Tải bản đầy đủ (.doc) (299 trang)

Giáo án ngữ văn 10 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 299 trang )

Ngữ văn 10
Ngày soạn: 07/08/2012
Tiết:1-2
Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về hai bộ phận của
VHVN và quá trình phát triển của VHVN.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn học
+ Con ngời trong văn học.
2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ : Bồi dỡng ý thức giữ gìn và trân trọng những giá trị của văn học dân tộc.
B.Ph ơng pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân
tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm
hiểu bài tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động của thầy trò Nội dung cần đạt


? Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học Việt Nam. Nội dung của bài là gì.
? Hãy cho biết những bộ phận hợp
thành của nền VHVN.
? Thế nào là VHDG.
? Thể loại. Đặc trng cơ bản của
VHDG.
? sự khác nhau giữa VHDG và VH
viết.
I. Các bộ phận hợp thành của nền
VHVN .
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có mối
quan hệ mật thiết với nhau.
1. Văn học dân gian:
- VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng
của nhân dân lao động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trng: Tính truyền miệng, tính tập thể
và sự gắn với các sinh hoạt trong đời sống
cộng đồng.
2. Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:
- VH viết: + Chữ Hán.
1
Ngữ văn 10
? Nhìn một cách tổng quát VH viết
Việt Nam đợc chia làm mấy thời kỳ
lớn.

? Nêu những nét chính về văn học
trng đại Việt Nam.
? Phân biệt sự giống nhau và khác
nhau giữa VHTĐ và VHHĐ.
? Văn học thời kỳ này đợc chia làm
mấy giai đoạn. nét chính của mỗi giai
đoạn là gì.
? Mối quan hệ giữa con ngời với thế
giới tự nhiên đợc thể hiện nh thế nào
trong văn học.
? Con ngời Việt Nam với quốc gia
dân tộc đợc phản ánh nh thế nào
trong văn học.
- Yê nớc: yêu quê hơng, tự hào về
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc ngữ.
b. Hệ thống thể loại của VH viết: SGK
II. Quá trình phát triển của VH viết Việt
Nam:
- Chia làm 3 thời kỳ:
1. Văn học trung đại:
- VH có nhiều chuyển biến qa các giai đoạn
lịch sử khác nhau, gắn liền với quá trình
dựng nớc và giữ nớc và có quan hệ giao lu
với nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp cả
văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nớc và nhân đạo.

2. Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn,
nhà thơ chuyên nghiệp.
+ Đời sống văn học: sôi nổi, năng động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội dung của văn
học dân tộc là tinh thần yêu nớc và nhân
đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con ng ời Việt Nam qua văn học:
1. Con ng ời Việt Nam trong quan hệ với
thế giới tự nhiên:
- Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
quan trọng của VHVN.
+ Trong văn học dân gian: thiên nhiên tơi
đẹp, đáng yêu: cây đa, bến nớc, vầng
trăng
+ VHTĐ: hình tợng thiên nhiên gắn với
lý tởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng, cúc
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê hơng,
đất nớc, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình
yêu đôi lứa.
2. Con ng ời Việt Nam trong quan hệ với
quốc gia dân tộc.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung tiêu biểu-
một giá trị quan trọng của VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia dân
tộc, về truyền thống văn hiến lâu đời của

dân tộc.
+ VHHĐ: yêu nớc gắn liền với sự đấu
tranh và lý tởng XHCN.
2
Ngữ văn 10
truyền thống văn hoá dân tộc, về lịch
sử dựng nớc và giữ nớc, ý chí căm thù
giặc, tinh thần hi sinh vì độc tự do
của tổ quốc
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác
nhau trong văn học, con ngời VN có
ý thức ra sao về bản thân.
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu
ngời lý tởng con ngới VN đợc văn
học xây dựng ra sao.
3.Con ng ời Việt Nam trong quan hệ với xã
hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ớc muốn
ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Nhiều tác
phẩm thể hiện ớc mơ về một xã hội công
bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần
nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là một
truyền thống lớn của văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề cho sự
hình thành CNHT( từ 1930- nay) và CNNĐ
trong văn học dân tộc.
4.Con ng ời VN và ý thức về bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm lựa
chọn các giá trị để hình thành đạo lý làm

ngời của dân tộc VN. Các học thuyết nh: N-
P-L và t tởng dân gian có ảnh hởng sâu sắc
đến quá trình này
+ Trong những hoàn cảnh đặc biệt, con
ngời VN thờng đề cao ý thức cộng đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu TK
XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ đổi mới
từ 1986- nay -> VH đề cao con ngời cá
nhân.
- Văn học xây dựng một đạo lý làm ngời với
nhiều phẩm chất tốt đẹp nh: nhân ái, thỷ
chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự
nghiệp chính nghĩa

4.Cũng cố: các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò: Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Ngày soạn:07/09/2012
Tiết thứ: 3
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kỹ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3
Ngữ văn 10

3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc kết quả cao trong quá trình
giao tiếp thì con ngời cần sử dụng phơng tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc
vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm hiểu
bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời câu
hỏi
? Hoạt động giao tiếp đợc văn bản trên
ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao
tiếp nào? hai bên có cơng vị và quan hệ
với nhau ra sao.
? Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội

dung t tởng, tình cảm của mình thì ngời
đối thoại làm gì để lĩnh hội đợc nội
dung đó ? hai bên đổi vai giao tiếp cho
nhau nh thế nào.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong
hoàn cảnh nào ? Nội dung hoạt động đề
cập đến vấn đề gì ? hoạt động có đạt đ-
ợc mục đích không.
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp
khác nhau:
+ các từ xng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, tha )
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc
nghe xem ngời nói nói gì để giải mã rồi lĩnh
hội nội dung đó.
- Ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho
nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nớc đang bị giặc ngoại xâm đe doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
ngời.

- Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lợc
đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản tổng quan văn học
Việt Nam.
- Nhân vật giao tiếp:
4
Ngữ văn 10
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi ở sgk.
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản trên,
em hãy cho biết thế nào là hoạt động
giao tiếp
GV hớng dẫn HS làm bài.
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống,
có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trờng.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con ngời VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho ngời đọc .
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản

khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của
con ngời trong xã hội, đợc tioến hành chủ
yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ ( dạng nói
hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những mục
đích về nhận thức, tình cảm
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình:
+ Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ t-
ơng tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phơng tiện và cách thức
giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.

4. Cũng cố: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
Ngày soạn:07/09/2012
Tiết 4:
5
Ngữ văn 10
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm đợc những đặc trng cơ bản của VHDG.
Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời không ai không một lần đợc
nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học
dân gian Việt Nam.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Em hiểu thế nào là văn học dân gian.
? Vậy, theo em phơng thức truyền
miệng là gì.

? Tại sao vhdg lại là những sáng tác tập
thể.
? Trong đời sống cộng đồng dân gian
có những sinh hoạt nào.
? Theo em, vhdg có những đặc trng cơ
bản nào.
? tại sao nói vhdg là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ.
-vhdg tồn tại dới dạng ngôn ngữ nói: lời
I. Khái niệm:
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng đợc tập thể sáng tác nhằm
mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Không dùng chữ viết mà dùng lời để truyền
từ ngời này sang ngời khác từ đời này sang
đời khác.
- Không có chữ viết cha ông ta truyền bằng
miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động tập thể,
vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội
II. Đặc tr ng cơ bản của văn học dân gian:
1. Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miện=> truyền thống nghệ thuật của
vhdg.
6
Ngữ văn 10
nói, lời hát, lời kể > ngôn ngữ giản

dị, dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống nh
thực tế
miêu tả hiện thực một cách
kỳ ảo.
VD: vhdg có nhiều cốt truyện, nhân
vật, tình tiết giống nhau: nhiều tryện
dân gian VN có tình tiết nhân vật chính
đợc sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách
khác thờng ( Thánh Gióng, Sọ Dừa ).
?Quá trình sáng tác tập thể của vhdg
diễn ra nh thế nào.
? Vhdg bao gồm các thể loại nào, đăc
trng cơ bản của các thể loại.
HĐ4
? Các giá trị cơ bản của vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm những lĩnh
vực nào ? tại sao lại là kho tri thức.
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ thuật to
lớn của văn học dân gian.
-VHDG tồn tại lu hành theo phơng thức
truyền miệngtừ ngời này sang ngời khác qua
nhiều thế hệ và qua các địa phơng khác
nhau-> đặc điểm của vhdg là tính dị bản.
- Tính truyền miệng còn biểu hiện trong diễn
xớng dân gian: ca hát, chèo, tuồng
2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xớng, tập thể hởng ứng tham

gia, truyền miệng trong dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại đợc tu bổ, sửa
chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy vhdg
mang đậm tính tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
những dặc trng cơ bản chi phối quá trình
sáng tạo và lu tryền tác phẩm vhdg, thể hiện
sự gắn bó mật thiết của vhdg với các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG :
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân
gian:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc:
- Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của đời
sống: tự nhiên, xã hội và con ngời. đó là
những kinh nghiệm đợc đúc rúttừ thực tiễn.
- VN 54 tộc nguơì-> vốn tri thức của toàn
dân tộc phong phú và đa dạng.
2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về
đạo lý làm ng ời:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của
con ngời
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho
nền văn học dân tộc:
- VHDG đợc chắy lọc, mài dũa qua không
gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở

thành mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta
học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát
triển song song cùng văn học viết, làm cho
nền văn học Việt nam trở nên phong phú đa
dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố: đặc trng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
7
Ngữ văn 10
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Ngày soạn: 10/09/2012
Tiết 5:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh

Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các nhân tố
chi phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới: ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những kiến thức cơ bảnvề hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến hành
thực hành làm bài tập.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
? Phân tích các nhân tố giao tiếpthể
hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em
nhỏ với một ông già)và trả lời câu hỏi
?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân
vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ những
Bài 1:
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái, lứa
tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu.
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và
thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình của
những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: tre non đủ
lá đan sàng-> chàng trai tỏ tình với cô gái-
> tính đến chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục đích

giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
8
Ngữ văn 10
hành động nói cj thể nào. Nhằm mục
đích gì? ( chọn trong các từ: chào,
hỏi, đáp lời, khen để gọi tên mỗi hành
động cho phù hợp)
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hơng
đã giao tiếp với ngời đọc về vấn đề gì.
? Ngời đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội
bài thơ.
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu )
+ Trả lời(tha )
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi bố
cháu có các câu còn lại để chào và khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với
nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ: th-
a, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí trìu mến đối
với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: Bánh trôi nớc
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi nớc.
Hồ Xuân Hơng muốn nói đến thân phận chìm
nổi của mình. Một ngời con gái xinh đẹp tài
hoa lại gặp nhiều bất hạnh, éo le. Song trong

bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc phẩm chất
của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân H-
ơng: là ngời có tài, có tình nhng số phận trớ
trêu đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai lần lấy
chồng thì cả hai lần cố đấm ăn xôi Điều
đáng khâm phục ở bà là dù trong hoàn cảnh
nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình.
4. Cũng cố: Nm vng nhng kin thc ó hc .
5. Dặn dò: làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
Ngày soạn: / / 201
Tiết:6 _ Tiếng Việt:
văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiên thức:
- Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
- Cách phân loại văn bản theo phơng thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bớc đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển
khai một chủ đề cho trớc hoặc tụe xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc - hiểu các văn bản đợc giới thiệu trong phần văn học.
3. Thái độ:
9
Ngữ văn 10
B. Phơng tiện dạy học:
- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.CKTKN

C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả
lời các câu hỏi, gợi mở.
D.Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Làm bài tập 4 trong sgk ( Trang 21 )
3. Bài mới:

Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm,
yêu cầu hs thảo luận, trả lời
các câu hỏi:
Câu 1. Mỗi văn bản trên đợc
ngời nói (viết) tạo ra trong
loại hoạt động nào? Để đáp
ứng yêu cầu gì? Dung lợng
văn bản?
Câu 2. Mỗi văn bản trên đề
cập đến vấn đề gì? Vấn đề
đó đợc triển khai nhất quán ở
trong toàn bộ văn bản ntn?

Câu 3. ở những văn bản có
nhiều câu (văn bản 2 và 3),
nội dung của văn bản đợc
triển khai mạch lạc qua từng
câu, từng đoạn ntn? Đặc biệt
ở văn bản 3, văn bản đợc tổ
chức theo kết cấu 3 phần
ntn?
Câu 4. Về hình thức, văn
bản 3 có dấu hiệu mở đầu và
kết thúc ntn?
Câu 5. Mỗi Văn bản trên đ-
ợc tạo ra nhằm mục đích gì?
Hs: Trao đổi nhóm và trả lời,
nhận xét.
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các văn bản đợc tạo ra trong hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống.
Gồm 1 câu.
- Văn bản 2: Trao đổi tình cảm"là lời
than thân của ngời con gái trong XHPK.
Gồm 4 câu.
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị-
xã hội của Bác Hồ (vị chủ tịch nớc) với
toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
- Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác
động đến sự hình thành nhân cách của con

ngời theo hớng tích cực hoặc tiêu cực.
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc,
không tự quyết định đợc hạnh phúc của
mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may
rủi của ngời phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào
thống nhất ý chí và hành động để chiến
đấu chống thực dân Pháp, bảo vệ tổ quốc.
" Các vấn đề đợc triển khai nhất quán,
các từ, câu cùng hớng đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung
văn bản:
- Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình
10
Ngữ văn 10
(?) Nêu khái niệm văn bản?
Hs: Trả lời
(?)Đặc điểm của văn bản?
Hs: Trả lời
nh hạt ma " hạt ma ko tự quyết định đợc
địa chỉ mà nó sẽ rơi xuống " ngẫu nhiên,
may rủi.
" Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi
nao cũng phải cam phận.
- Văn bản 3:+ Lập trờng chính nghĩa của
ta, dã tâm của thực dân Pháp (câu 1- câu
3).
+ Chân lí sống của dân tộc:
thà hi sinh tất cả chứ nhất định ko chịu
mất nớc, ko chịu làm nô lệ (câu 4- câu 5).

+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên
đánh thực dân Pháp bằng mọi vũ khí có
thể (câu 6- câu 11).
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân
quân-lực lợng chủ chốt của cuộc kháng
chiến (câu 12- câu 14).
+ Khẳng định niềm tin vào
thắng lợi tất yếu của dân tộc (câu 15- câu
17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
- Mở đầu: Tiêu đề.
- Kết thúc: Dấu câu(!)
e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm
sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân" nêu lên một
hiện tợng bất công trong đời sống XHPK
để mọi ngời thấu hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào
toàn quốc quyết tâm kháng chiến chống
Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ, gồm một, nhiều câu hay
nhiều đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:

- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ
đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt
chẽ, kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính
hoàn chỉnh về nội dung.
11
Ngữ văn 10
Gv: Yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản 1, 2
với văn bản 3 (mục I) về các
phơng diện:
(?)- Vấn đề đợc đề cập đến
trong mỗi văn bản là gì?
Thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
Hs: Trả lời
(?) Từ ngữ đợc sử dụng trong
mỗi văn bản thuộc loại nào?
Hs: Trả lời
(?) Cách thức thể hiện nội
dung?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs thảo luận, so
sánh văn bản 2, 3 với các văn
bản khác: bài học trong sgk
các môn học và đơn xin nghỉ
học hoặc giấy khai sinh.
(?) Phạm vi sử dụng của mỗi

loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Lớp từ ngữ riêng đợc sử
dụng trong mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc
một số mục đích giao tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3
(mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống"
Thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con ngời-
hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời
phụ nữ trong XHPK" Thuộc lĩnh vực tình
cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng
chiến chống thực dân Pháp" Thuộc lĩnh
vực t tởng- chính trị.
* Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thờng, giàu
hình ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ

thể, có tính hình tợng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại
văn bản khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành
chính.
* Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng
chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa
học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến
nguyện vọng; ghi nhận sự việc, hiện tợng
trong đời sống.
* Từ ngữ:
12
Ngữ văn 10
(?) Kể tên các loại văn bản
phân theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp?
Hs: Trả lời
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu
hình ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa

học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ
hành chính.
2. Các vấn đề lí thuyết:
Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và
mục đích giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ
chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo
chí.
4. Luyện tập, củng cố:
Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
Ngày soạn: / / 201
Tiết:7 _ Làm văn:
bài viết số 1
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.

2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình thức và
nội dung.
3. Thái độ:
13
Ngữ văn 10
Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các u- nh ợc điểm
của hs để định hớng đào tạo, bồi dỡng phù hợp.
B. Phơng tiện dạy học:
- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gv ra đề, hs làm bài nghiêm túc tại lớp.
D.Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
3. Bài mới:
Hot ng ca gv v hs Ni dung cn t
Gv: Ra bi cho hs
Hs: Lm bi nghiờm tỳc.
Gv: Thu bi sau 45 phỳt.
I. bi:

Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những
ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học phổ
thông.
II. ỏp ỏn v biu im:
ỏp ỏn:
1.Mở bài:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần
giới thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng thú cho
ngời đọc.
2. Thân bài: (8đ)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng,
thầy cô và bạn bè mới. (2đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.
(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm
đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
3. Kết bài: (1đ)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản
của bài làm đồng thời lu lại những cảm xúc và
suy nghĩ nơi ngời đọc.
Thang điểm:
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên,
có cảm xúc, văn phong trong sáng.
14
Ngữ văn 10
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm
xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi
về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn

phong, trình bày.
4. Luyện tập, củng cố:
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).

Ngày soạn: / / 201
Tiết: 8 _ Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của ngời anh hùng sử thi Đam Săn: trong danh dự, gắn bó với hạnh phúc
gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng đợc thể hiện
qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lu ý phân biệt với sử
thi thần thoại ) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng s thi; ngôn ngữ trang trọng,
giàu hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.
2. Kĩ năng:
- Đọc (Kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng
B. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức về mục đích chiến đấu.
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ.
- T duy sáng tạo.
- Suy nghĩ thảo luận.
- Thảo luận nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:

- Sgk, sgv, giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo.
D. Phơng pháp dạy học:
15
Ngữ văn 10
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp-
đàm thoại.
E. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp Ngày giảng Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Hs: Đọc phần Tiểu dẫn.
(?) Từ khái niệm về sử
thi (bài khái quát VH
dân gian), em hãy cho
biết sử thi có những đặc
điểm gì?
Hs: Trả lời
(?) Có mấy loại sử thi?
Đặc điểm nổi bật của
mỗi thể loại? VD?

Hs: Trả lời
(?) Hình thức diễn xớng?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt
sử thi Đăm Săn.
Hs: Tóm tắt dựa vào sgk.
I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng thời cổ đại.
b. Phân loại:
Hai loại:- Sử thi thần thoại " Kể về sự hình thành thế
giới và muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ đại.
VD: Đẻ đất đẻ nớc (Mờng), ẩm ệt luông
(Thái), Cây nêu thần (Mnông),
- Sử thi anh hùng " Kể về cuộc đời, chiến
công của những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú
(Êđê), Đăm Noi (Ba-na),
c. Hình thức diễn xớng:
Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối
dây" trở nên một tù trởng lừng lẫy và giàu có.
16

Ngữ văn 10
(?) Giá trị nội dung của
tác phẩm?
Hs: Trả lời
Hs: Đọc phân vai đoạn
trích.
(?) Theo em, em sẽ phân
chia đoạn trích thành các
phần, các ý ntn để phân
tích?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây đ-
ợc miêu tả, kể qua những
cảnh nào?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích của Đăm
Săn trong trận quyết
chiến với Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) T thế của Đăm Săn
trong trận quyết chiến
với Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây đ-
ợc miêu tả, kể qua những
chặng nào? Hành động
- Các tù trởng Kên Kên (Mtao Gr), Sắt (Mtao Mxây),
thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ.

Đăm Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết chúng,
giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và
cộng đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ)
khiến hai vợ chết" lên trời xin thuốc cứu hai nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời " bị từ chối.
Trên đờng về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp
Đen. Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào miệng chị
gái Hơ Âng. Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó
lớn lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung:
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của
cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với
phụ quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Bố cục:
3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến cắt đầu Mtao Mxây đem bêu
ngoài đờng " Cảnh trận đánh giữa hai tù trởng.
- Phần 2: Tiếp đến Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào
làng " Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến
thắng.
- Phần 3: Còn lại " Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây:

- Mục đích:
+ Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
+ Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
+ Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc
dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh
cộng đồng.
- T thế: chủ động, tự tin, đờng hoàng.
- Các chặng đấu:
17
Ngữ văn 10
của chàng ở mỗi chặng
đấu?
Hs: Trả lời
(?)ở chặng 1, Đăm Săn
và Mtao đợc xây dựng
trong thế đối lập ntn?
Tìm các chi tiết, các ý cụ
thể để lập bảng so sánh?
Gv nêu câu hỏi gợi mở,
khắc sâu:
(?) Ai là ngời múa khiên
trớc? Tại sao tác giả sử
thi lại miêu tả nh vậy?
Hs: Trao đổi, thảo luận
trả lời
Gv: Chốt ý

(?)Tìm các chi tiết miêu
tả tài múa gơm của Đăm

Săn?
Hs: Tìm các dẫn chứng
(?) Tìm các chi tiết miêu
tả sự bị động, thế thua
của Mtao?
Hs: Tìm các dẫn chứng:
(?) ý nghĩa của miếng
trầu Hơ Nhị quăng cho
Đăm Săn.
Hs: Trả lời
(?) Tài nghệ múa gơm
của Đăm Săn bộc lộ qua
lần múa gơm thứ 2? Ai là
ngời tấn công trớc? Tại
sao Đăm Săn đâm trúng
Mtao Mxây nhng ko giết
đợc y?Hs: Trả lời
Hs tìm các chi tiết:
Đăm Săn càng múa càng
nhanh, mạnh, hào hùng:
+ Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp
lại.
+ Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến:
Hiệp 1: Mtao múa khiên trớc, Đăm Săn bình tĩnh,
thản nhiên xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trớc- Mtao trốn chạy, chém
trợt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao nh-
ng ko đâm thủng đợc y.
Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời" giết đợc Mtao

- Hành động:
Chặng 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang
khiêu chiến (lần 1)"
chủ động, tự tin.
- Khiêu khích, đe dọa
quyết liệt (lần 2), coi
khinh Mtao Mxây, tự
tin, đờng hoàng.
- Mtao Mxây bị động,
sợ hãi nhng vẫn trêu
tức Đăm Săn.
- Do dự, sợ hãi ợớ vẻ
ngoài hung tợn.
Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Khích Mtao múa
khiên trớc.
- Điềm tĩnh xem khả
năng của kẻ thù.
- Bị khích" giả đò
khiêm tốn ợớ thực chất
kiêu căng, ngạo mạn.
- Múa khiên nh trò chơi
(kêu lạch xạch nh quả
mớp khô) "kém cỏi,
hèn mọn.
Hiệp 2:

Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên trớc "
động tác nhanh,
mạnh, hào hùng, vừa
khỏe vừa đẹp " thế
thắng áp đảo, oai
hùng.
- Nhận đợc miếng trầu
của Hơ Nhị" sức
khỏe tăng gấp bội.
- Hoảng hốt, trốn chạy,
chém trợt"thế thua,
hèn kém.
- Cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng
trầu" ko đợc.
- Miếng trầu là biểu tợng cho sự ủng hộ, tiếp thêm sức
mạnh cho ngời anh hùng của cộng đồng.
Hiệp 3:
Đăm Săn Mtao Mxây
18
Ngữ văn 10
Múa trên cao- nh gió
bão; Múa dới thấp - nh
gió lốc, chòi lẫm đổ lăn
lóc, ba quả núi rạn nứt,
ba đồi tranh bật bay
tung.
"Những hình ảnh so
sánh, phóng đại tạo ấn t-

ợng mạnh, tràn đầy cảm
hứng ngợi ca.
(?) Các sự việc diễn ra ở
hiệp đấu thứ 4?
Hs: Trả lời
(?) Chi tiết ông Trời
mách kế cho Đăm Săn
nói lên điều gì? Thần
linh có phải là lực lợng
quyết định chiến thắng
của ngời anh hùng ko?
Vì sao?
Hs: Thảo luận, trả lời.
Gv: Nhận xét, bổ sung,
chốt ý
(?) Nêu nhận xét về cuộc
chiến và chiến thắng của
Đăm Săn?
Hs: Trả lời

- Múa khiên càng
nhanh, càng mạnh
và đẹp, hào hùng.
- Tấn công đối thủ:
đâm Mtao nhng ko
thủng áo giáp sắt của
y.
- Hoàn toàn ở thế thua, bị
động.
- Bị đâm.

Hiệp 4:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Thấm mệt " cầu
cứu thần linh.
- Đợc kế của ông
Trời " lấy cái chày
mòn ném vào vành
tai kẻ thù.
- Đuổi theo kẻ thù.
- Hỏi tội Mtao.
- Giết chết Mtao.
- Tháo chạy vì áo
giáp sắt vô dụng.
- Trốn chạy quanh
quẩn.
- Giả dối cầu xin tha
mạng.
- Bị giết.
- Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện:
+ Sự gần gũi giữa con ngời và thần linh" dấu vết t duy
của thần thoại cổ sơ và thời kì xã hội cha có sự phân
hóa giai cấp rạch ròi.
+ Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Ngời anh hùng
mới quyết định kết quả của cuộc chiến" Sử thi đề cao
vai trò của ngời anh hùng.
[Nhận xét:
- Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà ngời
đọc, ngời nghe vui say với chiến thắng oai hùng, yêu
mến, cảm phục Đăm Săn.
- Mục đích của cuộc quyết đấu: Đòi lại vợ.

" Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ tộc.
19
Ngữ văn 10
" Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng.
" Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc
dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh
của cộng đồng.
- Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt
phá, mà phần tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao Mxây nô
nức theo Đăm Săn về và họ cùng mở tiệc mừng chiến
thắng.
4. Luyện tập, củng cố:
Hỏi: Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Đăm Săn?
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:
- Học bài ở nhà, nắm vững nội dung trọng tâm của bài học.
- Tiếp tục tìm hiểu về nhân vật Đăm Săn.
Ngày soạn: / / 201
Tiết:9 _ Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây(tiếp)
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs nắm đợc:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp của ngời anh hùng sử thi Đam Săn: Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc
gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng đợc thể hiện
qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
- Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lu ý phân biệt với sử
thi anh hùng) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng s thi; ngôn ngữ trang trọng,
giàu hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.

2. Kĩ năng:
- Đọc (Kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng
B. Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức về mục đích chiến đấu.
- Giao tiếp trình bày suy nghĩ.
- T duy sáng tạo.
- Suy nghĩ thảo luận.
- Thảo luận nhóm.
C.Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv, giáo án
- Một số tài liệu tham khảo khác.
D. Phơng pháp dạy học:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, trao đổi-
thảo luận, trả lời các câu hỏi.
20
Ngữ văn 10
E. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày
giảng
Tiết
Số
học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép

10
10
10
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Tóm tắt sử thi Đăm Săn? Vẻ đẹp của hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết
đấu với Mtao Mxây?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv dẫn dắt, chuyển ý.
(?) Cuộc đối thoại giữa
Đăm Săn và dân làng (nô
lệ) của Mtao Mxây diễn ra
qua mấy nhịp hỏi- đáp?
Qua đó, chúng ta hiểu gì
về Đăm Săn, uy tín và tình
cảm của dân làng đối với
chàng?
Hs: Trao đổi nhóm bàn,
trả lời.
(?) ý nghĩa của cảnh mọi
ngời theo Đăm Săn về
đông vui nh hội?
Hs: Trả lời.
(?) Câu văn Ko đi sao đ -
ợc! đợc lặp lại mấy lần?
b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối
thoại, thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây:
- Gồm 3 nhịp hỏi- đáp.
- Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi ngời
theo mình cùng xây dựng thành một thị

tộc hùng mạnh.
- Đăm Săn để dân làng tự quyết định số
phận của mình" lòng khoan dung, đức
nhân hậu của chàng.
- Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng.
Những điều đó đã khiến tôi tớ của Mtao
Mxây hoàn toàn bị thuyết phục và tự
nguyện đi theo chàng.
* ý nghĩa của cảnh mọi ngời nô nức theo
Đăm Săn về:
- Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể
cộng đồng đối với cá nhân ngời anh hùng.
- Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi,
khát vọng của cá nhân ngời anh hùng và
của cộng đồng.
21
Ngữ văn 10
Nó biểu hiện thái độ, tình
cảm gì của nô lệ của Mtao
Mxây đối với Đăm Săn?
Hs: Trả lời.
(?) Trong những lời nói
(kêu gọi, ra lệnh nổi nhiều
cồng chiêng lớn, mở tiệc
to mời tất cả mọi ngời ăn
uống vui chơi), Đăm Săn
bộc lộ tâm trạng ntn?
Hs: Trả lời.
(?) Sức mạnh và vẻ đẹp
dũng mãnh của Đăm Săn

đợc miêu tả qua những chi
tiết, hình ảnh cụ thể nào?
Bút pháp miêu tả đợc sử
dụng là gì? Cách nhìn,
cách miêu tả của sử thi có
gì đặc biệt?
Hs: Trả lời.
c. Hình tợng Đăm Săn trong tiệc mừng
chiến thắng:
- Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ
của mình:
+ Niềm vui chiến thắng.
+ Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu
có của thị tộc mình.
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của
Đăm Săn:
+ Tóc: dài" hứng tóc là một cái nong
hoa.
+ Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no;
Chuyện trò: ko biết chán.
+ Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải
hoa,
+ Bắp chân: to bằng cây xà ngang, Bắp
đùi: to bằng ống bễ.
+ Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì
gãy xà dọc.
" Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang
dã, mộc mạc và hài hoà với thiên nhiên
Tây Nguyên.
" Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai

hùng, vốn đã ngang tàng từ trong bụng
mẹ.
" Bút pháp lí tởng hoá và biện pháp tu từ
so sánh - phóng đại đã khắc hoạ bức chân
dung đẹp, oai hùng, kì vĩ của Đăm Săn.
" Cách nhìn của tác giả sử thi: đầy ngỡng
mộ, sùng kính, tự hào.
" Cách miêu tả:
22
Ngữ văn 10
(?) Hãy khái quát giá trị
nội dung và nghệ thuật của
sử thi?
Hs: Suy nghĩ, trả lời.
Gv: Yêu cầu hs đọc và học
phần ghi nhớ trong sgk.
+ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh trùng
điệp.
+ Biện pháp phóng đại.
+ Giọng văn trang trọng, hào hùng, tràn
đầy cảm hứng ngợi ca, lí tởng hoá.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Những tình cảm cao cả nhất thôi thúc
Đăm Săn chiến đấu và chiến thắng kẻ thù:
trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia
đình, thiết tha với cuộc sống bình yên và
hạnh phúc của thị tộc.
- Sự thống nhất về lợi ích, vẻ đẹp của ngời
anh hùng và cộng đồng.

2. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: có vần, nhịp.
- Giọng điệu: trang trọng, chậm rãi.
- Một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc: so
sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp.
Ghi nhớ
4. Luyện tập, củng cố:
Gv hớng dẫn hs làm bài tập phần luyện tập trong sgk trang 36.
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs: - Học bài ở nhà, nắm vững nội dung trọng tâm của bài học.
- Tiếp tục hoàn thiện các bài luyện tập về văn bản.
Ngày soạn: / / 201
Tiết: 10 - Tiếng Việt:
Văn bản
(tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về văn bản.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng phân tích văn bản, liên kết văn bản và hoàn chỉnh văn bản.
3. Thái độ:
Có ý thức tạo lập, sử dụng các loại văn bản phù hợp (đặc biệt là văn bản hành
chính).
23
Ngữ văn 10
B. Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv,giáo án.
- Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phơng pháp dạy học:

Hs lên bảng làm bài tập. Riêng bài tập 4, gv cho hs trao đổi thảo luận, vấn đáp đàm
thoại trả lời.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày
giảng
Tiết
Số học
sinh
Kiểm diện
Có phép Không phép
10
10
10
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các chặng của cuộc quyết chiến giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây? Qua cuộc chiến đó, em nhận thấy những vẻ đẹp gì của hình tợng
Đăm Săn?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
Gv: Yêu cầu hs lên bảng
làm các bài 1, 3, 4
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Hs: Làm bài tập
Gv: Nhận xét, cho điểm.
III. Luyện tập:

1. Bài 1:
a. Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu chốt (câu
chủ đề) đứng đầu đoạn văn, đợc làm rõ ở các câu tiếp.
b. Sự phát triển chủ đề:
* Câu chủ đề: Giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng qua
lại với nhau.
* Các luận cứ:
- Hai luận cứ lí lẽ:
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi trờng khác nhau.
- Bốn luận chứng (dẫn chứng):
+ Lá cây đậu Hà Lan" tua cuốn.
+ Lá cây mây" tua móc có gai bám.
+ Lá cây xơng rồng" gai.
+ Lá cây lá bỏng" chứa nhiều nớc.
c. Nhan đề:
- Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trờng.
- ảnh hởng qua lại giữa cơ thể và môi trờng.
2. Bài 2:
- Sắp xếp: 1-3-5-2-4.
- Nhan đề: Bài thơ Việt Bắc.
3. Bài 3:
- Câu chủ đề: Môi trờng sống của loài ngời hiện nay
24
Ngữ văn 10
Gv: Yêu cầu hs đọc bài
và trao đổi thảo luận
nhóm bàn trả lời câu hỏi
trong sgk.
Hs: Trao đổi thảo luận

Gv: Nhận xét, bổ sung.
đang bị huỷ hoại nghiêm trọng.
- Các luận cứ:
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai thác bừa bãi
là nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn hán kéo dài.
+ Các sông suối ngày càng bị ô nhiễm.
+ Rác thải, chất thải công nghiệp và sinh hoạt cha đợc
xử lí.
+ Các loại thuốc trừ sâu sử dụng ko theo quy định đảm
bảo an toàn cho môi trờng
- Tiểu kết: Thực trạng trên làm cho nạn ô nhiễm môi tr-
ờng sống đang ở mức báo động.
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
4. Bài 4:
Đơn xin phép nghỉ học.
a. Ngời nhận: Thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các thầy
(cô) bộ môn.
- Ngời viết: Học trò.
b. Mục đích: Xin phép đợc nghỉ học trong một thời
gian nhất định.
c. Nội dung:
Cần nêu rõ:
- Họ và tên, lớp, trờng.
- Lí do xin nghỉ học.
- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi
phải nghỉ học.
d. Kết cấu:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên đơn.

- Ngời nhận, đơn vị công tác của ngời nhận.
- Họ và tên, lớp, trờng của hs.
- Lí do xin nghỉ học.
- Thời gian xin nghỉ.
- Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi
phải nghỉ học.
- Địa điểm, thời gian viết đơn.
- Kí tên.
- Xác nhận của phụ huynh hs.
4. Luyện tập, củng cố:
5. Hớng dẫn học bài:
Yêu cầu hs:
- Hoàn thiện các bài tập.
- Soạn bài: An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy.
Ngày soạn: / /201
Tiết:11 - Đọc văn:
truyện an dơng vơng và mị châu- trọng thủy
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
1. Kiến thức:
25

×