Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề tài mạng điện hộ gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.71 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
Phương pháp nghiên cứu và viết báo cáo khoa học
Đề tài " Mạng điện hộ gia đình "
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Chí Thắng
Sinh viên: Dương Phú Vinh
Mssv: 13D520201052
Lớp: Điện Tử 8
Cách lắp đặt máy lạnh 2 cực
I. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT MÁY LẠNH
Sơ đồ lắp đặt máy lạnh treo tường cơ bản
Trước khi lắp đặt máy lạnh cần khảo sát vị trí lắp đặt, vị trí lắp đặt phải đạt được các tiêu
chuẩn sau:
1. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN LẠNH
- Vững chắc và không bị rung.
- Đảm bảo tính thẩm mỹ.
- Cách xa nguồn nhiệt và hơi nóng, không bị chắn gió.
- Nước ngưng tụ có thể chảy dễ dàng.
- Nguồn điện đảm bảo.
- Đảm bảo đúng phong thủy để đảm bảo sức khỏe.
2. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT DÀN NÓNG.
- Thông thoáng gió tốt, nên tránh mưa và ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
- Vị trí lắp đặt vững chắc, đảm bảo mỹ quan, ít tiếng ồn và rung động.
- Gió ra từ dàn máy không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Dễ lắp đặt, bảo trì và bảo dưỡng.
- Không có không khí dễ cháy rò rỉ xung quang dàn nóng
- Gió ra khỏi dàn nóng không bị cản.
Khoảng cách tiêu chuẩn giữa dàn nóng và dàn lạnh, dàn lạnh so với tường hoặc vật cản
về các hướng được quy định sau:
Loại dàn Trên Dưới Trước Sau Hai bên
Dàn lạnh 6 cm 230 cm - - 6 cm
Dàn


Nóng 60 cm - 60 cm 10 cm 25 cm
1. Lắp đặt dàn lạnh (dàn trong)
Tâm lỗ dàn lạnh điều hoà General theo công suất
Thứ Tự Loại Máy
Kích Thước ( mm )
A B C
1
Treo tường
9.000 BTU/h
2
8
0
1
8
0 317
2
Treo tường
12.000
BTU/h
2
8
0
1
8
0 317
3
Treo tường
18.000
BTU/h
4

3
0
2
6
0 375
4
Treo tường
24.000
BTU/h
4
3
0
2
6
0 375
Tâm lỗ dàn lạnh máy lạnh Daikin theo công suất
Thứ Tự Loại Máy
Kích Thước ( mm )
A B C
1
Treo tường
thường 9.000
BTU/h
2
5
0
2
0
0 333
2

Treo tường
thường 12.000
BTU/h
2
5
0
2
0
0 333
3
Treo tường
Inverter 9.000
BTU/h
3
0
0
2
0
0 350
4
Treo tường
Inverter
12.000 BTU/h
3
0
0
2
0
0 350
5

Treo tường
Inverter
18.000 BTU/h
4
0
0
2
0
0 350
- Dàn lạnh máy lạnh được treo trên tường, sát trần nhà khoảng 5 cm (với máy lạnh treo
tường). Tháo bảng tôn được lắp ở sau dàn lạnh, dùng bảng tôn định vị và đo khích thước
lắp đặt, cân bằng bảng tôn bằng nivô, điều chỉnh bảng tôn cho cân bằng rồi tiến hành lấy
dấu. Khi lấy dấu xong bỏ bảng tôn xuống và dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy
dấu, đóng vít nở và bắt bảng tôn lên tường.
- Dùng tuvít tháo vỏ bên ngoài dàn lạnh để đấu dây tín hiệu theo hướng dẫn trên sơ đồ
điện đi kèm máy.
- Nắn lại ống đồng cho phù hợp với vị trí lắp đặt, tháo rắc-co ra khỏi ống đồng (khi tháo
rắc-co ra ngay lập tức phải dùng băng dính quấn vào các đầu của ống đồng).
- Bọc bảo ôn, cuấn băng si vào phần ống đồng, ống thoát nước và dây tín hiệu đi trong
tường ra ngoài.
- Treo dàn lạnh lên bảng tôn vừa bắt, dùng nivô căn chỉnh dàn lạnh.
2. Lắp đặt dàn nóng (dàn ngoài)
Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất
Thứ Tự Loại Máy
Kích thước tâm lỗ dàn nóng
A B
1
Treo tường
9.000BTU/h
5

0
0 250
2
Treo tường
12.000BTU/h
5
0
0 265
3
Treo tường
18.000BTU/h,
24.000BTU/h
6
0
0 340
4
Treo tường
Inverter 12R
4
5
5 320
5 AUG25
8
0
5 340
6
AUG36,AUG45,
AUG54
6
5

0 400
7 ABG30
8
0
0 360
8
ABG36, ABG45,
ABG54
6
5
0 400
Chú thích:
+ ABG là ký hiệu máy lạnh General loại Ceiling 2 cục
+ AUG là ký hiệu máy lạnh General loại Cassetle 2 cục
Tâm lỗ cục nóng máy lạnh DaiKin theo công suất
Thứ Tự Loại Máy
Kích Thước Tâm Lỗ Dàn Nóng
A B
1 Treo tường thường 4 290
9.000BTU/h,
12.000BTU/h
7
0
2
Treo tường Inverter
9.000BTU/h,
12.000BTU/h
5
7
0 315

3
Treo tường
Inverter18.000BTU/
h
5
8
0 320
4
Cassette
21.000BTU/h
5
0
0 380
5
Cassette
18.000BTU/h
5
4
0 335
- Vị trí dàn nóng để ngoài nhà được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ có chiều cao nhỏ nhất
100mm và được giữ chặt bằng bulông.
- Nếu dàn nóng được treo bằng giá đỡ thì thực hiện các bước sau:
- Xác định vị trí treo dàn nóng
- Đo vị trí đặt giá treo, tiến hàng lấy dấu.
- Dùng khoan bêtông khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá.
- Đưa máy lên giá đỡ, dùng bulông bắt vào chân máy và giá đỡ, xiết chặt. Cố định chắc
chắn thành một khối, (Dùng 4 bộ bulông, đai ốc và vòng đệm M10).
- Lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng đối với máy 2 chiều.
3. Lắp đặt đường ống và đấu dây tín hiệu
Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:

- Ống dùng dẫn gas là ống đồng nên khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên dụng, dùng
dao cạo mép đầu ống sau khi cắt ống (nên cẩn thận không cho mạt bụi rơi vào trong ống).
- Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một chút so với
khoảng cách đo.
- Đường dây tín hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5m
- Cách nhiệt toàn bộ ống gas.
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác định như sau
Đường Kính Ngoài A
m
m inch mm

6,
35 1/4 0÷0,5

9,
52 3/8 0÷0,5

12
,7 1/2 0÷0,5

15
,8
8 5/8 0÷1,0
- Loe ống sao cho đầu loe ống tròn đều, bề mặt phẳng, không nứt hoặc bề dày các hướng
không điều.
- Đặt ống đồng vào đầu ty (đầu đực dàn lạnh) rồi xiết chặt rắc co-cái bằng tay khoảng 3
đến 5 vòng, sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên với ống gas còn lại.
- Đặt ống đồng vào van thẳng, (bên hông cục nóng) rồi xiết nhẹ rắc co-cái bằng tay
khoảng 3 đến 5 vòng sau đó dùng mỏ lết xiết chặt. Lập lại quá trình trên với ống gas còn
lại.

Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh
General
Côn
g
Suất
BTU
/h
Đường
Ống
Chiều
Dài
Tối
Đa,m
Chênh Lệch Độ
Cao, m Lượng Gas Bổ Sung, g/m
L

n
g Gas
9.00
0

6
.
3
5
∅9.5
2 10 5 25
12.0
00


6
.
3
5
∅12.
7 15 8 25
18.0
00

9
.
5
2
∅15.
88 20 8 30
24.0
00

9
.
5
2
∅15.
88 20 8 30
– Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên máy.
– Đấu điện nguồn cho máy.
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh DaiKin
Côn
g

Suất
BTU
/h
Đường
Ống
Chiều
Dài
Tối
Đa,m
Chênh Lệch Độ
Cao, m Lượng Gas Bổ Sung, g/m
L

n
g Gas
9.00
0

6
.
3
5
∅9.5
2 15 15
12.0
00

6
.
3

5
∅12.
7 15 15
18.0
00

9
.
5
2
∅15.
88 30 15
24.0
00

9
.
5
2
∅15.
88 30 15
- Đấu dây tín hiệu lần lượt vào dàn nóng và dàn lạnh theo sơ đồ đấu dây trên máy.
- Đấu điện nguồn cho máy.
II. CHÚ Ý:
Không được mở van cấp dịch và van hồi khi việc lắp đặt chưa hoàn tất.
Xả E hệ điều hoà bình thường và mở gas.
Hút chân không hệ thống ( bắt buộc) với hệ điều hoà inverter.
Dàn nóng đã được nạp gas sẵn khi xuất xưởng nên dàn nóng không phải hút chân không
(đuổi khí).
Sau khi lắp đặt đường ống gas, phải hút chân không hoặc xả đuổi khí đường ống dẫn gas

và dàn lạnh.
Hoàn tất việc hút chân không mở van cấp dịch. Bật máy cho máy hoạt động.

×