Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nhật nhật tân khóa luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.82 KB, 80 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý kinh tế. Cùng
với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận của doanh nghiệp đạt
được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế tốn tại doanh nghiệp phải xác định
được việc tiêu thụ và lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do đó, muốn xác định
nhanh chóng và chính xác lợi nhuận của doanh nghiệp địi hỏi cơng tác hạch toán kế
toán phải đầy đủ và kịp thời, vì vậy kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là
một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động,
mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch tốn để đi đến cơng việc
cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về tiêu thụ và kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ
vào đó các nhà quản lý mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt hiệu quả hay khơng và lời lỗ thế nào, từ đó định hướng phát triển
trong tương lai.Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn
xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Thực trạng và một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Nhật Nhật Tân” để làm bài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về phương pháp hạch toán
cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp.
Việc hạch tốn đó có khác gì so với lý thuyết hay khơng? Từ đó có thể rút ra một số
nhận xét về hệ thống kế tốn tại cơng ty và đưa ra một số giải pháp để bộ máy kế kế
tốn cơng ty hồn thiện hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại văn phịng cơng ty Cổ Phần Nhật Nhật Tân
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 07 – 06 – 2013 đến ngày 08 – 07 - 2013


- Việc phân tích được lấy số liệu năm 2011
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Số liệu được thu thập tại đơn vị
1


- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty như: sổ chi tiết, sổ tổng hợp,
báo cáo tài chính
- Tham khảo một số sách chuyên ngành
5. Kết cấu của bài báo cáo tốt nghiệp
Bài báo cáo gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu tổng quát về công ty Cổ Phần Nhật Nhật Tân
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chƣơng 3: Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ Phần Nhật Nhật Tân
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tiêu thụ tại
công ty Cổ Phần Nhật Nhật Tân

2


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NHẬT NHẬT TÂN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Công ty cổ phần Nhật Nhật Tân – NNT CORP., là doanh nghiệp đa sở hữu, đầu tư
và kinh doanh trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề trên phạm vi quốc nội và quốc
tế.
- Tiền thân của NNT CORP. là công ty Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu – Ba Ria Vung Tau Investment Construction and Trade Company
(Vung Tau ICT) được thành lập ngày 15/04/1995 theo quyết định số 207/QĐ.UBT của

UBND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. ICT là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu đa ngành, xây dựng hạ tầng, nhà xưởng, cao ốc và đầu tư liên doanh
với nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước trong các lĩnh vực sản xuất hàng xuất
khẩu, văn phòng cho thuê. Đến ngày 23/03/2005 thực hiện theo chủ trương sắp xếp,
đổi mới các công ty Nhà nước trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Ủy
ban đã ra quyết định số 1013/QĐ.UB thành lập ban chỉ đạo cổ phần hóa Cty Đầu Tư
Xây Dựng và Thương Mại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Sau quá trình tiến hành các bước
cơng việc phục vụ cơng tác cổ phần hóa, ngày 30/6/2006 UBND tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu đã ra quyết định số 1870/QĐ.UBND về giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa cơng
ty ICT.
- Ngày 23/10/2006 UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có quyết định phê duyệt phương án
cổ phần hóa và chuyển Công ty Đầu Tư Xây Dựng và Thương mại tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu thành công ty cổ phần Nhật Nhật Tân.
- Ngày 28/02/2007 Đại hội đồng cổ đông Cơng ty cổ phần Nhật Nhật Tân đã nhóm
họp Đại Hội cổ đông lần thứ nhất và biểu quyết thông qua: Điều lệ tổ chức và hoạt
động của cty, bầu ra Hội Đồng Quản Trị, Ban Kiểm Soát, Ban Tổng Giám Đốc
- Ngày 28/03/2007 phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cty cổ phần lần đầu số
4903000345 cho cty cổ phần Nhật Nhật Tân với:
+ Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN NHẬT NHẬT TÂN
+ Tên giao dịch quốc tế: NHAT NHAT TAN JOINT STOCK CORPORATON
+ Tên viết tắt: NNT CORP.
+ Trụ sở chính: 102A Lê Hồng Phong, Phường 4, Tp.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu.
+ Điện thoại: 064.3832156 – 064.3832289
+ Fax: 064.3832976
+ Mã số thuế: 3500103626
3



+ Website : www.nntcorp.com.vn
- Hình thức sở hữu vốn tại công ty :
+ Vốn điều lệ : 19.000.000.000 đồng
+ Trị giá một cổ phần thống nhất : 10.000 đồng
+ Số lượng cổ phần : 1.900.000
Cơ cấu sở hữu trong tổng vốn điều lệ như sau:
STT

Cổ đông

Số cổ phần

Mệnh giá

Tỷ lệ

(Cổ phần)

(Đồng)

(%)

1.

Nhà nước – SCIC

741.000

7.410.000.000


39,00

2.

Công ty cổ phần Đại Việt

231.800

2.318.000.000

12,00

3.

Các cổ đông khác

927.200

9.272.000.000

48,80

1.900.000

19.000.000.000

100

Tổng cộng


SCIC: Tổng công ty Đầu Tư và Kinh Doanh vốn Nhà Nước.
1.2 Mục tiêu, nghĩa vụ và ngành nghề kinh doanh
1.2.1 Mục tiêu và nghĩa vụ
 Mục tiêu
Xây dựng và phát triển thương hiệu NNT với chiến lược “Luôn luôn đổi mới, nâng
cao kỹ năng quản lý; liên tục đổi mới, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tạo môi trường làm việc thân thiện, năng
động và hiệu quả trên nền tảng văn hóa cơng ty là: trung thực, đoàn kết, và cầu thị. Sử
dụng và phát huy có hiệu quả mọi nguồn lực của cơng ty để tối đa hóa lợi nhuận vì
quyền lợi hợp pháp của cổ đơng và lợi ích của cộng đồng”.
 Nghĩa vụ
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký.
- Tổ chức cơng tác kế tốn, lập nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời
hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao
động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
4


- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã
đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê, đăng ký báo cáo
đầy đủ thơng tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan
Nhà nước. Khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa
đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thơng tin đó.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh

- Kinh doanh xuất nhập khẩu; sản xuất, chế biến, gia công các mặt hàng: nông, lâm,
thủy, hải sản, thủ công mỹ nghệ, may mặc,….
- Cung ứng vật tư, nguyên liệu, máy móc, trang thiết bị và hàng hố phục vụ cho sản
xuất và tiêu dùng.
- Đầu tư dự án nhà ở, nhà xưởng.
- Đầu tư cổ phần hợp tác kinh doanh.
- Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, mặt bằng, kho bãi.
- Hợp tác đầu tư trong lĩnh vực tài chính.
- Kinh doanh hàng bảo hộ lao động, thiết bị hàng hải, điện máy.
- Kinh doanh, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, chống sét, điện, nước.
- Tổ chức, thiết kế, xây dựng các cơng trình (đường xá, nhà cửa, kho tàng, bến bãi,…)

5


1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM
SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG TÀI
CHÍNH KẾ
TỐN

PHỊNG HÀNH
CHÍNH NHÂN

SỰ

PHỊNG KINH
DOANH
MARKETING

PHỊNG KẾ
HOẠCH ĐẦU


CÁC CHI NHÁNH
TRỰC THUỘC

SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng
 Đại hội cổ đơng
Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của cơng
ty có nhiệm vụ:
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại,
quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban kiểm soát
(BKS).
- Xem xét và xử lý các sai phạm của HĐQT và BKS nếu gây thiệt hại cho công ty và
các cổ đông của công ty.
- Quyết định tổ chức lại hoặc cho giải thể công ty.

6


- Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do

bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định
tại điều lệ.
- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
- Quyết định mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại, các quyền và
nhiệm vụ khác qui định tại luật doanh nghịêp và điều lệ công ty.
 Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của cơng ty, nhân danh cơng ty có tồn quyền
quyết định và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội cổ đông.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển của công ty.
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, phương án kinh doanh.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Ban
giám đốc và người quản lý quan trọng của cơng ty.
 Ban kiểm sốt
- Thực hiện việc giám sát Hội đồng quản trị, Ban giám đốc trong việc quản lý và điều
hành công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế tốn thống kê và lập báo
cáo tài chính.
- Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo cơng tác quản lý
của Hội đồng quản trị.
 Ban giám đốc
- Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội
đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức quản lý trong công ty, trừ các chức danh

thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị
- Tuyển dụng lao động
- Kiến nghị phương án trả cổ tức.
7


 Phịng tổ chức hành chính nhân sự
- Tổ chức và quản lý cơng tác hành chính-quản trị nhân sự trong tồn cơng ty.
- Quản lý và lưu trữ hồ sơ nhân viên.
- Trực tiếp quản lý công tác văn thư, điều hành tổ lái xe, tổ bảo vệ.
- Tổ chức hội họp tiếp khách.
 Phòng kế hoạch đầu tƣ
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch các dự án đầu tư.
- Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn; lập dự toán ngân sách và luận chứng
kinh tế kỹ thuật từng dự án đầu tư.
- Quản lý theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch các hoạt động của công ty, định kỳ báo
cáo kết quả hoạt động đồng thời có những ý kiến đề xuất kịp thời.
 Phịng kinh doanh marketing
- Có trách nhiệm hoàn thành thủ tục giấy phép, hạn ngạch xuất nhập khẩu.
- Có trách nhiệm nghiên cứu các dự án phát triển sản xuất kinh doanh và kinh doanh
xuất nhập khẩu.
- Hoàn thành các thủ tục xuất nhập khẩu và giao nhận hàng hóa.
 Phịng tài chính kế tốn
- Quản lý và theo dõi tình hình sử dụng vốn, tài sản của tồn cơng ty, kết hợp với các
phịng ban khác lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất
kinh doanh công ty.
- Phản ánh trung thực về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty.
- Định kỳ lập báo cáo tài chính theo quy định.
1.3.3 Cơ cấu tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức hoạt động hiện tại của cơng ty:

- Trụ sở chính của cơng ty Cổ phần Nhật Nhật Tân tọa lạc tại địa chỉ 102A Lê Hồng
Phong, F.4, Tp.Vũng Tàu. Đây cũng là văn phòng của công ty.
- Các đơn vị trực thuộc:
+ Chi nhánh công ty Cổ Phần Nhật Nhật Tân – Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Trung tâm thương mại tổng hợp Nhật Nhật Tân Vũng Tàu.
- Công ty con: Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Vũng Tàu (VP&T).
- Công ty liên kết: Công ty TNHH phát triển kinh tế Giao Châu.
- Công ty liên doanh: Công ty Liên doanh Chế biến Nông sản Châu Đức.
8


1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG

P.KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
THUẾ

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

THỦ QUỸ

SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN

1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ
 Kế tốn trƣởng
- Điều hành tồn bộ các cơng việc trong phịng kế tốn, có trách nhiệm tổ chức bộ máy
kế tốn cho phù hợp với đặc điểm, quy mô, ngành nghề hoạt động của công ty.
- Kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
- Tổ chức ghi chép tính tốn và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ tồn
bộ tài sản và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Xét duyệt các báo cáo kế tốn, thống kê và báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc.
Lập tổng hợp đầy đủ và gửi đúng hạn báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán tài chính
của cơng ty theo chế độ quy định.
- Tổ chức kiểm tra kế tốn trong nội bộ cơng ty và các đơn vị trực thuộc.
- Nghiên cứu các chế độ chính sách trong lĩnh vực thuế, tài chính, thống kê, luật doanh
nghiệp của Nhà nước liên quan đến hoạt động của cơng ty nhằm đưa ra cách thực hiện
thích hợp.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ tài chính, kế tốn thống kê hiện
hành cho cấp dưới và các bộ phận liên quan.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu, số liệu kế tốn
của công ty.
9


- Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo tài chính kế tốn trước Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc.
- Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của cơng ty.
 Phó kế tốn trƣởng
- Thay mặt cho kế toán trưởng tổ chức phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ tài
chính kế tốn, thống kê hiện hành cho các cấp dưới và các bộ phận có liên quan.
- Thay mặt kế toán trưởng xét duyệt các báo cáo kế tốn, thống kê báo cáo tài chính
của đơn vị trực thuộc.
- Thay mặt kế tốn giải thích một số tài, liệu số liệu báo cáo tài chính kế toán trước

Ban giám đốc, Hội đồng quản trị và các cơ quan hữu trách khi cần thiết.
 Kế toán thuế
- Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế mua vào, bán ra của công ty.
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn để báo cáo với Cục Thuế
- Cập nhật kịp thời các thông tin về luật Thuế
- Lập báo cáo thuế vào cuối mỗi tháng để trình cho cơ quan Nhà nước.
 Kế toán thanh toán
- Ghi chép và phản ánh theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải trả phát
sinh trong quá trình kinh doanh, chi tiết theo từng đối tượng từng khoản thanh toán
theo thời gian.
- Thực hiện việc giám sát và có biện pháp đôn đốc việc thu hồi kịp thời các khoản phải
thu.
 Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp số liệu, giúp kế toán trưởng dự thảo các văn bản về các cơng tác kế tốn
trình cấp trên.
- Quy định việc ln chuyển chứng từ, phân công lập báo cáo, cung cấp số liệu kế tốn
thống kê, các số liệu có liên quan đến thông tin kinh tế.
- Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch toán,
quản lý, kiểm soát chứng từ.
 Thủ quỹ
- Là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép các nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại
quỹ.

10


- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền và ghi chép
vào sổ quỹ các nghiệp vụ phát sinh. Chứng từ thu, chi tiền được chuyển một liên cho
thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt.

- Hằng ngày phải kiểm kê tồn quỹ, đối chiếu với số liệu kế toán, nếu có chênh lệch
phải đối chiếu, kiểm tra với kế tốn để xác định ngun nhân và có biện pháp xử lý.
1.5 Chính sách kế tốn cơng ty áp dụng
- Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng: hệ thống kế toán Việt Nam theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
- Niên độ kế tốn: năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12 năm dương lịch hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là: đồng
Việt Nam (VND)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo giá thực tế.
- Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho: thực tế đích danh
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Hình thức kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT): công ty kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): tài sản cố định hữu hình được
khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù
hợp với hướng dẫn tại thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009
- Phần mềm kế toán áp dụng: hiện tại cơng ty đang sử dụng phần mềm kế tốn ASA
trên máy tính.
 Trình tự ghi sổ tại cơng ty
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ,
sau đó được dùng để ghi vào sổ tổng hợp tài khoản.
- Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính kinh tế
phát sinh trong tháng trên bảng kê chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng
số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ tổng hợp. Căn cứ vào sổ tổng hợp
lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ tổng hợp tài khoản (được lập từ các
sổ chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.


11


- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh
có của của tất cả các tài khoản phải bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.

CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG
KÝ CHỨNG
TỪ

SỔ CHI TIẾT

SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN

BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SƠ ĐỒ 1.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối háng
Đối chiếu, kiểm tra

 Trình tự luân chuyển và phƣơng pháp ghi chép sổ kế toán trên phần mềm
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
nợ, tài khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được
tự động nhập vào sổ kế tốn tổng hợp (sổ cái), và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối quý (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo
cáo tài chính theo quy định. Cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được
12


in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Thơng tin kế tốn được hệ thống hóa bằng máy tính theo chương trình kế tốn bao
gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
- Các báo cáo tài chính được lập vào cuối năm do kế toán tổng hợp lập, kế tốn trưởng
kiểm tra, xem xét, ký xong trình lên Ban giám đốc duyệt.

Sổ kế toán
Chứng từ kế
toán


Phần mềm kế
toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị

Máy vi tính

SƠ ĐỒ 1.4: SƠ ĐỒ KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH
Chú thích:

Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ báo cáo theo định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra.

Kết luận chƣơng
Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty Nhật Nhật Tân đã đạt được những kết quả
nhất định cũng như đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường Việt Nam. Ngay từ
khi mới thành lập, công ty đã chủ động tìm kiếm thị trường để mở rộng lĩnh vực kinh
doanh và đầu tư đến nay công ty vẫn không ngừng lớn mạnh. Để đạt được kết quả đó
là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo công ty cùng với đội ngũ nhân viên
năng động, giàu kinh nghiệm. Như vậy, chương 1 em đã giới thiệu tổng quát về công
ty với lĩnh vực kinh doanh, cơ cấu tổ chức cùng lịch sử hình thành và chế độ kế tốn

mà cơng ty áp dụng. Chương 2 em sẽ tiếp tục giới thiệu về cơ sở lý luận chung các tài
khoản mà liên quan đến đề tài em đang nghiên cứu.
13


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Những vấn đề chung về tiêu thụ
2.1.1 Khái niệm
- Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ thành phẩm: phương thức xuất bán trực
tiếp, phương thức xuất gửi đại lý bán…
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
- Lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho thích hợp để phù hợp với đặc điểm tình
hình kinh doanh, quy mơ của doanh nghiệp.
- Phản ánh và kiểm tra tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm. Tham gia cơng tác
kiểm kê và lập báo cáo về thành phẩm.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về số lượng,
chủng loại, chất lượng. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới việc thực hiện kế
hoạch sản xuất.
2.2 Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ
2.2.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
- Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất ra hay bán hàng hóa mua
vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Doanh thu nội bộ là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ
trong nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa, kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

14


2.2.2 Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ
không phân biệt là đã thu tiền hay chưa hay chưa thu tiền.
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ thu bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế tốn.
- Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh tốn (đã có thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) hoặc thuế xuất khẩu (XK) thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu.
- Đối với doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá
trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng bán hàng mà doanh
nghiệp được hưởng.

- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
- Nếu trong kỳ có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán… thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản
giảm trừ doanh thu này phải được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để có doanh
thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng
- Để phản ánh các khoản liên quan đến doanh thu kế toán sử dụng TK 511: “ Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

15


- Kết cấu và nội dung tài khoản
511
- Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT phải nộp (theo phương pháp
trực tiếp).

- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế phát sinh
trong kỳ.

- CKTM, giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ.
- Giá trị hàng bán bị trả lại phát
sinh.
- Kết chuyển doanh thu thuần để

XĐKQKD.

TK 511 có 6 tài khoản cấp 2 là:
+ TK 5111: “ Doanh thu bán hàng hóa”
+ TK 5112: “ Doanh thu bán các thành phẩm”
+ TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
+ TK 5114: “ Doanh thu trợ cấp trợ giá”
+ TK 5117: “ Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
+ TK 5118: “ Doanh thu khác”
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ:
+ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có
+ Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ.
- Sổ sách:
+ Sổ chi tiết, sổ cái TK 511, 512

16


2.3.3.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ

511, 512

521

111, 112
(1)

(5)


3331

531
131
(6)
(2)
3331
532
(7)

334
(3)
3331

3332, 3333
(8)
3387
(4)

911
(9)

SƠ ĐỒ 2.1: KẾ TOÁN DOANH THU

17


Chú thích:
(1) Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ đã thu tiền.

(2) Doanh thu bán hàng theo phương thức đại lý hoặc ký gửi.
(3) Trả lương, thưởng cho nhân viên bằng sản phẩm.
(4) Phân bổ doanh thu bất động sản kỳ này.
(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại.
(6) Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại.
(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(8) Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp.
(9) Kết chuyển doanh thu thuần để XĐKQKD.
2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn.
2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém chất lượng,
sai đúng quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4.1 Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu phát sinh từ hoạt động tài chính như:
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập về thu hồi hay thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con, góp vốn liên
doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vốn khác…
+ Lãi tỷ giá hối đoái do mua bán ngoại tệ…

18



2.4.2 Ngun tắc hạch tốn
- Doanh thu tài chính được phản ánh vào tài khoản 515 bao gồm các khoản lãi ,cổ tức
lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính được coi là hoạt động trong kỳ khơng
phân biệt là đã thu tiền hay sẽ thu được tiền .
- Thu nhập từ mua bán chứng khoán hạch toán vào doanh thu tài chính là chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
- Thu nhập từ việc bán hoặc sang nhượng các khoản đầu tư được hạch toán vào doanh
thu tài chính là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.
- Đối với lãi từ cổ phiếu, trái phiếu được ghi nhận chỉ bao gồm phần tiền lãi của các kỳ
mà doanh nghiệp mua lại các khoản đầu tư này.
2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán
2.4.3.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu và nội dung tài khoản
515
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp (nếu có).

- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang tài khoản 911 để XĐKQKD

2.4.3.2 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ:
+ Phiếu tính lãi, phiếu chuyển khoản
+ Giấy báo có

Sổ sách:
+ Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 515

19


2.4.3.3 Các nghiệp kinh tế chủ yếu
3331

515

331
(2)

(1)

111, 112
(3)

413

911
(4)
(7)

111, 138
(5)

3387
(6)


SƠ ĐỒ 2.2: KẾ TỐN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Chú thích:
(1) Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(2) Chiết khấu thanh toán được hưởng
(3) Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi do bán ngoại tệ
(4) Lãi do chênh lệch tỷ giá
(5) Cổ tức lợi nhuận được chia
(6) Lãi do bán hàng trả chậm, trả góp
(7) Kết chuyển doanh thu tài chính để xác định kết quả kinh doanh
20


2.5 Kế toán thu nhập khác
2.5.1 Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự đốn trước được hoặc
có dự đốn nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản thu không mang tính
chất thường xun.
2.5.2 Phƣơng pháp hạch tốn
2.5.2.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung tài khoản

711
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.


- Kết chuyển thu nhập khác sang
tài khoản 911 để XĐKQKD.

2.5.2.2 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ:
+ Hóa đơn GTGT, phiếu thu
- Sổ sách: Sổ cái 711

21


2.5.2.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
911

711

111, 131
(1)
3331

(7)

112, 1388
(2)

111, 112
(3)

331, 338
(4)


3331
(5)

111, 1388
(6)

SƠ ĐỒ 2.3: KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC

22


Chú thích:
(1) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(2) Tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
(3) Khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ nay thu hồi được
(4) Khoản nợ phải trả nhưng chủ nợ khơng địi
(5) Miễn, giảm thuế GTGT phải nộp
(6) Khoản thu nhập của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ nay phát hiện ra.
(7) Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để XĐKQKD.
2.6 Kế toán giá vốn hàng bán
2.6.1 Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại)
hoặc là giá thành thực tế lao vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh trong kỳ.
- Giá vốn hàng bán được xác định theo 4 phương pháp:
+ Nhập trước xuất trước
+ Nhập sau xuất trước
+ Thực tế đích danh

+ Bình qn gia quyền
2.6.2 Ngun tắc hạch tốn
- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên thì giá vốn là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo
nguyên tắc phù hợp.
- Ở các doanh nghiệp sản xuất, giá vốn là giá thành thực tế của những sản phẩm, dịch
vụ đã bán được trong từng kỳ kế tốn.
- Ngồi ra, cịn các khoản khác cũng được tính vào giá vốn trong kỳ:
+ Chi phí sản xuất chung (SXC) cố định khơng phân bổ.
+ Chi phí ngun vật liệu (NVL), nhân công trực tiếp (NCTT) vượt trên mức bình
thường.
+ Chi phí sử dụng máy thi cơng (trong doanh nghiệp xây lắp).
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

23


+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng đã bán sau khi trừ phần bồi thường trách
nhiệm do cá nhân gây ra.
2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán
2.6.3.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu và nội dung tài khoản
632
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí NVL, NCTT vượt trên
mức bình thường, CPSXC cố định
khơng phân bổ.
- Khoản hao hụt mất mát hàng tồn

kho sau khi trừ phần bồi thường.

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho năm nay nhỏ hơn so với
dự phòng đã lập năm trước.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sang TK 911 để XĐKQKD.

- Số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn so
với số dự phòng đã lập năm trước.

2.6.3.2 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ:
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Sổ sách:
+ Sổ cái, sổ chi tiết TK 632

24


2.6.3.3 Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

155, 157

632

155, 156


(1)

(5)

(1)

157
159
(2)
(6)

1381
911
(3)
(7)

159

(4)

SƠ ĐỒ 2.4: KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Chú thích:
(1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ.
(2) Sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
(3) Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường.
(4) Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập năm trước.
25



×