Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

báo cáo tốt nghiệp trường cao đẳng phat thanh truyền hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.93 KB, 61 trang )

Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Lời Mở Đầu

Tiền lương là động lực kích thích năng lực sáng tạo, tăng năng suất lao động hiệu
quả nhất. Bởi vì tiền lương gắn liền quyền lợi thiết thực nhất đối với người lao động,
nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về vật chất đối mà còn mang ý nghĩa khẳng định vị
thế của ngưòi lao động trong doanh nghiệp. Chính vì vậy khi tiền lương nhận được
thoả đáng, công tác trả lương của doanh nghiệp công bằng, rõ ràng sẽ tạo ra động lực
tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của doanh nghiệp được tăng lên. Khi có lợi
nhuận cao nguồn phúc lợi trong doanh nghiệp dành cho người lao động nhiều hơn, nó
là phần bổ sung cho tiền lương làm tăng thu nhập và lợi ích cho họ và gia đình họ tạo
ra động lực lao động tăng khả năng gắn kết làm việc tăng năng suất lao động, giảm chi
phí sản xuất, xoá bỏ sự ngăn cách giữa những người sử dụng lao động và người lao
động tất cả hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp đưa sự phát triển của doanh nghiệp
lên hàng đầu.Khi xây dựng các hình thức trả lương phải đảm bảo được yêu cầu này và
đồng thời đây cũng chính là chức năng của tiền lương. Động lực cao nhất trong công
việc của người lao động chính là thu nhập (tiền lương) vì vậy để có thể khuyến khích
tăng năng suất lao động chỉ có thể là tiền lương mới đảm nhiệm chức năng này. Mặt
khác, hình thức quản trị ngày nay được áp dụng phổ biến là biện pháp kinh tế nên tiền
lương càng phát huy được hết chức năng của mình tạo ra động lực tăng năng suất lao
động.
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, có thể nói đây chính là nguồn
nuôi sống người định đạt năng suất cao. lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lương trả
cho người lao động phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động và nâng cao chất lượng lao
động. Thực hiện tốt chức năng này của tiền lương giúp doanh nghiệp có nguồn lao
động ổn.
Nhận thức được vai trò đó của kế toán, qua thời gian thực tập tịa Công ty TNHH
TM & DV Văn Hóa Sư Phạm. Em đã tìm hiểu, học hỏi về công tác kế toán của đơn vị
mà trọng tâm là khâu hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nôi dung bài báo cáo gồm bốn chương:
Chương 1 : Đặc điểm chung tại Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm


Chươnng 2 : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Chương 3 : Một số ý kiến, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tai Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Trong quá trình tìm hiểu về lý luận và thực tiễn để hoàn thành chuyên đề này em
đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của Ban lãnh đọa, các cô chú, anh chị của phòng kế
toán và các phòng ban khác tại Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm. Cùng
với sự cố gắng của bản thân, luôn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
Phạm Thị Lan Anh em đã hoàn thiện chuyên đề này, nhưng do thời gian và trình độ
còn nhiều hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được
sự góp ý bổ sung nhằm khắc phục những thiếu sót của bài viết để hoàn thiện hơn nữa
chuyên đề nghiên cứu và củng cố kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
TÀO THỊ LINH
GVHD: Phạm Lan Anh 1 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM CHUNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV
VĂN HÓA SƯ PHẠM
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM & DV Văm Hóa
Sư Phạm
1.1.1. Giới thiệu khái quát về lịch sử
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM
Loại hình: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Văn Hóa Sư
Phạm
Địa chỉ: Số 3B, ngách 67, ngõ Gốc Đề, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: +84969223999
Số đăng ký: 0103038431

Ngày thành lập: 02/04/2006
Mã số thuế: 0106478815
Người đại diện: Hoàng Văn Hoạt
Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng
Ngành nghề: Hoạt động xây dựng chuyên dụng
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Quá trình thành lập: Công ty được thành lập từ năm 2006 lấy tên là công ty TNHH
TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM có GSN số: 0102024492 do phòng ĐKKD _ sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
Năm 2006, Công ty chuyên nhận thầu thi công xây lắp các công trình: xây dựng
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình điện dưới 35K,xây
dựng hồ chứa, đập đất, trạm bơm, nạo vét kênh mương, khai thác cát, đá, sỏi….
Năm 2009, Công ty mở rộng các lĩnh vực: san lấp mặt bằng. khai thác nước
ngầm và xây dựng hệ thống nước sạch công nghiệp và dân dụng, khoan phụt vữa và
gia cố chất lượng đê, đập nước, sản xuất vật liệu xây dựng.
Đến nay, Công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM đã trở thành đơn vị
có uy tín, có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực thi công xây lắp, xây dựng chuyên
dụng.
1.2. Lĩnh vực hoạt động
Các hoạt động kinh doanh chính của công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ
PHẠM:
1. Xây dựng công trình dân dụng
2. Xây dựng công trình công nghiệp
3. Xây dựng công trình giao thông
4. Xây dựng công trình thủy lợi
5. Xây dựng hồ chứa, đập đất, trạm bơm, nạo vét kênh mương
6. Khai thác cát, đất, đá, sỏi
7. San lấp mặt bằng
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
2

Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
8. Khai thác nước ngầm và xây dựng hệ thống nước sạch công nghiệp và
dân dụng
9. Sản xuất vật liệu xây dựng.
10. Khoan phụt vữa và gia cố chất lượng đê, đập ngăn nước.
………………………
1.3. Nhiệm vụ của Công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM
Khi mới thành lập, do năng lực và kinh nghiệm của doanh nghiệp còn hạn chế
nên việc tham gia đấu thầu cạnh tranh công khai theo luật đấu thầu
xây dựng còn gặp nhiều khó khăn. Sau nhiều năm có kinh nghiệm, là đơn vị có uy tín
sau khi đã thi công các công trình được các chủ đầu tư tín nhiệm nên Công ty có khả
năng thắng thầu nhiều công trình có giá trị lớn và được chỉ định thầu trực tiếp của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ, chất lượng cao, an toàn tuyệt đối và
chấp hành các quy định về xây dựng cơ bán của Nhà nước đã ban hành.
1.4.: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ
PHẠM
Công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM được tổ chức quản lý theo kiểu
trực tuyến - chức năng:
1.4.1.Sơ đồ khối về bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1 : sơ đồ bộ máy quản lý
GVHD: Phạm Lan Anh 3 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ THƯỜNG
TRỰC
Văn
Phòng
PGĐ KỸ

THUẬT
PGĐ KINH
TẾ
Phòng
KTTT
Phòng
Thi
Công
Phòng
TC_KT
Phòng
KH_SX
Phòng
Dự án
Phòng
TC_LĐ
Đội
Xây
dựng
số 1,2,3
Đội XD
thủy lợi
1,2
Đội Gia
Công
Cơ Giới
1,2
Công Trình Xây Dựng
Đội XD
dân

dụng
1,2
Đội XD
Giao
Thông
1,2,3
Xưởng
Gia Công
Cơ Khí
4
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Ban giám đốc: Giám đốc là người lãnh đạo chung, được phép ra quyết định
và chịu trách nhiệm pháp nhân.
- Phó giám đốc: là người cố vấn và triển khai,phân chia công việc cho các
phòng ban.
- Phòng Kinh tế thị trường: Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, xây dựng và
tổng hợp kế hoạch dài trung hạn và hàng năm của công ty trên cơ sở hiện có
về nhân lực, vật tư, tiền vốn thiết bị thi công và nhu càu thị trường. Tìm đối
tác tỏng lĩnh vực đầu tư trên cơ sở chủ trương của công ty.
- Phòng thi công: Kiểm tra việc thi công về các lĩnh vực, chất lượng tiến độ,
biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, quy phạm xây dựng đối với
các công trình của công ty. Kiểm tra thủ tục xây dựng cảu các đơn vị để
tránh thi công tùy tiện.
- Phòng Tài Chính-Kế Toán: Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kế toán
đúng pháp lệnh kế toán thống kê, giúp giám đốc tổ chức hướng dẫn công tác
hạch toán kinh tế.
- Phòng kế hoạch sản xuất: Giúp về kế hoạch san xuất, điều phối chung công
tác trong lĩnh vực xây dựng cơ bản – giám sát tiến độ thi công công trình –
quản lý về chất lượng kỹ thuật công trình đảm bảo đồ án thiết kế và dự toán.

- Phòng dự án: Tìm hiểu thị trường, nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra lượng thiết kế,
giải quyết các vướng mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư
thông qua ban giám đốc về giải pháp thi công, phương pháp lập giá thầu, số
lươgj, chủng loại thiết bị của công trình.
- Phòng tổ chức lao động: Có nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý lao động, quản
lý tiền lương.
- Đội xây dựng: Có trách nhiệm trực tiếp thi công các công trình xây dựng.
1.4.3. Tổ chức sản xuất trong Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức sản xuất
GVHD: Phạm Lan Anh 5 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
ĐỘI XÂY
DỰNG
DÂN
DỤNG 2
ĐỘI XÂY
DỰNG
DÂN
DỤNG 1
ĐỘI XÂY
DỰNG
THUỶ
LỢI 1
ĐỘI XÂY
DỰNG
THUỶ
LỢI 2
ĐỘI XÂY
DỰNG
GIAO
THÔNG 1

ĐỘI XÂY
DỰNG
GIAO
THÔNG
2
ĐỘI XÂY
DỰNG
GIAO
THÔNG
3
ĐỘI THI
CÔNG
CƠ GIỚI
1
ĐỘI THI
CÔNG
CƠ GIỚI
2
XƯỞNG
GIA
CÔNG
CƠ KHÍ
Phòng kế hoạch
sản xuất
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ của các tổ, đội xây dựng
Cơ cấu mỗi đội gồm 1 đội trưởng + 1 đội phó kỹ thuật +1 kế toán. Mỗi đội có
từ 1-2 kỹ sư hoặc trung cấp chuyên ngành.
Các đội nhận nhiệm vụ từ phòng Kế hoạch – Kỹ thuật và thi công theo kế
hoạch đề ra một cách độc lập. Các tổ, đội có chức năng giống nhau có thể cùng thi

công một công trình hoặc giúp đỡ lẫn nhau khi cần thiết.
Các đội xây dựng dân dụng chuyên xây dựng các công trình dân dụng, công
trình công nghiệp, khai thác nước ngầm và xây dựng hệ thống nước sạch công nghiệp
và dân dụng.
Các đội xây dựng giao thông chuyên xây dựng các công trình giao thông, công
trình điện đến 35 KV, san lấp mặt bằng.
Các đội xây dựng thuỷ lợi chuyên xay dựng các công trình thuỷ lợi, xây
dựng hồ chứa, đập đất, trạm bơm, nạo vét kênh mương, khoan phụt vữa và gia cố chất
lượng đê, đập ngăn nước
Các đội thi công cơ giới chuyên kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng hoá bằng ôtô.
Xưởng gia công cơ khí chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cho thuê
máy móc, thiết bị xây dựng.
1.5.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Quy trình chủ yếu để xây dựng 1 công trình
Giới thiệu quy trình xây dựng cơ bản của công ty :với quy trình đơn giản, gọn
nhẹ nhưng hiệu quả công ty đã đưa ra thị trường những công trình đẹp đảm bảo được
uy tín cho công ty.
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
6
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3 :quy trình công nghệ
GVHD: Phạm Lan Anh 7 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Nhận công trình
Tư vấn, thiết kế
Giám đốc ra quyết định các
hạng mục xây dựng
Chỉ định phụ trách công trình
Mua nguyên vật
liệu
Phân công nhân

công chủ chốt
Điều động nhân
lực xây dựng
Thi công
Nghiệm thu
Bàn giao chủ sở hữu
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Nội dung cơ bản các bước xây dựng công trình
Nhận công trình
Tư vấn thiết kế :sau khi nhận công trình thì dựa vào các yếu tố vị trí địa lý, khả
năng tài chính của khách hàng, nhu cầu của khách hàng thi công sẽ tư vấn và đưa ra
các thiết kế phù hợp với công trình.
Giám đốc đưa ra quyết định các hạng mục được xây dựng, đưa ra những hạng
mục chi tiết và thứ tự thi công từng hạng mục.
Chỉ định phụ trach công trình: phân công người chịu trách nhiệm thi công từng
hạng mục công trình.
Mua nguyên vật liệu
Phân công nhân công chủ chốt: tùy chuyên môn và năng lực của từng người mà
phân công công việc
Điều động nhân công xây dựng phụ thuộc vào công trình để có thế sắp xếp
nhân lực sao cho hợp lý.
Thi công: tiến hành thi công công trình
Nghiêm thu: sau khi hoàn thành sẽ tiến hành nghiêm thu và đánh giá chất lượng
công trình.
Bàn giao cho chủ sở hữu: chủ sở hữu nhận và tiến hành các thủ tục còn lại.
Ngoài ra, Công ty còn sản xuất vật liệu xây dựng để phục vụ hoạt động của
Công ty.
1.6. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty TNHH TM & DV VĂN
HÓA SƯ PHẠM
1.6.1. Các chính sách kế toán chung:

Nguyên tắc kế toán :
Công ty TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM áp dụng chế độ kế toán theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/04/2006 chế độ kế toán vừa và nhỏ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng, nguyên tắc
chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo tỷ giá thực tế.
Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
8
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán:
- Hàng tháng hay định kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp
lệ được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào
sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ và cuối ngày
chuyển cho kế toán.
- Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký CTGS, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát
sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết( được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) kế toán lập Báo cáo tài chính.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX.
Giá trị xuất kho của vật tư hàng hóa: theo phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp tính các khoản dự phòng, trích lập và nhập dự phòng theo chế độ
quy định quản lý tài chính hiện hành.
Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
Kỳ kế toán: tháng.
Trích khấu hao: theo phương pháp đường thằng.
1.6.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Hiện nay, Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm vận dụng danh mục

chứng từ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2006.
1.6.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành được ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Hiện nay bao gồm 209 tài khoản chia làm 10 loại.
Nhóm các tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán: Gồm các tài khoản thuộc loại
1 và loại 2 ( phản ánh tài sản), các tài khoản loại 3 và loại 4( phản ánh nguồn vốn)
Nhóm các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán: Tài khoản loại 0.
Nhóm các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh: Gồm các tài khoản phản
ánh chi phí( loại 6, loại 8), phản ánh doanh thu và thu nhập( loại 5, loại 7) và tài khoản
xác định kết quả kinh doanh( loại 9).
GVHD: Phạm Lan Anh 9 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm sử dụng hình thức: Chứng từ ghi
sổ
1.6.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính là các bảng tổng hợp phản ánh một cách toàn diện và có hệ
thống về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của công ty sau mỗi kỳ hoạt động…Theo chế độ kế
toán hiện hành và chính sách quản lý, công ty quy định hệ thống báo cáo tài chính của
công ty gồm:
+ Các báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính:
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 – DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09 – DN
+ Ngoài ra, công ty còn sử dụng các báo cáo tổng hợp:

- Báo cáo tổng hợp về tình hình thanh toán công nợ phải thu, công nợ phải trả.
- Báo cáo về tình hình tăng giảm tài sản cố định.
- Báo cáo về tình hình tiền lương và thu nhập.
- Các báo cáo kết quả kiểm kê tiền, vật tư…
- Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Báo cáo về tình hình phân phối lợi nhuận sau thuế…
1.6.6.Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán
Thủ quỹ( kế toán thu, chi)
Do đặc điểm riêng của Công ty, Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
10
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung về toàn bộ công tác kế toán
của công ty. Là người tổ chức điều hành bộ máy kế toán, chỉ đạo về công tác thực hiện
toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, về tình hình tài chính của công ty,
kiểm tra và thực hiện việc ghi chép luân chuyển chứng từ, tổ chức nhân viên, phân
công nhiệm vụ, trách nhiệm cho từng người. Giúp ban giám đốc công ty chấp hành
chính sách, chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật về chế độ lao động
và tiền lương, tín dụng và các chính sách về tài chính, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc và nhà nước về các thông tin kinh tế, chỉ đạo đôn đốc kiểm tra công việc của nhân
viên, là trợ thủ đắc lực của ban tổng giám đốc trong công tác tham mưu về mặt quản lý
tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ. Theo dõi tổng hợp số phát sinh trong quá trình quản lý
kinh doanh tại công ty. Kiểm soát câc khoản chi phí, lựa chọn và cải tiến hình thức kế
toán cho phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty.
Kế toán lương và BHXH: Là người tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo đảm quyền lợi về mặt đời sống cho tất cả các cán bộ, công nhân trong công ty.

Thủ quỹ (kế toán thu chi): Là người giúp kế toán trưởng quản lý toàn bộ tiền
mặt, ngoại tệ, các loại giấy tờ như tiền. Có nhiệm vụ theo dõi lượng tiền mặt, thu chi
tiền mặt hàng ngày. Thực hiện lệnh của kế toán trưởng căn cứ vào chứng từ gốc để
xuất, nhập, ghi sổ quỹ phần thu chi của kế toán tiền mặt. lập báo cáo quỹ.
Kế toán tổ, đội xây dựng: Thu thập tất cả các thông tin tài chính tại công
trường, tổ đội nơi thi công. Phân loại các chứng từ, giấy tờ, nộp và báo cáo lên từng bộ
phận kế toán và có trách nhiệm giải thích rõ ràng về nguồn gốc các chứng từ.
GVHD: Phạm Lan Anh 11 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Kế toán trưởng
Kế toán
lương

BHXH
Kế
toán tổ,
đội xây
dựng
Thủ
quỹ( kế
toán
thu,
chi)
CÔNG TY TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM Báo Cáo Tài
Chính
Số 3B, ngách 67, ngõ Gốc Đề, Cho năm tài chính kết
thúc ngày Phường Hoàng Văn Thụ
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM Báo Cáo Tài Chính
Số 3B, ngách 67, ngõ Gốc Đề, Cho năm tài chính kết thúc ngày
Phường Hoàng Văn Thụ 31/12/2012

Quận Hàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mẫu số: B02 - DN
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012
ĐVT: VND
Chỉ Tiêu M.Số
Thuyết
Minh
Năm Nay Năm Trước
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 26.356.525.640 13.569.856.853
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10 25.356.525.640 13.569.856.853
4. Giá vốn hàng bán 11 24.327.073.166 12.524.977.875
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(20 = 10-11) 20 2.029.452.474 1.044.878.978
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 8.963.254 1.044878.978
7. Chi phí tài chính 22 32.653.520 25.632535
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 -
8. Chi chí bán hàng 24 - -
9. Chi phí quản ly doanh nghiệp 1.001.547.974 515.654.560
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh(30 = 20+21
-22 -24) 30 1.004.214.234 512.203.752
11. Thu nhập khác 31 -
12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 -
14. Tổng kế toán lợi nhuận
trước thế ( 50 = 30 + 40 ) 50 1.004.214.234 512.203.752
15 Chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp 51 251.053/558 512.203.752
16. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoàn lãi 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập daonh nghiệp ( 60 = 50 -
51 ) 60 753.160.675. 384.152.814
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70
ngày tháng… năm……
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ho tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, ho tên )
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
12
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
CÔNG TY TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM Báo Cáo Tài Chính
Số 3B, ngách 67, ngõ Gốc Đề, Cho năm tài chính kết thúc ngày
Phường Hoàng Văn Thụ 31/12/2013
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mẫu số B 02 - DN
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013
ĐVT: VND
Chỉ Tiêu M.Số
Thuyết
Minh
Năm Nay Năm Trước
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 31.623.025.632 26.356.525.640
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(10=01-02) 10 31.623.025.632 26.356.525.640

4. Giá vốn hàng bán 11 29.188.052.658 24.327.073.166
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(20 = 10-
11) 20 2 434.972.974 2.029.452.474
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 21 12.658.942 8.963.254
7. Chi phí tài chính 22 50.325.625 32.653520
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 -
8. Chi chí bán hàng 24 - -
9. Chi phí quản ly doanh nghiệp 25 1.201.674.974 1.001.547.974
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh(30 = 20+21
-22 -24) 30 1.195.631.317 1.004.214.234
11. Thu nhập khác 31 -
12. Chi phí khác 32 -
13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32) 40 - -
14. Tổng kế toán lợi nhuận
trước thế ( 50 = 30 + 40 ) 50 1.195.631.317 1.004.214.234
15 Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp 51 298.907.829 251.053.558
16. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoàn lãi 52 -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
daonh nghiệp ( 60 = 50 - 51 ) 60 896.723.487 753.160.675
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 70
ngày tháng….năm……
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ho tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, ho tên )
GVHD: Phạm Lan Anh 13 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV VĂN HÓA SƯ PHẠM
2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty
Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, tâm huyết và giàu kinh
nghiệm quản lý. Bên cạnh đó ở các tổ đội xây dựng tập trung những công nhân lành
nghề có trách nhiệm với công việc.
Công ty có tổng số 240 cán bộ công nhân viên được chia thành lao động trực
tiếp và lao động gián tiếp.
• Lao động trực tiếp là những công nhân ở các tổ đội xây dựng trực tiếp tham gia
vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cụ thể là trực tiếp tham gia
xây dựng.
• Lao động gián tiếp là cán bộ quản lý làm việc ở các phòng ban của Công ty và
không trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Bảng 2.1: Bảng phân bổ cơ cấu lao động
STT Chỉ tiêu phân loại Số lượng (người) Tỉ trọng (%)
1 Lao động trực tiếp 177 72,5
2 Lao động gián tiếp 66 27,5
Tổng 240 100
Xét theo bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động trực tiếp chiếm 72,5% trong tổng số
lao động gần gấp 3 lần so với tỉ lệ lao động gián tiếp chiếm 27,5%. Ta thấy hiện nay
Công ty đang mở rộng quy mô tăng cường hoạt động sản xuất kinh doanh thì tỉ lệ này
tương đối hợp lí.
Bảng 2.2:Bảng đánh giá trình độ lao động
STT Chỉ tiêu: Số lượng (người) Tỉ trọng (%)
1 Đội ngũ cán bộ nhân viên văn phòng
-Trình độ Đại học trở lên
-Trình độ Cao đẳng và Trung cấp
66
47

19
27,5
19,58
7,92
2 Đội ngũ công nhân trực tiếp sản xuất
-Thợ bậc 4/7
-Thợ bậc 5/7
-Thợ bậc 6/7
-Thợ bậc 4
-Thợ bậc 3
174
61
40
29
17
27
72,5
25,42
16,67
12,08
7,08
11,25
Tổng 240 100
Ta thấy, tỉ lệ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao
luôn chiếm tỉ trọng lớn thể hiện Công ty có một đội ngũ lao động có chất lượng tốt.
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
14
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
2.2. Các hình thức trả lương.
Hiện nay, công ty áp dụnghình thức trả lương theo thời gianvà trả lương theo

năng lực
- Trả lương theo thời gian:Là tiền lương trả cố định căn cứ vào hợp đồng lao
động và thời gian làm việc: Hình thức tiền lương theo thời gian được chia thành: Tiền
lương tháng, ngày, giờ.
Hình thức này công ty áp dụng cho cán bộ quản lý, sản xuất trên dây chuyền tự
động. Công ty sử dụng loại lương tháng.
+ Lương tháng: áp dụng đối với cán bộ nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp được
tính là 26 ngày theo chế độ
Mức lương thời
gian cho mỗi =
CNV (tháng)
Mức lương x
cơ bản
Hệ số
lương
+ Các khoản
phụ cấp Số ngày
X công làm việc
thực tế
26(ngày)
Hệ số lương theo cấp bậc, chức vụ của công ty :
Bảng 2.3: Bảng hệ số lương theo cấp bậc
Giám đốc 5
Kế toán trưởng 4,5
Kế toán viên 4
Trưởng phòng 4
Phó phòng 3,85
Nhân viên 3
Bảo vệ, nhân viên hợp đồng 2
-Trả lương khoán theo khối lượng sản phẩm hoặc công việc:

Là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng sản phẩm công việc
hoàn thành đến công đoạn cuối cùng. Hình thức này áp dụng cho từng bộ phận sản
xuất. tiền lương do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.
2 3. Quy định tính lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị.
- Lương tối thiểu là một mức lương thấp nhất theo quy định của Luật lao
động do Quốc hội Việt Nam ban hành. Đó là số tiền trả cho người lao động làm công
việc giản đơn nhất trong xã hội với điều kiện làm việc và cường độ lao động bình
thường, lao động chưa qua đào tạo nghề. Số tiền đó đủ để người lao động tái sản xuất
giản đơn sức lao động, đóng bảo hiểm tuổi già và nuôi con. Mức lương tối thiểu này
được dùng làm cơ sở để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương,
mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Công ty áp dụng mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng
- Ngoài mức lương cấp bậc được hưởng theo quy định, cán bộ công nhân viên
công ty còn được hưởng hệ số lương riêng của công ty dựa trên cấp bậc chức vụ, công
việc đang làm và định mức công việc được giao là:
GVHD: Phạm Lan Anh 15 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
• Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng để trợ cấp cho các cán bộ quản lý cấp cao trong
công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần tráh nhiệm của họ với quyền hạn
chức năng quản lý của mình.
• Phụ cấp ăn ca: là khoản tiền Công ty hỗ trợ thêm cho cán bộ công nhân viên
nhằm nâng cao sức khỏe và giảm bớt một pần chi phí cho họ.
• Phụ cấp khác tính trên số BHXH, BHYT, BHTN trả thay lương.
Công ty tính lương theo quy định tại bộ luật lao động
- Thời gian làm việc: Ngày làm việc 8h được nghỉ chủ nhật, nghỉ các ngày lễ, tết.
- Phương pháp tính lương theo hệ số( Lưong tối thiểu nhân bậc tương đương)
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Vân là giám đốc công ty trong tháng 01 năm 2014 số
ngày công là 26 hệ số cơ bản là 5 các khoản phụ cấp cộng vào vậy tháng lương của
ông Vân sẽ đựơc tính như sau:
= 5x1.150.000+200.000 =5.950.000đ

- Tính các khoản trích nộp theo lương:
• QBHXH: trích 26% tiền lương cơ bản của ông.
+ Công ty trích nộp 18%: 5.950.000 x18%=1.071.000đ
+ Ông Vân nộp 8%: 5.950.000x8%=476.000đ
• Quỹ BHYT : trích 4,5%
+ Công ty trích nộp 3%: 5.950.000x3%=178.500đ
+ Ông Vân nộp 1,5%: 5.950.000x1,5%=89.250
• Quỹ KPCĐ : trích 2%
+ Công ty nộp cho cấp trên 1%: 5.950.000x1%= 59.500đ
+ Công ty giữ 1% làm quỹ: 5.950.000x1%=59.500đ
• Quỹ BHTN: trích 2%
+ Công ty nộp 1%: 5.950.000x1%=59.500đ
+ Ông Vân nộp 1%: 5.950.000x1%=59.500đ
- Tính BHXH phải trả
Căn cứ vào các chứng từ “ phiếu nghỉ hưởng BHXH, Biên bản điều tra tai nạn
lao động” , kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả CNV và phản ánh vào “Bảng thanh
toán BHXH”
Căn cứ vào các chứng từ như “ Bảng chấm công”, “ Bảng thanh toán tiền lương”,
“ Bảng trợ cấp BHXH”. Trong các trường hợp cán bộ CNV ốm đau, thai sản…đã tham
gia đóng BHXH thì được hưởng trợ cấp BHXH
Số BHXH
phải trả
=
Số ngày nghỉ
tính BHXH
X
Lương cấp bậc
bình quân/ ngày
x
Tỷ lệ tính

BHXH
Trường hợp ốm đau, tỷ lệ trích là 75% tiền lương tham gia đóng BHXH
Trường hợp thai sản, tai nạn lao động tỷ lệ trích là 100% tiền lương tham gia
đóng BHXH.
2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương tại công ty
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ kế toán như: Bảng thanh toán lương, tiền
thưởng, BHXH…, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ
vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi
vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào sổ kế toán chi tiết tài khoản tương ứng.
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
16
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái 334, 338. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
2.5. Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
2.5.1. Chứng từ sử dụng để tính lương và các khoản trích theo lương
Để quản lý lao động về mặt số lượng các doanh nghiệp sủ dụng danh sách láo
động. Danh sách này do phòng lao động tiền lương lập đề nắm tìn hình phân bổ và sử
dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp.
Các chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Bảng chấm công
- Bảng thống kê khối lượng sản phẩm
- Đơn giá tiền lương theo sản phẩm
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Hợp đồng giao khoán
- Danh sách người lao động theo nhóm lao động thời vụ
- Bảng lương đã phê duyệt

- Phiếu chi/ UNC trả lương
- Phiếu lương từng cá nhân
- Bảng tính thuế TNCN
- Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN
- Các quyết định lương, tăng lương, quyết định thôi việc, chấm dứt hợp đồng, thanh lý
hợp đồng
- Các hồ sơ giấy tờ khác có liên quan
- Bảng chấm công: được lập riêng cho từng bộ phận, tổ đội lao động sản xuất,
trong đó ghi rõ ngày làm việc của mỗi người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng
hoặc trưởng phòng ban trực tiếp ghi và để nơi công khi để người lao động giám sát
thời gian lao động của mình. Cuối tháng, bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời
gian lao động, tính lương cho từng bộ phận, tổ đội sản xuất khi các bộ phận đó hưởng
lương theo thời gian.
- Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản trợ cấp, phụ cấp cho người lao
động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ bảng thanh toán tiền lương cho từng
tổ, đội thi công, phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương
cho từng người. Trong bảng thanh toán lương được ghi rõ từng khoản lương; Lương
sản phẩm, lương thời gian, các khoản phụ cấp, trợ cấp, các khoản khấu trừ và số tiền
thực lĩnh. Các khoản thanh toán về trợ cấp bảo hiểm xã hội cũng được lập tương tự.
Sau khi kê stoans trưởng kiểm tra, ký xác nhận, giám đốc ký duyệt “ Bảng thanh toán
lương và bảo hiểm xã hội” sẽ được cung cấp để thanh toán lương và bảo hiểm xã hội.
Tại các doanh nghiệp việc thanh toán lương và các khoản khác cho người lao
động thường được chia làm 2 kỳ, kỳ 1 tạm ứng và kỳ 2 sẽ nhận số còn lại sau khi trừ
đi các khoản khấu trừ. Các khoản thanh toán tiền lương và thanh toán bảo hiểm xã hội,
bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương, cùng các chứng từ báo cáo thu, chi
tiền mặt phải được chuyển về phòng kế toán đề kiểm tra và ghi sổ.
GVHD: Phạm Lan Anh 17 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
18

Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG

Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ghi chú:
Chấm công theo thời gian : X
Lương sản phẩm: K
Ốm, điều dưỡng: Ô Nghỉ phép: P
Con ốm: Cễ Hội nghị, học tập: H
Thai sản: TS Nghỉ bự: NB
Tai nạn: T Nghỉ không lương: Ro
Ngừng việc: N
GVHD: Phạm Lan Anh 19 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Đơn vi: Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Bộ phận:……….
Mẫu số: 11 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
STT
Họ và tên
Ngày Số công
thưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ
việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ
việc, ngừng

việc hương 0%
Số công
hưởng
BHXH
1 2 3 … 28 30
T3 T4 T5

T2 T3 T4
1 Cao Thị Huyền x x x … x x x 26
2 Nguyễn Thị Thanh Hằng x x x … x x x 26
3 Phạm Thị Đoan Trang x x x … x x x 26
4 Nguyễn Quốc Hưng x x x … x x x 25
5 Ngô Thị Thủy x x x … x x x 26
6 Dương Thị Hằng x x x … x x x 26
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Thanh toán lương:
Hàng tháng, Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm thanh toán lương cho cán
bộ Công nhân viên làm 2 kỳ:
- Kỳ 1: Tạm ứng lương vào ngày 15 hàng tháng
- Kỳ 2: Trả số tiền lương còn lại vào ngày cuối tháng sau khi đã trừ đi số tiền tạm
ứng và khấu trừ vào thu nhập.
Trong tháng cuối năm càn bộ công nhận viên trong Công ty được hưởng tháng lương
thứ 13 coi như một khoản tiền thưởng.
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
20
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Đơn vi: công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Bộ phận: quản lý doanh nghiệp…….
Mẫu số: 02- LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Số:……01…………
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng…01 .năm 2014
S
T
T
Họ và
tên
BL
Hệ
số
Lương thời gian
Phụ cấp
thuộc quỹ
lương
PC
K
Tổng số
Tạm ứng
kỳ 1
Các khoản phải khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh
NC Số tiền
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
Cộng Số tiền


nhận
A B 1 2 5 6 9 10 11 12 13 13 14 15 17 C
1 Nguyễn
Văn Vân
2 5 26 5.750.000 200.000 5.950.000 500.000 476.000 89.250 59.500 624.750 4.825.250
2 Đoàn Thị
Lừng
2 4,5 26 5.175.000 200.000 5.375.000 500.000 430.000 80.625 53.750 510.625 4.364.375
3 Nguyễn
Ngọc
Sơn
2 4 26 4.600.00 200.000 4.800.000 500.000 384.000 72.000 48.000 504.000 3.796.000
………. … … … …….
Cộng 70.405.000 4.600.000 75.005.000 11.500.000 6.000.400 1.125.075 750.050 7.875.525 55.629.475
Tổng số tiền( viết băng chữ): Năm mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi chin nghìn bốn trăm bảy mươi lăm đồng./.…………………
GVHD: Phạm Lan Anh 21 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Đơn vi: Công ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Bộ phận:……….
Mẫu số: 11 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Số

TT
Ghi có tài
Đối tượng khoản
sử dụng (Ghi
Nợ các Tài khoản)
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng
Lương
Các
khoản
khác
Cộng Có TK
334
TK338(2) TK338(3) TK338(4)
TK
338(9)
Cộng
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 10
2 TK 642- CPQLDN 75.005.000 75.005.000 1.500.100 13.500.900 2.250.150 750.005 18.001.155 93.006.155
3 TK 627- CPSXC 42.500.000 42.500.000 850.000 7.650.000 1.275.000 425.000 10.200.000 52.700.000
4 TK 622-CPNCTT 122.005.000 122.005.000 2.440.100 21.960.900 3.660.150 1.220.050 29.281.200 151.286.200
5 TK 334-PTNLĐ 19.160.800 3.592.650 2.395.100 25.148.550 25.148.550
6 TK 338- PT, PNK 552.000 552.000 552.000
Cộng 239.510.000 552.000 240.062.000 4790.200 62.272.600 10.777.950 4.790.155 82.630.905 322.692.905
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng…01 năm 2014…
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
22
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Đơn vị : .Công ty ty TNHH TM & DV Văn Hóa Sư Phạm
Địa chỉ : Số 3B, ngách 67, ngõ Gốc Đề, Phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hoàng Mai,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mẫu sô S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Tháng 01. năm 2014.
Đơn vị tính đồng
ST
T
Số
tháng
trích
BHX
HBH
YTKP

Tổng quỹ
lương trích
BHXH,
BHYT,
KPCĐ,
BHTN
BHXH, BHYT, BHTN (32,5%) Kinh phí công đoàn (2%)
Tổng số

Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Số phải
nộp công
đoàn cấp
trên
Số được
để lại
chi tại
đơn vị
Trích vào
chi
phí(22%)
Trừ vào
lương
(10,5%)
Trích vào
chi phí
(2%)
Trừ
vào
lương
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 1 122.005.000
39.651.625 26.841.100 12.810.525 2.440.100 2.440.100
-
1.220.05
0
2 1 42.500.000 13.812.500 9.350.000 4.462.500 850.000 850.000 - 425.000 425.000

3 1 75.005.000 24.376.625 16.941.100 7.875.525 1.500.100 1.500.100 - 750.050 750.050
Cộng 239.510.000 77.840.750 52.692.200 25.148.550 4.790.200 4.790.200 - 2.395.100 2.395.100
GVHD: Phạm Lan Anh 23 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Trường Cao đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Phiếu chi
Đơn vi: Công ty TNHH TM &
DV Văn Hóa Sư Phạm
Bộ phận:quản lý doanh nghiệp
Mẫu số: 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 01năm 2014 Quyển số: 01…
Số: …01…
Nợ: Tk 334.
Có: Tk 111
Họ và tên: Đoàn Thị Lừng
Chức vụ: Trưởng phòng kế tóan
Lý do: Tạm ứng lương kỳ 1 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Số tiền: 11.500.000đ
Số tiền bằng chữ: Mười một triệu năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 01 năm 2014
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toántrưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhậntiền
(Ký, họ tên)
GVHD: Phạm Lan Anh SV: Tào Thị linh – Lớp LTKT9A
24
Trường Cao Đẳng Phát Thanh Truyền Hình Báo cáo tốt nghiệp
Vậy tiền lương phải trả CNV tháng 1 năm 2014 của Công ty sau khi trừ tiền
tạm ứng và các khoản khâu trừ vào lương là:
75.005.000 – 11.500.000 – 7.875.525 = 55.629.475 (đồng
GVHD: Phạm Lan Anh 25 SV: Tào Thị Linh – Lớp: KT09A

×