Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

luận văn kỹ thuật điện, điện tử thiết kế đường dây phân phối cung cấp từ hai nguồn và mạng điện cung cấptừ hai nguồn và mạng điện cung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 212 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ-TPHCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



Đề tài :










GVHD: TS.HỒ VĂN HIẾN
SVTH : NGUYỄN THANH TUẤN
LỚP : 00ĐĐC02
MSSV : 00ĐĐC142


Khóa 6 (2000 – 2005)
PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




















Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …… tháng …… năm 2005
Giáo viên hướng dẫn ký tên




PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



















Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …… tháng …… năm 2005
Giáo viên phản biện ký tên



PHẦN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
CỦA HỘI ĐỒNG



















Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …… tháng …… năm 2005


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với các bậc sinh thành
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành cuốn luận án tốt nghiệp này.
Để hoàn thành cuốn luận án này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
khoa Điện_Điện Tử đã tận tình hướng dẫn chúng em trong quá trình nghiên
cứu và học tập tại trường.
Em chân thành biết ơn Thầy Hồ Văn Hiến đã dành nhiều thời gian quý
báu để tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực hiện luận
án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chò khóa trước và các bạn sinh viên
cùng khóa đã nhiệt tình động viên và hỗ trợ em trong quá trình làm bài.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Tuấn
LỜI MỞ ĐẦU
Đề tài này được thực hiện trong khuôn khổ một học kỳ do trường ĐH Dân
lập Kỹ Thuật Công Nghệ qui đònh. Thông qua đó, sinh viên có một học kỳ để

tự học, tự đánh giá khả năng của mình và trình bày thành luận văn dựa trên
những hiểu biết của mình.
Đề tài :“THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI CUNG CẤP TỪ HAI
NGUỒN VÀ MẠNG CUNG CẤP ” được chia làm hai phần lớn :
 Phần 1 :Thiết Kế Đường Dây Phân Phối Cung Cấp Từ Hai Nguồn
 Phần 2 : Thiết Kế Mạng Hạ p .
Đề tài này được hoàn thành với mong muốn là thiết kế một mạng truyền
tải điện năng nhằm phụ vụ nhu cầu sử dụng điện của khách hàng .Qua luận
văn này giúp em càng hiểu rõ thêm về cách thiết kế đường dây phân phối và
mạng điện cung cấp .
Tuy nhiên vì thời gian và khả năng vẫn còn hạn chế , em chưa xây dựng
một Mạng Điện Phân Phối hoàn chỉnh và thiếu sót là không thể tránh khỏi
.Rất mong thầy hướng dẫn cùng quý hội đồng Hội Đồng để giúp em hoàn
thiện dần kiến thức của mình .




Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 1 năm 2005
Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Thanh Tuấn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời mở đầu
Phần 1
.

Thiết Kế Đường Dây Phân Phối Cung Cấp Từ Hai Nguồn 1
Chương 1.Thiết Kế Đường Dây Phân Phối 2
1.1.Mở đầu 2

1.2.Điểm phân công suất 2
1.3.Chọn dây dẫn cho phát tuyến chính 4
1.4.Tính sụt áp cho phát tuyến chính 8
1.5.Tính sụt áp và chọn dây dẫn cho các tuyến nhánh 9
1.6.Tính tổn thất công suất cho mạng điện phân phối 15
1.7.Tổn thất điện năng 20
1.8.Tính toán chi phí của mạng điện phân phối 21
Chương 2.Tính Toán Ngắn Mạch Và Phối Hợp Bảo Vệ Cho Mạng Điện
Phân Phối 24
2.1.Tính toán ngắn mạch 24
2.2.Tính toán tổng trở thứ tự thuận ,nghòch và không cho mạng điện phân
phối 25
2.3.Tính toán ngắn mạch 26
2.4.Phối hợp bảo vệ 31
2.5.Phối hợp bảo vệ và chọn thiết bò 35
Chương 3.Tính Toán Cơ Khí Đường Dây 42
3.1.Mở đầu 42
3.2.Đặc tính cơ lý của dây dẫn 42
3.3.Vẽ biểu đồ ứng suất và độ võng theo khoảng vượt 50
3.4.Ứng suất và độ võng theo khoảng vượt lúc thi công 58
3.5.Xác đònh chiều cao cột ở các khoảng vượt 62
3.6.Chọn sứ cách điện 63
3.7.Nối đất 63
3.8.Tính toán lực tác dụng vào trụ và chọn dây chằng ,neo đất 66
3.9.Tính toán các khoảng vượt đặc biệt có điểm treo khác cao độ 76
3.10.Phiếu thử độ võng lúc trời nóng để kiểm tra an toàn 85
Chương 4.Bù Công Suất Phản Kháng Cho Đường Dây Phân Phối 86
4.1.Tổn thất công trên một đoạn của phát tuyến phân phối 86
4.2.Tổn thất công suất trên đường dây có đặt tụ bù 87
4.3.Giảm tổn thất điện năng khi đặt tụ bù 88

4.4.Giảm tổn thất điện năng có xét đến chi phí đặt tụ bù 90
4.5.Giảm tổn thất công suất 94
4.6.Giảm tổn thất điện năng 95
4.7.Giảm tổn thất điện năng với n vò trí có xét đến chi phí bù 95
4.8.Tính toán bù cho các nhánh rẽ và tuyến chính 96
4.9.Tính toán bù ứng động 106
Chương 5.Tính Toán Độ Tin Cậy 107
5.1.Hàm tin cậy tổng quát 107
5.2.Các khái niệm phần tử đơn cơ bản 110
5.3.Hệ Thống nối tiếp 112
5.4.Tính toán độ tin cậy cho đường dây phân phối 115
Phần 2. Thiết Kế Mạng Cung Cấp Điện 119
Chương 1.Thiết Kế Đường Dây Trung p Trên Không Và Cáp Ngầm 120
1.1.Thiết Kế đường dây trên không 120
1.11.Chọn tiết diện dây 120
1.1.2.Bố trí cột cho đường dây trên không 121
1.1.3.Tổn thất công suất 122
1.1.4.Tổn thất điện năng 122
1.2.Thiết đường dây cáp ngầm 123
1.2.1.Chọn tiết diện cáp 123
1.2.2.Bố trí cáp ngầm trung áp 124
1.2.3.Tổn thất công suất trên đường dây cáp ngầm 125
1.2.4.Tổn thất điện năng trên đường dây cáp ngầm 125
1.2.5.Tính toán ngắn mạch và kiểm tra ổn đònh cho cáp 126
1.3.Giảm tổn thất cho đường dây trên không 126
1.4.Tiết kiệm chi phí do đặt tụ bù 127
1.5.Bố trí tụ bù trung thế 128
Chương 2.Thiết Kế Trạm Biến p Cung Cấp Từ Đường Dây Trên Không
Và Cáp Ngầm 134
2.1. Trạm cho đường dây trên không 134

2.1.1.Đồ thò phụ tải 134
2.1.2.Chọn máy biến áp 134
2.1.3.Tính toán tổn thất điện năng trong trạm 137
2.1.4.Tính sụt áp qua máy biến áp lúc phụ tải cực đại và cực tiểu 137
2.1.5.Chọn đầu phân áp cố đònh 138
2.1.6.Sơ đồ nguyên lý 140
2.1.7.Tính toán ngắn mạch 142
2.1.8.Chọn khí cụ điện 144
2.1.9.Nối đất cho trạm 148
2.1.10.Chống sét cho trạm và đường dây 150
2.1.11.Chi phí hằng năm của trạm 152
2.2. Trạm cho đường dây cáp ngầm 154
2.2.1.Đồ thò phụ tải 154
2.2.2.Chọn máy biến áp 155
2.2.3.Tính toán tổn thất điện năng trong trạm 157
2.2.4.Tính sụt áp qua máy biến áp lúc phụ tải cực đại và cực tiểu 158
2.2.5.Chọn đầu phân áp cố đònh 158
2.2.6.Sơ đồ nguyên lý ,mặt bằng và các mặt cắt 160
2.2.7.Tính toán ngắn mạch 168
2.2.8.Chọn khí cụ điện 169
2.2.9.Nối đất cho trạm 174
2.2.10.Chống sét cho trạm và đường dây 176
2.2.11.Chi phí hằng năm của trạm 177
Chương 3. Thiết Kế Mạng Cáp Ngầm Hạ p 179
3.1.Giới thiệu về cấu trúc cáp ngầm 179
3.2.Sơ đồ mạng cáp ngầm gạ áp 179
3.3.Chọn cáp ngầm hạ áp 181
3.4.Tính sụt áp 182
3.5.Kiểm tra ổn đònh nhiệt 183
3.6.Bố trí cáp ngầm hạ áp 183

Chương 4.Thiết Kế Đường Dây Hạ Thế Trên Không 185
4.1.Tóm tắt lý thuyết 185
1.).Chi phí cố đònh (đầu tư)hằng năm của máy biến áp và các thiết bò 186
2.).Chi phí cố đònh hằng năm của đường dây hạ thế 186
3.).Chi phí hằng năm của nhánh rẽ khách hàng 186
4.).Chi phí cố đònh cho trụ điện 186
5.).Chi phí cố đònh hằng năm của tụ bù trung thế 186
6.).Chi phí vận hành hàng năm do tổn thất sắt trong máy biến áp 187
7.).Chi phí vận hành hàng năm do tổn thất đồng trong máy biến áp 187
8.). Chi phí vận hành hàng năm do tổn thất điện năng trên một đoạn đường
dây hạ thế 187
9.). Chi phí vận hành hàng năm do tổn thất điện năng do các đoạn nhánh rẽ
đến nhà của khách hàng 187
4.2.p dụng vào yêu cấu đề cho 188
Tài liệu tham khảo 194
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
1


































Phần I
THIẾT KẾ
MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
2

CHƯƠNG 1 :



THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI

1.1-Mở đầu :


Đường dây phân phối là đường dây cung cấp điện áp 15 KV hay 22 KV .
Đường dây phân phối gồm pháp tuyến chính đi\ược cung cấp từ phía hạ
áp của trạm biến áp phân phối 110/22 KV hay 110/15 KV vàmột số đường
day nhánh lấy điện từ phát tuyến chính .
Phát tuyến chính hay đường nhánh cung cấp cho phụ tải tập trung hay
phân bố điều (hoặc tăng dần hoặc giảm dần )
Phụ tải được cung câp qua máy biến áp phối đặt trong trạm treo,trạm
giàn, trạm nền hay phòng biến điện ,điện áp máy biến áp là 15/0,4 KV hay
22/0,4 KV.
Yêu cầu của thiết kế đường dây phân phối là chọn dây thoả mãn độ suit
áp cho phép .
Đường dây phân phối được bảo vệ bằng máy cắt đầu nguồn , tự đóng lại
(Recloser) ,cầu chì tự rơi (FCO) và được phân đoạn bằng cầu dao phân đoạn
để tiện lợi trong sửa chửa và bảo trì .
Mạng phân phối thường có dạng hình tia hay mạch vòng kín bình thường
vận hành hở nhằm đảo bảo tính liên tục cung cấp điện cho khách hàng .
Dây dẫn có thể là dây trên không hoặc cấp ngầm .
1.2-Điểm phân công suất :

Thông thường đường dây phân phối được cung cấp từ hai phía nhằm đảm
bảo tính liên tục trong việc cung cấp điện cho khách hàng .Nhưng thực tế thì
đường dây tuy có cấu trúc mạng kín nhưng vận hành mở bằng cách để hở
đường dây tại điểm phân công suất .
Để tìm điểm phân công suất ta tiến hành các bước sau

:
 Tập trung tải phân bố đều về trung điểm của đoạn phân bố.
 Dùng công thức moment để tính công suất cung cấp từ hai phía.
 Xác đònh điểm phân công suất .
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
3



Sơ đồ trên được rút gọn lại như sau :

1
2
3
4
5
6
1500 5050
1600 3000 2600
4900 1000
300
300
300
400
400
300
300
400
250

400
250
250
0
400
500 400
500
300
500
600
600
400
500
400
700
500
300
600
800
600
400
600
400
1500
3000 1000
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
4

Công suất được cung cấp từ hai phía :


S
12
=
12
111500105050813005.63000526002490011000


=
12
120696
= 10058 (KVA)
S
56
=
12
111000104900726005.53000413002505011500


=
12
111504
= 9292 (KVA)
S
12
=
12
111500105050813005.63000526002490011000



=
12
120696
= 10058 (KVA)
S
56
=
12
111500105050813005.63000526002490011000


=
12
120696
= 9292 (KVA)
Vậy điểm phân công suất là :

1.3-Chọn dây dẫn cho tuyến chính:
1.3.1-Tóm tắt lý thuyết:

Sụt áp trên đường dây phân phối :
U
XQRP
U



%100
1000
%

2



U
XQRP
U

Với R = r
0

l
X =x
0

l trong đó l là khoảng cách đẳng trò .
1
2 3 4 5

6
1500 5050
1600 3000 2600
2208
Điểm phân công

suất
2 Km 2 Km
2 Km
3 Km
0,8 Km

2,2 Km
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
5

Có thể áp dụng công thức :
%100
1000
%
2



U
XQRP
U

=
%100
1000
)sincos(
2
00


dm
U
xrSl



S là công suất 3 pha (KVA) .
Chọn x
0
= 0,4 (

/Km)
Suy ra :
r
0
=


cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp

Tra bảng chọn dây thoả tiêu chuẩn :
r
0
< r

0tt

Suy ra :
x
0
= 0,144lg
r
D
tb
+0,016
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr


Suy ra :
lSKU
td

%%


 Đường dây chỉ có phụ tải tập trung:

%100
1000
%
2



U
XQRP
U
tttt
tt
=
=
tttt
lSK %

 Đøng dây chỉ có phụ tải phân bố điều:

%100
1000
%
2



U

XQRP
U
pbpb
pb

pbpb
lSK  %

A B l
N
S
pb
=P
pb
+Q
pb
L
pb
=l/3
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
6

 Đường dây vừa có phụ tại tập trung vừa có phụ tải phân bố đều


%U
%
pb
U


+
%
tt
U


1.3.2-Chọn dây dẫn lúc bình thường:

Chọn dây dẫn cho phát tuyến bên trái :
Sơ đồ phát tuyến chính bên trái :

Phụ tải tương đương về sụt áp tập trung về cuối đường dây là :
S

=
2,6
1,52208413002505011500

= 4526 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Suy ra :
r
0
=



cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
2,64526
22103
2



= 0,32(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 185 có :
r
0

= 0,17(

/km)
đường kính 19 (mm)
I
cp
= 515(A)
+ Chỉ có phân bố
+Chỉ có tập
trung
N
S
pb
=P
pb
+Q
pb
L
pb
=l/3
A l B
N
l
S
tt
= P
tt
+ jQ
tt
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến

SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
7

Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12
=
2273,1
10058

= 264,27 (A) < I
cp
= 515(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2 (m ) ,suy ra
cảm kháng :
x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3

105,9
2,1
lg



+0,016 = 0,317(

/km)
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr

=
=
%100
100022
6,0317,08,017,0
2



= 6,74
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td

%%
=
= 6,74
5
10



4526

6,2 = 1,89% <3%
Áp dụng với phát tuyến bên phải :
S

=
8,5
4,5792426002490011000

= 4841 (KVA)

lSKU
td

%%
=
= 6,74
5
10



4841

5,8 = 1,892% <3%
Vậy ta chọn dây AC_185 cho phát tuyến bên phải thoả sụt áp lúc bình
thường .
1.3.3-Chọn dây dẫn lúc gặp sự cố :
a) Kiểm tra dòng diện phát nóng :


Khi đường dây gặp sự cố và lúc này đường dây chỉ còn cung cấp có một
nguồn :
Sơ đồ đường dây phân phối lức này là :
I
sc
=
dm
pha
U
S

3
3
=
223
19350

= 508,4(A) < I
cp
= 515(A)
1
2
3
4
5
6
1500 5050
1300 3000 2600
4900 1000
10058(KVA)

Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
8

b) Kiểm tra sụt áp khi sự cố lần lượt mất nguồn bên trái và phải :
 Khi mất nguồn bên trái :

lSKU 
12
%%

=
= 6,74
5
10



10058

12 = 8,13% >8%
Không đạt ,nhưng ta có thể xa thải một số phụ tải không quan trong
khi gặp sự cố .
 Khi mất nguồn bên phải :

lSKU 
56
%%
=
= 6,74
5
10



9292

12 = 7,52% <8%
1.4-Tính sụt áp cho tuyến chính:
1.4.1-Tính sụt áp cho tuyến chính bên trái:
Bảng tính sụt áp của các đoạn trên tuyến chính bên trái :


Đoạn L
(km)

L
tt
(km)

S
tt
(KVA)
L
pb
(km)

S
pb
(KVA)

%
tt
U
%
pb
U

U

đoạn
%


3-3’ 2,2

0 0 2,2

2208

0 0,164

0,164
2-3 2 2 3508

0 0 0,473

0 0,473
1-2 2 2 8558

2 1500

1,154

0,101

1,255
%U

tổng
= 1,89%



1.4.2-Tính sụt áp cho tuyến chính bên phải:
Bảng tính sụt áp của các đoạn trên tuyến chính bên phải :

Đoạn L
(km)

L
tt
(km)

S
tt
(KVA)
L
pb
(km)

S
pb
(KVA)

%
tt
U

%
pb
U

U


đoạn
%

4-3’ 0,8

0 0 0,8

792 0 0,022

0,021
5-4 3 3 3392

0 0 0,686

0 0,686
6-5 2 2 8292

2 1000

1,118

0,068

1,185
%U

tổng
= 1,892%


10058(KVA)
9292 (KVA)
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
9

1.5-Tính sụt áp và chọn dây dẫn cho các tuyến nhánh :
1.5.1-Tính sụt áp cho các nhánh :

%%%%
2192172 

cpcpcpcp
UUUU
=
= 3% - 1,255 = 1,745%
%)%(%%
3221113 

cpcpcpcp
UUUU
=
= 3% - ( 1,255+0,473) = 1,272%
%)%(%%
5465204 

cpcpcpcp
UUUU
=
= 3,3% - (1,185+0,686) = 1,429%

%%%%
65145235 

cpcpcpcp
UUUU
=
= 3% - 1,185 = 1,815%
1.5.2-Chọn dây dẫn cho các nhánh :
a) Chọn dây cho tuyến 2 – 9 :
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :
S

=
8
83005,650053005,360024001400


=1306,25 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Suy ra :
r
0
=


cos

sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
825,1306
2210745,1
2



= 0,71(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(


/km)
đường kính 13,5 (mm)
I
cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12
=
2273,1
2500

= 65,69 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2(m ),
Suy ra cảm kháng :
x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =

= 0,144
3
1075,6
2,1
lg



+0,016 = 0,34(

/km)
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
10

Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr

=

=
%100
100022
6,034,08,033,0
2


=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td

%%
=
= 9,67
5
10



1306,25

8 = 1,01% <1,745%
b) Chọn dây cho tuyến 2 – 17 :
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :

S

=
8
85005,740064005,460032505,1400

=
=1656,25 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Suy ra :
r
0
=


cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU

td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
825,1656
2210745,1
2



= 0,51(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(

/km)
đường kính 13,5 (mm)
I
cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U

S
3
12
=
2273,1
2550

= 67 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2(m )
Suy ra cảm kháng :
x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3
1075,6
2,1
lg



+0,016 = 0,34(


/km)
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr

=
=
%100
100022
6,034,08,033,0
2


=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến

SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
11

Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td
 %%
=
= 9,67
5
10



1656,25

8 = 1,28% <1,745%
c) Chọn dây cho tuyến 3 – 11 :
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :
S

=
8
830066004400

=950 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(


/km)
Suy ra :
r
0
=


cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
8950
2210272,1
2




= 0,713(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(

/km)
đường kính 13,5 (mm)
I
cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12
=
2273,1
1300

= 34,16 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2(m )
Suy ra cảm kháng :

x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3
1075,6
2,1
lg



+0,016 = 0,34(

/km)
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm

U
xr

=
=
%100
100022
6,034,08,033,0
2


=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td
 %%
=
= 9,67
5
10



950


8 = 0.735% <1,272%
d) Chọn dây dẫn tuyến 4_20:
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
12

S

=
8
84005,680052505,360022501300


=1568,75 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Suy ra :
r
0
=


cos
sin
10%
0

2



x
lS
UU
td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
81725
2210429,1
2



= 0,39(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(

/km)
đường kính 13,5 (mm)
I

cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12
=
2273,1
2600

= 68,31 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22(KV) là 1,2 (m )
Suy ra cảm kháng :
x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3
1075,6

2,1
lg



+0,016 = 0,34(

/km)
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr

=
=
%100
100022
6,034,08,033,0
2



=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td

%%
=
= 9,67
5
10



1568,75

8 = 1,21% <1,429%
e) Chọn dây dẫn tuyến 5_14:
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :
S

=
9
93005,74006300550044002700

=

=1444,44 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Suy ra :
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
13

r
0
=


cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp
=

=
8,0
6,04,0
944,1444
2210815,1
2



= 0,54(

/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(

/km)
đường kính 13,5 (mm)
I
cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12

=
2273,1
2600

= 68,31 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2(m )
Suy ra cảm kháng :
x
0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3
1075,6
2,1
lg



+0,016 = 0,34(

/km)
Hằng số sụt áp :
K% =

%100
1000
sincos
2
00



dm
U
xr

=
=
%100
100022
6,034,08,033,0
2


=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td


%%
=
= 9,67
5
10



1444,44

9 = 1,257% <1,815%
f) Chọn dây dẫn tuyến 5_23:
Phụ tải tương đương về sụt áp về cuối đường dây :
S

=
9
93005,760065005,45003400


=1516,67 (KVA)
Chọn x
0
= 0,4(

/km)
Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
14


Suy ra :
r
0
=


cos
sin
10%
0
2



x
lS
UU
td
dmcp
=
=
8,0
6,04,0
967,1516
2210815,1
2



= 0,504(


/km)
Vậy ta chọn dây AC_ 95 có :
r
0
= 0,33(

/km)
đường kính 13,5 (mm)
I
cp
= 335(A)
Dòng điện tổng :
I
tổng
=
U
S
3
12
=
2273,1
2300

= 60,43 (A) < I
cp
= 335(A)
Cho khoảng cách trung bình của đường dây 22 (KV) là 1,2 (m )
Suy ra cảm kháng :
x

0
= 0.144
r
D
tb
lg
+0,016 =
= 0,144
3
1075,6
2,1
lg



+0,016 = 0,34(

/km)
Hằng số sụt áp :
K% =
%100
1000
sincos
2
00



dm
U

xr


=
%100
100022
6,034,08,033,0
2


=9,67
5
10


(%/KVA.Km)
Sụt áp thực tế của phát tuyến chính bên trái lúc làm việc bình thường là :
lSKU
td
 %%
=
= 9,67
5
10



1516,67

9 = 1,32% <1,815%

Tóm lại:
Phát tuyến chính : chọn dây AC_185 có :
r
0
= 0,17 (

/km)
x
0
= 0,317(

/km)
I
cp
= 515 (A)
D = 19(mm)
Các phát tuyến nhánh : chọn dây AC_95 có :
r
0
= 0,33 (

/km)
x
0
= 0,34(

/km)
I
cp
= 335 (A)

Luận văn tốt nghiệp GVHD :TS. Hồ Văn Hiến
SVTH : Nguyễn Thanh Tuấn Trang
15

D = 13,5 (mm)

×