GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 1
CHƯƠNG I
A- TỔNG QUAN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu đãi : dễ dàng chuyển thành
các dạng năng lượng khác, dễ truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được
sử dụng rất rộng rãi trong một lĩnh vực của con người.
Trong quá trình sản xuất và phân phối điện năng có một số đặc điểm chính :
Điện năng sản xuất ra nói chung không tích trữ điện (trừ một vài trường hợp cá
biệt với công suất nhỏ người ta dùng pin và ăcquy làm bộ phận tích trữ). Tại mọi
lúc ta phải đảm bảo cân bằng giữa điện năng sản xuất với điện năng tiêu thụ kể
cả nhũng tổn thất do truyền tải điện.
Quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Sóng điện từ lan truyền trong dây dẫn với tốc
độ rất lớn xấp xỉ tốc độ ánh sáng, quá trình sét lan truyền, quá trình quá độ, ngắn
mạch xảy ra rất nhanh.
Do đó đòi hỏi phải sử dụng thiết bị trong vận hành, trong điều độ, trong điều
khiển.
Điện lực có liên quan chặt chẽ đến hầu hết các ngành kinh tế quốc dân, đó là
một trong những động lực làm tăng năng suất lao động tạo nên sự phát triển nhịp
nhàng trong cấu trúc kinh tế.
Hệ thống điện bao gồm các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối, cung cấp
đến các hệ tiêu thụ và sử dụng điện.
Phân loại hệ tiêu thụ điện xí nghiệp.
Tùy theo tầm quan trọng trong nền kinh tế và xã hội, hệ tiêu thụ được cung cấp điện
với mức độ tin cậy khác nhau (thể hiện mức độ yêu cầu liên tục cung cấp điện khác nhau) và
được phân thành 3 loại :
Hệ loại 1 : Là những hệ tiêu thụ mà khi sự cố ngừng cung cấp điện có thể gây
nên những hậu quả nguy hiểm đến tính mạng con người, làm thiệt hại lớn về kinh tế
dẫn đến hư hỏng thiết bị, gây rối loạn các quá trình công nghệ phức tạp, làm hư
hỏng hàng loạt sản phẩm hoặc có thể ảnh hưởng không tốt về phương diện chính trị.
Trong hệ loại 1 cũng cần phân biệt và tách ra nhóm tiêu thụ đặc biệt mà việc
ngưng cung cấp điện đột ngột có thể đe dọa đến tính mạng con người, gây nổ và
phá hoại các thiết bị sản xuất. Do đó phải nâng cao tính liên tục cung cấp điện.
Đối với hệ loại 1 phải cung cấp điện với độ tin cậy cao, thường dùng hai
nguồn đi, đường dây 2 lộ đến, có nguồn dự phòng…nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất việc mất điện năng. Thời gian mất điện bằng xem thời gian đóng nguồn dự trữ.
Hệ loại 2 : Là những hệ tiêu thụ mà nếu ngừng cung cấp điện chỉ liên quan
đến hàng loạt sản phẩm đang sản xuất được, tức là dẫn đến thiệt hại về kinh tế đó
về ngưng trệ sản xuất, hư hỏng sản phẩm, lãng phí sức lao động…các phân xưởng
cơ khí xí nghệp công nghiệp nhẹ thường là hệ loại 2.
Để cung cấp điện cho hệ loại 2 ta dùng phương án có hoặc không có nguồn
dự phòng, đường dây 1 lộ hay đường dây kép. Việc chọn phương án cần dựa vào
kết quả so sánh giữa vốn đầu tư phải tăng thêm và giá trị thiệt hại về kinh tế do
ngừng cấp điện. cho phép ngừng cung cấp điện trong thời gian đóng nguồn dự trữ
bằng tay.
Hệ loại 3 : Là tất cả hệ tiêu thụ còn lại ngoài hệ loại 1 và loại 2 tức là những
hệ cho phép cung cấp điện với độ tin cậy thấp cho phép mất điện trong thời gian
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 2
sửa chữa, thay thế thiết bị sự cố, nhưng thường không cho phép quá 1 ngày đêm (
24h ). Những hệ này thường là các khu nhà ở, nhà kho, các trường học hoặc mạng
lưới cung cấp điện cho nông thôn.
Để cung cấp điện cho hệ loại 3 ta có thể dùng 1 nguồn điện hoặc 1 đường
dây 1 lộ. Phân loại
một cách đúng đắn hệ tiêu thụ điện năng theo yêu cầu đảm bảo cung cấp điện là
một trong những chỉ tiêu cơ bản để chọn hợp lý sơ đồ cung cấp điện. Khi xác định
phụ tải tính toán nên tiến hành phân loại phụ tải theo hệ tiêu thụ để có cách nhìn
đúng đắn về phụ tải và có những ưu tiên cần thiết.
Để xác định loại hệ tiêu thụ điện năng của các ngành sản xuất khác nhau ta
cần nghiên cứu các đặc điểm yêu cầu và những hướng dẫn cần thiết của ngành đó.
Ngoài ra các hệ tiêu thụ điện xí nghiệp cũng được phân loại theo chế độ làm việc
như sau :
Tại hệ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn : Thời gian làm việc không đủ dài
để nhiệt độ của thiết bị đạt đến giá trị quy định cho phép.
Tại hệ tiêu thụ có chế độ làm việc dài hạn : Khi đó phụ tải không thay đổi hoặc
thay đổi rất ít, thiết bị có thể làm việc lâu dài mà nhiệt độ không vượt quá giá trị cho
phép.
Tại hệ tiêu thụ có chế độ phụ tải ngắn hạn lập lại, thiết bị làm việc ngắn hạn
xen kẻ với thời kỳ ngắn hạn.
NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.
Mục tiêu cơ bản của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hệ tiêu
thụ có đủ điện năng yêu cầu với chất lượng điện tốt.
Một số yêu cầu chính :
Độ tin cậy cung cấp điện : Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào hệ tiêu
thụ thuộc loại nào. Trong điều kiện cho phép người ta cố gắng chọn
phương án cung cấp điện có độ tin cậy càng cao càng tốt.
Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá bằng 2 chỉ tiêu đó là tần
số và điện áp.
Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ có những hệ
tiêu thụ lớn (hàng chục MW trở lên) mới phải quan tâm đến chế độ vận hành của
mình sao cho hợp lý để góp phần xác định tần số của hệ thống điện. Vì vậy người
thiết kế cung cấp điện thường chỉ quan tâm đảm bảo chất lượng điện cấp cho khách
hàng.
Nói chung, điện áp lưới trung áp và hạ áp cho phép hoạt động quanh giá trị
5% điện áp định mức. Đối với những phụ tải có yêu cầu cao về chất lượng điện áp
như : Nhà máy hóa chất, điện tử, cơ năng điện áp chỉ cho phép dao động trong
khoảng 2,5%.
* An toàn cung cấp điện : Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an
toàn đối với người và thiết bị. Muốn đạt được yêu cầu đó người thiết kế phải chọn sơ
đồ cung cấp điện hợp lý, rõ ràng, mạch lạc để tránh nhầm lẫn trong vận hành : Các
thợ điện phải được chọn đúng chủng loại, công suất. Cuối cùng việc vận hành quản
lý hệ thống điện có vai
trò đặc biệt quan trọng, người sử dụng phải tuyệt đối chấp hành những quy định về
an toàn sử dụng điện.
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 3
* Kinh tế : Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện, chỉ tiêu kinh tế được
xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trên đã được đảm bảo.
Chỉ tiêu kinh tế được đánh giá qua : Tổng số đầu tư, khi vận hành và thời gian
thu hồi vốn đầu tư.
Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông qua tính toán và so sánh tỉ mỉ giữa
các phương án tối ưu. Những yêu cầu trên thường mâu thuẫn nhau nên người thiết
kế phải biết cân nhắc và kết hợp hài hòa tùy thuộc vào hình ảnh cụ thể.
Ngoài ra khi thiết kế cung cấp điện cũng phải chú ý đến những yêu cầu khác
như : có điều kiện thuận lợi nếu có yêu cầu cần phát triển phụ tải sau này, rút ngắn
thời gian xây dựng.
B- TNG QUAN V NHÀ MÁY DT
Dệt là ngành quan trọng của công nghiệp nhẹ, sản phẩm phục vụ trực tiếp
cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Vì vậy công nghệ dệt có một vị trí đặc
biệt trong nền kinh tế quốc dân. Nhìn chung công nghiệp dêt có mức độ phát triển rất
nhanh và đưa lại hiệu quả to lớn đối với kinh tế đất nước. Điển hình cụ thể là nhà
máy dệt Phước Long được xây dựng trên diện tích gần 20.000m
2
. Trên diện tích của
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 4
nhà máy dệt Phước Long được chia từng nhóm máy, một phòng bảo vệ, một nhà
kho và một văn phòng chính của nhà máy.
Nhìn chung các máy trong nhà máy dệt có công suất nhỏ nhưng số lượng
máy trong nhà máy thì lớn. Các máy đươc tận dụng ở mức độ cao, nhà máy thường
tổ chức làm việc 3 ca, do đo đồ thị phụ tải tương đối bằng phẳng.
DANH SÁCH CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY
Nhóm 1 : Gồm có 3 máy canh và 3 máy hồ .
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số lượng P (Kw) K
sd
cos
1 1 Máy canh 1 1 5,5 0,7 0,7
2 2 Máy canh 2 1 7,5 0,8 0,8
3 3 Máy canh phân
băng
1 24 0,8 0,8
4 4 Máy hồ 1 1 22 0,8 0,8
5 5 Máy hồ 2 1 24 0,8 0,8
6 6 Máy hồ 3 1 11 0,7 0,7
Nhóm 2 : Gồm 72 máy dệt kiếm Tsdudaka có công suất 2,2 KW .
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số
lượng
P (Kw) K
sd
cos
1 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
2 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
3 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
4 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
5 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
6 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
7 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
8 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
9 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
10 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
11 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
12 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
13 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
14 7 Máy dệt kiếm 1 2,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 5
Tsdudaco
15 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
16 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
17 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
18 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
19 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
20 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
21 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
22 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
23 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
24 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
25 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
26 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
27 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
28 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
29 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
30 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
31 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
32 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
33 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
34 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
35 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
36 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
37 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
38 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
39 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 6
40 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
41 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
42 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
43 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
44 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
45 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
46 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
47 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
48 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
49 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
50 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
51 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
52 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
53 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
54 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
55 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
56 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
57 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
58 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
59 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
60 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
61 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
62 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
63 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
64 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
65 7 Máy dệt kiếm 1 2,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 7
Tsdudaco
66 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
67 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
68 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
69 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
70 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
71 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
72 7 Máy dệt kiếm
Tsdudaco
1 2,2 0,8 0,8
Nhóm 3 : Gồm 72 máy dệt kiếm có công suất 2,6 KW .
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số
lượng
P (Kw) Ksd
cos
1 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
2 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
3 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
4 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
5 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
6 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
7 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
8 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
9 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
10 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
11 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
12 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
13 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
14 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
15 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
16 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
17 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
18 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
19 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
20 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
21 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
22 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
23 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
24 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
25 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
26 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
27 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
28 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
29 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 8
30 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
31 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
32 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
33 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
34 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
35 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
36 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
37 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
38 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
39 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
40 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
41 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
42 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
43 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
44 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
45 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
46 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
47 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
48 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
49 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
50 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
51 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
52 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
53 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
54 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
55 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
56 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
57 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
58 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
59 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
60 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
61 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
62 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
63 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
64 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
65 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
66 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
67 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
68 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
69 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
70 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
71 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
72 9 Máy dệt kiếm 1 2,6 0,7 0,7
Nhóm 4 : Gồm 36 máy dệt Piconol với công suất 6 KW và 5 KW
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số
lượng
P (Kw) K
sd
cos
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 9
1 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
2 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
3 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
4 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
5 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
6 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
7 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
8 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
9 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
10 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
11 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
12 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
13 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
14 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
15 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
16 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
17 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
18 14 Máy dêt Piconol 1 6 0,8 0,8
19 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
20 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
21 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
22 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
23 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
24 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
25 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
26 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
27 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
28 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
29 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
30 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
31 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
32 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
33 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
34 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
35 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
36 15 Máy dệt Piconol 1 5 0,7 0,7
Nhóm 5 : Gồm 36 máy dệt kiếm với công suất 2,7 KW
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số lượng P (Kw) Ksd
cos
1 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
2 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
3 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
4 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
5 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
6 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
7 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
8 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
9 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 10
10 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
11 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
12 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
13 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
14 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
15 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
16 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
17 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
18 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
19 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
20 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
21 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
22 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
23 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
24 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
25 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
26 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
27 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
28 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
29 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
30 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
31 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
32 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
33 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
34 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
35 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
36 13 Máy dệt kiếm 1 2,7 0,8 0,8
Nhóm 6 : Gồm 72 máy dệt CTB có công suất 3,2 KW .
TT Ký hiệu Tên thiết bị Số lượng P (Kw) Ksd
cos
1 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
2 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
3 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
4 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
5 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
6 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
7 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
8 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
9 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
10 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
11 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
12 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
13 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
14 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 11
15 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
16 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
17 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
18 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
19 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
20 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
21 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
22 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
23 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
24 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
25 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
26 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
27 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
28 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
29 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
30 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
31 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
32 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
33 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
34 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
35 11 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
36 11
Máy dêt CTB
1 3,2 0,8 0,8
37 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
38 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
39 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
40 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
41 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
42 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
43 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
44 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
45 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
46 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
47 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
48 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
49 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
50 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
51 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
52 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
53 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
54 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
55 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
56 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
57 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
58 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
59 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
60 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
61 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
62 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang : 12
63 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
64 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
65 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
66 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
67 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
68 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
69 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
70 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
71 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
72 12 Máy dêt CTB 1 3,2 0,8 0,8
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 12
CHƯƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
A- KHÁI NIỆM.
I- Giới thiệu
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó, nhiệm vụ đầu tiên của chúng ta
là xác định phụ tải điện của công trình ấy. Tùy theo quy mô công trình mà phụ tải điện được
xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong
tương lai 5 10 năm hoặc lâu hơn nữa. Ví dụ xác định phụ tải điện cho một phân xưởng thì
chủ yếu vào máy móc thực tế đặt trong phân xưởng, xác định phụ tải điện cho một xí nghiệp
thì phải xét đến khả năng xí nghiệp mở rộng trong tương lai gần, còn đối với thành phố và
khu vực thì phải tính đến khả năng phát triển sắp tới. Như vậy xác định phụ tải điện là giải
bày toàn dự báo phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.
Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của công trình ngay sau khi công
trình đi vào vận hành. Phụ tải đó thường gọi là phải tính toán, người thiết kế cần biết phụ tải
tính toán để chọn các thiết bị như : MBA, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ để tính các
tổn thất công suất, điện áp…
Như vậy phải tính toán là một số liệu quan trọng để thiết kế cung cấp điện, phụ tải
điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : công suất và số lượng các máy, chế độ vận hành của
chúng, quy trinh công nghệ sản xuất, trình độ vận hành của các công nhân
Vì vậy xác định chính xác phải tính toán là một nhiệm vụ khó khăn nhưng rất quan
trọng, bởi vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi
thọ của những thiết bị điện, có khi dẫn tới cháy, nổ nguy hiểm.
Nếu phụ tải tính tóan lớn hơn phụ tải thực tế thì các thiết bị được chọn sẽ quá lớn so
với yêu cầu, do đó gây lãng phí. Do tính chất quan trọng như trên nên từ trước tới nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện, song vì phụ tải
điện phụ thuôc vào nhiều yếu tố nên cho đến nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn
chính xác và tiện lợi. Những phương pháp đơn giản thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu
chính xác, còn nếu nâng cao được độ chính xác kể đến nhiều yếu tố thì phương pháp tính toán
lại phức tạp.
B- TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
I- Giới thiệu và phân tích nhóm của nhà máy dệt
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 13
Nhà máy dệt có quy trình công nghệ chung :
Sợi thành phẩm Canh Hồ Go
Xuất tiêu thụ Vải mộc hoàn tất Dệt
Công nghệ này được thực hiện nhờ cá loại máy móc như : máy canh, máy hồ , các loại
máy dệt với công suất khác nhau để tạo thành sản phẩm xuất tiêu thụ.
Việc tính toán trọng tâm phụ tải nhằm thuận lợi trong công việc điều khiển thiết bị
cũng như trong quá trình kiểm tra xử lý tạo nên vẽ mỹ quan. Các bảng điện phân phối của
cùng nhóm cũng được tính toán, bố trí sao cho tiết kiệm đường dây thuận lợi cho việc thi
công và lắp đặt. Mặt khác quan trọng nhất là nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp, công
suất nhỏ nhất.
Mục đích : Xác định phụ tải tính toán để làm cơ sở cho việc lựa cho dây dẫn và các
thiết bị trong lưới.
II- Tính toán trọng tâm phụ tải
Việc phân nhóm tải và tính toán phụ tải nhằm mục đích giảm thiểu chi phí vật tư, cụ
thể là tiết kiệm dây dẫn.
Dựa vào đặc tính công việc của phân xưởng và phân bố thiết bị lên mặt bằng, ta có thể
chia ra nhóm động lực 1,2,3,4,5,6.
Xác định tên phụ tải của nhóm :
Tên phụ tải được xác định theo công thức :
X = ( Xi. P
đmi
) / P
đmi
Y = ( Yi . P
đmi
) / P
đmi
Trong đó :
X,Y : tọa độ tâm phụ tải
x, y : tọa độ tải
P
đmi
: công suất định mức thiết bị
Đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại như : MBA hàn, cần trục thì ta
quy đổi từ chế độ định mức sang chế độ dài hạn.
P
dàihạn
=
)(
dongdiendm
KP
- Đối với MBA hàn : K
đóngđiện
= 0,15
- Đối với palăng, cần trục : K
đóngđiện
= 0,25
Chọn trục tọa độ là góc trái phía dưới của phân xưởng, ta có số loại theo các bảng kê
ở dưới.
1) Nhóm động lực 1 : Gồm các loại máy canh và máy hồ
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 14
Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi (m) Yi (m)
Máy canh 1 1 5,5 2,4 9,4
Máy canh 2 2 7,5 6,2 9,4
Máy canh phân băng 3 24 11,2 9,4
Máy hồ 1 4 22 2,4 19,7
Máy hồ 2 5 24 6,2 19,7
Máy hồ 3 6 11 10,4 19,7
Tổng công suất 94 (KW)
Trọng tâm phụ tải nhóm :
94
4,10.112,6.244,2.222,11.242,6.5,74,2.5,5
1
dm
dmi
P
XiP
X
= 6.86 (m)
94
7,19.117,19.247,19.224,9.244,9.5,74,9.5,5
1
dm
dmi
P
YiP
Y
= 15,65 (m)
Ta đặt tủ động lực ĐL1 tại điểm có tọa độ ( 0,5 ; 15 )
2- Nhóm động lực 2 : Gồm 72 máy dệt kiếm Tsdudako có công suất 2,2 KW
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi (m)
1
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 3,3
2
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 4,7
3
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 6,1
4
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 7,5
5
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 8,9
6
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 10,3
7
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 11,7
8
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 13,1
9
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 15,6 14,5
10
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 3,3
11
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 4,7
12
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 6,1
13
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 7,5
14
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 8,9
15
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 10,3
16
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 11,7
17
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 13,1
18
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 18,2 14,5
19
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 3,3
20
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 4,7
21
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 6,1
22
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 7,5
23
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 8,9
24
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 10,3
25
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 11,7
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 15
26
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 13,1
27
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 20,8 14,5
28
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 3,3
29
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 4,7
30
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 6,1
31
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 7,5
32
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 8,9
33
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 10,9
34
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 11,7
35
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 13,1
36
Máy dệt kiếm Tsdudako
7 2,2 23,4 14,5
37
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 3,3
38
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 4,7
39
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 6,1
40
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 7,5
41
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 8,9
42
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 10,3
43
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 11,7
44
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 13,1
45
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 28,4 14,5
46
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 3,3
47
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 4,7
48
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 6,1
49
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 7,5
50
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 8,9
51
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 10,3
52
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 11,7
53
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 13,1
54
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 31 14,5
55
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 3,3
56
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 4,7
57
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 6,1
58
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 7,5
59
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 8,9
60
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 10,3
61
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 11,7
62
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 13,1
63
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 33.6 14,5
64
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 3,3
65
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 4,7
66
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 6,1
67
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 7,5
68
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 8,9
69
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 10,3
70
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 11,7
71
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 13,1
72
Máy dệt kiếm Tsdudako
8 2,2 36.2 14,5
Tổng công suất 158.4 Kw
Trọng tâm phụ tải nhóm :
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 16
4,158
)2,366,33314,284,238,202,186,15(2,2.9
1
dm
dmi
P
XiP
X
4,158
)5,141,137,113,109,85,71,67,43,3(2,2.9
1
dm
dmi
P
YiP
Y
= 10 (m)
Ta đặt tủ động lực ĐL2 tại điểm có tọa độ ( 26 ; 0,5 )
3- Nhóm động lực 3 : Gồm 72 máy dệt kiếm có công suất 2,6 KW
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi (m)
1
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 3,3
2
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 4,7
3
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 6,1
4
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 7,5
5
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 8,9
6
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 10,3
7
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 11,7
8
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 13,1
9
Máy dệt kiếm
9 2,6 41,2 14,5
10
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 3,3
11
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 4,7
12
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 6,1
13
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 7,5
14
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 8,9
15
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 10,3
16
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 11,7
17
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 13,1
18
Máy dệt kiếm
9 2,6 43,8 14,5
19
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 3,3
20
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 4,7
21
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 6,1
22
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 7,5
23
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 8,9
24
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 10,3
25
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 11,7
26
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 13,1
27
Máy dệt kiếm
9 2,6 46,4 14,5
28
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 3,3
29
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 4,7
30
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 6,1
31
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 7,5
32
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 8,9
33
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 10,9
34
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 11,7
35
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 13,1
36
Máy dệt kiếm
9 2,6 49,0 14,5
37
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 3,3
38
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 4,7
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 17
39
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 6,1
40
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 7,5
41
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 8,9
42
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 10,3
43
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 11,7
44
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 13,1
45
Máy dệt kiếm
10 2,6 54,0 14,5
46
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 3,3
47
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 4,7
48
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 6,1
49
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 7,5
50
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 8,9
51
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 10,3
52
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 11,7
53
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 13,1
54
Máy dệt kiếm
10 2,6 56,6 14,5
55
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 3,3
56
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 4,7
57
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 6,1
58
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 7,5
59
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 8,9
60
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 10,3
61
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 11,7
62
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 13,1
63
Máy dệt kiếm
10 2,6 59,2 14,5
64
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 3,3
65
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 4,7
66
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 6,1
67
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 7,5
68
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 8,9
69
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 10,3
70
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 11,7
71
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 13,1
72
Máy dệt kiếm
10 2,6 61,8 14,5
Tổng công suất 187.2 KW
4,158
)2,366,33314,284,238,202,186,15(2,2.9
1
dm
dmi
P
XiP
X
= 51.5 ( m )
4,158
)5,141,137,113,109,85,71,67,43,3(2,2.9
1
dm
dmi
P
YiP
Y
= 10 (m)
Ta đặt tủ động lực ĐL3 tại điểm có tọa độ ( 53; 0,5 )
4- Nhóm động lực 4 : Gồm 36 máy dệt Picanol với công suất 6kw và 5kw
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi (m)
1
Máy dệt Piconol
14 6 54 16,5
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 18
2
Máy dệt Piconol
14 6 54 17,9
3
Máy dệt Piconol
14 6 54 19,3
4
Máy dệt Piconol
14 6 54 20,7
5
Máy dệt Piconol
14 6 54 22,1
6
Máy dệt Piconol
14 6 54 23,5
7
Máy dệt Piconol
14 6 54 24,9
8
Máy dệt Piconol
14 6 54 26,3
9
Máy dệt Piconol
14 6 54 27,7
10
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 16,5
11
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 17,9
12
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 19,3
13
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 20,7
14
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 22,1
15
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 23,5
16
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 24,9
17
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 26,3
18
Máy dệt Piconol
14 6 56,6 27,7
19
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 16,5
20
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 17,9
21
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 19,3
22
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 20,7
23
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 22,1
24
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 23,5
25
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 24,9
26
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 26,3
27
Máy dệt Piconol
15 5 59,2 27,7
28
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 16,5
29
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 17,9
30
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 19,3
31
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 20,7
32
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 22,1
33
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 23,5
34
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 24,9
35
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 26,3
36
Máy dệt Piconol
15 5 61,8 27,7
Tỗng công suất 198 KW
Trọng tâm của nhóm :
)(66,57
198
)8,612,59(5.2)6,5654(6.9
1
m
P
XiP
X
dm
dmi
)(1,22
198
)2.9,198(5)2.9,198(6
1
m
P
YiP
Y
dm
dmi
Ta đặt tủ động lực ĐL4 tại điểm có tọa độ ( 58; 29,5 )
5- Nhóm động lực 5 : Gồm 36 máy dệt kiếm với công suất 2,7kw
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi (m)
1
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 16,5
2
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 17,9
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 19
3
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 19,3
4
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 20,7
5
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 22,1
6
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 23,5
7
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 24,9
8
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 26,3
9
Máy dệt kiếm
13 2,7 41,2 27,7
10
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 16,5
11
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 17,9
12
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 19,3
13
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 20,7
14
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 22,1
15
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 23,5
16
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 24,9
17
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 26,3
18
Máy dệt kiếm
13 2,7 43,8 27,7
19
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 16,5
20
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 17,9
21
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 19,3
22
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 20,7
23
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 22,1
24
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 23,5
25
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 24,9
26
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 26,3
27
Máy dệt kiếm
13 2,7 46,4 27,7
28
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 16,5
29
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 17,9
30
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 19,3
31
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 20,7
32
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 22,1
33
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 23,5
34
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 24,9
35
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 26,3
36
Máy dệt kiếm
13 2,7 49 27,7
Tổng công suất 97.2 Kw
Trọng tâm của nhóm 5:
)(1,45
2,97
)494,468,432,41(7,2.9
1
m
P
XiP
X
dm
dmi
)(1,22
2,97
)7,273,269,245,231,227,203,199,175,16(4.7,2
1
m
P
YiP
Y
dm
dmi
Ta đặt tủ động lực ĐL4 tại điểm có tọa độ ( 58; 29,5 )
6- Nhóm động lực 6 : Gồm 72 máy dệt CTB có công suất 3,2KW
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi (m)
1
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 16,5
2
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 17,9
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 20
3
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 19,3
4
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 20,7
5
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 22,1
6
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 23,5
7
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 24,9
8
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 26,3
9
Máy dệt CTB
11 3,2 15,6 27,7
10
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 16,5
11
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 17,9
12
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 19,3
13
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 20,7
14
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 22,1
15
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 23,5
16
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 24,9
17
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 26,3
18
Máy dệt CTB
11 3,2 18,2 27,7
19
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 16,5
20
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 17,9
21
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 19,3
22
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 20,7
23
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 22,1
24
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 23,5
25
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 24,9
26
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 26,3
27
Máy dệt CTB
11 3,2 20,8 27,7
28
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 16,5
29
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 17,9
30
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 19,3
31
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 20,7
32
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 22,1
33
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 23,5
34
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 24,9
35
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 26,3
36
Máy dệt CTB
11 3,2 23,4 27,7
37
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 16,5
38
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 17,9
39
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 19,3
40
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 20,7
41
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 22,1
42
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 23,5
43
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 24,9
44
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 26,3
45
Máy dệt CTB
12 3,2 28,4 27,7
46
Máy dệt CTB
12 3,2 31 16,5
47
Máy dệt CTB
12 3,2 31 17,9
48
Máy dệt CTB
12 3,2 31 19,3
49
Máy dệt CTB
12 3,2 31 20,7
50
Máy dệt CTB
12 3,2 31 22,1
51
Máy dệt CTB
12 3,2 31 23,5
52
Máy dệt CTB
12 3,2 31 24,9
53
Máy dệt CTB
12 3,2 31 26,3
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 21
54
Máy dệt CTB
12 3,2 31 27,7
55
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 16,5
56
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 17,9
57
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 19,3
58
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 20,7
59
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 22,1
60
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 23,5
61
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 24,9
62
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 26,3
63
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 27,7
64
Máy dệt CTB
12 3,2 33,6 16,5
65
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 17,9
66
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 19,3
67
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 20,7
68
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 22,1
69
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 23,5
70
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 24,9
71
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 26,3
72
Máy dệt CTB
12 3,2 36,2 27,7
Tổng công suất 230.4 KW
Trọng tâm của nhóm 6:
)(9,25
4,230
)2,366,33314,288,238,202,186,15(2,3.9
1
m
P
XiP
X
dm
dmi
)(8,24
4,230
)7,273,269,245,231,227,203,199,175,16(2,3.9
1
m
P
YiP
Y
dm
dmi
Ta đặt tủ động lực ĐL6 tại điểm có tọa độ ( 26; 29,5 )
7- Bảng điện phân phối của nhà máy dệt
STT Tên thiết bị Ký hiệu P (KW) Xi(m) Yi(m)
1 Bảng động lực 1 ĐL1 94 0,50 15,0
2 Bảng động lực 2 ĐL2 158,4 26,0 0,50
3 Bảng động lực 3 ĐL3 187,2 53,0 0,50
4 Bảng động lực 4 ĐL4 198 58,0 29,50
5 Bảng động lực 5 ĐL5 97,2 45,0 29,50
6 Bảng động lực 6 ĐL6 230,4 26,0 29,50
Tổng công suất 965.2 Kw
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 22
Trọng tâm phụ tải tủ phân phốí.
)(23,37
2,965
)26.4,23045.9758.19853.2,18726.4,15805.94
1
m
P
XiP
X
dm
dmi
)(7,17
2,965
5,29.4,2305,29.2,975,29.19853.2,1875,0.4,15815.94
1
m
P
YiP
Y
dm
dmi
Ta đặt tủ phân phối TPP tại điểm có tọa độ ( 37 ; 0,5 )
Tính toán phụ tải
1) Mục đích :
Xác định phụ tải tính toán để làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị trong
lưới. Hiện nay có nhiều phương pháp tính toán phụ tải như : Theo công suất đặt P
đm
với hệ số
nhu cầu k
nc
hoặc tính toán trên một đơn vị diện tích sản xuất hay tính toán theo hệ số cực đại
k
max
và công suất trung bình P
tb
( phương pháp số thiết bị hiệu quả n
hq
) hoặc theo hệ số tính
toán k
tt
. Như vậy tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán thích hợp
.
2) Phương pháp tính toán
Đối với nhà máy dệt có nhiềuu thiết bị chuyên dụng va làm việc 3 ca, ta chọn p/pháp
tính toán phụ tải theo số thiết bị nhq để tăng độ chính xác khi tính toán.
Phụ tải tính toán phụ thuộc vào số thiết bị hiệu quả :
Gọi n là số thiết bị thực tế của nhóm
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 23
n
hq
: số thiết bị hiệu quả là số thiết bị co công suất giống nhau và chế độ làm việc
giống nhau ( nhq n )
+ Nếu thiết bị giống nha hoàn toàn thì : n
hq
= n
+ Nếu khác nhau khi đó :
n
hq
=
22
2
2
1
2
21
2
2
n
n
dmi
dmi
PPP
PPP
P
P
Chú ý :
+ Nếu
4
4
n
n
hq
P
ttnhóm
= P
đmi
Q
ttnhóm
= P
ttnhóm
. tg
nhóm
+Nếu
4
4
n
n
hq
P
ttnhóm
= P
đmi
Q
ttnhóm
= P
ttnhóm
. tg
nhóm
+ Nếu
4
4
n
n
hq
thì tra bảng hệ số k
max
Khi đó phụ tải trung bình nhóm P
tbnhóm
tính bởi :
P
tbnhóm
= k
sdnhóm
. P
đmi
Q
tbnhóm
= P
tbnhóm
. tg
nhóm
Phụ tải tính toán nhóm :
P
ttnhóm
= k
max
. P
tb
Q
ttnhóm
= 1,1 . Q
tbnhóm
n 10
Q
ttnhóm
= Q
tbnhóm
n 10
2.1) Tính toán phụ tải nhóm động lực 1
a) Tính dòng định mức và mở máy của máy canh 1:
I
đm1
=
cos 3
1
U
P
dm
=
7,0.4,0.3
5.5
=11,35 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
mm1
= k
mm
. I
đm1
= 5. 11,35 = 56,77 (A)
b) Tính dòng định mức và mở máy của máy canh 2 :
I
đm2
=
cos 3
2
U
P
dm
=
8,0.4,0.3
5,7
= 13,55 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
mm2
= k
mm
. I
đm2
= 5. 13,55 = 67,74 (A)
c) Tính dòng định mức và mở máy của máy canh phân băng :
GVHD : PHAN THỊ THANH BÌNH Luận án tốt nghiệp
SVTH : VŨ CÔNG DANH
Trang 24
I
đm3
=
cos 3
3
U
P
dm
=
8,0.4,0.3
24
= 43,35 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
dm3
= k
mm
. I
đm
3 = 5. 43,35 = 216,76 (A)
d) Tính dòng định mức và mở máy của máy hồ 1:
I
đm4
=
cos 3
4
U
P
dm
=
8,0.4,0.3
22
= 39,74 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
dm4
= k
mm
. I
đm4
= 5. 39,74 = 198,7 (A)
e) Tính dòng định mức và mở máy của máy hồ2 :
I
đm5
=
cos 3
5
U
P
dm
=
8,0.4,0.3
24
= 43,35 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
dm3
= k
mm
. I
đm5
= 5. 43,35 = 216,76 (A)
f) Tính dòng định mức và mở máy của máy hồ 3:
I
đm6
=
cos 3
6
U
P
dm
=
7,0.4,0.3
11
= 22,71 (A)
Chọn k
mm
= 5 (động cơ rotor lồng sóc )
I
dm6
= k
mm
. I
đm6
= 5. 22,71 = 113,54 (A)
Bảng tính toán phụ tải nhóm ĐL1 :
STT Tên thiết bị Slg KH P ( Kw)
cos
k
sd
I
đm
(A) I
mm
(A)
1 Máy canh 1 1 1 5,5 0,7 0,7 11,35 56,77
2 Máy canh 2 1 2 7,5 0,8 0,8 13,55 67,74
3 Máy canh phân băng 1 3 24 0,8 0,8 43,35 216,76
4 Máy hồ 1 1 4 22 0,8 0,8 39,74 198,7
5 Máy hồ 2 1 5 24 0,8 0,8 43,35 216,76
6 Máy hồ 3 1 6 11 0,7 0,7 22,71 113,54
Tổng nhóm 6 94 0,78 0,78 174,05
_ Hệ sử dụng của nhóm :
k
sdn1
=
dm
sdidmi
P
kP
=
94
7,0.118,0.248,0.228,0.248,0.5,77,0.5,5
= 0,78
_ Hệ sử dụng cos của nhóm :
Cos
n1
=
dm
idmi
P
P
cos
=
94
7,0.118,0.248,0.228,0.248,0.5,77,0.5,5
= 0,78
tg
n1
= 0,8