Tải bản đầy đủ (.pptx) (59 trang)

các chất oxh dầu mỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 59 trang )

CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA DẦU MỠ
QUÁ TRÌNH OXY HÓA VÀ CHỐNG OXY
HÓA
1
CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA TỰ NHIÊN
2
CÁC LOÀI THỰC VẬT CÓ CHỨA CHẤT CHỐNG
OXY HÓA
3
ỨNG DỤNG CỦA CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA
TRONG PHỤ GIA THỰC PHẨM
4
Quá trình oxy hóa và
chống oxy hóa

Sự oxy hóa dầu mỡ

Các yếu tố ảnh hưởng đến oxy
hóa dầu mỡ

Cơ chế chống oxy hóa dầu mỡ
Sự oxy hóa dầu mỡ
Oxy tam bội
3O2
Các dạng oxy
Oxy đơn bội
1O2
Các dạng oxy

Oxy tam bội: 3O2


Oxy khí quyển ở trạng thái tam bội 3O2

3O2 có moment từ tính cố định với 3 mức
trạng thái năng lượng dưới từ trường

Có thể phản ứng với các hợp chất có gốc tự
do trong điều kiện bình thường theo nguyên
tắc trao đổi spin
Các dạng oxy

Oxy tam bội: 3O2
Các dạng oxy

Oxy đơn bội: 1O2


Một orbital trong lớp 2πp được cặp đôi, còn
orbital còn lại hoàn toàn trống

1O2 phản ứng dễ dàng với các hợp chất có
mật độ điện tử cao

Trên mức năng lượng cơ bản của 3O2

Trong dung môi, 1O2 bị vô hoạt
Cơ chế oxy hóa dầu mỡ
T
h

y


p
h
â
n
Cơ chế
T


o
x
y

h
ó
a
O
x
y

h
ó
a

q
u
a
n
g


h

c
L
ip
o
x
y
d
a
s
e
Cơ chế oxy hóa dầu mỡ

Thủy phân

Thường xảy ra trên bề mặt tiếp xúc giữa lipid
và nước

Lipase xúc tác phản ứng thủy phân có thể có
trong nguyên liệu cũng như do vi sinh vật
mang vào

Tác dụng tối ưu là ở 35-38

Bảo quản bơ và margarin acid butyric


Cơ chế oxy hóa dầu mỡ


Tự oxy hóa


Khởi mạch RH → R• + H•

Phát triển : R• + 3O2 → ROO•
ROO• + RH → ROOH + R•
Cơ chế oxy hóa dầu mỡ

Tự oxy hóa

Khởi mạch oxy hóa bậc 2
ROOH → RO• + •OH
2ROOH → ROO• + RO• + H2O
Mn+ + ROOH → RO• + −OH + M(n+1)+
M(n+1)+ + ROOH → ROO• + H+ + M(n)+
Cơ chế oxy hóa dầu mỡ

Tự oxy hóa

Cơ chế oxy hóa dầu mỡ

Sự oxy hóa quang học

Chất nhạy ánh sáng

Cơ chế oxy hóa dầu mỡ

Sự oxy hóa quang học
Cơ chế oxy hóa dầu mỡ


Oxy hóa do enzyme lipoxydase

Xúc tác sự oxy hóa các acid béo không no
chứa 2-3 nối đôi trở lên

Oxy hóa dạng cis-cis

Hydroperoxide được tạo thành ở đây có hình
thể cis- trans và có hoạt động quang học.

Từ hydroperoxide sẽ chuyển hóa một cách
bình thường để tạo ra epoxyt, aldehyt, ceton
và những sản phẩm oxy hóa khác.
Các yếu tố ảnh hưởng

Thành phần acid béo tự do


Nhiệt độ và ánh sáng

Oxy

Các thành phần phụ hiện diện trong dầu

……
Cơ chế chống oxy hóa dầu mỡ

Ức chế sự tạo thành các nhóm chất chứa
oxy hoạt động


Cô lập các ion kim loại

Giảm hydroperoxide và hydrogen peroxide


Hạn chế tạo thành 1O2
Cơ chế chống oxy hóa dầu mỡ

Chọn lọc các gốc tự do

Bắt giữ các gốc tự do

Ức chế phản ứng oxy hóa ban đầu


Phá vỡ chuỗi phản ứng dây chuyền

…….
Cơ chế chống oxy hóa
Các chất chống oxy hóa hóa
học

Tổng quan - phân loại

Các chất chống oxy hóa là các hợp chất có khả
năng làm chậm lại, ngăn cản hoặc đảo ngược quá
trình oxy hóa các hợp chất có trong tế bào của cơ
thể.


Dựa trên nguyên tắc hoạt động, các chất chống
oxy hóa được phân thành hai loại:

Chất chống oxy hóa bậc một

Chất chống oxy hóa bậc hai
Phân loại

Hệ thống các chất chống oxy hóa của cơ thể người
được cung cấp bởi hai nguồn:

Các chất chống oxy hóa bên trong: protein và các
enzyme chống oxy hóa

Các chất chống oxy hóa bên ngoài là các cấu tử nhỏ
được đưa vào cơ thể qua con đường ăn uống (vitamin
E, vitamin C, các carotenoid và các hợp chất phenolic)
Phân loại

Các chất tạo phức với kim loại như acid phosphoric,
acid citric, acid ascorbic và
EDTA(ethylenediaminetetraacetic acid)

Chúng chuyển sắt, đồng thành phức không hòa tan hoặc
gây cản trở không gian đối với sự hình thành các phức
kim loại-hydroperoxide.

Một vài chất chống oxy hóa dập tắt các 1O2 hoặc chất
nhạy ánh sáng. 1O2 được dập tắt theo cả cơ chế vật lý
và hóa học.


Tocopherol ( vitamin E )


Tocopherol là chất chống oxy hóa quan trọng trong dầu (dầu
hạt cải, dầu hướng dương, dầu ngũ cốc và dầu cọ…)

Cơ chế:
T + ROO• → T + ROOH
T• + T• → T + Tocopheryl quinone
T• + ROO• → [T − OOR] → Tocopheryl quinone + ROOH

Hiệu quả chống oxy hóa của tocopherol phụ thuộc vào dạng đồng phân
và nồng độ sử dụng.
Vitamin E

Ngoài ra, tocopherol còn làm giảm sự oxy hóa
dầu do ánh sáng theo cơ chế dập tắt 1O2. Khả
năng dập tắt 1O2 tùy thuộc vào hàm lượng và
loại tocophetol.

Cơ chế:
T + 1O2 → [T+-1O2]1 → [T+-1O2]3 → T +
3O2
Vitamin E
Carotenoid

β-carotene có thể làm giảm sự oxy hóa lipid bằng
cách lọc ánh sáng, dập tắt 1O2, vô hoạt chất
nhạy ánh sáng và loại bỏ các gốc tự do.


Cơ chế:
1O2 + 1Carotenoid → 3O2 + 3Carotenoid•
3Carotenoid• → Carotenoid + Heat

Một phân tử β-carotene có thể dập tắt 250-1000 phân
tử 1O2 với tốc độ 1,3.1010 M-1s-1. Quá trình dập tắt
1O2 phụ thuộc vào số nối đôi liên hợp của carotenoid.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×