BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC TỰ ĐỘNG HÓA
***
VŨ TẤT THÀNH
MÔ HNH TỰ THCH NGHI – GIAO THỨC HỌ TCP CHO CÁC
ỨNG DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRONG MẠNG KHÔNG DÂY
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Mã số: 62 52 02 03
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KỸ THUẬT
Hà nội, 2014
2
Công trình được hoàn thành tại:
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐIỆN TỬ, TIN HỌC, TỰ ĐỘNG HÓA
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TSKH. Nguyn Hng V
TS. Ngô Văn SPGS. TSKH Nguyn Hng V.
TS. Ngô Văn Sỹ
Phản biện 1: PGS. TS. Đinh Th Cường.
PGS.TSKH Hoàng Đăng Hải
Phản biện 2: PGS. TSKH. Hoàng Đăng Hải
PGS.TS. Lê Nht Thăng
Phản biện 3: PGS. TS Phạm Văn Bình
TS. Lê Hải Nam
Lun án sẽ được bảo vệ tại Hội đng chấm lun án cấp Viện họp tại:
Vào hi ……….giờ ……ngày …… tháng……….năm…….
Có thể tìm hiểu lun án tại thư viện:
3
MỞ ĐẦU
Xu hướng hội t v công nghệ mạng IP và tnh chất đa dạng ca các mạng máy
tnh, vin thông trong tương lai sẽ khin việc đảm bảo chất lượng dch v cho các kt
nối thông qua các mạng này tr thành một th thách lớn, đặc biệt khi mô hình mạng
hiện nay là hỗn hợp, bao gm nhiu loại kênh truyn khác nhau.
Xu hướng s dng ngày càng phổ bin các ứng dng đa phương tiện, chứa nhiu
loại dữ liệu dung lượng lớn như thoại, ảnh, video cng yêu cầu băng thông cấp phát
cho mỗi ứng dng này càng cao. Mặc d băng thông ca các mạng không dây th hệ
mới này đã được cải thiện, song mạng không dây vẫn là nơi tht nt ca mạng hỗn hợp,
như internet. Trong kt nối mạng hỗn hợp, điểm kt nối thường xảy ra tc nghẽn.
Nguyên nhân gây nên việc mất các gói tin trong mạng không dây khác xa các
giả thit v nguyên nhân gây mất các gói tin khi thit k các giao thức truyn thông
truyn thống như TCP/IP.
Vì vy nhu cầu cần thit phải xây dựng một mô hình tự thch nghi, thông qua
việc đo băng thông tức thời, phát hiện chất lượng đường truyn, điu chỉnh tốc độ truyn
tin để đảm bảo chất lượng ca các ứng dng đa phương tiện, trong mạng không dây là
rất cần thit. Đây chnh là nội dung ca công trình nghiên cứu này.
Mc tiêu ca lun án là đ xuất phương pháp xác đnh nhanh chóng trạng thái
kênh truyn, điu chỉnh phương pháp tnh thời gian khứ hi gói tin, từ đó xây dựng một
mô hình thch nghi với sự thay đổi tham số ca môi trường mạng, đặc biệt có thể bin
thiên với phần mạng không dây. Lun án áp dng kt quả nghiên cứu lý thuyt vào một
giao thức truyn thông thuộc họ giao thức TCP, cải thiện thông lượng, hội t nhanh,
thch ứng tốt với lỗi mất gói tin cho ứng dng đa phương tiện trong mạng hỗn hợp, có
s dng các thit b di động như các đầu cuối để thu phát tn hiệu với các trạm gốc.
Bố cc ca lun án gm 3 chương.
Chương I giới thiệu mô hình tham chiu TCP/IP, ứng dng lý thuyt kiểm soát
lưu lượng, chống tc nghẽn. Vấn đ điu khiển tc nghẽn trong mạng có kt nối phức
tạp, không đng nhất, bao gm đoạn mạng không dây, từ các ứng dng đa phương tiện,
là các ứng dng phổ bin hiện nay. TCP được phân tch không đạt hiệu năng cao khi
4
hoạt động trong môi trường mạng như vy. Chương I đặt mc tiêu nghiên cứu ca lun
án là xây dựng một mô hình điu khiển thông minh, nhằm phản ứng linh hoạt hơn với
các bin cố ca đường truyn.
Chương II tổng hợp các đ xuất trong việc khc phc điểm yu ca giao thức
truyn thông họ TCP cho đn nay. Trong chương này, lun án xây dựng công thức mới,
cho php tính nhanh chóng nhu cầu băng thông ca các kt nối và băng thông khả dng
ca đường truyn.
Chương III đ xuất mô hình điu khiển thch nghi, là mô hình điu khiển tổng
quát cho các giao thức họ TCP, đảm bảo hiệu suất truyn thông đng thời sự công bằng
giữa các luông tin. Trong mô hình này cơ ch ECIMD được đ xuất thay th cho AIMD
ca TCP, và được phân tch trong tình huống điu chỉnh kch thước ca sổ truyn, với
các giá tr mới ca các hệ số điu khiển, đảm bảo hiệu năng và khả năng đáp ứng nhanh
với môi trường mạng, đng thời đảm bảo công bằng giữa các lung tin do đó hạn ch
tc nghẽn. Nghiên cứu cho thấy trong tình huống việc điu khiển giá tr ca sổ khi có
lỗi đơn cho thấy cơ ch này mang lại thông lượng tốt hơn so với AIMD.
Chương này cng đ xuất phương pháp tnh giá tr thời gian khứ hi gói tin, dựa
trên phân tch tổng trọng số ca N mẫu gần nhất. Điu này đặc biệt quan trọng với môi
trường không dây hay bin đổi, nên chỉ cần quan tâm đn sự ảnh hưng ca một số giá
tr gần nhất.
Mô hình đ xuất đã được áp dng để xây dựng một giao thức họ TCP là WRCAP
và th nghiệm mô phỏng trong môi trường NS đạt hiệu suất cao hơn, có khả năng phát
hiện, phân biệt và phòng lỗi hiệu quả hơn so với các kt quả nghiên cứu đang s dng
hiện nay trong các giao thức họ TCP, khi chạy trên môi trường hỗn hợp, trong mô hình
có trạm gốc và trạm di động.
CHƯƠNG 1. ĐIU KHIN LƯU LƯNG VÀ TC NGHN
1.1 Sự phát triển của mạng máy tính và ứng dụng
Năm 1967, Robert L. G. đã đ xuất một mạng máy tnh th nghiệm, sau đó tr
thành mạng ARPANET, tin thân ca mạng Internet. Khi các mạng vệ tinh và vô tuyn
ra đời, Mô hình tham chiu TCP/IP ra đời để đáp ứng nhu cầu giao tip liên mạng.
5
1.2 Kiến trúc mạng Internet và mô hình tham chiếu TCP/IP
Sau đây mô hình tham chiu TCP/IP sẽ được trình bày và so sánh với mô hình
tham chiu OSI truyn thống trong truyn thông.
Hình 1.1 Mô hình tham chiếu TCP/IP và mô hình tham chiếu OSI
1.3 Điều khiển lưu lượng và điều khiển tắc nghẽn
1.3.1 Cơ bản về điều khiển lưu lượng và điều khiển tắc nghẽn
1.3.1.1 Khái niệm
Điều khiển lưu lượng liên quan đn việc vn chuyển giữa một người gi nào đó
và một người nhn. Nhiệm v ca nó là đảm bảo rằng bên gi có tốc độ nhanh không
thể tip tc truyn dữ liệu nhanh hơn mức mà bên nhn có thể tip thu được.
Điều khiển tắc nghẽn thực hiện nhiệm v đảm bảo cho mạng có khả năng vn
chuyển lưu lượng đưa vào.
Điu khiển lưu lượng và điu khiển tc nghẽn là hai khái niệm khác nhau, nhưng
liên quan chặt chẽ với nhau. Điu khiển lưu lượng là để tránh tc nghẽn, còn điu khiển
tc nghẽn là để đ phòng tc nghẽn trước khi nó xuất hiện.
1.3.1.2 Điều khiển lưu lượng trong giao thức TCP
Giao thức TCP là giao thức hướng kt nối, kiểu đầu cuối - đầu cuối, tin cy, được
thit k ph hợp với kin trc phân lớp các giao thức. Trên hình 1.7 là một chng các
giao thức, trong đó giao thức TCP nằm trên giao thức IP.
6
Hình 1.2 Sự phân lớp các giao thức
Kt nối: Để đảm bảo việc vn chuyển tin cy và thực hiện được cơ ch điu
khiển lưu lượng, TCP phải khi tạo và duy trì một số thông tin trạng thái cho mỗi dòng
dữ liệu.
Sự tin cy: TCP phải khôi phc lại được gói số liệu b hỏng, b mất, b lặp hoặc
b phân phát sai thứ tự do hệ thống truyn thông gây ra. Điu này có thể đạt được bằng
cách gán số thứ tự cho mỗi byte được truyn đi và phải có sự biên nhn đã nhn đng
(ack) từ bên nhn ca kt nối TCP.
Điu khiển lưu lượng bằng ca sổ: TCP cung cấp phương tiện cho bên nhn để
nó điu khiển lưu lượng mà bên gi phát đi. Để thực hiện việc điu khiển này, bên nhn
sẽ gi một “ca sổ” trong mỗi biên nhn, chỉ ra một min các số thứ tự mà nó sẽ chấp
nhn, tip sau số thứ tự ca gói số liệu mà nó đã nhn thành công.
Khởi động chậm
Thut toán khi động chm (SS, Slow Start) khc phc nguyên nhân gây tc
nghẽn mạng do gi nhiu gói tin hơn khả năng đáp ứng ca mạng, bằng cách tăng lượng
dữ liệu được vn chuyển cho tới khi đạt tới cân bằng.
1.3.1.3 Tính thời gian khứ hồi và thời gian hết hạn gói tin
Tnh thời gian khứ hi một cách thông minh theo đặc tả cho giao thức TCP, RFC-
793 [38] tnh ước lượng thời gian khứ hi và thời gian để gi lại như sau:
RTT = (α . RTT_cũ) + ((1 − α) . RTT mới) (1. 1)
RTO(k+1) = β . RTT(k+1) (1. 2)
1.3.1.4 Rút lui theo hàm mũ.
TCP sẽ đặt lại đng h phát bằng khoảng thời gian rt lui và khoảng đó sẽ được
tăng gấp đôi cứ mỗi lần b ht giờ liên tip. Cơ ch rt lui này được giải thch tỉ mỉ
trong [20], [30].
7
1.3.1.5 Tránh tắc nghẽn
Một chin lược tránh tc nghẽn(CA, Congestion Avoidance) như đ xuất trong
[20], bao gm: thứ nhất: mạng phải có khả năng gi tn hiệu đn cho các thực thể
đầu cuối ca các kt nối (endpoint), báo cho chng bit là tc nghẽn đang xảy ra hoặc
sp xảy ra; thứ hai: các endpoint phải có chnh sách giảm lưu lượng đưa vào mạng nu
nhn được các tn hiệu báo và tăng thêm lưu lượng đưa vào mạng nu không nhn được
tn hiệu báo này.
Chính sách của TCP đối với tắc nghẽn:
Đó chnh là chnh sách tăng theo cấp số cộng, giảm theo cấp số nhân (AIMD),
như đã được triển khai thực hiện trong BSD [18][34];
1.4 TCP và ứng dụng đa phương tiện trên môi trường không dây
Ảnh hưởng của đặc tính lỗi đường truyền không dây
Với đặc tnh tỉ suất lỗi bit cao ca đường truyn không dây, người ta phải chọn
kch thước cực đại ca đơn v dữ liệu truyn, MTU (Maximum Transmission Unit) nhỏ
hơn nhiu so với đơn v dữ liệu trong các mạng có dây. Hệ quả là các chi ph cho x lý
gói số liệu (đóng gói dữ liệu, tách dữ liệu ) các nt trên đường truyn tăng lên và làm
giảm thông lượng.
Ảnh hưởng của sự gián đoạn kết nối thường xuyên
Tác động đng thời ca tỉ suất lỗi bit cao và sự kt nối hay b đứt đoạn ca các
đường truyn không dây lên hiệu suất ca giao thức TCP đã được nhiu người nghiên
cứu, trong đó phải kể đn nghiên cứu ca R. Yavatkar và N. Bhagwat trong [19].
Hình 1.3 Ảnh hưởng của tỉ suất lỗi bit (BER) cao và thời gian cuộc gọi đến tc độ
truyền của TCP
Từ kt quả được trình bày trên, chng ta có thể nhn thấy:
8
Ngay cả khi đường truyn không gây lỗi (tỉ suất mất gói số liệu bằng 0%), việc dừng
kt nối do chuyển cuộc gọi, cng làm giảm tốc độ truyn rất nhiu.
Ngay cả khi không có sự tạm dừng kt nối do chuyển cuộc gọi (đường trên cng ca
đ th), tỉ suất mất gói số liệu tăng lên làm tốc độ truyn giảm đi rất mạnh.
1.5 Đặt vấn đề nghiên cứu
Mc tiêu nghiên cứu ca lun án là xây dựng một mô hình điu khiển thông
minh, nhằm phản ứng linh hoạt hơn với các bin cố ca đường truyn. Mô hình điu
khiển thch nghi sẽ có các thành phần nhằm đo đạc các tham số trạng thái tại thời điểm
xem xt và có các chức năng sau:
Lược sử
Là nơi lưu giữ thông số ca N trạng thái quá khứ còn có ảnh hưng đn hiện tại.
Ước lượng Tham s QoS
Là chức năng x lý thông tin v các tham số môi trường, tham khảo các giá tr
đã lưu trong ký ức ca hệ thống để tiệm cn nhanh nhất đn giá tr các trạng thái tức
thời ca hệ thống.
Hình 1.4 Kiến trúc nguyên lý điều khiển thích nghi
Điều khiển thích nghi:
Qui trình điu khiển hiện nay s dng phương pháp mô hình chất lỏng
))(),((
)(
tetxf
dt
tdx
, trong đó x(t) là trạng thái ca môi trường. e(t) là kt quả tnh toán
một thông số nào đấy, hoặc s dng phương pháp mô hình rời rạc x(k+1)=x(k)+f( )
Với việc đưa vào kin thức mà mô hình điu khiển thu thp được từ N trạng thái
trước đó. Mô hình rời rạc sẽ có dạng: x(k+1)=x(k)+f[x(k-1), ,x(k-N+1)]
Hiện thực tham s
9
Đây là bộ phn thi hành các quyt đnh đã được bộ phn điều khiển thích nghi
đưa ra, trong một giới hạn thời gian nào đó. Việc thực thi này sẽ thể hiện là các phản
ứng ca hệ thống đối với môi trường. Trong mô hình điu khiển thch nghi, các thông
số đầu vào và các điu chỉnh đối với đầu ra ph thuộc vào mỗi loại thông số môi trường
c thể.
Hình 1.5 Mô hình điều khiển tự thích nghi
Để quản lý bộ nhớ đệm, ta sẽ có Z
k
= Z
k-1
+ u(t), với u(t) là hàm ca các bin đổi.
Cơ ch điu chỉnh áp dng kt quả nghiên cứu phương pháp quản lý vng đệm theo
RED trong [1] [61], để hạn ch khả năng tràn bộ đệm.
Các bin trạng thái có thể được tnh mỗi khi có một gói tin được nhn hoặc
khoảng thời gian giữa các gói tin. Quyt đnh đưa ra cho việc x lý gói tin đang đn dựa
trên việc so sánh bin trạng thái với các giá tr giới hạn.
1.6 Kết luận chương I
Trong chương I đã phân tch đặc điểm thit k ca giao thức truyn thông TCP
và các cơ ch kiểm soát lưu lượng, chống tc nghẽn ca TCP.
Trong chương tip theo sẽ tổng hợp các phương án, đ xuất hiện có, nhằm mc
đch cải tin giao thức TCP để đạt hiệu suất cao hơn trong môi trường không dây và
mạng hỗn hợp.
CHƯƠNG 2. CÁC GIẢI PHÁP ĐIU KHIN TC NGHN TRONG
MẠNG CÓ KẾT NỐI PHỨC TẠP
Trong chương này, sẽ trình bầy các hướng tip cn chnh nhằm cải thiện hiệu
năng ca TCP trong môi trường mạng có kt nối phức tạp. Chng tôi phân loại các
phương pháp tip cn thành hai tp hợp các giải pháp.
10
2.1 Cấu trúc mạng có kết ni phức tạp – mạng có kết ni không dây
Trong thực t, việc đáp ứng khả năng kt nối ca các loại thit b khác nhau hiện nay
ca con người, tạo nên một hệ thống mạng lưới phức hợp, bao gm các máy tnh và
thit b khác s dng nhiu hệ điu hành và giao thức truyn thông khác nhau. Sự phức
hợp cng được thể hiện trong các mạng không dây s dng các công nghệ truy cp khác
nhau.
2.2 Các kỹ thuật nhằm cải thiện hiệu năng TCP
2.2.1 Che giấu phần mạng hay làm mất gói s liệu do lỗi đường truyền
Phương pháp này che giấu sự mất gói số liệu không phải do tc nghẽn, không
cho bên gi ca kt nối TCP phát hiện ra. Kt quả là bên gi ca kt nối TCP hầu như
chỉ nhn thấy được sự mất gói số liệu do tc nghẽn mạng.
Các giải pháp ở tầng Liên kết dữ liệu
Ưu điểm chnh ca việc khc phc lỗi tầng Liên kt dữ liệu là nó thch hợp
một cách tự nhiên với cấu trc phân lớp ca các giao thức mạng. Các kỹ thut điu
khiển lỗi phổ bin nhất tầng Liên kt dữ liệu:
Phát hiện lỗi / Khc phc lỗi.
Yêu cầu phát lại tự động.
Các giải pháp ở tầng Giao vận
Các giải pháp này cố gng nâng cao chất lượng đường truyn bằng cách phát lại
các gói số liệu mức giao thức TCP chứ không phải tầng Liên kt dữ liệu. Agent
TCP được đặt trong các trạm cơ s, chng nằm đường vào mạng không dây. Cho đn
nay có một số cơ ch s dng agent, điển hình là TCP gián tip ( I-TCP - Indirect
TCP)[2], [3], [4], [9], [10], [36], Snoop TCP [15], [22], Split TCP[63], TCP-ADW
[72] và một số đ xuất điu chỉnh các tham số TCP cho ph hợp như điu chỉnh kch
thước động cho bộ đệm [53], [55],[71] điu chỉnh cơ ch điu khiển TCP[52], [56],
[62], [67], [73], cải thiện cơ ch AIMD [54], điu khiển kch thước gói tin [60], điu
khiển bằng hàm lưu lượng [57] hay bổ sung cơ ch che lỗi đường truyn và khôi phc
liên kt (một dạng snoop tầng liên kt) [17].
11
Các giải pháp liên tầng
Một số đ xuất cải tin giao thức TCP cho truyn thông không dây, s dng việc
thông báo v lỗi tc nghẽn từ tầng thấp hơn cho tầng giao vn, để nâng cao hiệu năng
ca TCP. Các đ xuất [48],[50] s dng tn hiệu liên tầng để thch nghi kênh truyn cho
các dữ liệu lung video thời gian thực được đảm bảo chất lượng dch v, song giới hạn
nghiên cứu là cho mạng wifi…Các đ xuất này phá vỡ kin trc mạng phân lớp hiện
nay, và yêu cầu thay đổi rất lớn từ tất cả các nhà sản xuất thit b.
2.2.2 Thông báo rõ ràng về nguyên nhân mất gói s liệu
Lớp kỹ thut thứ hai được trình bày dưới đây nhằm cải thiện hiệu suất TCP bằng
một số cơ ch làm cho bên gi nhn thấy được sự tn tại ca các chặng không dây và
những sự mất mát gói số liệu không phải do tc nghẽn mạng. Cho đn nay, người ta đã
đ xuất hai cách tip cn, cách thứ nhất là thông báo rõ ràng nơi xảy ra việc mất gói số
liệu không phải do tc nghẽn bằng tn hiệu ELN. Cách tip cn thứ hai là cải tin sự
điu khiển lưu lượng ca giao thức TCP chứ không phải là việc khôi phc lại sau khi
có sự mất gói số liệu không phải do tc nghẽn ECN. Các giải pháp được người ta đ
xuất nhằm mc đch tách việc phát hiện tc nghẽn khỏi vấn đ mất mát gói số liệu.
2.3 Xác định nhu cầu băng thông và trạng thái đường truyền
Ta xt một đường truyn dẫn phải qua nhiu node mạng, và không mất tnh tổng
quát khi ta xt trên đoạn giữa node j-1 và j có các gói tin có cng kch cỡ.
(a)
(b)
Hình 2.3 Mô hình xác định băng thông khả dụng
12
Ta có link j nằm giữa nút j và j-1, các gói tin gi đn node j-1 với tốc độ là AR,
là tổng ca các lung tới nt j-1. AR = ∑λ
i
Trong đó λ
i
là tốc độ tới ca ứng dng thứ i tại nt j-1(H 2.3) Mỗi ứng dng có
mức độ ưu tiên tương ứng với trọng số γ
i:
λ
i
= γ
i
* AR và ∑ γ
i
= 1
Khi các gói tin dn node j-1, chng sẽ được lưu trong bộ đệm để chờ đn lượt để
truyn phát đn node j. Ta ký hiệu X(t) là kch thước thực ca bộ đệm, X
m
là kch thước
tối đa ca bộ đệm. AR là tốc độ gói đn node j-1 và lưu tại bộ đệm, R
j
là tốc độ gói ra
khỏi bộ đệm, và cng là tốc độ gói đn node j, tức là R. W là số lượng gói tin đang được
vn chuyển trên đường truyn từ j-1 đn j.
Từ lý thuyt hàng đợi [32][33], ta coi hệ kt hợp giữa đường truyn j-1,j và bộ
đệm tại nút j-1 là một hàng đợi lớn. Khi đó ta có:
Q(t)+W(t) = Q(t-) +W(-)+ A(t) + D(t) (2. 1)
Áp dng mô hình chất lỏng [74], trạng thái ca hệ này có thể được biểu din
bằng phương trình vi phân sau:
(2. 3)
Giả thit, chọn giá tr cho W trong tinh huống xấu nhất, ta có w = R×T
j-1,j
với
T
j-1,j
là thời gian để gói tin đi được từ j-1 tới j. Ngoài ra, để hệ thống ổn đnh, không b
tràn bộ đệm, có thể thit k R(t) tỷ lệ với x(t), ta chọn tham số α, sao cho:
R (t) = α *X(t) => X(t) = R(t) / α (2.4)
Phương trình vi phân (3.3) trên tr thành:
(2.5)
Để đơn giản hóa cách giải phương trình trên, ta giả thit AR là tổng nhu cầu v
băng thông ca n ứng dng và có giá tr không đổi trong khoản thời gian quan sát [t
1
,t
2
]
= T
j-1, j
. Nghiệm ca (2.5) có dạng:
(2. 6)
13
Gọi L là tổng số bt các gói tin tới nt j-1 trong khoảng thời gian quan sát
T
j-1,j
, khi đó có thể tnh AR là giá tr trung bình (tốc độ trung bình ca tất cả các lung
tin đi vào nt j-1).
Ta có
Nu coi các lung tin đn là các tin trình ngẫu nhiên, độc lp nhau thì có thể
ước lượng được băng thông s dng cho mỗi lung tin i trên liên kt j-1,j như sau:
(2.8)
Nhận xét:
Giá tr băng thông s dng ước lượng trên liên kt j-1, j gm hai thành phần:
Thành phần ph thuộc vào giá tr băng thông s dng trước đó (R
0
), ngha là
trước thời gian quan sát.
Thành phần tức thời, ph thuộc vào số lượng bt ca các lung tin đn và
thời gian quan sát T
j-1,j
.
Rõ ràng là, giá tr ước lượng sẽ chnh xác hơn và tiệm cn đn giá tr đng, khi
thành phần 1 rất lớn, thành phần 2 nhỏ ( độ dung sai).
Phương trình (2.7) chnh là dạng tổng quát để xác đnh giá tr băng thông mà
đó, giá tr mới được tnh theo một phần giá tr c cộng thêm một phần giá tr vừa đo
được.
Thông thường trong các giao thức họ TCP, thành phần 1 có thể chim tỷ lệ lớn,
thành phần 2 chim tỷ lệ nhỏ. Đặt tỷ lệ ca phần dung sai là X:
=>
(2.10)
(2. 7)
14
Để ph hợp với họ TCP, thành phần X=1/80,1 công thức (2.7) bin đổi thành:
(2.11)
Phương trình (2.7) (2.11) sẽ được đưa vào mô hình tnh toán để đối sánh.
Tính toán mô phỏng
- Nghiên cứu bin đổi ca băng thông ước lượng R(t), theo hai công thức (2.7)
và (2.11). Ý ngha vt lý ca α trong (2.7) là tỷ lệ giữa giá tr hàng đợi tại nt
mạng j-1 và băng thông s dng trên đoạn mạng j-1,j do vy α > 0.
R(t) được tnh toán theo (2.7) với R
0
=100 ; T
qs
=20; L=8000 ; α =10 là đường
cong có đánh dấu bằng các nt vuông. R(t) được tnh theo công thức (2.11) sẽ
cho đường được đánh dấu bi các nt tròn (Hình 2.4)
Hình 2.4 So sánh giá trị R(t) theo công thức (2.7) và (2.11).
- Nghiên cứu bin đổi ca băng thông ước lượng R(t) trong công thức (2.7),
theo sự bin đổi ca thời gian quan sát T
qs
, với các giá tr L=8000;R
0
=100; α
= 100, T
qs
= 10 30 ta có đ th như trong Hình 2.5. Với T
qs
nhỏ, R(t) có giá
tr băng thông lớn hơn, do đó đường R(t) dốc hơn. Như vy với T
qs
nhỏ, php
ước lượng băng thông nhạy cảm hơn, nhanh chóng
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
120
140
160
180
200
220
240
260
t
R(t)
(2.7)
(2.11)
15
Hình 2.5 Biến đổi của R(t) theo giá trị Tqs.
Hình 2.6 Biến đổi của R(t) theo trọng s dung sai X
- Nghiên cứu bin đổi ca băng thông ước lượng R(t) theo công thức (2.7) cho các
đoạn T
qs
liên tip, với các giá tr L=8000;R
0
=100; α = 100, T
qs
= 10 và so
sánh với trường hợp trọng số ca phần dung sai X cố đnh, như trường hợp
được dng trong các giao thức TCP, lần lượt bằng 0,1;0,2;0,3 như đ th
tương ứng (Hình 2.6). Đường đ th được đánh dấu vuông là giá tr ca R(t)
theo công thức (2.7), ta có thể thấy nó xuất phát thấp hơn, nhưng sau đó lại
tiệm cn nhanh hơn đn gần giá tr ca băng thông, sao một số khoảng thời
gian quan sát.
Như vy, có thể nói, công thức (2.7) cho php tnh băng thông s dng nhanh hơn,
so với phương pháp làm mn trước đây ca các giao thức TCP, nhờ việc s dng trọng
số ca phần dung sai là một hàm m, thay vì là một hằng số. Đng thời ta tnh được
băng thông theo giá tr Tqs, là thời gian gói tin đi từ nt mạng j-1, đn j, tức là bằng một
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
100
200
300
400
500
600
700
800
t
R(t)
(2.11) X=0.3
(2.11) X=0.1
(2.11) X=0.2
16
na thời gian RTT thông thường. Công thức (2.7) cho php tnh toán băng thông tại bên
nhn, khi có đ giá tr ca các tham số, nhờ đó các giao thức s dng công thức này sẽ
phản ứng nhanh hơn.
2.4 Kết luận chương II
Trong chương II, xem xét các nghiên cứu và đ xuất trong việc khc phc điểm
yu ca giao thức truyn thông họ TCP cho đn nay.
Lun án đ xuất phương pháp xác đnh nhu cầu băng thông và trạng thái đường
truyn nhanh chóng từ mỗi nt mạng, dựa trên tốc độ đn gói tin và kch thước bộ đệm,
từ đó đảm bảo khả năng điu khiển tc nghẽn nhanh hơn, so với các giao thức TCP.
Trong chương tip theo, từ những cơ s kt lun được chứng minh trong chương
II, lun án đ xuất phương án cải tin cơ ch quản lý tc nghẽn ca TCP, gip giao thức
thch nghi tốt hơn trong môi trường không dây, cải thiện thông lượng, đng thời đảm
bảo công bằng giữa các lung dữ liệu
CHƯƠNG 3. MÔ HNH ĐIU KHIN TRUYN THÔNG TỰ THCH
NGHI CHO MẠNG KHÔNG DÂY
Trong chương này, lun án đ xuất phương án cải tin cơ ch AIMD ca giao
thức TCP bằng mô hình tự thch nghi, gip giao thức thch nghi tốt hơn trong môi trường
không dây, cải thiện thông lượng, đng thời đảm bảo công bằng giữa các lung dữ liệu.
3.1 Cơ chế điều khiển thích nghi
Cơ ch điu khiển thch nghi được đ xuất như sau:
w
t+R
= w
t
+ a
1
.e
Kt
+ a
2
.e
-Kt
nu không mất gói tin (3. 1)
w
t+R
= w
t
/2 nu mất gói tin
Hình 3. 1 . Cơ chế điều khiển thích nghi