Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

áp dụng phương pháp học tập theo nhóm nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.77 KB, 13 trang )

KINH NGHIỆM ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
HỌC TẬP HỢP TÁC THEO NHÓM NHỎ
TRONG HOÁ HỌC TRUNG HỌC CƠ SỞ
A . ĐẶT VẤN ĐỀ .
I . LỜI NÓI ĐẦU .
Việc đổi mới phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối
tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương
pháp tự học, khả năng hợp tác, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức v o thà ực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú v trách nhià ệm học tạp
cho học sinh.
Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ có vai trò quan trọng trong
việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực nói riêng v vià ệc nưng cao dạy học
nói chung
II . THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .
1 . Thực trạng .
Hiện nay nhiều giáo viên chưa hiểu sâu sắc bản chât của đổi mới phương
pháp l : “à Giáo viên phát huy tính tích cực chủ động của học sinh ,” thậm
chí hiểu chỉ cần dạy khác trước l à được .
Chưa quan tâm đến mọi đối tượng, đặc biệt l à đối tượng học yếu v khôngà
mạnh dạn, chỉ chú trọng đối tượng học sinh khá, năng động .
phương pháp dạy chưa đổi mới, khó đổi mới đặc biệt l giáo viên à đã nhiều
tuổi, rẫt ngại đổi mới. Thay đổi puan niệm v thói quendà ạy - học l vià ệc không
đơn giản, khắcphục tâm lí ngại vận dụng phương pháp mới .
2 . Kết quả, hiệu quả của thục trạng trên .
Từ những thực trạng trên, để công việc đạt hiệu quả tốt hơn tôi đã mạnh dạn
cải tiến nội dung phương pháp dạy học hợp tác giúp các th nh viên trong nhómà
chía sẽ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng nhận
thức mới .
1
Bằng cách nói ra những điều đang nghĩ, mỗi người có thểnhận rõ trình độ


hiểu biết của mìnhvề chủ đề nêu ra, thấy mình cần hoc hỏi những gì. B i hà ọc
trở th nh qu trình hà à ọc hỏi lãn nhau chứ không phải chỉ l sà ự tiếp nhạn thụ
dộng từ giáo viên .
Th nh công cà ủa b i hà ọc phụ thuộc v o sà ự nhiệt tình tham gia của mọi
th nh viên, vì và ậy phương pháp n y còn à được gọi l phà ương pháp cùng thlam
gia, nó như một phương pháp trung gian giữa sự l m vià ệc độc lập, của từng học
sinh vơi sự việc chung của cả lớp. Trong hoạt động nhóm, tư duy tích cực của
học sinh phải được phát huy v ý quan trà ọng của phương pháp n y l rènà à
luyện năng lực hợp tác giữa các th nh viên trong tà ổ chức lao động .
Cần tránh khuynh hướng hình thức v à đề phòng lạm dụng, cho rằng tổ chức
hoạt động nhóm l dà ấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phương pháp dạy học,
hoạt động nhóm c ng nhià ều thì chứng tỏ phương pháp dạy học c ng à đổi mới .
B . GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .
1 . Các giải pháp thực hiện .
1.1. Cơ sở của việc dạy học tích cưc bộ môn hoá học.
* Dạy v hà ọc tích cực bộ môn Hoá học dựa trên quan điểm lấy học sinh
l m trung tâm cà ủa quá trình dạy học .
* Để dạy học tích cực cần : Đổi mới mục tiêu dạy học ở ngay từng b ià
học, giáo viên l ngà ười tích cực thiết kế, tổ chức, khuyến khích tạo điều
kiện để đa số học sinh tích cực hoạt động tìm tòi, khám phá, xây dựng
v và ận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng .
Do đó cần đổi mới các hình thức tổ chức dạy học đa dạng, phù hợp, sử dụng
các phương tiện dạy học hiện đại như l nguà ồn kiến thức, sử dụng tổng hợp và
linh hoạt các phương pháp dạy học chung v à đạc thù bộ môn theo hướng phts
huy tính độc lập tích cực của đa số học sinh .
2.1 . Đổi mới dạy học bộ môn hoá học cần chú ý:
* Đổi mới hoạt động dạy của giáo viên:
Dạy Hoá học không phải l quá trình truyà ền thụ kiến thức, “ rót ” kiến
thức v o hà ọc sinh m chà ủ yếu l quá trình giáo viên thià ết kế, tổ chức, điều
khiển các hoạt động của học sinh theo các mục tiêu cụ thể. Chẳng hạn như:

2
- Thiết kế hoạt động của học sinh theo những mục tiêu cụ thể của mỗi b ià
học Hoá học m hoc sinh cà ần đạt được .
- Tổ chức các hoạt động trên lớp để học sinh hoạt đọng theo các hoạt
động theo cá nhân hoặc theo nhóm như : Nêu vấn đề cần tìm hiểu, tổ chức các
hoạt động tìm tòi phát hiện kiến thức v hình th nh kà à ĩ năng về Hoá học v.v
- Định hướng điều chỉnh các hoạt động của học sinh : chính xác hoá
các khái niệm Hoá học, các khái niệm về các hiện tượng bản chất hoá học mà
học sinh tự tìm tòi được hoặc thông báo thêm một số thông tin m hà ọc sinh
không thể tự tìm tòi được thông qua các hoạt động ở trên lớp .
- Thiết kế việc sử dụng các phương tiện trực quan, hiện tượng thực tế, thí
nghiệm hoá học, mô hình mẫu vật như l nguà ồn để học sinh khai thác, tìm
kiếm, phát hiện những kiến thức, kĩ năng về hoá học.
- Tạo điều kiện cho học sinh được vận dụng hơn những tri thức của
mình để giải quyết một số vấn đề có liên quan tơi hoá học trong đời sống, sản
xuất . Một giáo viên muốn thực hiện được đổi mới phương pháp dạy học tốt
cần phải :
- Nắm được tinh thần cơ bản của đổi mới phương pháp dạy học Hoá
học .
- Thiết kế được giáo án theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức tốt hoạt động dạy v hà ọc trên lớp để dạy v hà ọc tích cực .
* Đổi mới hoạt động học tập của học sinh .
Dạy học Hoá học không phải l quá trình tià ếp nhận một cách thụ động
những tri thức Hoá học m chà ủ yếu l quá trình hà ọc sinh tự nhận thức,
tự khám phá, tìm tòi các tri trức Hoá học một cách chủ động, tich cực,
l quá trình tà ự phát hiện v già ải quyết các vấn đề. Học sinh tiến h nhà
các hoạt động sau :
- Tự phát hiện hoặc nắm bắt vấn đề do giáo viên nêu ra .
- Hoạt động để tìm tòi, giải quyết các vấn đề đặt ra :
+ Quan sát .

+ L m thí nghià ệm .
+ Phán đoán, suy luận .
+ Đề ra giả thuyết .
3
+ Giải b i tà ập hoá học .
+ Tham gia thảo luận theo nhóm .
+ Rút ra kết luận .
* Đổi mới các hình thức tổ chức dạy học .
Khi đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức lớp học cũng cần
phải đa dạng, phong phú hơn cho phù hợp với việc tìm tòi cá nhân, hoạt động
theo nhóm .
Sử dụng một cách tổng hợp v linh hoà ạt các phương pháp dạy học đặc thù
của bộ môn Hoá học với các kĩ thuật thiết kế tổ chức hoạt động dạy học .
- Sử dụng một cách hợp lí tổng hợp các phương pháp dạy học đã có
theo hướng tích cực .
- Sử dụng các phương pháp hoặc quan điểm tiếp cận mới phù hợp
thực tiễn Việt Nam .
- Kết hợp với một số kĩ thuật thiết kế, tổ chức hoạt động học tập của
học sinh nhằm muục đích phát huy cao độ tính tích cực, tự giác của
học sinh trong học tập bộ môn Hoá học .
* Đổi mới đánh giá
- Bám sát mục tiêu đánh giá .
- Chú ý nội dung : Kiểm tra kiến thức thực h nh, kà ỹ năng nghiên cứu
khoa học Hoá học, kỹ năng tư duy
- Dùng các phương pháp khác nhau : Giáo viên đánh giá, học sinh tự
đánh giá lẫn nhau .
- Dùng nhiều loại hình : b i tà ập tự luận v trà ắc quan, b i tà ật lí thuyết
định tính v à định lượng, b i tà ập thực nghiệm B i tà ập có sử dụng kênh chữ,
kênh hình v kà ết hợp kênh chữ v kênh hình à
2 . Các biện pháp để tổ chức thực hiện .

2.1 Sử dụng thí nghiệm hoá học để dạy học tích cực l phà ương pháp đặc thù
của các bộ môn khoa học thực nghiệm trong đó có hoá học .
Sử dụng thí nghiệm để dạy học tích cực ơ Trung học cơ sở được thực hiện
theo những cách sau đây :
- Thí nghiệm để nêu vấn đề hoặc l m xuà ất hiện vấn đề.
4
- Thí nghiệm để giải quyết vấn đề đặt ra : Thí nghiệm nghiên cứu, thí
nghiệm đối chứng, thí nghiệm kiểm tra giả thuyết hay dự đoán .
- Thí nghiệm chứng minh cho một vấn đề đã được khẳng định .
- Thí nghiệm thực h nh : cà ủng cố lí thuyết v rèn kà ĩ năng thực h nh .à
- Thí nghiệm trong b i tà ập thực nghiệm : giải b i tà ập bằng các thực
nghiệm hoá học .
2.2 Sử dụng thí nghiệm để dạy học tích cực trong những mức độ khác nhau,
nhưng c n chú ý và ận dụng cho phù hợp .
* Mức 1 . Rất tích cực : Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm, quan sát
hiện tượng, giải thích, nhận biết sản phẩm v vià ết các phương trình hoá học.
Từ đó,học sinh rút ra nhận xét về tính chất hoá học, quy tắc, điịnh luật
* Mức 2. Tích cực: Nhóm học sinh quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo
viên hoặc học sinh, mô tả hiện tượng giải thích,nhận biết sản phẩm v vià ết
các phương trình hoá học. Từ đó rút ra nhận xét về tính chất hóa học, quy tắc
định luật
* Mức 3 . Tương đối tích cực : nhóm học sinh l m thí nghià ệm để chứng
minh cho một tính chất, quy tắc, định luật hoặc điều đã biết .
* Mức 4 . Its tích cực : Học sinh quan sát thí nghiệm do giáo viên biểu
diễn để chứng minh cho một tính chất, quy tắc định luật hoặc điều đã biết
* Thiết kế một trường hợp sử dụng thí nghiệm hoá học để dạy học tích cực
theo mô hình của thí nghiệm 1 v thí nghià ệm 2.
Thí dụ : Sử dụng thí nghiệm khi dạy “ Tính chất hoá học của hiđro ’’ ở
SGK
Hoá học 8

Tên thí nghiệm : Hiđro tác dụng với đồng (II) oxit.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Mục đích thí
nghiệm
Nghiên cứu thí nghiệm rút ra hiđro khử đồng (II) oxit tạo
th nh à đồng kim loại v nà ước. Từ đó v mà ột số thí dụ
khác, khái quát hoá được hiđro khử một số oxit kim loại
tạo th nh kim loà ại v nà ước.
5
Dụng cụ thí
nghiệm
Hãy quan sát cho biết
dụng cụ chính v tácà
dụng của chúng.
Quan sát hình vẽ trong b ià
học hoặc dụng cụ đã được lắp
đặt trước mặt, mô tả dụng cụ
v cách l m.à à
Dự đoán Phản ứng có xảy ra
Thực hiện thí
nghiệm
HS thực hiện thí nghiệm
theo nhóm :
- Điều chế hiđro từ Zn và
dung dịch HCl đặc.
- Dẫn khí hiđro đi qua
ống đựng CuO có m uà
đen nung nóng.
Hiện tượng thí
nghiệm

Hãy quan sát th nh à ống
nghiệm, sự thay đổi m uà
sắc của chất rắn.
Xuất hiện chất rắn m u à đỏ,
th nh à ống nghiệm bị mờ đi.
Giải thích hiện
tượng, viết
PTHH
Chất rắn m u à đỏ có thể
l chà ất n o ?à
Kim loại đồng có m u à đỏ, hơi
nước tạo th nh l m th nhà à à
ống nghiệm bị mờ đi
CuO + H
2
→
Cu + H
2
O
Rút ra nhận xét Hãy rút ra nhận xét qua
thí nghiệm n yà
Hiđro đã chiếm oxi của CuO,
Tạo th nh kim loà ại Cu và
nước H
2
O. H
2
l chà ất khử.
Trong thí dụ n y, thí nghià ệm được sử dụng theo hướng tích cực v à ở mức
độ cao

nhất.
2.3 Tổ chức hoạt động nhóm trong học tập hoá học .
6
Học sinh l m vià ệc theo nhóm từ 2 -6 Học sinh để giải quyết một nhiệm vụ
học tập do giáo viên nêu ra. Trong nhóm có nhóm trưởng, thư ký v các th nhà à
viên.
Để giải quyết một nhiệm vụ học tập hoá học, dưới sự chỉ đạo của nhóm
trưởng, các th nh viên trong là ớp lắng nghe để nhận nhiệm vụ, l m vià ệc cá nhân
hoặc theo cặp, chia sẻ ý tưởng của mìnhtrong nhóm về một hiện tượng hoá học,
một nhận xét về tính chất của chất, một cách giải quyết vấn đề thực tiễn hoá
học
Nhóm trưởng l ngà ười lắng nghe, tóm tắt các kết quả của nhóm về tính
chất của chất, về một phản ứng hoá học có xảy ra hay không, về tóm tắt một số
thông tin trong b i hà ọc vềứng dụng điều chế các chất
Thư kí l ngà ười ngo i nhià ệm vụ như th nh viên khác còn ghi chép ý kià ến
của các th nh viên, ý kià ến tổng kết của nhóm trưởng. Đại diện nhóm sẽ là
người báo cáo kết qủa của nhóm trước lớp hoặc có ý kiến phản hồi về kết quả
của nhóm khác.
* Ví dụ : Nghiên cứu tính chất hiđro khử đồng II oxit ở nhiệt độ cao.
Giáo viên nêu vấn đề : Liệu hiđro có phản ứng với Cu không ? Chúng ta hãy
tìm hiểu.
Nhóm trưởng giao cho các th nh viênà
Th nh viên 1 - Là ắp dụng cụ.
Th nh viên 2 - Chuà ẩn bị hoá chất : HCl, Zn (Al) để điều chế hiđro, CuO
khô sạch v o à ống nghiệm.
Th nh viên 3 - Chuà ẩn bị đèn cồn.
Nhóm trưởng : Tiến h nh thí nghià ệm : Cho kẽm v o bình à đựng dung dịch
HCl, đốt nóng CuO.
Cả nhóm :
- Quan sát hiện tượng trước phản ứng, hiện tượng ở ống nghiệm có CuO

Mô tả hiện tượng, giải thích ( Xác định chất tạo th nh ) V vià à ết phương
trình hoá học
- Rút ra nhận xét.
Thư kí ghi chép ý kíên của cả nhóm. Nhóm trưởng tóm tắt ý kiến chung
v báo cáo kà ết quả trước lớp.
7
2.4 Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ trong dạy học hoá học được thực hiện
khi cần giải quyết một nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm của một b i, mà ột chương,
phần, học kì hoặc trong thực h nh hoá hà ọc.
- Nhóm học sinh nghiên cứu thí nghiệm để rút ra kết luận về tính chất của
chất, giải quyết một vấn đề của b i hoá hà ọc
- Thảo luận để tìm ra lời giải, một nhận xét, một kết luận về khái niệm
hoá học, tính chất hoá học. định luật hoá học.
- Cùng thực hiện một nhiêm vụ thu thập v sà ử lí thông tin về nội dung hoá
học do giáo viên giao cho.
Để phát huy tính tích cực của hợp tác nhóm trong học tập hoá học, cần
đảm bảo một số yêu cầu sau đây :
- Phân công nhóm thường xuyên v nhóm cà ơ động trong những giờ hoá
học : Để duy trì hoạt động nhóm, có thể phân nhóm thường xuyên theo ừng
b n hoà ặc hai b n ghép là ại v à đặt tên cụ thể.Ví dụ như nhóm 1, nhóm 2 Có
thể thay đổi nhóm khi có những công việc cần thiết gọi l nhóm cà ơ động,
không cố định.
- Phân công trách nhiệm trong nhóm học tập hoá học để thực hiện một
nhiệm vụ nhất định. Ví dụ : Phân công trưởng nhóm, thư kí của nhóm v cácà
th nh viên và ới những nhiệm vụ cụ thể trong một hoạt động nhất định.
Sự phân công n y cà ũng có sự thay đổi để mỗi học sinh có thể phát huy vai
trò v phát trià ển năng lực cá nhân.
- Giáo viên giao nhiệm vụ hoạt động cho từng nhóm học tập hoá học và
theo dõi để có thể giúp
2

đỡ, định hướng, điều chỉnh kịp thời hoạt động của mỗi
nhóm đi đúng hướng giúp xây dựng, vận dụng thực h nh nà ội dung hoá học có
hiệu quả
2.5 Một số ví dụ
* Lớp 8 : Có thể tổ chức cho nhóm học sinh ( nhóm 1 b n hà ọc sinh ) cùng
quan
sát một số thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, nhận xét rút ra kết luận.
Ví dụ : B i 24 “ Tính chà ất của oxi ’’
Hoạt động của các th nh viên à ở mỗi nhóm có thể như sau :
8
Các th nh viênà
Nhiệm vụ
Nhóm trưởng Phân công, điều khiển, chịu trách nhiệm chính.
Thư kí Ghi chép kết quả báo cáo của các th nh viên à
Các th nh viênà
Quan sát thí nghiệm lưu huỳnh, photpho ( phi kim ), sắt
( kim loại ) cháy trong oxi.
Các th nh viênà
nêu nhận xét
- Trạng thái, m u sà ắc của lưu huỳnh, khí oxi, photpho,
sắt trước phản ứng.
- Hiện tượng xảy ra : M u ngà ọn lửa, khói như thế n o à
- Sau phản ứng : Sản phẩm l gì .à
- Lập công thức oxít tạo th nh v vià à ết phương trình hoá
học.
- Rút ra nhận xét về tác dụng của phi kim với oxi, về kim
loại với oxi.
Các th nh viênà
Trao đổi thảo luận v bà ổ sung cho nhau về hiện tượng
quan sát được trong mỗi thí nghiệm, nhận xét về sản

phẩm tạo th nh.à
Trao đổi về nhận xét rút ra qua 3 thí nghiệm : Tác dụng
với kim loại v tác dà ụng với phi kim.
Đại diện nhóm Báo cáo kết quả hoặc bổ sung kết quả của nhóm khác.

Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm học sinh ho n th nh nhià à ệm vụ theo phiếu học tập
sau:
Phiếu học tập 1
Tác dụng của oxi với phi kim Hiện tượng. Gải
thích v vià ết
PTHH
Rút ra nhận xét
1. TN oxi tác dụng với lưu
huỳnh
9
2. TN oxi tác dụng với photpho
3. Oxi tác dụng với cacbon
Nhận xét chung

Phiếu học tập 2

Chú ý :
- Giáo viên cho biết hoá trị của nguyên tố trong oxit tạo th nh v yêu cà à ầu
học sinh lập công thức oxit.
- Đối với trường hợp không l m thí nghià ệm thì chỉ yêu cầu học sinh viết
phương trình hoá học v rút ra nhà ận xét.
- Hiện tượng : Mô tả ngắn gọn trạng thái m u sà ắc của chất phản ứng và
sản phẩm ( ghi dưới công thức hoá học của chất ), ngọn lửa
* Lớp 9 :
Ví dụ : Nhóm HS nghiên cứu tính chất chung của axit thông qua thi

nghiệm nghiên cứu dung dịch H
2
SO
4
tác dụng với Cu(OH)
2
v dungà
dịch NaOH.
Hoạt động của học sinh :
Các th nh viênà
Nhiệm vụ
Tác dụng của oxi với
kim loại
Hiện tượng. Giải
thích
v vià ết PTHH
Rút ra nhận xét
1. TN oxi tác dụng với sắt
2. Oxi tác dụng với đồng
3. Oxi tác dụng với natri
Nhận xét chung
10
Nhóm trưởng Phân công, điều khiển.
Thư kí Ghi chép kết quả báo cáo của các th nh viên.à
Các th nh viênà
Quan sát trạng thái, m u sà ắc của dung dịch H
2
SO
4
,

Cu(OH)
2
, dung dịch NaOH có v i già ọt
phenolphtalein.
Th nh viên 1à
TN1 : Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
v o à ống nghiệm
đựng Cu(OH)
2
Th nh viên 2à
TN2 : Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
V o à ống nghiệm
đựng dung dịch NaOH có v i già ọt phenolphtalein.
Các th nh viênà
Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra ở TN1 v TN2. Gà ải
thích v rút ra kà ết luận.
Nhóm trưởng Chỉ đạo thảo luận. Rút ra kết luận chung. Báo cáo kết
quả của nhóm.

Gíao viên yêu cầu học sinh điền kết quả v o phià ếu học tập sau :
11

C. KẾT LUẬN
1 . Kết quả nghiên cứu.

Trong qáu trình nghiên cứu tôi nhận thấy học tập hoá học hợp tác giúp cho
trong giờ hoá học, học sinh biết l m vià ệc với tinh thần trách nhiệm, lắng
nghe ý
kiến của nghười khác, giúp đỡ nhau trong học tập hoá học tạo được không
khí
hợp tác đo n kà ết thi đua trong học tậơp hoá học. Đặc biệt có thể rèn luyện
khả
năng tổ chức chỉ đạo cho các nhóm trưởng, khả năng nắm bắt v ghi chépà
các
thông tin cho các thư kí nhóm.
Học tập hợp tác giúp khắc khục nhược điểm của học tập cá nhân : các học
sinh
giỏi ghỉ biết mình, còn các em học sinh yếu thì tư ti không dám phát biểu
v à
tham gia xây dựng b i.à
Thí nghiệm Hiện tượng. Giải
thích v vià ết PTHH
Rút ra nhận xét
1. H
2
SO
4
loãng tác dụng với
Cu(OH)
2
2. H
2
SO
4
loãng tác dụng với

dung dịch NaOH Có v i già ọt
phenolphtalein
Nhận xét chung
12
Học tập hợp tác trong hoá học góp phần phát triển năng lực hợp tác, một
năng
lực rất cần trong cuộc sống học tập v lao à động.
2 . Kiến nghị đề xuất
Để áp dụng được phương pháp n y có hià ệu quả cao thì cần phải có :
- Phòng chức năng riêng
- Đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm.
- Phương tiện hỗ trợ khác.
- Hoá chất
13

×