Tải bản đầy đủ (.pdf) (255 trang)

luận văn kỹ thuật điện, điện tử tìm hiểu tiêu chuẩn iec 61850 áp dụng trong hệ thống điều khiển và bảo vệ trạm điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 255 trang )

HUTECH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHDL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
W  X
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 01 năm 200
6

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU TIÊU CHUẨN IEC 61850 ÁP DỤNG TRONG
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ TRẠM ĐIỆN





GVHD: Th.s VÕ ĐẶNG BẮC
SVTH : LÝ TUẤN KHANH
LỚP : 01ĐĐC1
MSSV : 10103066

HUTECH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
*****






























Điểm ___________ Điểm bằng chữ______________
Tp.HCM, ngày……… tháng……… năm 200……
(GVHD ký và ghi rõ họ tên)
HUTECH


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian 4,5 năm theo học tại Khoa Điện – Điện Tử, trường ĐHDL
Kỹ thuật – Công nghệ, để có được thành quả ngày hôm nay ngoài nỗ lực của bản
thân, em luôn nhận được sự giúp đỡ và động viên tận tình từ phía gia đình, thầy cô,
bạn bè. Chứng minh sự trưởng thành và hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, em
đã được nhận làm đề tài luận văn tốt nghiệp và đã thực hiện nghiêm túc. Để hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp này, em luôn ghi nhận và tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
mọi người.
Lời đầu tiên con xin gửi đến bố mẹ lòng biết ơn chân thành, cảm ơn các anh chò
em trong gia đình đã luôn tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên để con hoàn thành tốt
việc học tập.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy – ThS. Võ Đặng Bắc đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Khoa Điện – Điện Tử đã luôn tạo điều
kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành nhiệm vụ tốt nghiệp cũng như trong suốt quá
trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn ban Giám Đốc và các phòng ban công ty TNHH Thiết
Bò Điện Sài Gòn và đặc biệt là phòng Kỹ Thuật và Nghiên Cứu Phát Triển đã tạo
điều kiện và giúp đở em hoàn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp 01ĐC đã động viên, giúp đỡ
mình trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin kính chúc Quý Thầy cô sức khỏe!
Tp. HCM, ngày 06 tháng 01 năm 2006
Sinh viên

Lý Tuấn Khanh
HUTECH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

*****
Với các yêu cầu và nhiệm vụ của đề tài luận văn tốt nghiệp “Tìm hiểu tiêu
chuẩn IEC 61850 áp dụng trong hệ thống điều khiển và bảo vệ trạm điện”.
Sinh viên Lý Tuấn Khanh đã có những nỗ lực trong việc nghiên cứu và đào
sâu trong kiến thức về điều khiển và bảo vệ trạm biến áp, mở rộng tìm hiểu về công
nghệ thông tin hiện đại ngày nay. Tính thực tiển của đề tài rất cao, có khả năng
triển khai rộng rãi không chỉ ngành điện mà còn cho các ngành khác. Chỉ dừng lại
ở mức độ đề tài tốt nghiệp, quyển luận văn này đã đáp ứng được các yêu cầu đề ra.
Hy vọng sinh viên Lý Tuấn Khanh sẽ tiếp tục nghiên cứu cụ thể và sâu hơn để có
thể làm chủ các đề tài trong thực tế.
Kính đề nghò cho phép đề tài được bảo vệ trước hội đồng.
Điểm: 9,5 Điểm bằng chữ: Chín điểm rưởi
Tp.HCM, ngày 01 tháng 01 năm 2006
(GVHD ký và ghi rõ họ tên)


HUTECH
Chöông 1

MÔÛ ÑAÀU












HUTECH
Chương 2

TÌM HIỂU SƠ ĐỒ THỰC TẾ ĐIỀU KHIỂN
VÀ BẢO VỆ CÁC TRẠM HIỆN NAY








HUTECH
Chöông 3

TÌM HIEÅU TIEÂU CHUAÅN IEC 61850









HUTECH
Chửụng 4


THIET KE AP DUẽNG CHO TRAẽM
220KV CAO LAếNH



HUTECH
Chương 5

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT
TRIỂN THỰC TIỂN



HUTECH
BAÛN VEÕ
HUTECH
PHUÏ LUÏC

HUTECH
Chương 1 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1
Chương 1
MỞ ĐẦU
I.1. Đặt vấn đề
Hệ thống điện với các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện
năng là một tổ hợp gồm nhiều bộ phận và thiết bò được thiết kế, chế tạo, lắp đặt và
vận hành theo các tiêu chuẩn kỹ thuật ngặt nghèo nhằm đảm bảo độ tin cậy và an
toàn trong suốt quá trình hoạt động của nó. Để nâng cao tính kinh tế, hệ thống này
thường làm việc ở chế độ tới hạn, giữa một bên là khả năng cung cấp năng lượng

tối đa một cách ổn đònh cho nền kinh tế quốc dân và một bên là các chế độ sự cố,
nếu khi không thực hiện các biện pháp phục hồi tức thời và có hiệu quả, từng phần
hay toàn bộ hệ thống điện có thể ngưng làm việc. Điều này gây ra thiệt hại trực
tiếp cho hệ thống điện và các hộ tiêu thụ đồng thời nhiều khi còn để lại hậu quả
gián tiếp lớn hơn cho nền kinh tế do việc ngưng cung cấp năng lượng gây ra.
Ở nước ta trong suốt thời gian dài, nhiệm vụ hàng đầu của ngành điện lực là
đảm bảo việc cung cấp điện năng, còn yếu tố chất lượng là vấn đề nan giải, từng
bước cải thiện và cũng cố. Với chính sách đổi mới và mở cửa của chúng ta, nền
kinh tế phát triển nhanh đã và đang đặt ra những yêu cầu cấp bách mới về chất
lượng dòng điện và điều này đòi hỏi ứng dụng rộng rãi hơn các thiết bò tự động
hoá trong hệ thống điện với trình độ công nghệ ngày càng tiên tiến hơn.
Tự động hoá trong trạm điện đã phát triễn song song với sự phát triển của
công nghệ số từ giữa những năm 1980 với công nghệ truyền thông. Người sử dụng
yêu cầu những hệ thống tự động trong trạm hiện nay phải ngày càng tăng cường
độ tin cậy. Sự trao đổi dữ liệu, những thủ tục truyền thông đã trở thành những phần
tử quan trọng trong những hệ thống tự động hoá này. Cùng với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, nhiều giao thức được thiết lập trong các phần tử của hệ thống,
ví dụ như là sự liên lạc giữa thiết bò bảo vệ và thiết bò điều khiển. Kết quả là các
thiết bò từ những nhà sản xuất khác nhau trong cùng một trạm không thể giao tiếp
trực tiếp được với nhau, trừ phi cổng nối được sử dụng.
IEC ( Tổ chức kỹ thuật điện quốc tế ) là một tổ chức toàn thế giới cho sự tiêu
chuẩn hoá gồm có tất cả các uỷ ban kỹ thuật điện quốc gia ( những uỷ ban IEC
quốc gia). Mục tiêu của IEC đẩy mạnh sự hợp tác quốc tế về tất cả các câu hỏi
quan tâm sự tiêu chuẩn hoá trong những lỉnh vực điện tử và điện. Đơn giản hoá
HUTECH
Chương 1 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
2
các cơ sở dữ liệu và kiểm soát tất cả các chức năng tự động hoá trong trạm, IEC
61850 là tiêu chuẩn toàn cầu cho truyền thông trong trạm. Trong tương lai, tiêu

chuẩn này phải được các nhà đầu tư tuân thủ.
I.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Việc tìm hiểu tiêu chuẩn IEC 61850 nhằm áp dụng trong hệ thống điều khiển
và bảo vệ trạm. Tiêu chuẩn này bảo đảm sự tương tác cần thiết trong các trạm
điện. Điều mới thật sự là tất cả các thiết bò bảo vệ được kết nối sẽ “nói” cùng
ngôn ngữ, bất kể nguồn gốc chế tạo và trao đổi thông tin với nhau không có vấn
đề gì.
I.3. Nội dung thực hiện
Sưu tầm, tổng hợp các tài liệu IEC 61850
Tìm hiểu sơ đồ thực tế điều khiển và bảo vệ các trạm điện hiện nay.
Tìm hiểu tiêu chuẩn IEC 61850 áp dụng cho hệ thống điều khiển và bảo vệ
trạm.
Thiết kế áp dụng cho trạm 220kV Cao Lãnh.
I.4. Phạm vi và
giới hạn của đề tài
Vì thời gian thực hiện có giới hạn nên đề tài dừng lại ở phạm vi như sau:
9 Tìm hiểu tổng quát về tiêu chuẩn IEC 61850, không tìm hiểu chi tiết
từng phần của tiêu chuẩn.
9 Đề tài chỉ dừng ở mức độ lý thuyết không viết chương trình mô phỏng
giao diện với người sử dụng và các giao diện của hệ thống liên lạc.
I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra của đề tài, việc thực hiện đề tài sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
¾ Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu: Các tài liệu khoa học trong và
ngoài nước có liên quan đến IEC và điều khiển và bảo vệ trạm.
¾ Phương pháp khảo sát thực tế: Tham khảo các bản vẽ thực tế về điều khiển
và bảo vệ cho trạm biến áp.
¾ Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp và xử lý số liệu.
HUTECH

Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
3
Chương 2
TÌM HIỂU SƠ ĐỒ THỰC TẾ ĐIỀU KHIỂN VÀ
BẢO VỆ CÁC TRẠM HIỆN NAY
II.1. Khái niệm chung
Nội dung của bảo vệ và điều khiển là tất cả phương tiện và trợ giúp kỹ thuật
cần thiết nhằm giám sát, bảo vệ, điều khiển và quản lý tối ưu mọi phần tử và thiết
bò của hệ thống trong lưới cao áp. Nhiệm vụ của các hệ thống thứ cấp là thu thập
thông tin trực tiếp ở các khí cụ cao và trung áp và thực hiện thao tác tại chỗ, kể cả
bảo dưởng nguồn dự phòng. Các tiếp điểm hoặc bộ cảm biến thiết lập giao diện
với hệ thống điều khiển xa và qua đó với phương tiện điều khiển lưới.
Các thiết bò bảo vệ dùng để bảo vệ thiết bò đắt tiền và đường dây truyền tải
chống lại quá tải và hư hỏng bằng cách cách ly nhanh chóng và có chọn lọc những
bộ phận của lưới cung cấp.
Mục tiêu của quản lý lưới là phân công điều khiển hệ thống điện nhằm đảm
bảo an toàn truyền tải và phân phối điện trong các lưới cung cấp phức tạp hơn,
bằng cách cung cấp cho mỗi trung tâm điều khiển một bức tranh toàn cục và liên
tục cập nhật trên toàn lưới. Mọi thông tin quan trọng từ trạm được gửi qua kênh
điều khiển xa đến trung tâm điều khiển. Ở đó thông tin được đánh giá và tác động
hiệu chỉnh một cách tức thời. Khi lượng thông tin quá tải thì các buồng điều khiển
trước đây với màn hình trực quan để điều khiển trực tiếp quá trình cần phải được
thay thế bằng hệ thống quản trò có máy tính và màn hình video đầu cuối, không
những sử dụng mô phỏng sơ đồ đòa lý của lưới mà còn dùng cả trong các trường
hợp khẩn cấp.
Quản trò phụ tải ảnh hưởng trực tiếp đến tải hệ thống, với sự trợ giúp điều
khiển qua lưới điện bình thường có thể cắt một cách chọn lọc và đóng lại các phụ
tải. Trên cơ sở số liệu hiện có và các dự báo có khả năng, quản trò phụ tải đưa ra
các đường cong phụ tải của nhà máy điện và sử dụng tốt hơn nguồn dự trữ.




HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
4
II.2. Ký hiệu nhận dạng khí cụ
II.2.1. Cấu trúc chung của 4 khối ký hiệu
Hiện nay quy chuẩn IEC 750 và DIN 40 719 phần 2 vẫn còn giá trò để ký
hiệu nhận dạng khí cụ điện. Để nhận biết mỗi bộ phận của thiết bò ( khí cụ ) trong
trạm và tài liệu kỹ thuật, có bốn ký hiệu, các khối này được phân biệt bằng các ký
hiệu đầu như sau:
Ký hiệu đầu Ý nghóa của khối
= Ký hiệu mức ngăn (Feeder)
+ Vò trí của hạng mục
- Nhận dạng hạng mục
: Ký hiệu đấu nối

Mỗi khối ký hiệu gồm dãy các ký tự chữ và con số chia thành các phân
đoạn, mỗi phân đoạn cho vò trí các dữ liệu. Ta có:
A – vò trí dữ liệu là chữ cái
N – vò trí dữ liệu là con số
Mỗi khối được đònh nghóa bằng:
- Các ký hiệu đầu tiên.
- Số phân đoạn tối đa.
- Số vò trí dữ liệu tối đa trong một phân đoạn.
- Ý nghóa vò trí của mỗi phân đoạn.
Mỗi khối ký hiệu được phân đoạn bằng dấu (.) để phân cách nội dung và
dễ đọc.

Cấu trúc của bốn khối ký hiệu như sau

Các phân đoạn
N . . . . A . . . NN . . .
Các ký hiệu đầu
Vò trí dữ liệu
Dấu phân cách
A A. . .
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
5
II.2.2. Khối ký hiệu “mức ngăn” ( Higher level designation )
Khối ký hiệu mức ngăn hơn gồm 5 đoạn và dấu (.) giữa đoạn 3 và 4. Bắt
đầu từ bên trái là phần tử lớn nhất và kết thúc bên phải với phần tử nhỏ nhất.













Ý nghóa của các vò trí dữ liệu kiểu chữ trong phân đoạn 2 xác đònh theo
bảng sau:

Chữ cái
nhận dạng
Hệ thống Chữ cái
nhận dạng
Hệ thống
A
B
C
D
E
F
G
H
-
> 420 kV
380 đến 420 kV
220 kV đến < 380 kV
110 kV đến < 220 kV
60 kV đến < 110 kV
45 kV đến < 60 kV
30 kV đến < 45 kV


J
K
L
M
N
P



20 kV đến < 30 Kv
10 kV đến < 20 kV
6 kV đến < 10 kV
1 kV đến < 6 kV
< 1 kV
-
Q
R
S
T
U
Thiết bò đo đếm
Thiết bò bảo vệ
-
Thiết bò máy biến áp
Thiết bò điều khiển, tín
Các thiết bò và hệ thống không có qui
đònh đặc biệt cho điện áp hoặc một
nhánh.
=
123
4
5
Dấu
p
hân cách
NN AA NN .
AA
NN

Phân đoạn
Danh số hệ thốn
g

Mức điện á
p
, thứ tự cao hơn
K
y
ù tự đầu
Phân chia các bộ
p
hận
Tủ má
y
cắt, bộ
Phân chia tiếp tục
của tủ má
y
cắt, bộ
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
6

V
W
X



Y
hiệu và thiết bò phụ.
-
Thiết bò buồng điều khiển
Thiết bò trung tâm, ví dụ
máy tín quá trình, các hệ
thống cảnh báo
Các thiết bò viễn thông
Các chữ cái để nhận biết mức điện áp < 1 kV trong khối ký hiệu “mức
ngăn”, đoạn thứ hai, vò trí dữ liệu thứ hai khi các chữ cái N dùng cho vò trí dữ liệu
đầu tiên xác đònh theo bảng sau:
Chữ cái
nhận biết
Ý nghóa
Chữ cái
nhận biết
Ý nghóa
N
NA
NB
NC
ND
NE
NF
NG
NH
NJ
NK
NL
NM

Hệ thống < 1kV
500 to 1000 V AC
500 to 1000 V AC
500 to 1000 V AC
-
400 / 230 V AC
400 / 230 V AC
400 / 230 V AC
400 / 230 V AC
-
220 / 110 VDC
220 / 110 VDC
220 / 110 VDC

NN
NP
NQ
NR
NS
NT
NU
NV
NW
NX
NY
NZ

220 / 110 VDC
-
60 / 48 V DC

60 / 48 V DC
60 / 48 V DC
-
24 / 12 V DC
24 / 12 V DC
24 / 12 V DC
-
-
-
II.2.3. Khối ký hiệu chỉ “ vò trí ” ( Location )
Khối ký hiệu chỉ vò trí mang dấu cộng (+) để chỉ nơi đặt hạng mục thiết bò
Ví dụ: toà nhà, buồng, tủ, ngăn và vò trí
Khối ký hiệu được chia thành sáu phân đoạn:

HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
7






Chữ cái nhận biết vò trí nằm ở đoạn thứ tư, vò trí dữ liệu chữ cái đầu tiên
xác đònh theo bảng sau:
Chữ cái nhận biết Ý nghóa
A
B
C

D
E
F
G
H
J
K
L
M
N
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
-
> 420 kV
380 đến 420 kV
220 kV đến < 380 kV
110 kV đến < 220 kV
60 kV đến < 110 kV
45 kV đến < 60 kV
30 kV đến < 45 kV
20 kV đến < 30 Kv
10 kV đến < 20 kV
6 kV đến < 10 kV

1 kV đến < 6 kV
< 1 kV
Bàn làm việc
Các bảng và tủ đo đếm
Các bảng và tủ bảo vệ
Các bảng và tủ phân tán
Các bảng và tủ máy biến áp
Các bảng và tủ điều khiển, tín hiệu, hệ thống phụ
Các tủ sắp xếp
Các bảng, buồng điều khiển
Các bảng và buồng thiết bò trung tâm,
1
AA NN . AA. . . NNNN AA NN
+
2345 6
Ký hiệu đầu
Phân đoạn
Dấu phân cách
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
8

Y
Z
hệ thống cảnh báo hệ thống máy tính quá trình
Các bảng và tủ thông tin
-
Các chữ cái tử A đến N dùng cho mức điện áp như ở bảng phần trên nhưng
chúng được dùng với mục đích nhận dạng khác.

Khối ký hiệu bắt đầu từ bên trái dành cho bộ có thể tích hoặc cấu trúc lớn
nhất và kết thúc ở phía bên phải dành cho bộ nhỏ nhất.
Khối ký hiệu được ngăn giữa đoạn 5 và 6 bằng dấu phân cách (.)
Bên trái dấu phân cách là thông tin về nơi đặt (nhà, buồng, hàng …) và loại
đơn vò cấu trúc (tủ, ngăn)
Bên phải dấu phân cách trong đoạn 6 là thông tin về vò trí (hàng, cột …)
của bộ phận thiết bò. Đoạn 6 có thể có 8 vò trí dữ liệu (chữõ cái và con số theo trình
tự bất kỳ).
Ý nghóa chữ cái nhận biết sữ dụng trong khối ký hiệu chỉ vò trí, đoạn thứ
tư, vò trí dữ liệu kiểu chữ thứ hai xác đònh theo bảng sau.
Chữ cái nhận biết Ý nghóa
A
B
C
D
E
F
G
H
J
K
L
M
N
P
Phụ kiện máy cắt
Nhận trả lại vò trí, ngắt
Phụ kiện máy biến áp đo lường
Khí nén, thuỷ lực
-

-
-
-
Tự động, điều khiển mạch kín
-
Mạch mô phỏng, chọn điện áp
Đo lường
Dòch vụ hệ thống
Máy ghi
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
9
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
Đo đếm
Bảo vệ
Đồng bộä hoá
Máy biến áp
Phụ trợ
Mạch chính, thanh góp thứ cấp …
Màn hình kiểm tra, giám sát, vận hành

Hệ thống cảnh báo
-
-
II.2.4. Khối ký hiệu “nhận dạng các hạng mục” ( Identification ( kind,
number, funtion of item )
Khối ký hiệu nhận biết các hạng mục dùng dấu (-) và gồm 3 đoạn:







Đoạn 1 nhận dạng loại hạng mục
Đoạn 2 chỉ con số thiết bò. Mỗi hạng mục thiết bò được nhận dạng bằng
một số từ một đến ba chữ số.
Nếu cần, chức năng bộ phận của thiết bò được nhận dạng trong đoạn 3.
Các chữ sau đây dùng cho vò trí dữ liệu kiểu chữ.
A – chức năng cắt OFF
E – chức năng đóng ON
L – chỉ dây dẫn
-
123
A NNN
A
Các
p
hân đoạn
Loại
K

y
ù hiệu đầu
Số
Chức năn
g

N
A
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1
0
Các chữ khác có thể chọn tuỳ ý.
Vò trí dữ liệu số hai dùng để phân chia / đánh số, có thể dùng chữ cái hay
con số bổ xung, chọn tuỳ ý.
Trong trường hợp nhận dạng dây dẫn có sự phân biệt giữa trung tính LA,
LB, LC và các dây dẫn L1, L2, L3. Nếu sử dụng nhận dạng dây trung tính thì L1,
L2, và L3 phải khai báo trong tài liệu mạch.
Các chữ cái nhận dạng các hạng mục ở đoạn 1 được xác đònh theo bảng
sau.
Chữ mã Loại hạng mục
A
B
C
D
E
F
G
H

J
K
L
M
N
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Khối, khối con
Biến đổi các đại lượng không điện thành đại lượng điện và ngược lại
Tụ điện
Các phần tử nhò phân, bộ trễ, các bộ nhớ
Linh tinh
Thiết bò bảo vệ
Máy phát, hệ thống cung cấp nguồn
Hệ thống tín hiệu hoá
-
Rơle công tắc tơ
Cuộn cảm cuộn kháng
Động cơ
Các phần tử tương tự: bộ khuyết đại, bộ khống chế
Dụng cụ đo, thiết bò thử nghiệm
Thiết bò đóng cắt máy động lực
Điện trở

Thiết bò đóng cắt mạch điều khiển, các bộ chọn
Máy biến áp
Bộ điều chế, biến đổi các đại lượng điện thành đại lượng điện khác
Đèn điện tử, đèn bán dẫn
Đường truyền, cáp, thanh góp, ống dẫn, ăngten
Đầu cuối, ổ cắm, phích cắm
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1
1
Y
Z
Cơ cấu cơ khí tác động bằng điện
Đầu cuối chỗ rẽ, bộ lọc, bộ cân bằng, bộ hạn chế, chỗ rẽ đầu cuối.
Con số nhận dạng trong khối ký hiệu nhận dạng đoạn thứ hai, vò trí dữ liệu
thứ nhất và thứ hai được xác đònh theo bảng sau.
Núm điều khiển
Loại hạng mục Ký hiệu
Công tắc
điều
khiển
khác
Mở Đóng
Máy cắt bìa thông thường
Máy cắt thứ nhất
Máy cắt thứ hai
Hệ thống 1 thanh góp
Dao cách ly thanh góp
Dao cách ly thứ hai

Máy cắt phân đoạn thanh góp
Dao nối đất
Dao nối đất bảo dưỡng thông thường
Cầu dao nối đất bảo dưỡng thứ nhất
Cầu dao nối đất bảo dưỡng thứ hai
Cầu dao nối đất trung tính, cầu dao
thử nghiệm
Thanh góp rẽ nhánh
Dao cách ly
Dao cách ly thứ hai
Máy cắt phân đoạn
Cầu dao nối đất
Cầu dao nối đất thông thường
Cầu dao nối đất thứ nhất
Cầu dao nối đất thứ hai
Dao cách ly đường dây cung cấp
thông thường
Dao cách ly đường dây cung cấp thứ
nhất
Q 0
Q01
Q02

Q1
Q10
Q11…Q14
Q15…Q19
Q5
Q51
Q52

Q6


Q7
Q70
Q71…Q74
Q75…Q79
Q8
Q81
Q82
Q9

Q91

S 0
S01
S02

S1
S10
S11…S14
S15…S19
S5
S51
S52
S6


S7
S70

S71…S74
S75…S79
S8
S81
S82
S9

S91

S 0A
S01A
S02A

S1A
S10A
S11A…S14A
S15A…S19A
S5A
S51A
S52A
S6A


S7A
S70A
S71A…S74A
S75A…S79A
S8A
S81A
S82A

S9A

S91A

S 0E
S01E
S02E

S1E
S10E
S11E…S14E
S15E…S19E
S5E
S51E
S52E
S6E


S7E
S70E
S71E…S74E
S75E…S79E
S8E
S81E
S82E
S9E

S91E

HUTECH

Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1
2
Dao cách ly đường dây cung cấp thứ
hai
Q92 S92 S92A S92E
Con số nhận dạng dùng trong khối kỹ hiệu “nhận dạng”, đoạn thứ hai, vò
trí dữ liệu kiểu số thứ nhất và thứ hai. Chữ T được sử dụng trong đoạn cho các máy
biến áp đo lường trong mạch chính được xác đònh theo bảng sau:
Máy biến áp đo lường
Loại hạng mục

Ký hiệu
Máy biến dòng
Máy biến dòng đường dây cung cấp
Máy biến dòng thanh góp I
Máy biến dòng thanh góp II
Máy biến dòng thanh góp III
Máy biến dòng thanh góp IV
Máy biến áp kiểu cáp
Thông thường
Máy biến áp thứ nhất
Máy biến áp thứ hai
Máy biến điện áp
Máy biến áp đường dây cung cấp
Máy biến áp thanh góp I
Máy biến áp thanh góp II
Máy biến áp thanh góp III
Máy biến áp thanh góp IV


T1 đến 4
T11 đến 14
T21 đến 24
T31 đến 34
T41 đến 44

T90
T91
T92

T51 đến 59
T15 đến 19
T25 đến 29
T35 đến 39
T45 đến 49
Con số nhận dạng mục đích của các bộ phận phụ trợ trong khối ký hiệu
“nhận dạng” đoạn thứ hai, vò trí dữ liệu kiểu số thứ nhất, thứ hai và thứ ba được
xác đònh theo bảng sau:
Các nhóm ba con số quy đònh:
100 đến 199
200 đến 299
300 đến 399
Dòch vụ trạm
Điều khiển
Bảo vệ
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1

3
400 đến 499
Từ 500
Đo lường
Sử dụng tuỳ ý
Con số của các bộ phận phụ trợ theo thứ tự cao dần và có thể chọn phối hợp
thành nhánh.
Để nhận dạng một hạng mục của thiết bò tạo nên phần thiết bò có mức
ngăn, khối ký hiệu nhận dạng được sắp xếp theo thứ tự thiết bò mức ngăn ở bến
trái. Trong trường hợp các hạng mục phối hợp, mỗi hạng mục có ký hiệu nhận
dạng riêng và ký hiệu đầu là (-) được lặp lại cho từng hạng mục, ví dụ – Q0 – Y1
đối với máy cắt – Q0 có chứa cuộn dây cắt – Y1.
II.2.5. Khối ký hiệu “đấu nối, đầu cuối” ( Terminal )
Khối ký hiệu “đấu nối, đầu cuối” có ký hiệu đầu cột là (:) và gồm một
phân đoạn như sau:



Các khối ký hiệu có thể được đưa vào các vò trí khác nhau trong tài liệu
mạch. Khối ký hiệu hay các phần của nó giống nhau đối với đa số thiết bò có trong
tài liệu mạch, ví dụ khối “mức ngăn” chỉ cần đưa vào vò trí thích hợp một lần trong
tài liệu này, nghóa là trong khối đề mục. Sự phân biệt đầy đủ nằm trong phần
chung và phần tiếp theo của các ký hiệu biểu diễn thiết bò.
Thiết bò nào không áp dụng phần chung thì các phần riêng phải được nhận
dạng đầy đủ bằng ký hiệu.
Khối ký hiệu chỉ đòa điểm được cho trên sơ đồ mạch, không cho trong
khung văn bản mà cho ngay ở các dòng phân cách các vùng khác nhau hoặc ở
mép bản vẽ. Các tài liệu mạch minh họa việc ghép nối và bố trí chỉ liên quan đến
một vò trí, ví dụ sơ đồ đầu cuối có khối ký hiệu chỉ vò trí trong khung văn bản.
Khối ký hiệu được nêu ra, các tài liệu mạch có ba vò trí để đưa vào nhận

dạng thiết bò. Thứ tự và ký hiệu đối với các tài liệu mạch khác nhau xác đònh theo
bảng sau:

: A A … N N
Phân đoạn
K
y
ù hiệu đầu
HUTECH
Chương 2 GVHD: ThS. Võ Đặng Bắc
SVTH: Lý Tuấn Khanh
1
4

Các tài liệu chỉ nguyên lý hoạt động: sơ đồ một pha, sơ đồ nguyên lý

Khối ký hiệu
1
Trong khung
văn bản
2
Ở nơi giao diện
(đường biên hệ
thống và vò trí)
3
Trực tiếp ở ký
hiệu (thiết bò,
thiết bò tổ hợp)
= Hệ thống
:

x x
+ Vò trí
O x x
- Nhận dạng

x
: Đầu cuối

x

Các tài liệu chỉ chỗ nối và vò trí: sơ đồ nối dây, bản vẽ bố trí

Khối ký hiệu
1
Trong khung
văn bản
2
Ở nơi giao diện
(đường biên hệ
thống và vò trí)
3
Trực tiếp ở ký
hiệu (thiết bò,
thiết bò tổ hợp)
= Hệ thống
:
x x
+ Vò trí
:
x x

- Nhận dạng
O x x
: Đầu cuối

x
X Cần viết khối ký hiệu ở đây, nếu chúng tương tựu phần chung ở vò trí
cao hơn
O Cần viết khối ký hiệu ở đây, nếu chúng có được khả năng áp dụng
trong toàn bộ sơ đồ
: Cần viết khối ký hiệu cho thiết bò ở đây. Ở đây không cần đưa khối ký
hiệu vào

×