ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2011
Môn thi : HÓA, khối A - Mã đề : 482
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit
oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư). Sau phản ứng thu được 18 gam
kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu đã thay đổi như thế
nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Giải:
Cách 1: Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa thì Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm rồi, vấn đề là giảm 7,74 hay 7,38 gam mà thôi.
Công thức chung của các chất trên là C
n
H
2n-2
O
2
do đó nếu gọi x là mol CO
2
, y là mol H
2
O
BTKL : 3,42 + 3/2y.32 = 44x + 18y . mặt khác x = 0,18 > y = 0,18 > tổng (CO
2
+H
2
O) =10,62< 18
gam kết tủa nên dd giảm 7,38gam => D đúng.
Cách 2: mà cách 1 khó hiểu quá nhỉ??? xem cách này thì sao???
Gọi ctc của hỗn hợp và pt đốt cháy hh như sau
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm là:
=> D đúng. nếu chưa
được hiểu lắm thì
tham khảo cách sau.
Cách 3: hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl
axetat, metyl acrylat và axit oleic đều có ctc
là:
. Áp dụng đlbt khối lượng và
nguyên tố ta có:
Khối lượng X so
với khối lượng dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu sẽ giảm là:
=> D đúng.
Câu 2: Cho axit
salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH
3
COO-
C
6
H
4
-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
Giải: 1mol axit axetylsalixylic (o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH) thì cần 3 mol KOH, nên dễ dàng suy ra
=> A đúng. giải bài này
không được quá 20 s nhé.
Nếu chưa hiểu thì theo cách
giải sau: ptpu xãy ra:
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH = CH
3
COOK +o-KO-C
6
H
4
-COOK+ 2H
2
O (1)
theo (1) => A đúng.
Phân tích: câu này nếu
không cho sản phẩm
và ctct của axit axetylsalixylic thì mức độ sẽ khó hơn nhiều, nhưng cho ctct thì nhìn vào sẽ tính ra ngay.
nếu không cẩn thận thì sẽ chọn đáp án B: 0,48 lít.
Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO
4
vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
2 2 2 2
2 2
3 3
( ) ( 1)
2
3,42 3,42. 3,42.( 1) 3,42. 18
6
100
14 30 14 30 14 30 14 30
n n
n
C H O O nCO n H O
n n n
n
n n n n
−
−
+ → + −
−
=> = => =
+ + + +
3 2 2
( ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38
CaCO CO H O
m m m gam− + = − + =
2
2 2n n
C H O
−
2 2 2
2 2
0,18
n n
C H O CO H O
n n n a
−
= − = −
2
2 2
0,18.12 2. (0,18 ).2.16 3,42 0,15
n n
C H O
m a a a mol
−
= + + − = => =
3 2 2
( ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38
CaCO CO H O
m m m gam− + = − + =
43, 2
3. 0,72 0,72 ít
180
KOH KOH
n mol V l= = => =
axetylsalixylic
43, 2
3. 3. 0,72 0,72 ít
180
KOH KOH
n n mol V l= = = => =
mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.
Giải:
cách 1: trong thời gian t giây thì n
e
cho=n
e
nhận=0,035.4e=0,14 mol e.
trong thời gian 2t giây thì n
e
cho=n
e
nhận=0.28 mol e., nên khí ở anot n
O2
=0,28:4=0,07 mol
n
H2
= 0,125-
0,07=0,055
mol. Số mol e
nhận của => A đúng.
Cách 2. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây,
Áp dụng ppbt e ta có:
Điện phân X (với điện
cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây,
Áp dụng ppbt e ta
có
. => A đúng.
Cách 3. Ở A: =
0,35.2 = 0,07 → ở K
có 0,0545 mol H
2
gọi a là n
M
Bảo toàn e: 2a + 0,0545.2 = 0,07.4 → a = 0,0855 → m
M
= 13,68 – 0,0855.96 = 5,472 →
M = = 64 y = 0,07.64 = 4,48g
Cách 4. Điện phân trong thời gian t giây thu được 0,035 mol khí vậy 2t giây ta sẽ thu
được 0,035.2=0,07 mol khí, nhưng thực tế ta thu được 0,1245 mol khí, sự chênh lệch
số mol đó là do điện phân nước tạo khí H
2
→ nH
2
= 0,1245 – 0,07 = 0,0545
H
2
O → H
2
+ 1/2O
2
0,0545 0,02725
→ nO
2
tạo ra do muối điện phân = 0,07 – 0,02725 = 0,04275
MSO
4
+ H
2
O → M + H
2
SO
4
+ 1/2O
2
0,0855 0,04275
→ M muối = 13,68/0,0855 = 160 → M = 64
→ m Cu tính theo t giây là mCu = 2.0.035.64 = 4,480 gam
mà sao 4 cách giải này dài và phức tạp quá nhỉ???liệu có cách nào nhanh hơn không ?? Vậy xem cách
giải sau nhé: khuyến cáo khi ko giải ra được hay ko còn thời gian thì mới dùng cách này nhé.
Cách 5. Thường thì điện phân muối MSO
4
là của kim loại Cu, nên ta thử ngay xem nha:
=> A đúng.
cũng chỉ mất 10 s
thôi nhỉ. bạn xem có cách nào nhanh thì chia sẽ với nhé.
Câu 4: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Giải: quá dễ nhỉ??? vì sgk lớp 11 đưa ra 4 chất lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3
Chất lưỡng tính:
+ Là oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3.
+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu
( HCO3-, HPO42-, HS-…) ( chú ý : HSO4- có tính axit do đây là chất điện li mạnh)
+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ
( (NH4)2CO3…)
+ Là các amino axit,…
Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
13,68 0,14
0,28 0,055.2 64( ) .64 4,48
96 2
M M Cu y gam
M
= − = => = => = =
+
2 2
2
4. 2. 0,07 0,07
O M
M M
n n n mol n mol
+ +
= => = => =
2 2
2
. 2.0,035 0,07 0,0545 êt
O H
n mol n mol M h
+
= = => = =>
2 2
2 2 4
4. 2. 2 0,0855 0,0855
O H MSO
M M
n n n n mol n mol
+ +
= + => = => =
13,68
0,0855 64( ) 0,07.64 4,48
96
M Cu y gam
M
= => = => = =
+
2
O
n
08550
4725
,
,
í anot
64( ) 0,035 0,035.2.64 4,48
kh
M Cu n mol y gam= => = => = =
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)
2
.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Giải: quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi. protein dạng tóc, vảy, sừng thì làm sao tan tốt
trong nước được nhỉ???
Protein tồn tại ở hai dạng chính: dạng hình sợi và dạng hình cầu. Dạng protein hình sợi như keratin của
tóc, móng, sừng … hoàn toàn không tan trong nước, dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trắng
trứng, hemoglobin của máu tan được trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
D. Tính khử của ion Br
-
lớn hơn tính khử của ion Cl
-
.
Giải: quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi, axit HF là axit rất yếu, nhưng lại là ăn mòn được
thủy tinh. tính axit được sắp xếp theo chiều HF < HCl < HBr < HI.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO
2
và z mol H
2
O (với z=y–x).
Cho x mol E tác dụng với NaHCO
3
(dư) thu được y mol CO
2
. Tên của E là
A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic.
Giải:
Cách 1. quá dễ nhỉ??? lại 1 câu lấy 0,2 điểm dể dàng rồi, loại ngay A và D vì chỉ có 1 nhóm COOH,
vấn đề là B hay C mà thôi. như vậy chỉ có axit oxalic.( C
2
H
2
O
2
) là thõa mãn 2 thí nghiệm thôi.
Cách 2. Goi công thức: C
x
H
y
O
z
→ x CO
2
+ H
2
O
a ax a → a = ax – a → y = 2x – 2 Axit không no hay 2
chức = n
C
→ axit hai chức → HOOC – COOH
Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu
trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
A. Li
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. B. K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
C. (NH
4
)
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O. D. Na
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O.
Giải: Câu này thì không phải bàn rồi. B đúng. các muối còn lại là của phèn nhôm.
Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Giải: Câu này thì không phải bàn rồi. Chọn C. ( ta có thể dùng pp loại trừ). như vậy nếu gặp được mã
đề này thì thật là thuận lợi, vì nhiều câu lý thuyết dễ trước nên tâm lý làm bài vô cùng quan trong đó.
-Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp ) như các tơ poliamit (nilon, capron) , tơ vinylic
( vinilon).Còn sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat dùng làm chất dẻo.
Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Giải:
Cách 1. Câu này bạn phải tỉnh táo thì dẽ dàng suy ra công thức ESTE là C
5
H
8
O
4
(132)
Nếu vẫn khó hiểu thì xem
hướng dẫn sau.
Cách 2. Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên có 4 nguyên tử O thì X có 5 C. công
thức X là:
Cách 3. (-
2
y
2
y
2
y
2
CO
n
ESTE
1 10
= . .132 16,5 on D
2 40
m gam ch= =>
2 2 3 3 2 4 2
2 ( )HCOO CH CH OOCCH NaOH HCOONa CH COONa C H OH− − − + − > + +
X
1 1 10
= . . 0,125 132.0,125 16,5 on D
2 2 40
NaOH X
n n mol m gam ch= = => = = =>
RR
COO)
2
C
2
H
4
→ = 1 → HCOOH và CH
3
COOH → M
E
= 132
n
NaOH
= 0,25 → n
X
= 0,125 → m = 132.0,125 = 16,5 gam
Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung
dịch HNO
3
. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp
khí (đktc) gồm NO và NO
2
(không có sản phẩm khử khác của N
+5
). Biết lượng HNO
3
đã phản ứng là
44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Giải:
Cách 1.Ta có m gam hỗn hợp gồm 0,7m gamCu và 0,3m gamFe khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m
gam lớn hơn 0,7m gamCu nên Fe dư. như vậy chỉ có muối Fe(NO3)2 và Fe đã phản ứng là 0,25m gam
Cách 2.n
Fe
= 0,3m với m = 0,75m → dư Fe → tạo Fe
2+
với = 0,7 → làm môi trường 0,45
→ n
e
= .2 = 0,45 → m = 50,4 gam
Cách 3.→ khối lượng Fe = 0,3m gam và khối lượng Cu = 0,7m gam
Sau phản ứng còn
0,75m gam → Fe chỉ
phản ứng 0,25m gam;
Fe dư vậy sau phản ứng chỉ thu được muối Fe
2+.
Áp dụng
btnguyên tố N :
Cách 4. Dễ thấy m
Fe
= 0,3m; m
Cu
= 0,7m. m
dư
= 0,75m, vậy m
Fe
pư = 0,25m (Fe dư, Cu chưa phản ứng).
Đặt x=n
NO
; y = n
NO2
ta có:
Cách 5.
Sơ đồ pứ :
Áp dụng ĐLBT nguyên
tố : 0,7 = → m = 50,4
(gam )
trên đây là 5 cách giải hơi dài, nếu có cách ngắn gọn hơn thì trao đổi nhé.
Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun
nóng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Giải: quá dễ đúng không??? phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO
2
(đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)
2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25.
Giải:
Cách 1: giải nhanh: ᄃ.
Làm sao mà nhanh như vậy
được nhỉ?? tất nhiên các bạn
phải làm nhiều các dạng toán như thế này nên dễ dàng tìm được mà =>.
Cách 2: = 0,03 và = 0,025 + 0,0125.2 = 0,05 → = - = 0,02
n↓ = = 0,0125 →
2
3 2
3
Fe pu ( ôi)
1 1
= ( ) 0,225 ,0,25 0,225.56 50,4
2 2
taomu HNO NO NO
Fe NO
n n n n n n mol m m gam
+
−
= = − − = = => =
3
HNO
56
250 m,
HNO3 (NO + NO2) Fe(NO3)2
0,25m
n = 0,7 mol; n = 0,25mol; n =
56
N(muôi) N(axit) N(khí)
n = n - n 2(0,25m/56) = 0,7 - 0,25 Vây m = 50,4 gam⇔
{ {
+ = =
⇒ => = => =
+ = =
Fe(pu)
3 1
4x 2y 44,1/ 63 x 0,1
n = .0,1+ 0,15=0,225mol=>0,25m 0,225.56 m 50,4gam
x y 5,6/ 22,4 y 0,15
2 2
⇒250=750−=⇒
30
70
kpu:Cu
Fe
)g(m,m,mm
)g(m,:Fe
)g(m,:Cu
)g(m
du
pu
250
56
250
70
56
250
++→+
2233
,
m,
,
m,
NONO)NO(FeHNOFe
250+
56
250
2 ,
m,
=100.0,125 1,25 dúngm gam D
↓
= =>
2
3
0,02
CO
n mol
−
=
2
0,125
Ca
n mol
+
=
=100.0,125 1,25 dúngm gam D
↓
= =>
2
CO
n
−
OH
n
−2
3
CO
n
−
OH
n
2
CO
n
+2
Ca
n
=100.0,125 1,25 dúngm gam D
↓
= =>
Cách 3: => tạo 2 muối.
Ph¬ng tr×nh t¹o kÕt tña lµ:
⇒ D lµ ®óng
Cách 4: n
CO2
= 0,03 mol. n
NaOH
= 0,025mol ; n
Ca(OH)2
= 0,0125mol
→ ∑n
OH-
= 0,05mol
CO
2
+ OH
-
→ HCO
3
-
0,03 0,03 0,03
→ n
OH- (dư)
= 0,05 – 0,03 = 0,02
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O.
0,02 0,02
. ⇒ D lµ ®óng
Nhận xét: có thể giải nhanh bằng pp đồ thị và cách khác.
Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO
3
)
2
(điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi
không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO
3
và KOH. B. KNO
3
, KCl và KOH.
C. KNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. D. KNO
3
, HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Giải:
Cách 1: Nếu cả Cu và Clo đều hết m giảm > 0,15.64+0,15.35,5=13,15>10,75 gam. => Cu dư, còn clo
vừa đủ thì m giảm=0,1.35,5+0,1/2.64=6,75 <10,75gam. Clo bị điện phân hết còn Cu
2+
dư, ở anot H
2
O bị
điện phân nên HNO
3
được sinh ra. Như vậy D đúng.
Cách 2: n
KCl
= 0,1mol; = 0,15mol Với Cu
2+
+
2 Cl
-
→ Cu + Cl
2
0,05 ← 0,1 0,05 0,05
Khối lượng giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 → Điện phân Cu(NO
3
)
2
→ Tạo HNO
3
Cách 3 n
KCl
= 0,1mol; = 0,15mol
2KCl + Cu(NO
3
)
2
→ Cu + 2KNO
3
+
Cl
2
0,1 0,05 0,05 0,05mol
KCl hết , Cu(NO
3
)
2
còn = 0,15 – 0,05 = 0,1
Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O → Cu + 2HNO
3
+ 1/2O
2
xmol xmol 1/2x mol
m dung dịch giảm = khối lượng của Cu kết tủa + mCl
2
và O
2
bay ra
→ (0,05 + x)64 + 0,05.71 + 1/2x.32 = 10,75 → x = 0,05mol
→ Cu(NO
3
)
2
vẫn còn dư → dung dịch sau pứ chứa KNO
3
; HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Cách 4: n
KCl
=0,1 mol, n
Cu(NO3)2
=0,15 mol.
Thứ tự xảy ra qt điện phân như sau: Tại anot thứ tự oxihoa: Cl
-
>H
2
O
Tại canot thứ tự khử: Cu
2+
>H
2
O.
m
giảm=0,05.2.35,5+0,05.64=6,75 <10,75gam , Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân.
tổng số mol
Cu(NO3)2 phản
2
0,025 2.0,0125 0,05 , 0,03
CO
OH
n mol n mol
−
= + = =
2
OH
CO
n
1 1,6 2
n
−
< = <
2 3
2
2 3 2
CO OH HCO (1)
x x x
CO 2OH CO H O (2)
y 2y y
− −
− −
+ →
+ → +
x y 0,03
x 2y 0,05
+ =
⇒
+ =
3
2
3
x 0,01(HCO )
y 0,02(CO )
−
−
=
⇒
=
3
2 2
3 3 CaCO
Ca CO CaCO m 0,0125.100 1,25 gam
0,0125 0,02 0,0125
+ −
+ → ⇒ = =
3
2 2
3 3 CaCO
Ca CO CaCO m 0,0125.100 1,25 gam
0,0125 0,02 0,0125
+ −
+ → ⇒ = =
23
)NO(Cu
n
23
)NO(Cu
n
3 2 3
2KCl Cu(NO )2 Cl Cu 2KNO
0,1 0,05 0,05 0,05mol
+ → + +
3 2 2 3
2H2O 2Cu(NO ) O 2Cu 4HNO
2x x 2xmol
+ → + +
dd giam
m 6,75 32.x 2x.64 10,75 x 0,025mol= + + = => =
ứng là 0,1< 0,15. Như vậy Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là KNO
3
, HNO
3
và
Cu(NO
3
)
2
.
Cách 5: dùng pp loại trừ xem có nhanh hơn không nhé:Tại anot : n
e
= n
KCl
= 0,1mol
Tại catot : n
e
= 0,15 (mol)
→ dung dịch luôn chứa Cu
2+
(loại A, B)
Giả sử H
2
O không điện phân → Δm =
71.0,05 + 64.0,05 = 6,75 (g) < 10,75 (g)
→ H
2
O có điện phân catot ( loại C ). Như vậy các chất tan trong dung dịch sau điện phân là KNO
3
,
HNO
3
và Cu(NO
3
)
2
.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m
C
: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với
Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng
benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10.
Giải: từ tỉ lệ khối lượng dễ dàng suy ra ctpt là C
7
H
8
O
2
, viết ctct củng hơi nhiều đó, nhưng không quá
30s là được. (có 6 đồng CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-OH)
→ C
7
H
8
O
2
( X pứ với Na có số mol X = nH
2
→ Trong X có 2H linh động ) → X là điphenol hoặc vừa là
ancol vừa là phenol.
OH
Nếu vẫn khó hiểu thì xem hướng dẫn sau.
Gọi CTPT: C
x
H
y
O
z
→ x : y : z = 1,75: 2 : 0,5 = 7: 8 : 2 → Công thức là: C
7
H
8
O
2
=n
X
→ có 2 nhóm – OH → (có 6 đồng CH
3
C
6
H
3
(OH)
2
và 3 đồng phân OH-CH
2
-C
6
H
4
-
OH)
Câu 16: Khi so sánh NH
3
với NH
4
+
, phát biểu không đúng là:
A. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH
3
có tính bazơ, NH
4
+
có tính axit.
C. Trong NH
3
và NH
4
+
, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. Phân tử NH
3
và ion NH
4
+
đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Giải: NH
3
có cộng hóa trị 3 còn NH
4
+
có cộng hóa trị 4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO
2
(đktc) và y mol H
2
O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là
A. V = . B. V =
C. V = . D. V =.
Giải: năm 2010 là biểu thức liên hệ về ancol,
năm 2011 này là biểu thức liên hệ hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, vậy năm 2012 sẽ là biểu
thức liên hệ của nhóm chức nào nhỉ???
Cách 1: Áp dụng ĐLBT KL VÀ ĐLBTNT
cho ctpt sau.
Cách 2:
Vậy có cách
nào nhanh hơn không??? chứ cách này nhiều bạn không hiểu lắm nạ. nếu bạn sử dụng máy tính nhanh
thì làm cách sau: Không mất tính tổng quát ta lấy ví dụ cụ thể như sau: chẳng hạn cho giá trị nên khi
=2
23
)NO(Cu
n
=+
2
CuCl
mm
2
H
n
28
( 30 )
55
x y−
28
( 62 )
95
x y−
28
( 30 )
55
x y+
28
( 62 )
95
x y+
4
2 2n n
C H O
−
2 2
CO H O
axit
n -n
1 1
= .( ) ( .12 2. ( ).16.4
2 2 22,4 22,4 2 22,4
28
V = ( 30 )
55
C H O
V V V
n y x m m m y y
x y C dung
= − => = + + = + + −
⇔ + =>
4n =
2
4 2 2
2 2
1 4 à 2mol H O=y=>V 89,6 116
CO
n n
mol C H O mol CO v lit x gam
−
− > = => =
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
HO
CH
3
OH
OH
OH
CH
3
OH
đốt
Sau đó các bạn dùng máy tính FX570ES và thay lần lượt các giá trị vào đáp án để tính, như vậy chỉ có
đáp án C là thỏa mãn. tự thay vào đi nhé. Cách này mà ko hiểu nửa thì xin chào đó.
Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. Số đồng phân
amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Giải: % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ C
x
H
y
N là 23,73%. thì chỉ có C
3
H
9
N là thõa mãn, nên
chọn ngay đáp án A là 2 đồng phân bậc 1 ngay.
cách khác: để giải nhanh bài toán dạng này thì bạn phải sử dụng máy tính thành thạo và nhớ ctpt của
amin và khối lượng mol của nó. M = 14.100/23,73 = 59→ C
3
H
7
NH
2
ví dụ: Theo quy luật đồng phân thì:
- (M=31) có 1đồng phân. 1 đp bậc
1
- (M=45) có 2 đồng phân. ( 1 đp
bậc 1+ 1 đp bậc 2)
- (M=59) có 4 đồng phân.( 2 đp bậc
1+ 1 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3). chọn.
- (M=73) có 8 đồng phân. ( 4 đp
bậc 1+ 3 đp bậc 2+ 1 đp bậc 3).
Chú ý: - Bạn nên sử dụng máy tính
FX570ES để tính nhanh kết quả.
- Nên chọn ctpt nào phù hợp để chọn nhanh kết quả
- Nắm chắc quy luật đồng phân như trên.
Cách thông thường1: mà nhiều bạn vẫn chấp nhận làm như sau. ( mất nhiều thời gian đó nha)
Cách thông
thường2: =
0,237 → M = 59 → C
3
H
9
N → Amin bậc I là 2 CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
và CH
3
CH(NH
2
)CH
3
Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO
4
.2H
2
O).
C. Đá vôi (CaCO
3
). D. Thạch cao nung (CaSO
4
.H
2
O).
Giải: -Thạch cao nung thường được dùng đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng làm trang
trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…
-Thạch cao sống dùng sản xuất xi măng.
Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C
7
H
8
tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất
trên?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.
Giải:
Cách 1: C
7
H
8
có 4 liên kết
pi().
Như vậy X có 2 liên kết ba
() ở đầu mạch. CH ᄃ C-(CH2)3-C ᄃ CH, CH ᄃ C-CH2-CH(CH3)-C ᄃ CH,
CH ᄃ C-C(CH3)2-C ᄃ CH, CH ᄃ C-CH(C2H5)- C ᄃ CH, chọn đáp án B.
Cách 2: M = 92 → n = 0,15 → C
7
H
8-n
Ag
n
→ 0,15(92+107n) = 45,9 → n = 2
Như vậy X có 2 liên kết ba () ở đầu mạch. CH ᄃ C-(CH2)3-C ᄃ CH, CH ᄃ C-CH2-
CH(CH3)-C ᄃ CH,
CH ᄃ C-C(CH3)2-C ᄃ CH, CH ᄃ C-CH(C2H5)- C ᄃ CH, chọn đáp án B.
Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm
tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
5
CH N
14.100
% 45,16%
31
N loai= =
2 7
C H N
14.100
% 31,11%
45
N loai= =
3 9
C H N
14.100
% 23,73%
59
N = =
4 11
C H N
14.100
% 17,72%
79
N loai= =
3 9
23,73 14
12 45 3, 9 ó 2 dp bâc 1.
76,27 12
x y x y C H N c
x y
= => + = => = = =>
+
M
14
Π
7 8
13,8 45,9 13,8
0,15 0,15
92 2.108 2
C H
n mol mol
−
= = = =
−
≡≡≡≡≡
≡≡≡≡
≡≡≡≡≡
≡≡≡≡
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Giải:
Cách 1:
Như vậy vấn đề là
B hay C đúng mà
thôi.
C đúng,
Cách 2: m
Cu
=
0,32 → n
Cu
= 0,05 ; = 0,06 ; m
hh
= 0,87 – 0,32 = 0,55; = 0,,2
Lập phương trình: 56x + 27y = 0,55 và x + 1,5y = 0,02 → x = 0,005 và y = 0,01
Dư H
+
= 0,02 và = 0,005
3 Cu + 8H
+
+ 2 → 3 Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O và 3 Fe
2+
+ → 3 Fe
3+
+ NO
0,005 0,005
= 0,005 = n
NO
→ Hết → m = 0,87 + 0,03.96 +0,05.23 = 3,865 gam
Chú ý: bạn có thể giải nhiều cách khác nhau, song nhiều lúc phải biết tính như thế nào cho
nhanh và ra kết quả đúng.
- Thất là nguy hiểm khi
nếu như các bạn vội vàng
và làm như sau:
Đáp án B nhưng mà sai.
Câu 22: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na
2
CO
3
. B. NaOH, Na
3
PO
4
, Na
2
CO
3
.
C. KCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
. D. HCl, Ca(OH)
2
, Na
2
CO
3
.
Giải: -Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation Ca
2+
, Mg
2+
, trong nước cứng, đối với
nước cứng tạm thời ta có thề đun nóng, dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)
2
hay dùng OH
-
, CO
3
2-
, PO
4
3-
để
kết tủa các ion Mg
2+
và Ca
2+
.
- Tương tự để làm mềm nước cứng vĩnh cửu hay toàn phần ta cũng dùng muối tan chứa ion CO
3
2-
và
PO
4
3-
.
Câu 23: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. FeS
2
. B. Fe
3
O
4
. C. Fe
2
O
3
. D. FeCO
3
.
Giải: quá đơn giản chỉ mất 2s tô mà thôi. A. FeS
2
(Quặng pirit) .B. Fe3O4.( Quặng sắt manhetit)
C. Fe
2
O
3
.( Quặng sắt hematit đỏ) D. FeCO
3
.( Quặng xiderit). chú ý: Fe
2
O
3
.nH
2
O( Quặng hematit nâu)
Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(3) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
.
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
.
(5) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Giải: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
=> CaCO3↓ +Na
2
CO
3
+ H
2
O
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch AlCl
3
=> Al(OH)3↓ (không tan trong NH3 dư) + NH
4
Cl
(5) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(Na[Al(OH)
4
]) => Al(OH)3↓ (không tan trong CO2 dư)
+ NaHCO
3
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
=> C
2
H
4
(OH)
2
+ KOH+ MnO2↓
Chọn B đúng.
Câu 25: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H
2
(đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H
2
O, thu được 0,448 lít khí H
2
(đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.
Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H
2
(đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12. C. 0,39; 0,54; 0,56. D. 0,78; 1,08; 0,56.
3
0,425
0,005 22,4.0,005 0,112 ít
85
NO NaNO NO
n n mol V l= = = => = =
2
4
ô
0,87 0,03.96 0.005.23 3,865 .
mu i hhkl SO
Na
m m m m gam
− +
= + + = + + =
+
H
n
2
H
n
−
3
NO
n
−
3
NO
−
3
NO
3
20050 .,
3
20050 .,
3
0050,
3
0050,
−
3
NO
n
−
3
NO
2
4
ô
0,87 0,03.96 3,75 .
mu i hhkl SO
m m m gam
−
= + = + =
Giải:
Cách 1: =>C
đúng.
(do chỉ có Fe
không phản ứng với dd KOH)
nhiều bạn xem cách 1 giống như làm mò, nhưng đều có cơ sở cả đó, vừa làm nhưng phải bám vào đáp
án, lợi thế trắc nghiệm là như thế đó. Nếu muốn chậm như rùa thì xem cách sau thôi.
Cách 2: ở phần 1: Al phản ứng
hết, Áp dụng ĐLBTE ta có:
ở phần 2: Al phản ứng
chưa hết, Áp dụng
ĐLBTE ta có: thay vào (*)=> y=0,02mol.
Tiếp tục ở
phần 2: Áp
dụng ĐLBTE ta có: .
=>C đúng.
Như vậy cách 1 chỉ mất khoảng 30 s nhưng cách 2 thì mất 3 phút đấy nhỉ.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO
3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị của y là
A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6.
giải:
Cách 1: Hỗn hợp X gồm
axit axetic, axit fomic và axit oxalic
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O : 1,4 + 2. =
2.→ y = 0.6 (mol) => D đúng.
Cách 2: = 0,7 và = 0,4 với
đốt
= 0,8 → x + y + 2z = 0,7 và 2x + y + 2z = 0,8 → x = 0,1
và y + 2z = 0,6 → Bảo toàn nguyên tố O:
2x + 2y + 4z + 0,4.2 = 2.0,8 + a → a = 2y + 4z – 0,6 = 0,6 mol=>D đúng.
Cách 3: n
O(trong axit)
= 2n
nhóm chức
= 2n
CO2
= 2*15,68/22,4 =1,4.
n
O(trong nước)
= n
O(trong axit)
+
n
O(trong O2)
- n
O(trong CO2)
= 1,4 + 2*8,96/22,4 – 2*35,2/44= 0,6
vậy n
nước
= n
Oxi
= 0,6mol => D đúng.
(Xem có cách nào không dùng pp bt nguyên tố thì cùng tham khảo nhé.)
Câu 27: Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
và H
2
. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối
lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích
O
2
(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít. B. 44,8 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít.
Giải:
Cách 1: n
C2H2
= n
H2
= a mol, m
X
= m
Y
= 10,8 + 0,2.16 = 14gam→ 28a = 14 → a = 14/28 = 0,5
( bảo toàn nguyên tố C và H) → Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X → nO
2
= 0,5.2 + 0,5 = 0,15
V
O2
= 0,15.22,4 = 3,36 lít.=> D đúng
Cách 2: Trong Z có: n
hh
= 0,2 và = 16 Dùng sơ đồ đường chéo ta có: = = 0,1
m
X
= 10,8 + 30.0,1 + 0,1.2 = 14 → 26a + 2a = 14 → a = 0,5 → Viết phương trình đốt →
Cách 3: Dễ thấy m
X
= m
Y
= 10,8 + (16.4,48):22,4 = 14gam
.=> D đúng
Cách 4:m
X
= Δm + m
khí
= 10,8 +
3,2 = 14 (gam)
Qui đổi X về C
2
H
4
+ O
2
→
0,784 0,56 1 0,448
.56 0,56 . . .39 0,39
22,4 2 22,4
Fe K
m gam m gam
−
= = = =
2
3 2. 3 0,07 (*)
K Al H
n n n x y+ = ⇔ + =
2
3 2. 3. 0,04 (**) 0,01
K Al H
n n n x x x mol+ = ⇔ + = => =
2
3 2 2. 3. 2 2(0,02 0,025) 0,01
K Al Fe H
n n n n x x z z mol+ + = ⇔ + + = + => =
∑
0,01.56 0,56 . 0,01.39 0,39 , 0,02.27 0,54
Fe K Al
m gam m gam m gam= = = = = =
)mol(,nnnCO]COOH[
CO)axit(On
41=2=⇒→
2
2
2
O
n
yn
CO
+
2
2
CO
n
2
O
n
2
CO
n
M
62
HC
n
2
H
n
2
O
n
2 2 2
C H H C H
n =n x 26x 2x 14 x 0,5 n 1mol;n 2mol= ⇒ + = ⇒ = ⇒ = =
2 2
O C H O
1
n n n 1,5mol V 33,6lit
4
= + = ⇒ =
)mol(,nn
HHC
50=
2+26
14
==⇒
222
2CO
2
+ 2H
2
O
0,5 x 1 1 → 2x = 2.1 + 1 → x = 1,5 → V = 33,6 lít .=> D đúng
Câu 28: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn
3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Giải:
Cách 1: theo bạn thì bài này giải hết bao nhiêu thời gian nhỉ??? không quá 30 s đâu nhé.
=> B đúng.
Chắc chắn cách
giải này nhiều bạn
vẩn khó hiểu và thắc mắc đó. Vậy thì tham khảo cách giải sau thôi.
Cách 2: pt đốt cháy gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X như sau
áp dụng pp tăng
giảm khối lượng
Cách 3: kl tăng ∆m = 5,2 – 3,88 = 22a → a = 0,06 → C
n
H
2n
O
2
+ O
2
→ n CO
2
+ n H
2
O
14n + 32 = → n = 0,33 0,06 → 0,06 = a → Thay n vào a = 0,15
Cách 4: n
axit
= (m
muối
– m
axit
):22 =
(5,2 – 3,88):22 = 0,06 mol→ M axit = 3,88/0,06 = 194/3
→ C
n
H
2n
O
2
= 194/3 → n = 7/3
C
7/3
H
14/3
O
2
+ 5/2 O
2
→ 7/3CO
2
+ 7/3H
2
O.
0,06 0,15
Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều
chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng
2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Giải: bài này liên quan đến hiệu suất nhưng lại quá quen thuộc nên chỉ dùng máy tính bấm kết quả
không quá 10 s kể cả đọc đề.
ᄃ => C đúng.
Tất nhiên có những bạn chưa được
đọc chuyên đề giải nhanh “chìa khóa
vàng: luyện thi cấp tốc” thì tính toán mất nhiều thời gian hơn chút it thôi. Song nếu vẩn khó hiểu thì
tham khảo cách giải sau.
Cách khác: H =60%
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3nHNO
3
[C
6
H
7
O
2
(ON
O
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O.
162.n 297.n
H = 60%
2 tấn x = ? tấn
ᄃ => C đúng.
Chú ý: nếu như quên hiệu suất thì xin
được chia buồn nhé:
ᄃ=> B sai. Nếu ᄃ=> D sai.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn anđehit
X, thu được thể tích khí CO
2
bằng thể
2
(3. 2) (3.2,33 2) (5,2 3,88)
2,24. . 2,24. . 3,36 ít
2 2 22
O X
n
V n l
− − −
= = =
2 2 2 2
2
3 2
( )
2
n n
n
C H O O nCO nH O
−
+ → +
(5,2 3,88) 3,88
0,06 14 32 2,333
22 0.06
X
n mol n n
−
= = => = − => =
2 2
(3. 2) (3.2,33 2)
. .0,06 0,1499 22,4.0,1499 3,36 ít
2 2
O X O
n
n n mol V l
− −
= = = => = =
2
23 −n
060
883
,
,
2
23 −n
2
22,4.0,15 3,36 ít
O
V l= =
2
22,4.0,15 3,36 ít
O
V l= =
2.297. 60
x = . 2,20 ân
162. 100
n
t
n
=
→
o
tSOH ,
42
2.297. 60
x = . 2,20 ân
162. 100
n
t
n
=
2.297.
x = 3,67 ân
162.
n
t
n
=
297. 60
x = . 1,10 ân
162. 100
n
t
n
=
tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit fomic. B. anđehit no, mạch hở, hai chức.
C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Giải:
Cách 1:Câu này thì chọn A ngay vì khi đốt X mà số mol CO
2
= số mol H
2
O và cho 0,04 mol Ag thì chỉ
có anđehit fomic ( HCHO) mà thôi.
Cách 2→ anđehit no đơn chức (loại B, D) .
Ta có: → A đúng
Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala- Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Giải: Ala-Ala-Ala-Ala + H
2
O → Ala + Ala-Ala + Ala-Ala-Ala
0,32 0,2 0,12mol
n
X
= = 0,27 → m = (89.4 – 18.3)0,27 =
81,54 gam
Lưu ý: Có n aminoaxit thì tách (n – 1)
H2O → MAla - Ala = 2 . 89 – 18
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, C
3
H
4
và C
4
H
4
(số mol mỗi chất bằng nhau) thu được
0,09 mol CO
2
. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C
3
H
4
và C
4
H
4
trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH
3
, CH
2
=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH
3
, CH
2
=C=C=CH
2
.
C. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=C=C=CH
2
. D. CH
2
=C=CH
2
, CH
2
=CH-C≡CH.
Giải:
Cách 1: nhìn vào số mol CO2 thì biết ngay số mol mỗi chất là 0,01 mol. Riêng C
2
H
2
khi phản ứng cũng
tạo ra 2,4 gam kết tủa rồi, Vấn đề là C
3
H
4
và C
4
H
4
khi phản ứng tạo kết tủa lớn hơn 1,6 gam là được, giả
sử C
4
H
4
phản ứng thì khối lượng kết tủa chỉ là 1,59 gam mà thôi, điều đó chứng tỏ rằng C
3
H
4
và C
4
H
4
đều có liên kết ba đầu mạch. A đúng. nếu không hiểu lắm thì theo cách sau thôi.
Cách 2: số mol mỗi chất là 0,01 mol.
Tổng kết tủa =
2,4+1,47+1,59=5,46 gam > 4 gam theo đề ra.
Cách 3: 2x + 3x + 4x = 0,09 → a = 0,01 Ta có: AgCCAg và AgCC-CH
3
m = 240.0,01 + 147.0,01 = 3,87 <¸4 → C
4
H
4
có liên kết ba đầu mạch
Câu 33: Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Giải: C
3
H
7
O
2
N chỉ có 2 đồng phân amino axit mà thôi: (H2N)CH2CH2COOH, CH3(H2N)CH-COOH,
Nếu đề hỏi C
3
H
7
O
2
N có bao nhiêu số đồng phân cấu tạo thì hơi nhiều đó, thử viết xem.????
Câu 34: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm
3
. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các
nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử
canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155nm. B. 0,185 nm. C. 0,196 nm. D. 0,168 nm.
Giải: Câu này nhìn khó đấy nhỉ??? sử dụng ct tính thể tích của toán học, đơn vị nm thì giống vật lý.
-Thể tích 1 mol tinh thể Ca : V = 40:1,55 = 25,81 cm
3
- Thể tích 1 mol nguyên tử Ca : V = 25,81.74% = 19,1 cm
3
- Thể tích 1 nguyên tử Ca : V = 19,1:(6,02.10
23
) = 3,17.10
-23
Áp dụng công thức : V = 4π.r
3
/3 → r = 3√( 3V/4 π.) = 1,96.10-8 cm = 0,196 nm
Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO
3
0,6M và H
2
SO
4
0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng
thì khối lượng muối khan thu được là
22
=
COOH
nn
4=
X
Ag
n
n
4
12020320 ,,, ++
CH CH -> CAg CAg => m =0,01.240=2,4 gam
↓
≡ ≡ ↓
3 3
CH C-CH -> CAg C-CH => m =0,01.147=1,47 gam
↓
≡ ≡ ↓
2 2
CH C-CH=CH -> CAg C-CH=CH => m =0,01.159=1,59 gam
↓
≡ ≡ ↓
≡≡
A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.
Giải: n
Cu
= 0,12 ; = 0,12 và = 0,32 và = 0,1
3 Cu + 8 H
+
+ 2 → 3 Cu
2+
+ 2 NO + 4 H
2
O
0,12 0,32 0,08 → dư = 0,04 → m = 7,68 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam
Câu 36: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong một bình kín chứa không khí (gồm
20% thể tích O
2
và 80% thể tích N
2
) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy
nhất và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N
2
, 14% SO
2
, còn lại là O
2
. Phần trăm khối lượng
của FeS trong hỗn hợp X là
A. 42,31%. B. 59,46%. C. 19,64%. D. 26,83%.
Giải:
Cách 1: Chọn 1 mol hỗn hợp sản phẫm → = 0,848 → = 0,212 → tham gia 0,212 – 0,012= 0,2
với = 0,14 → 2FeS + 3,5O
2
→ Fe
2
O
3
+ 2 SO
2
và 2FeS
2
+ 5,5O
2
→ Fe
2
O
3
+ 4 SO
2
x 1,75x x y 2,75y 2y
Lập hệ: 1,75x + 2,75y = 0,2 và x + 2y = 0,14 → x = 0,02 và y = 0,06 →
%FeS = =19,64%
Cách 2: 2FeS + 7/2O
2
→ Fe
2
O
3
+ 2SO
2
: 2FeS
2
+ 11/2O
2
→ Fe
2
O
3
+ 4SO
2
Từ hai pt cháy cho thấy cứ mỗi mol FeS hay FeS
2
cháy đều làm số mol khí giảm (7/2 – 2)/2 = 0,75 mol
Giả sử ban đầu có 1 mol không khí , (Chú ý, N
2
không tham gia vào pứ → nN
2
không đổi, sau pứ %N
2
tăng lên chứng tỏ số mol hỗn hợp khí giảm) → n
Y
= 80/84,8 = 0,9434mol
→ n
khí giảm
= 1 – 0,9434 = 0,0566 mol → n
X
= 0,0566/0,75 = 0,0755 mol; nSO
2
= 14%.0,9434 = 0,132
Gọi x là số mol FeS, y là số mol FeS
2
ta giải hệ pt:
x + y = 0,0755 (1) x + 2y = 0,132 → x = 0,019 ; y = 0,0565
→%FeS = = 19,64%
Cách 3: Với
Có cách nào nhanh
hơn không??
Câu 37: Cho cân
bằng hóa học: H
2
(k) + I
2
(k) 2HI
(k) ; ∆H > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. giảm áp suất chung của hệ. B. giảm nồng độ HI.
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng nồng độ H
2
.
Giải: Số mol khí hai vế bằng nhau → áp suất không ảnh hưởng đến căn bằng.
Câu 38: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Al, Mg
2+
, Na
+
, Fe
2+
, Fe
3+
. Số chất và ion vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Giải: quá đơn giản nhỉ??? chỉ 5s là chọn xong đáp án. Cl
2
, SO
2
, NO
2
, C, Fe
2+
. chọn B đúng
Chú ý: clo có số oxi hóa là: -1, 0,+1,+3,+5,+7 .
Lưu huỳnh có số oxi hóa là: -2, -1, 0,+2,+4,+6,
Nito có số oxi hóa là: -3, 0,+1,+2,+4,+5.
Các bon có số oxi hóa là: -4 3,-2,-1, 0,+1,+2,+3,+4.
Sắt có số oxi hóa là: ,0,+2,+3.
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
−
3
NO
n
+
H
n
2
4
−
SO
n
−
3
NO
−
3
NO
n
2
N
n
2
O
n
2
SO
n
12006088020
88020
.,.,
.,
+
0,019.88
0,02.88 0,06.120+
2
2 2 2
2
( ) ( )
( )
14 ít
84,8
84,8 ít 21,2 ít 21,2 1,2 20 ít
4
100 (84,8 14) 1,2 ít
SO
N O bđ O pu
O du
V l
V l V l V l
V l
=
= ⇒ = = ⇒ = − =
= − + =
2 2 3 2
2 2 2 3 2
2 3,5 2
3,5 5,5 20 1
2 5,5 4 2 4 14 3
88.2
% .100% 19,64%
88.2 120.6
FeS O Fe O SO
x y x
FeS O Fe O SO x y y
FeS
+ → +
+ = =
⇒ ⇒
+ → + + = =
⇒ = =
+
€
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO
3
(loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
.
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Giải: (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi)=> FeS
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
=> FeSO4
(5) Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư).=> FeSO4 + H
2
Chọn C.
Câu 40: Trong có thí nghiệm sau :
(1) Cho SiO
2
tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S.
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O
3
tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Giải: (2) Cho khí SO
2
tác dụng với khí H
2
S => S
(3) Cho khí NH
3
tác dụng với CuO đun nóng => Cu
(4) Cho CaOCl
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc => Cl2
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH => H2
(6) Cho khí O
3
tác dụng với Ag => O
2
(7) Cho dung dịch NH
4
Cl tác dụng với dung dịch NaNO
2
đun nóng=> N2
Chọn C.
(pt đầy đủ)
(1) SiO
2
+ HF → SiF
4
+ H
2
O
(2) SO
2
+ H
2
S → S + H
2
O
(3) + NH
3
+ CuO → Cu + N2 + H
2
O
(4) CaOCl
2
+ HCl → CaCl
2
+ Cl2 + H
2
O
(5) Si + NaOH + H
2
O → Na
2
SiO
3
+ H2
(6) Ag + O
3
→ Ag
2
O + O2
(7) NH
4
Cl + NaNO
2
→ NaCl + N2 + H
2
O => Có 6 thí nghiệm tạo ra đơn chất.
II. PHẦN RIÊNG: [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu , từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân
cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Giải: Buta-1,3-dien phản ứng cộng với Br
2
cho hai sản phẩm cộng ( sản phẩm cộng 1,2 và sản phẩm
cộng 1,4 ) riêng sản phẩm cộng 1,4 có thêm đồng phân cis – trans.
Câu 42: Dung
dịch nào sau
đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin
C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
giải: A.ᄃ
B. ᄃ
C.ᄃ
D. ᄃ
)đphhcó(BrCHCHCHBrCH
CHCHCHBrBrCH
CHCHCHCH
Br
22
22
+
22
−=−
=−−
→=−=
2
3 2
CH CH(NH )-COOH Alanin (axit -aminopropionic)
α
2 2
H N-CH -COOH glixin (axit aminoaxetic)
2 2 4 2
H N-(CH ) -CH(NH )-COOH Lysin ( axit , - diaminocaproic)
α ε
3 2 2
(CH ) CH-CH(NH )-COOH Valin ( axit - aminoisovaleric)
α
Câu 43: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp)
thì:
A. ở cực dương xảy ra quá trinh oxi hóa ion Na
+
và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl
-
.
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H
2
O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa Cl
-
.
C. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa H
2
O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl
-
.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na
+
và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl
-
.
Giải: Trong bình điện phân, ion Na
+
tiến về cực âm, do ion Na
+
có tính oxi hóa rất yếu nên không bị
khử mà nước sẽ bị khử, còn ở cực dương do Cl
-
có tính khử mạnh hơn nước nên bị oxi hóa.
Câu 44: Cấu hình electron của ion Cu
2+
và Cr
3+
lần lượt là :
A. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
3
. B. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
1
4s
2
.
C. [Ar]3d
9
và [Ar]3d
1
4s
2
. D. [Ar]3d
7
4s
2
và [Ar]3d
3
.
Giải: - Cu có số thứ tự = 29 → có 29e → Cu2+ có 27e → [Ar]3d9
- Cr có số thứ tự = 24 → có 24e → Cr3+ có 21e → [Ar]3d3
( bạn phải thuộc và nắm bản chất của các nguyên tố Z=1 đến Z=30 đó.) năm nào mà chẳng phải ra cấu
hình của các nguyên tử hay ion
Câu 45: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá
trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO
2
, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong , thu
được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban
đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 405 B. 324 C. 486 D.297
Giải: câu này cũng quá quen thuộc nhỉ?? Xem thêm chìa khóa vàng nhé
Cách 1: m
CO2
= m ↓ - m
dd giảm
= 330 – 132 = 198gam,→ n
CO2
= 198/44 = 4,5 mol
C
6
H
10
O
5
→ C
6
H
10
O
6
-> 2C
2
H
5
OH + 2CO
2
; m = 162n.= 405 gam
Cách 2: ∆m = - → 132 = 330 - → = 198 → = 4,5
(C
6
H
10
O
5
)
n
→ n C
6
H
12
O
6
→ 2n C
2
H
5
OH + 2n CO
2
a 2na = 4,5 → a = =
Vì H = 90% → m = 162n.= 405 gam
Câu 46: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số
mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N
2
(đo cùng trong
điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO
2
(đktc) . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. CH
3
-CH
2
-COOH và HOOC-COOH B. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH
C. H-COOH và HOOC-COOH D. CH3-COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Giải:
Cách 1: Vừa giải vừa dùng pp loại trừ nhé:
n
X
= n= 0,2 và = 0,48 → 0,2= 0,48 → = 2,4 loại B,C
CH
3
COOH a mol và C
n
H
2n-2
O
4
→ a + b = 0,2 (1) 2a + nb = 0,48 (2) và 60a + (14n + 62)b =
15,52 (3)
Giải ra n = 3 → CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-COOH
Có thể giải theo n và n’ thì kết quả cũng tương tự :
a + b = 0,2 (1) an + bn’ = 0,48 (2) và (14n+32)a + (14n’ + 62)b = 15,52 (3) → n = 2 và n’ = 3
Cách 2: nN
2
= nX = 5,6/28 = 0,2; nCO
2
= 0,48mol;→ C trung bình = 0,48/0,2 = 2,4 (loại C và B)
Dùng quy tắc đường chéo dựa vào số C và C trung bình và dữ kiện số mol X lớn hơn số mol Y → X là
CH
3
COOH
Dựa vào dữ kiện số mol mỗi chất theo quy tắc đường chéo và khối lượng hỗn hợp là 15,52 gam ta tìm
được Y là HOOC-CH
2
-COOH
Cách 3: Xem cách này thế nào các bạn nhé. những yêu cầu bạn phải sử dụng máy tính FX570ES, tại
sao ư??? tôi đã khuyến cáo với các bạn trong cách giải nhanh bằng máy tính với đề thi ĐH Và CĐ năm
2010 rồi đó,
+ bằng máy tính giải nhanh C trung bình = 0,48/0,2 = 2,4 (loại C và B). vấn đề là A hay D mà thôi.
+ Giả sử D là đáp án đúng: bằng máy tính thử xem nhé. tất nhiên bạn phải thuộc khối lượng mol các
chất đó nha.
4,5
2.n
90
100
3
CaCO
m
2
CO
m
2
CO
m
2
CO
m
2
CO
n
n
,
2
54
n
,252
n
,252
90
100
2
N
2
CO
n
nn
quá hợp lý nhỉ=>
D đúng.
+ Giả sử A là đáp
án đúng: chênh
lệch số mol nhiều quá. nên D là đáp án đúng. mọng nhận được sự hồi âm của tất các các độc giã trong
cả nước nhé.
Câu 47: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của
chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. N
2
và CO B. CO
2
và O
2
C. CH
4
và H
2
O D.CO
2
và CH
4
Câu 48: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư). sau khi
các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối
duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52% B. 51,85% C. 48,15% D. 41,48%
Giải:
Cách 1:bản chất và
mấu chốt ở đây vấn đề
là x, y bằng bao
nhiêu là được,mà không quan tâm đến dữ kiện bài toán. như vậy chúng ta không được sử dụng bút để nháp
mất nhiều thời gian mà phải sử dụng máy tính FX570ES để tính ra kết quả nhé từ (1) số mol trung bình
mỗi kim loại là: Như vậy dễ dàng bằng máy tính => =>B đúng
.( nếu khó hiểu thì cần luyện thêm kỹ năng giải toán và xem 2 cách giải sau nhé).
Cách 2: n
Cu
= 2,84 – 0,28 = 0,56 → n
Cu
= 0,04 → m
hh đầu
= 2,42
65x + 56y = 2,42 và bảo toàn e: 2(x + y) = 0,04.2 → x = y = 0,02
%Fe = = 51,85 %
Cách 3: Z pứ với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được một muối duy nhất → Z
có Fe dư và Cu tạo ra
Vậy trong Z có 0,28 gam Fe dư và 2,84 – 0,28 = 2,56 gam Cu
→ m hỗn hợp X pứ với Cu
2+
= 2,7 – 0,28 = 2,42 gam;→ 56x + 65y = 2,42 (1) v 64x + 64y = 2,56 (2)
(1)v(2) → x = 0,02 → mFe(pứ với Cu
2+
) = 0,02.56 = 1,12 → m Fe ban đầu = 1,12 + 0,28 = 1,4
→ %Fe = 1,4/2,7 = 51,85%.
Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y
và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:
A. Fe(OH)
3
và Zn(OH)
2
B. Fe(OH)
2
, Cu(OH)
2
và Zn(OH)
2
C. Fe(OH)
3
D. Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2
Giải: Phần không tan Z là Cu (dư) → dung dịch Y chứa các ion Fe
2+
; Cu
2+
và Zn
2+
→ do lượng NaOH
dư → kết tủa Zn(OH)
2
tạo ra bị tan hết, còn lại 2 kết tủa Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2
.
hoặc xem sơ đồ sau: đúng
( Fe(OH)
2
và Cu(OH)
2
.)
Câu 50: X, Y ,Z là các
hợp chất mạch hở, bền có
cùng công thức phân tử
C
3
H
6
O . X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng với Na nhưng có
phản ứng tráng bạc, Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z
lần lượt là:
A. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH3-CO-CH3.
B. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
C. CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
D. CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Giải: Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc chỉ có A là thỏa mãn.
hoặc biện luận sau:
C
3
H
6
O có thể là rượu không no, andehit va xeton no
a + b = 0,2 (1) và 60a + 104b = 15,52 (2) =>a=0,12mol, b=0,08mol
a + b = 0,2 (1) và 74a + 90b = 15,52 (2) =>a=0,17mol, b=0,03mol
56x + 65y = 2,7(1)
hhkl
2,7
n = =0,0223mol
56+65
0,025.56
x =0,02mol; y = 0,025mol=>%Fe= .100% 51,85%
2,7
=
0,02.56 0,28
.100%
2,7
+
D
Zn
Cu
Fe
Zn
Fe
ZnO
OFe
)du(NaOH
CuHCl
→
→
→
+
+2
+2
+2
+
+2
+3
+
32
+ X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc → X là rượu
+ Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc → Y là andehit
+ Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc → Z là xeton.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?
A. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
B. Axeton không phản ứng được với nước brom.
C. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
D. Anđehit fomic tác dụng với H
2
O tạo thành sản phẩm không bền.
Giải: + Liên kết đôi C=O ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhưng sản phẩm tạo ra có 2 nhóm OH
cùng đính vào 1 nguyên tử C nên không bền.
+ Hidro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm bền gọi là xianohidrin.
Câu 52: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không
khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NH
3
B. Dung dịch NaCl
C.Dung dịch NaOH D. Dung dịch H
2
SO
4
loãng
Giải: NH
3
dễ kết hợp vơi Cl
2
tạo sản phẩm không độc : 8NH
3
+ 3Cl
2
→ 6NH
4
Cl + N
2.
Câu 53: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu
cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan
thu được là :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
Giải:
Cách 1: = 63,6 – 60 = 3,6 → = 0,2 → = 159 → Trong có 0,04 mol
m = 159.0,04 + ∆m = 159.0,04 + 0,04.36,5 = 7,82 gam
Cách 2: m H
2
O = 63,6 – 60 = 3,6 → n H
2
O = 3,6/18 = 0,2
NH
2
-R-CO-NH-R’-COOH + H
2
O → NH
2
-R-COOH + NH
2
-R’-COOH
0,2 0,2 0,2
→ n
aminoaxit
= 0,4 ;1/10 hỗn hợp X có 0,4/10 = 0,04 mol aminoaxit và 63,6/10 = 6,36 gam
→ n
HCl
= n
aminoaxit
= 0,04mol;→ m
muối
= m
aminoaxit
+ m HCl = 6,36 + 0,04.36,5 = 7,82 gam.
Cách 3:,( vì đipeptit + 1 H
2
O →
2.amino axit )
Câu 54 : Cho sơ đồ
phản ứng:
CH≡CH X; X polime Y; X + CH
2
=CH-CH=CH
2
polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A.Tơ capron và cao su buna. B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N. D. Tơ nitron và cao su buna-S.
Hướng dẫn:
X = CH
2
=CH(CN) trùng hợp tạo poliacrilonitrin dùng để chế tạo tơ nitron hay còn gọi là olon.
Đồng trùng hợp CH
2
=CH(CN) + CH
2
=CH-CH=CH
2
ta thu được caosu buna - N
Câu 55: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, rất dư)
sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung
dịch KMnO
4
0,1M. Giá trị của m là:
A. 1,24 B. 3,2 C. 0,64 D.0,96
Giải:
Cách 1: ᄃ
1
10
OH
m
2
OH
n
2
M
10
1
)mol(,
,
n
OH
20=
18
60−663
=
2
)mol(,nn
oaxitminaOH
40=2=
2
min
1 1
( ) (63,6 36,5.0,4) 7,82( )
10 10
muoi a oaxit HCl
m m m gam= + = + =
3 4 4
2 3 2
3 4 4
2. 1. 5. 0,96
64
Fe O KMnO
m
Cu Fe O KMnO Cu Fe Mn n n m gam
+ + +
+ + → + + ⇒ + = ⇒ =
+HCN
trùng hợp
đồng trùng hợp
Cách 2: = 0,02 → Fe
3
O
4
→ Fe
2+
+ 2 Fe
3+
Khi tác dụng với KMnO
4
0,02 0,02 0,04
Cu + Fe
3+
→ Cu
2+
+ Fe
2+
5 Fe
2+
+ + H
+
→ 5 Fe
3+
+ Mn
2+
+ H
2
O
0,015 ← 0,03 0,05 ← 0,01 → m = 0,015.64 = 0,96gam
Cách 3: n Fe
3
O
4
= 0,02 ; n KMnO
4
= 0,01
Fe
3
O
4
+ 8H
+
→ Fe
2+
+ 2Fe
3+
+ 4H
2
O
0,02 0,02 0,04
Cu + 2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+
x 2x
→ n Fe
2+
= 0,02 + 2x
5Fe
2+
+ MnO
4
-
+ 8H
+
→ 5Fe
3+
+ Mn
2+
+ 4H
2
O
0,05 0,01
→ 0,02 + 2x = 0,05 → x = 0,015 ; Vậy mCu = 0,015.64 = 0,96 gam.
Câu 56: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H
2
SO
4
vào dung dịch Na
2
CrO
4
là:
A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sau không màu.
B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
Giải:
2CrO
4
2-
+ 2H
+
↔ Cr
2
O
7
2-
+ H
2
O
(màu vàng) ( màu da cam)
Cr
2
O
7
2-
+ 2OH
-
↔ 2CrO
4
2-
+ H
2
O
( màu da cam) ( màu vàng)
Câu 57: Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO
3
)
3
3Fe(NO
3
)
2
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag
+
, Fe
2+
, Fe
3+
B. Fe
2+
, Fe
3+
, Ag
+
C. Fe
2+
, Ag
+
, Fe
3+
D. Ag
+
, Fe
3+
, Fe
2+
Hướng dẫn:
Fe
3+
oxi hóa Fe thành Fe
2+
→ Fe
3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Fe
2+
Ag
+
oxi hóa được Fe
2+
thành Fe
3+
→ Ag
+
có tính oxi hóa mạnh hơn Fe
3+
Vậy : Ag
+
> Fe
3+
> Fe
2+
.
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một
ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Số este đồng phân của X là:
A. 2 B. 5 C. 6 D.4
Giải:
Cách 1: gặp bài này thì ngon rồi nhỉ, chỉ cần không quá 20s chọn đáp đúng. theo quy luật đồng phân
của este là: 1-2-4-9. như vậy chỉ có A hoặc D đúng mà thôi. mà đề cho 0,11 gam nên D đúng. vì
C
2
H
4
O
2
(60) có 1 đp este.
C
3
H
6
O
2
(74) có 2 đp este.
C
4
H
8
O
2
(88) có 4 đp este.
C
5
H
10
O
2
(102) có 9 đp este.
Chú ý: sử dụng máy tính FX570ES: lấy 0,11 chia cho 60, 74, 88 đáp án có số mol đẹp thì ta chon
thôi.
bài này nếu đọc “chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc” thì nhìn vào dữ kiện 0,11 gam thì tương ứng với este
có khối lượng mol 88 (C
4
H
8
O
2
có 4 đp este.) chọn ngay D đúng. Nếu muốn giải cách thông thường và
chậm như rùa thì mời xem cách sau thôi.
Cách 2: = 0,005 = → Este no, đơn chức C
n
H
2n
O
2
→ M = 14n + 32
n = 0,005 → n = 4 → Số este
C
n
H
2n
O
2
= 2
n-2
=> D đúng.
Cách 3: nCO
2
= 0,005 ; nH
2
O = 0,005 →
43
OFe
n
−
4
MnO
2
CO
n
OH
n
2
3214
110
+n
,
este no, n
C
n
H
2n
O
2
nCO
2
0,005/n 0,005
M = 0,11n/0,005 = 22n
14n + 32 = 22n n = 4 este C
4
H
8
O
2
cú 4 ng phõn este.
Cỏch 4: C =
S p este = 2
4-2
= 4 p
Cõu 59: Dung dch X gm CH
3
COOH 1M (K
a
= 1,75.10
-5
) v HCl 0,001M . Giỏ tr pH ca dung dch X
l:
A. 2,43 B. 2,33 C. 1,77 D. 2,55
Gii: CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
HCl H
+
+ Cl
-
(0,001)
Cõn bng (1 a) a a = 1,75.10
-5
a = 0,42.10
-3
Tng s mol H
+
= 0,0052 pH = 2,33
Cõu 60: Cho dóy chuyn húa sau
Benzen X Y Z (trong ú X, Y, Z l sn phm chớnh)
Tờn gi ca Y, Z ln lt l
A. benzylbromua v toluen B. 1-brom-1-phenyletan v stiren
C. 2-brom-1pheny1benzen v stiren D. 1-brom-2-phenyletan v stiren.
Gii:
C
6
H
6
+ CH
2
=CH
2
C
6
H
5
CH
2
CH
3
+ Br
2
C
6
H
5
CHBr-CH
3
+ KOH/C
2
H
5
OH C
6
H
5
CH=CH
2
.
c thc hin: Thc s : Nguyn Vn Phỳ: 098.92.92.117 hoc 01652.146.888
(mail: )
Nhng cỏch gii trờn nu cú gỡ sai sút, hay cú cỏch no gii nhanh hn thỡ gi cho tụi c tham kho
nhộ.
Bi tip theo s l gii nhanh nhng bi toỏn khú thi DH K B -2011. Ai cn thỡ liờn lc nhộ.
@@@@@@@@@@@@@@HếT&&&&&&&&&&&&&&&&&&&
Hiện nay tác giả đang biên soạn 100 đề thi thử ĐH và hớng dẫn giải rất chi tiết. Những độc giả
nào muốn sở hữu các đề thi thử ĐH và tài liệu luyện thi ĐH thì hãy gửi mail hoặc gọi điện nhé
.nếu muốn sở hữu tài liệu này thì hãy vào Google sau đó đánh dòng chữ: chìa khóa vàng luyện thi
cấp tốc của nguyễn văn phú.
Tôi rất mong muốn và chia sẽ cùng tất cả các độc giả trong cả nớc, trao đổi tài liệu, đề thi thử giải
chi tiết, các chuyên đề hay
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất chân thành cảm ơn và
mong quý độc giả lợng thứ cũng nh nhận đợc sự đóng góp ý kiến quý báu, xây dựng để lần sau
tốt hơn.
4=32+14105=110
32+14
110
105
==
3
3
2
n)n(.n,
n
,
.
n
n
n
n
X
CO
)a(
a
1
2
+C
2
H
4
+Br
2
, as
KOH/C
2
H
5
OH
xt.t
0
t l mol 1:1
t
0
BN HY S HU 30 CHèA KHểA VNG GII NHANH Vễ C , HU C V
100 THI TH Cể P N GII Vễ CNG CHI TIT, N U B N CềN
THI U CHèA KHểA V NG HAY THI TH GI I CHI TI T THè H Y G I CHO TễI
S H U Nể, N U B N TH Y HAY THI H Y NH N TIN CHO TễI, N U B N TH Y KHễNG
HAY THI H Y NH N TIN GểP í NHẫ: XIN CH N TH NH C M N. N U B N MU N H C
( NGH AN) THè H Y G I CHO TễI NHẫ: 098.92.92.117 HOC
01652.146.888
nh vậy trong M T TH I GIAN NG N tôi đã gữi lên violet 10 cKV trong
tổng số 30 ckv, hi vọng nó sẽ giúp phần nào yên tâm hơn trớc khi bớc
vào kỳ thi cđ-đh S P T I.