toỏn trng
K toỏn phú K toỏn cỏc ca hngK toỏn kim phiu nhp xut Th qu
8
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
quan. Tr li ý kin khỏch hng.
Chi phớ phỏt sinh thng l trang thit b, nhõn cụng,
1.3 T chc b mỏy k toỏn ti cụng ty v hỡnh thc k toỏn ti cụng ty
1.3.1 S t chc b mỏy k toỏn
Cụng tỏc k toỏn ca Cụng ty c t chc tp trung phũng Ti chớnh -k toỏn t
khõu tng hp s liu nhp chng t, lờn s k toỏn n lp bỏo cỏo k toỏn. B mỏy
k toỏn ca Cụng ty c minh ho qua s sau:
S 1.2: Sơ đồ kế toán tại Công ty
- Kế toán trởng phụ trách phòng kế toán đảm nhận việc tổng hợp số hiệu và lập báo cáo
tổ chức kinh tế của Công ty. Đồng thời kế toán trởng cũng là ngời phân tích các kết quả hoạt
động kinh doanh và đầu t có hiệu quả.
- Kế toán phó: Quản lý công việc mà ngời kế toán của các cửa hàng của Công ty đã
chia ra để ký và đa vào quỹ.

- Kế toán các cửa hàng: Theo dõi tình hình kinh doanh của các cửa hàng, hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty.
- Kế toán kiểm phiếu nhập xuất: theo dõi tình hình kinh doanh của công ty và hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty kiêm làm nhiệm vụ phiếu nhập xuất
cho toàn bộ công ty.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ thu chi tiền khi có phiếu thu, ngoài ra phải đi ngân hàng
rút tiền, nộp tiền.
8
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
9
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
1.3.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty
. Các chính sách kế toán chung
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định 48/2006 QĐ ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC.
1 - Kỳ kế toán nãm (bắt đầu từ ngày 01./01 kết thúc vào ngày 31/12)
2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : §ång VN
3 - Chế ðộ kế toán áp dụng
4 - Hình thức kế toán áp dụng
5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
6 - Phương pháp khấu hao tài sản cố ðịnh ðang áp dụng: Khấu hao đường thẳng
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí ði vay
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
9- Nguyên tắc và phýõng pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
11- Nguyên tắc và phýõng pháp ghi nhận doanh thu
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán

. Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành theo quyết
định 48/2006 QĐ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC Bao gồm:
- Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
- Tài khoản loại 2: Tài sản cố định
- Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
- Tài khoản loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
- Tài khoản loại 5: Doanh thu
- Tài khoản loại 6: Chi phí
9
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
10
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
- Ti khon loi 7: Thu nhp hot ng khỏc
- Ti khon loi 8: Chi phớ hot ng khỏc
- Ti khon loi 9: Xỏc nh kt qu kinh doanh
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 hàng năm đến ngày 31 tháng 12 hàng năm
Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Thuế của hàng hoá mua vào tính thuế 10%
Thuế của hàng hoá bán ra tính thuế 10%
1.3.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.
Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chung.
Theo hình thức này hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ,
trớc hết là ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Công ty
CP Th Gii Di ng cũng có mở sổ kế toán chi tiết nên đồng thời với việc ghi sổ nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát
sinh.

Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung.
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.


10
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
Sổ cái
Bảng cân đối TK
11
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng: Hình thức kế toán mà Công ty CP Th Gii Di ng đang
áp dụng là hình thức nhật ký chung. Để phục vụ cho công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, kế toán công ty sử dụng các loại sổ sách sau:
- Sổ nhật ký chung: đợc kế toán ghi hàng ngày các chứng từ đợc dùng làm căn cứ
ghi sổ để hạch toán.
- Sổ nhật ký đặc biệt: Tại công ty sử dụng sổ nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng.
- Sổ chi tiết bán hàng

- Sổ cái tài khoản: 156, 632, 511, 131, 641, 642, 911, 421, đợc ghi vào cuối tháng.
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua chi tiết cho từng đối tợng khách hàng.
- Sổ chi tiết tài khoản 156: chi tiết cho từng mặt hàng.
- Các sổ chi tiết của các tài khoản khác
11
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
Báo cáo tài chính
12
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
CHNG II: THC TRNG K TON BN HNG, PHN B CHI PH
MUA HNG V XC NH KT QU KINH DOANH CA CễNG TY CP
TH GII DI NG.
2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty.
Do sự đa dạng của nền kinh tế thị trờng, quá trình tiêu thụ hàng hóa ở Công ty
CP Th Gii Di ng cũng rất đa dạng. Nó tùy thuộc vào hình thái thực hiện giá trị
hàng hóa cũng nh đặc điểm vận động của hàng hóa. Hiện nay, để đáp ứng từng loại
khách hàng với những hình thức mua khác nhau, doanh nghiệp áp dụng 2 hình thức bán
hàng là bán buôn và bán lẻ.
Kế toán bán hàng theo phơng thức bán buôn: Căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc căn
cứ vào hợp đồng kinh tế đã đợc ký kết doanh nghiệp sẽ giao hàng cho ngời mua trực
tiếp tại kho hoặc tại địa điểm mà ngời mua yêu cầu. Số hàng này khi giao cho ngời mua
thì đợc trả tiền ngay hoặc đợc chấp nhận thanh toán. Khi đó hàng hóa đợc coi là đã tiêu
thụ. Với phơng thức bán hàng này tại Công ty CP Th Gii Di ng chủ yếu là thanh
toán bằng chuyển khoản và do đặc điểm hàng hóa là các thiết bị điện tử, tin học nên
hình thức bán buôn ở công ty chủ yếu là giao hàng và thực hiện lắp đặt thiết bị tại địa
điểm mà khách hàng yêu cầu.
Kế toán bán hàng theo phơng thức bán lẻ: Doanh nghiệp bán hàng cho khách
hàng với số lợng nhỏ, giá trị tiền hàng không lớn. Theo hình thức này khách hàng đến
mua hàng với giá cả do khách hàng thỏa thuận với nhân viên bán hàng. Với hình thức
này nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng và thanh toán

chủ yếu bằng tiền mặt. Thời điểm xác định là tiêu thụ là thời điểm nhận đợc báo cáo
bán hàng của nhân viên bán hàng. Tại công ty chủ yếu bán hàng theo các hợp đồng
nhận thầu lắp đặt thiết bị nên kế toán bán hàng theo phơng thức bán lẻ không đợc chú
trọng nhiều.
2.2. Chứng từ sử dụng.
Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của công ty, hiện nay côn g ty đang áp dụng
hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài
chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Hệ thống tài khoản đợc sắp xếp theo
nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản phù hợp với các chỉ
tiêu phản ánh trên báo cáo tài chính. Các tài khoản đợc mã hóa thuận lợi cho việc hạch
toán xử lý thông tin cũng nh thu nhập thông tin của công ty.
12
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
13
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
2.2.1. Đối với bán buôn.
Tại công ty khi bán buôn sẽ cho khách hàng thanh toán trả chậm theo thời hạn đã quy
định trong hợp đồng kinh tế. Nhân viên kế toán tại công ty đã sử dụng các chứng từ sau
trong công tác hạch toán kế toán bán hàng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Căn cứ vào hợp đồng thơng mại, hoặc căn cứ vào đề nghị
xuất kho của cấp trên, kế toán lập hóa đơn GTGT sau đó chuyển đến cho thủ kho để
xuất kho hàng hóa. Hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1 là liên gốc, kế toán lu ở sổ công ty.
Liên 2 giao cho khách hàng
Liên 3 đợc chuyển đến cho khách hàng ký rồi lu tại phòng kế toán.
- Phiếu xuất kho (Mẫu S02-VT): Sau khi nhận đợc hóa đơn từ phòng kế toán hoặc lệnh
giao hàng hoặc yêu cầu xuất kho hàng hóa kế toán kho tiến hành kiểm tra và lập phiếu
xuất kho.
2.2.2. Đối với bán lẻ.
Thờng tại công ty sẽ thu tiền ngay khi bán lẻ hàng hóa cho khách hàng. Trong trờng

hợp này tại công ty sẽ sử dụng các chứng từ sau để hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng
hóa.
Bảng kê bán hàng: do kế toán bán hàng lập rồi gửi lên cho phòng kế toán tiến hành ghi
chép và hạch toán. Bảng kê lập thành hai bản, 1 bản gửi lên phòng kế toán, 1 bản do kế
toán bánh hàng lu.
Phiếu xuất kho: khi nhận đợc yêu cầu xuất kho của nhân viên kế toán bán hàng, thủ
kho tiến hành kiểm tra sau đó lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập thành 2 liên:
1 liên lu lại ở quyển (thủ kho giữ và vào sổ), 1 liên chuyển cho kế toán.
Phiếu thu: (Mẫu 01-TT) do kế toán lập và đợc lập trên cơ sở khách hàng thanh toán tiền
hàng. Phiếu thu tiền mặt gồm hai liên: liên 1 lu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách
hàng.
Chứng từ khác có liên quan tới nghiệp vụ bán hàng: thẻ kho, phiếu chi, giấy báo nợ,
giấy báo có
2.3. K toỏn chi tit hng húa
Kế toán chi tiết bán hàng đòi hỏi phản ánh cả về giá trị, số lợng, chất lợng của
từng mặt hàng theo từng kho và từng ngời phụ trách. Để đảm bảo theo dõi và cung cấp
13
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
14
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác, công ty hạch toán tổng hơp kế
toán chi tiết hàng húa theo phơng pháp ghi thẻ song song.
* Phơng pháp thẻ song song.
Phơng pháp thẻ song song là phơng pháp mà tại kho và tại bộ phận kế toán bán
hàng đều cùng sử dụng thẻ để ghi số sản phẩm, hàng hoá.
Tại kho: thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá về
số lợng. Mỗi chứng từ ghi vào một dòng của thẻ kho. Thẻ kho đợc mở cho từng địa
điểm bán hàng. Cuối tháng, thủ kho tiến hàng tổng cộng số nhập-xuất, tính ra số tồn
kho về mặt số lợng theo từng danh điểm hàng hoá.
Tại phòng kế toán: kế toán bán hàng mở thẻ chi tiết cho từng danh điểm hàng

hoá tơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tơng tự thẻ kho chỉ khác là
theo dõi cả về mặt giá trị hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đợc các chứng từ nhập-
xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán bán hàng phải kiểm tra đối chiếu ghi
đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền, sau đó lần lợt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào
các thẻ kế toán chi tiết hàng hoá có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng thẻ và đối
chiếu với thẻ kho.
Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào
các thẻ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho về mặt giá trị của từng
loại hàng hoá. Số liệu của bảng này đợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng
hợp.
Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên kế toán bán hàng còn mở sổ
đăng ký thẻ kho, khi giao thẻ kho cho thủ kho, kế toán phải ghi vào sổ.
Sơ đồ 2.1: K toỏn chi tiết hàng hoá theo phơng pháp thẻ song song
14
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi %ếtThẻ kho
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
Kế toán tổng hợp
15
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trích tài liệu tháng 04/2012: Xét cụ thể mặt hàng máy tính xách tay
Tồn đầu kỳ của mặt hàng máy tính xách tay Sony là 03 cái, Đơn giá là
22.658.500 đồng
Ngày 13/4 Nhập mua 02 cái máy tính xách tay Sony, đơn giá 22.669.200 đồng

Ngày 15/4: Xuất bán 01 cái
Ngày 20/4: Xuất bán 04 cái
Đơn giá xuất mặt hàng này theo phng phỏp Nhp trc- Xut trc đợc tính
nh sau:
Ngày 15/4: ĐG = 01 x 22.658.500 = 22.658.500 đồng
Ngày 20/4: ĐG = 01x 22.658.500 + 03 x 22.669.200 =90.666.100 đồng.
C th ngy 13/4/2012 mua mỏy tớnh xỏch tay Sony ca cụng ty CP Cụng ngh
tin hc Vin Thụng.
Biểu 01: Hóa đơn GTGT số 0667578
Hóa đơn
Mẫu số: 01 GTKT-
3LL
Giá trị gia tăng
KU/2012B
Liên 2: Giao cho khỏch hng
0667578
Ngày 13 tháng 4 năm 2012
Đơn vị bán hàng:
15
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
16
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Địa chỉ: cụng ty CP Cụng ngh tin hc Vin Thụng
Số tài khoản:

Điện thoại: .MST: 0101652001
Họ tên ngời mua hàng:
.
Tên đơn vị: cụng ty CP Th Gii Di ng
Địa chỉ: 34 ph Thnh Cụng, phng Thnh Cụng, Ba ỡnh, H Nụi

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán CKMST:.
.
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy tính xách tay Sony cái 02 22.669.200 45.338.400
VGN-SR490PAB, túi,
chuột
Cộng tiền hàng: 45.338.400
Thuế suất GTGT: 10%x50% Tiền thuế GTGT: 2.266.920
Tổng cộng tiền thanh toán 47.605.320
Số tiền viết bằng chữ: Bn mi by triu sỏu trm ninh nm nghỡn ba trm hai
mi ng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Sau khi húa n v, b phn mua hng lp phiu nhõp kho ,ngi giao hng
mang phiu n kho nhp hng húa. Nhp xong th kho ghi ngy, thỏng, nm nhp
kho v cựng ngi giao hng ký vo phiu,th kho gi liờn 2 ghi vo th kho v sau
ú chuyn cho phũng k toỏn ghi s k toỏn v liờn 1 lu ni lp phiu, liờn 3
giao cho ngi giao hng gi.
Biểu 02: Phiếu nhp kho số 10
Đơn vị: Công ty CP Th Gii ng
Mẫu số S02-VT

Bộ phận:
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC
16
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
17
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
PHIU NHP KHO S: 10
Ngày 13 tháng 4 năm 2012
Nợ TK: 156
Có TK: 331
Họ tên ngời giao hàng: Anh Tun
Theo húa n s 250990 ngy
13/4/2012
Nhp ti kho : Cụng ty CP th
Gii Di ng
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
hàng hóa sản phẩm dịch vụ

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền

yêu
cầu
thự
c
xuấ
t
A B C D 1 2 3 4
1 Máy tính xách tay sony cái 02 02
22.669.20
0
45.338.40
0
VGN-SR490 PAB, túi, chuột

Cộng 02 02
45.338.40
0
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
C th ngy 15/4/2012 công ty bán lô hàng thiết bị cho cụng ty TNHH Hng Quang.
Nhân viên bán hàng lập lệnh giao hàng nội dung nh sau:
Biểu 03: Lệnh giao hàng.
Công ty CP Th Gii Di ng BM:01/BH-TL
Số: 74
Lệnh giao hàng
Tên khách hàng:cụng ty TNHH Hng
Quang
Địa chỉ: 40 Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Xuất tại kho: Công ty CP Th Gii

ng
17
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
18
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
STT
Tên hàng, quy cách
Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
1
Máy tính xách tay Sony cái 01 24.368.000 24.368.000
VGN-SR490PAB, túi,
chuột

2
NB thinkpad T400/P8600/ cái 01 24.368.000 24.368.000
DVDW/160G/2GWVista
3
Máy in laser HP P2035 cái 07 5.798.000 40.586.000

Tổng cộng: 89.322.000
Số tiền bằng chữ: Tám mơi chín triệu, ba trăm hai mơi hai nghìn đồng chẵn.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Phơng thức giao nhận: Trên xe bên mua tại kho công ty CP Th Gii Di
ng
Thời gian giao nhận: Chiều ngày 15/4/2012 tại kho công ty CP Th Gii Di
ng

Các lu ý khác:
Lệnh giao hàng đợc gửi đi lúc: giờ phút ngày 15/4/2012
Nhân viên bán hàng đề nghị
Nhân viên kế toán kiểm
tra
Phê duyệt
bởi
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thủ kho công ty CP Th Gii ng kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập
phiếu xuất kho. Hàng sẽ đợc xuất sau khi phiếu xuất kho đợc ban giám đốc phê duyệt.
Phiếu xuất kho đợc kế toán lập thành 2 liên. Liên 1 đợc lu tại công ty.
Biểu 04: Phiếu xuất kho số 08
Đơn vị: Công ty CP Th Gii ng
Mẫu số S02-VT
Bộ phận:
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho Số: 08
Ngày 15 tháng 4 năm 2012
18
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
19
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên ngời nhn hàng: Anh Trờng
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho công ty CP Th Gii ng
Số

TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
hàng hóa sản phẩm dịch vụ

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
yêu
cầu
thự
c
xuấ
t
A B C D 1 2 3 4
1 Máy tính xách tay sony cái 01 01
22.658.50
0
22.658.50
0
VGN-SR490 PAB, túi, chuột
2 NB thinkpad T400/P8600/ cái 01 01
22.658.50
0
22.658.50
0

DVDW/160G/2GWVista
3 Máy in laser HP P2035 cái 07 07 5.002.000
35.014.00
0
Cộng
80.331.00
0
Giám đốc Kế toán trởng Ngời nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Biểu 05: Hóa đơn GTGT số 0012271
Hóa đơn
Mẫu số: 01 GTKT-
3LL
Giá trị gia tăng
KU/2012B
Liên 1: Lu
0012271
Ngày 15 tháng 4 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Cty CP Th Gii ng
Địa chỉ: 34 ph Thnh Cụng, phng Thnh Cụng,Ba ỡnh, H Nụi
Số tài khoản:

Điện thoại: .MST: 0303217354001
Họ tên ngời mua hàng:

Tên đơn vị: cụng ty TNHH Hng Quang
Địa chỉ: 40 Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội
19
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
20

Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán CKMST:.
.
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy tính xách tay Sony cái 01 23.207.619 23.207.619
VGN-SR490PAB, túi,
chuột
2 NB thinkpad cái 01 23.207.619 23.207.619
T400/P8600/256Mb/

DVDW/160G/2GWVist
a
3 Máy in laser HP P2035 cái 07 5.521.905 38.653.335
Cộng tiền hàng: 85.068.573
Thuế suất GTGT: 10%x50% Tiền thuế GTGT: 4.253.429
Tổng cộng tiền thanh toán 89.322.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mơi chín triệu, ba trăm hai mơi hai nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Tại kho, thủ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT và kết quả kiểm nhận, ghi số lợng thực

nhập vào phiếu nhập kho và thẻ kho. Sau đó chuyển phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT
cho phòng kế toán.
Tại phòng kế toán: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán xác định trị giá mua thực tế
của hàng nhập kho là tiền hàng (cha có thuế GTGT) ghi trên hoá n
Biểu 06: Th kho
Đơn vị: Cụng ty CP Th Gii Di
ng
a ch:
Mu s S12 ND
(Ban hnh theo Q s 15/2006/ Q
BTC
Ngy 20/3/2006 ca B Trng BTC)
Thẻ kho
Ngày 01/4/2012
Tờ số: 38903
Tên, nhãn hiệu, quy cách, vật t: Mỏy tớnh xỏch tay Sony VGN-SR490PAB.
20
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
21
Bỏo Cỏo Thc Tp Ths: Lờ Th Chuyờn
Đơn vị tính: chic
Mã số:
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lợng
Ký xác

nhận của
kế toán
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Tn u thỏng
03
1 10 13/4
Mua mỏy tớnh ca
cụng ty CP cụng
ngh tin hc Vin
Thụng
13/4 02 05
2 08 15/4
Xut bỏn cho khỏch
hng
15/4 01 04
3 09 20/4
Xut bỏn cho khỏch
hng
20/4 04 0

Cng phỏt sinh
14 15
Tn cui thỏng
02
Ngy30 thỏng 4 nm 2012
Th kho K toỏn trng Giỏm c

(Ký,h tờn) (Ký , h tờn) ( Ký, h tờn,úng du)

Cn c vo húa n, phiu nhp kho, phiu xut kho ghi s lng giỏ tr,n giỏ ca
hng húa vo s chi tit hng húa.
21
SV: V Th Kiu Oanh MSV: CKT090461
22
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
22
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
23
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
Biểu 07: Sổ chi tiết hàng hóa
Đơn vị : Công ty CP Thế Giới Di Động Mẫu số S10- DN
Địa chỉ: 34 phố Thành Công, phường Thành Công, (Ban hµnh theo QĐ số 15/2006/ QĐ- BTC
Ba Đình, Hà Nội ngµy 20/3/2006 cña bé trëng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 4 năm 2012
Tài khoản: 156 Tên kho:
Tên quy cách hàng hóa : Máy tính xách tay Sony VGN- SR490PAB
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ Đơn giá
Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Số ngày SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6
Số dư đầu tháng 03 68.056.500
PNK10 13/4 Mua máy tính

của công ty CP
tin học Viễn
331 22.669.200 02 45.338.400
23
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
24
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên
Thông
PXK08 15/4 Xuất bán cho
khách hàng
632 22.658.500 01 22.658.500
PXK09 20/4 Xuất bán cho
khách hàng
632 22.658.500
22.669.200
01
03
22.658.500
68.007.600
…………
Cộng phát sinh 14 316.729.224 15 339.447.324
Số dư cuối tháng 02 45.338.400
Ngày 30 tháng 4 năm 2012
Người ghi sổ kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký ,họ tên ) (ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 08: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
24
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461
25
Báo Cáo Thực Tập Ths: Lê Thị Chuyên

Đơn vị: công ty CP Thế Giới Di Động Mẫu số S11- DN
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Tài khoản: 156
Tháng 4 năm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa
Tồn đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Tồn kho
SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền
1 Máy tính xách tay
sony VGN-
SR490PAB
03 68.056.500 14 316.729.224 15 339.447.324 02 45.338.400
2 Bộ máy tính đồng bộ
DELL
05 35.000.000 13 105.000.000 10 84.200.000 02 14.200.000
…………….
Cộng 18 160.000.000 79 824.247.324 80 839.447.324 19 175.200.000
25
SV: Vũ Thị Kiều Oanh MSV: CKT090461

×