Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.12 KB, 20 trang )



76
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC: Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa: Thông tin - Thư viện Bộ môn: Thư viện - Thư mục

1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hành
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ, Thư viện viên chính, PGĐ Trung tâm
TT-TV ĐHQGHN
Địa điểm làm việc: Phòng 202, Nhà C1, Trung tâm TT-TV ĐHQGHN
Địa chỉ liên hệ: Trung tâm TT-TV, ĐHQGHN - 144 Xuân Thuỷ,
Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04.7547602
Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Thư viện học, Biên mục và biên mục tự động,
Tổ chức và quản lý hoạt động thông tin - thư viện, Thư viện trường học

1.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Đào Thị Uyên
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: Phòng Tư liệu, Khoa Thông tin - Thư viện
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện
Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0986041468
Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái ; Tổ


chức và quản lý hoạt động thông tin - thư viện

1.3. Giảng viên 3:
Họ và tên: Đỗ Văn Hùng
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin – Tư liệu, Khoa Thông tin – Thư viện.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin – Thư viện, Tầng 4, Nhà A,
336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
Điện thoại: 098. 3636377
Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Tự động hóa trong họat động thông tin - thư
viện, đa phương tiện, biên mục, thông tin học.


77


2. Thông tin chung về môn học
Tên môn học: Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái
Mã môn học:
Số tín chỉ: 03
Môn học : Bắt buộc
Các môn học tiên quyết: Thư viện học đại cương
Các môn học kế tiếp: Phân loại tài liệu và mục lục phân loại
Các yêu cầu đối với môn học:
- Máy tính; projector, màn hình
- Tài liệu để thực hành mô tả: sách, tạp chí, báo; phiếu mô tả, phiếu nhập
tin theo khổ mẫu MARC21
- Qui tắc mô tả của TVQGVN (bản năm 1994), qui tắc AACR2 rút gọn

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
- Nghe giảng lí thuyết: 27
- Làm bài tập trên lớp: 8
- Thảo luận: 4
- Tự học: 6
Địa chỉ khoa/Bộ môn phụ trách môn học:
Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện
Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04-8583903

3. Mục tiêu môn học
Môn học “Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái” nhằm trang bị cho
sinh viên ngành Thông tin - Thư viện:
Về kiến thức:
● Trang bị cho sinh viên kiến thức về biên mục tài liệu thư viện nói chung và biên
mục mô tả nói riêng theo tiêu chuẩn quốc tế.
● Nắm được khái niệm về kiểm soát thư mục, vai trò của biên mục trong kiểm soát
thư mục, các công cụ thư mục trong kiểm soát thư mục.
● Hiểu được các nguyên tắc cấu tạo và chức năng của mục lục chữ cái trong phục
vụ tra cứu.
● Bước đầu nắm được công nghệ biên mục tự động trong hệ thư viện được tự động
hóa.
Về kĩ năng:
● Sinh viên nắm được kĩ năng mô tả thư mục tài liệu theo các qui tắc mô tả dựa
trên Tiêu chuẩn ISBD.


78
● Biết cách trình bày kết quả mô tả trên phiếu mô tả (fiche) và trên phiếu nhập tin
(worksheet);

● Nắm được phương pháp sắp xếp mục lục chữ cái dạng phiếu.
● Nắm được kĩ năng thảo tuận và trình bày kết quả tự nghiên cứu theo nhóm.
Về thái độ, chuyên cần:
● Sinh viên cần lên lớp đầy đủ.
● Tích cực thảo luận và làm bài tập trên lớp, tự học.
● Có đức tính tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm bài tập.

Mục tiêu chi tiết cho từng nội dung của môn học:

Mục tiêu

Nội dung

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3
Chƣơng 1:
Những vấn
đề chung về
biên mục

- Nắm được khái niệm
về kiểm soát thư mục;
kiểm soát tính thống
nhất.
- Hiểu biết về các công
cụ để kiểm soát thư
mục.

- Nắm được nội dung
của biên mục nói
chung và biên mục mô
tả nói riêng.
- Nắm được nguồn
khai thác thông tin trên
tài liệu để mô tả và các
công cụ để thể hiện kết
quả mô tả.

- Phân tích được
các yêu cầu trong
biên mục mô tả.
- Biết được vai trò
của hệ thống mục
lục thư viện trong
kiểm soát thư mục;
biện pháp để nâng
cao chất lượng các
công cụ này.
- Đánh giá vai trò
của biên mục và
biên mục mô tả
trong dây truyền
kĩ thuật thư viện.
Chƣơng 2:
Sơ lƣợc lịch
sử phát triển
mô tả tài liệu
thƣ viện


- Nắm được khái quát
các điều kiện lịch sử,
văn hóa, kĩ thuật để
xuất hiện các hình thức
biên mục mô tả trong
bối cảnh chung của
lịch sử phát triển thư
viện thế giới và Việt
Nam
- Nắm được sự hình
- Nắm được các
bước phát triển của
lí luận và thực tiễn
biên mục mô tả
trên thế giới và
Việt Nam
- Hiểu biêt các xu
hướng thống nhất
tiêu chuẩn biên
mục mô tả trên thế
- Từ thực tiễn lịch
sử phát triển của
biên mục mô tả,
rút ra những kinh
nghiệm và xu
hướng phát triển
của biên mục mô
tả Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa

và hội nhập quốc


79
thành các qui tắc mô tả
từ quốc gia đến khu
vực và thế giới, qua
các thời kì.
- Biết được quá trình
áp dụng các qui tắc và
tiêu chuẩn vào mô tả
tài liệu thư viện cuả
VN.

giới.
tế.

Chƣơng 3:
Giới thiệu
một số tiêu
chuẩn và qui
tắc mô tả
- Nắm được cấu trúc
của Tiêu chuẩn quốc tế
về mô tả thư mục
(ISBD)
- Nắm được cấu trúc
Tiêu chuẩn Việt Nam
về xử lí thông tin.
- Nắm được cấu trúc

các qui tắc mô tả thư
mục tài liệu thư viện
tiêu biểu trên thế giới
và ở Việt Nam.

- Biết vận dụng
kiến thức về tiêu
chuẩn ISBD để
nghiên cứu Tiêu
chuẩn Việt Nam xử
lí thông tin, Qui tắc
biên mục Anh-Mỹ
(AACR2), Qui tắc
mô tả
TVQGVN,1994
- So sánh một số
điểm giống và khác
nhau khi áp dụng
các qui tắc mô tả
nói trên

- Nêu được thuận
lợi và khó khăn
khi áp dụng qui
tắc mô tả theo
chuẩn quốc tế vào
công tác biên mục
trong các thư viện
VN


Chƣơng 4:
Phƣơng
pháp chung
mô tả tài liệu
thƣ viện
- Nắm được các
phương pháp mô tả tài
liệu theo các khía cạnh
khác nhau
- Nắm được khái niệm
về tiêu đề mô tả và
điểm truy nhập.
- Biết phương pháp lập
tiêu đề mô tả cho tên
tác giả cá nhân, tên tác
giả tập thể và tên tài
liệu
- Nắm được ý
nghĩa, tác dụng của
tiêu đề mô tả và
điểm truy nhập
trong biểu ghi thư
mục.
- Kiểm soát tính
thống nhất trong lập
tiêu đề mô tả hay
điểm truy nhập.
- Mối liên hệ giữa
tiêu đề mô tả với
các yếu tố liên

quan đến thông
tin trách nhiệm
trong ISBD.
Chƣơng 5:
- Nắm được phương
- Biết vận dụng
- So sánh các sản


80
Phƣơng
pháp mô tả
các dạng tài
liệu thƣ viện
cụ thể theo
ISBD

pháp mô tả cụ thể các
dạng tài liệu có trong
thư viện: Sách, xuất
bản phẩm tiếp tục, Mô
tả trích, Tài liệu không
phải là sách, báo.
- Hiểu biết giá trị
thông tin của từng yếu
tố mô tả.
- Biết cách trình bày
các yếu tố mô tả trên
phiếu mô tả.



kiến thức đã học
làm bài tập mô tả
các dạng tài liệu thư
viện trên phiếu mô
tả.
- Biết sử dụng các
qui tắc mô tả khác
nhau để mô tả cùng
một loại hình tài
liệu
phẩm mô tả thư
mục theo các qui
tắc mô tả khác
nhau.
Chƣơng 6:
Mục lục chữ
cái

- Hiểu biết về đặc
điểm và chức năng cơ
bản của mục lục chữ
cái dạng phiếu.
- Nắm được cấu tạo
của MLCC, các loại
phiếu trong MLCC và
cách sắp xếp chúng.
- Nắm được phương
pháp quản trị MLCC
như kiểm kê và chỉnh

lí MLCC.

- Tìm ra mối tương
quan giữa MLCC
với các mục lục
khác trong hệ thống
tra cứu thư viện.

- Nắm được vai
trò của MLCC
trong điều kiện
hiện đại hóa thư
viện hiện nay.
Chƣơng 7:
Biên mục tự
động

- Nắm được khái lược
về tin học hoá công tác
thư viện, các yếu tố
cấu thành một hệ thống
tự động hoá công tác
thư viện.
- Hiểu biết về khổ mẫu
của biểu ghi thư mục
nói chung và khổ mẫu
MARC21; khái niệm
về mục lục điện tử.
- Biết làm bài tập mô
tả sách trên phiếu nhập

tin theo khổ mẫu
- Nắm được các
điều kiện cần thiết
để có thể biên mục
tự động.
- Hiệu quả của biên
mục tự động trong
công tác xử lí tài
liệu
- So sánh MLĐT
với MLCC dạng
phiếu.



81
MARC21.


4. Tóm tắt nội dung môn học

Môn học Mô tả tài liệu và tổ chức mục lục chữ cái trang bị cho sinh viên
kiến thức và kỹ năng mô tả tài liệu thư viện và tổ chức mục lục chữ cái - một khâu
kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản đầu tiên của toàn bộ công tác xử lý tài liệu thư viện.
Học môn học này sinh viên có thể biết được khái niệm biên mục và biên mục
mô tả tài liệu thư viện; khái niệm kiểm soát thư mục, kiểm soát tính thống nhất
trong biên mục và các công cụ kiểm soát thư mục. Sinh viên được tìm hiểu về Tiêu
chuẩn quốc tế về mô tả thư mục (International Standard Bibliographic Description-
ISBD); một số tiêu chuẩn và qui tắc mô tả dựa trên ISBD đang được sử dụng ở Việt
Nam và thế giới. Trên cơ sở kiến thức về phương pháp mô tả các loại tài liệu thư

viện và áp dụng các qui tắc trên để mô tả tài liệu trên phiếu mô tả truyền thống và
trên khổ mẫu (Format) của hệ biên mục tự động. Đồng thời nắm được cấu tạo của
mục lục chữ cái (MLCC) truyền thống và phương pháp xây dựng, quản trị loại mục
lục này trong bộ máy tra cứu của thư viện.

5. Nội dung chi tiết môn học

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BIÊN MỤC
1.1. K hái niệm về biên mục

1.1.1. Vị trí của biên mục trong các quá trình thông tin - thư viện
1.1.2. Kiểm soát thư mục
1.1.3. Biên mục và biên mục mô tả
1.2. Biên mục mô tả
1.2.1. Mô tả thư mục tài liệu thư viện
1.2.2. Các dạng tài liệu thư viện và nguồn khai thác thông tin để mô tả
1.2.3. Các yêu cầu mô tả tài liệu thư viện
1.2.4. Các hình thức trình bày kết quả mô tả tài liệu thư viện
1.2.5. Mô tả tài liệu cho mục lục và mô tả tài liệu cho bản thư mục

CHƢƠNG 2: SƠ LƢỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÔ TẢ TÀI LIỆU THƢ VIỆN
2.1. Mô tả tài liệu thƣ viện trên thế giới
2.1.1. Thời kỳ cổ đại và trung thế kỷ
2.1.2. Thời kỳ thế kỷ XIX đến nay
2.2. Mô tả tài liệu thƣ viện ở Việt nam
2.2.1. Thời kỳ trước năm 1954


82
2.2.2. Thời kỳ từ 1954 đến nay


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VÀ QUY TẮC MÔ TẢ
3.1. Tiêu chuẩn quốc tế về mô tả thƣ mục ISBD
(International Standard Bibliographic Description)
3.1.1. Giới thiệu về ISBD
3.1.2. Cấu trúc bản mô tả tài liệu thư viện theo ISBD
3.2. Tiêu chuẩn Việt nam về mô tả thƣ mục tài liệu (TCVN 4743-89)
3.2.1. Giới thiệu
3.2.2. Nội dung
3.2.3. Nhận xét
3.3. Qui tắc mô tả của Thƣ viện Quốc gia Việt Nam năm 1994
3.3.1. Giới thiệu
3.3.2. Cơ cấu
3.3.3. Nhận xét
3.4. Qui tắc biên mục Anh-Mỹ AACR2 (Anglo-American Cataloging Rules)
3.4.1. Qui tắc biên mục Anh-Mỹ AACR2 bản đầy đủ
3.4.2. Qui tắc biên mục Anh-Mỹ CAACR2 1988 bản rút gọn
3.5. Nhận xét chung về ISBD và các qui tắc mô tả
3.5.1. Các qui tắc mô tả kế thừa và phát triển ISBD
3.5.2. Một số khác biệt trong các tiêu chuẩn và quy tắc mô tả
3.5.3. Triển vọng áp dụng AACR2 vào biên mục ở các thư viện Việt Nam

CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP CHUNG MÔ TẢ TÀI LIỆU THƢ VIỆN
4.1. Các phƣơng pháp mô tả tài liệu thƣ viện
4.1.1. Phương pháp mô tả theo loại hình tài liệu
4.1.2. Phương pháp mô tả theo mục đích sử dụng
4.2. Phƣơng pháp lập tiêu đề mô tả
4.2.1. Khái niệm tiêu đề mô tả/ điểm truy nhập
4.2.2. Phương pháp lập tiêu đề mô tả cho tác giả cá nhân
4.2.3. Phương pháp lập tiêu đề cho tác giả tập thể

4.2.4. Phương pháp lập tiêu đề cho tên tài liệu

CHƢƠNG 5: PHƢƠNG PHÁP MÔ TẢ CÁC DẠNG TÀI LIỆU THƢ VIỆN CỤ THỂ
THEO ISBD
5.1. Mô tả sách
5.1.1. Mô tả sách riêng lẻ
5.1.2. Mô tả sách nhiều tập
5.2. Mô tả xuất bản phẩm tiếp tục
5.2.1. Đặc điểm xuất bản phẩm tiếp tục
5.2.2. Phương pháp mô tả
5.3. Mô tả trích


83
5.3.1. Tác dụng của mô tả trích
5.3.2. Phương pháp mô tả trích các tài liệu cụ thể
5.4. Mô tả tài liệu không phải là sách báo (Nonbook Materials)
5.4.1. Mô tả tài liệu không công bố
5.4.2. Mô tả tài liệu chuyên dạng

CHƢƠNG 6: MỤC LỤC CHỮ CÁI
6.1. Đặc điểm và chức năng cơ bản của mục lục chữ cái (MLCC)
6.1.1. Đặc điểm của MLCC
6.1.2. Chức năng của MLCC
6.2. Cấu tạo của mục lục chữ cái
6.2.1. Phiếu tiêu đề
6.2.2. Phiếu chỉ chỗ
6.2.3. Các phiếu mô tả trong MLCC
6.3. Cách sắp xếp các phiếu mô tả trong mục lục chữ cái
6.3.1. Quy tắc chung

6.3.2. Quy tắc riêng
6.4. Quản lý mục lục chữ cái
6.4.1. Kiểm kê MLCC
6.4.2. Chỉnh lí MLCC

CHƢƠNG 7: BIÊN MỤC TỰ ĐỘNG
7.1. Sơ lƣợc về tự động hoá công tác thông tin - thƣ viện
7.1.1. Quan niệm về tự động hoá công tác thông tin - thư viện
7.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống tin học trong thư viện được tự động hoá
7.1.3. Tự động hoá các các chức năng của thư viện và phần mềm
chuyên dụng
7.2. Tự động hoá công tác biên mục
7.2.1. Cơ sở dữ liệu thư mục và biểu ghi thư mục
7.2.2. Khổ mẫu của biểu ghi thư mục
7.2.3. Các hình thức biên mục được tin học hoá
7.2.4. Mục lục điện tử

6. Học liệu

6.1. Tài liệu đọc bắt buộc
1. Nguyễn Văn Hành. Tập bài giảng biên mục mô tả H., 2006 60 tr.
2. Vũ Văn Sơn. Giáo trình Biên mục mô tả H.: ĐHQGHN, 2000 284 tr.
3. Thư viện Quốc gia. Tài liệu hướng dẫn mô tả ấn phẩm: dùng cho mục
lục thư viện H., 1994 115 tr.


84

6.2. Tài liệu đọc thêm
4. Bộ quy tắc biên mục Anh-Mỹ rút gọn, 1988: ấn bản Việt ngữ lần thứ nhất /

Biên soạn: M. Gorman ; dịch giả: Lâm Vĩnh Thế, Phạm Thị Lệ Hương
LEAF-VN,2002 xxxi, 290 tr.
5. Cẩm nang hướng dẫn sử dụng bộ quy tắc biên mục Anh- Mỹ rút gọn, 1988 /
Phạm Thị Lệ Hương, Ngọc Mỹ Guidarelli biên soạn; Copyright by LEAF-
VN. Great Falls,VA, USA., 2004 [PDF]
6. IFLA. ISBD(M): International Standard Bibliographic Description for
Monographic Publications 2002 Revision 67 tr.
7. Lê Văn Viết. Cẩm nang nghề thư viện H.: Văn hóa Thông tin, 2000 630
tr.
8. Nguyễn Thị Tuyết Nga. Mô tả tư liệu thư viện H.: ĐHVH, 1991 146 tr.
9. Nguyễn Văn Hành. Vấn đề lập tiêu đề mô tả cho tên tác giả cá nhân người
Việt Nam trong biên mục mô tả // Tạp chí Thư viện Việt Nam 2006, số 4
tr.27-31
10. Quy tắc mô tả thư mục xuất bản phẩm: dùng cho TVKHKT H.:
TVKHKTTƯ,1987 T.1 102 tr.
11. TCVN 4743-89. Xử lý thông tin: Mô tả thư mục tư liệu H., 1995
12. Lois Mai Chan. Cataloging and classification: an introduction N.Y.:
McGraw-Hill,1994 519 p.
13. Các nguồn tài liệu tham khảo trực tuyến
""




7. Hình thức tổ chức dạy học

7.1. Lịch trình chung


Nội dung/Tuần

Lên lớp

Thực
hành

Tự
học


thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
Tổng
Nội dung 1, tuần 1: Những vấn
đề chung về biên mục

3




3
Nội dung 2, tuần 2: Sơ lược lịch
sử phát triển mô tả tài liệu

3





3
Nội dung 3, tuần 3: Giới thiệu
3




3


85
một số tiêu chuẩn và qui tắc mô tả

Nội dung 4, tuần 4: Phương pháp
chung mô tả tài liệu thư viện

3




3
Nội dung 5, tuần 5: Phương pháp
mô tả các dạng tài liệu thư viện cụ
thể
- Mô tả sách riêng lẻ và sách
nhiều tập


3





3
Nội dung 6, tuần 6: Phương pháp
mô tả các dạng tài liệu thư viện cụ
thể
- Mô tả xuất bản phẩm tiếp tục;
mô tả trích

3




3
Nội dung 7, tuần 7: Làm bài tập
mô tả sách, tạp chí, báo trên phiếu
mô tả


3



3
Nội dung 8, tuần 8: Phương pháp

mô tả các dạng tài liệu không phải
là sách báo
- Mô tả tài liệu không công bố;
mô tả bản đồ
- Mô tả tài liệu chuyên dạng: tài
liệu tiêu chuẩn; sáng chế; nghe-
nhìn; tài liệu điện tử

3




3
Nội dung 9, tuần 9: Làm bài tập
mô tả tài liệu không
phải là sách báo trên phiếu mô tả


3



3
Nội dung 10, tuần 10: Tự nghiên
cứu theo nhóm: Mỗi nhóm mô tả
1 loại hình tài liệu theo Qui tắc
Thư
viện Quốc gia 1994 và theo
AACR2 rút gọn 1988






3
3


86
Nội dung 11, tuần 11: Kiểm tra
giữa kì và thảo luận theo nhóm kết
quả tự nghiên cứu


1
2



3
Nội dung 12, tuần 12:. Mục lục
chữ cái

3




3

Nội dung 13, tuần 13: Biên mục
tự động. Mô tả tài liệu trên phiếu
nhập tin

2
1



3
Nội dung 14, tuần 14: Khảo sát
MLCC& Mục lục điện tử của các
thư viện theo nhóm





3
3
Nội dung 15, tuần 15: Thảo luận
về MLCC& Mục lục điện tử . Ôn
tập và giải đáp môn học

1

2


3

Tổng cộng
27
8
4

6
45


7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Nội dung 1, tuần 1: Những vấn đề chung về biên mục

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm

Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3 giờ
- Giới thiệu chung về môn học: lịch
trình; các yêu cầu môn học.

- Khái niệm về kiểm soát thư mục;
biên mục và biên mục mô tả;
- Nhận dạng các nguồn khai thác
thông tin để mô tả và các yêu cầu
trong biên mục mô tả.
- Đọc chương
1, tài liệu 1,
tr.1-7
- Đọc: tr. 5-33


Nội dung 2, tuần 2: Sơ lƣợc lịch sử phát triển mô tả tài liệu thƣ viện

Hình thức
Thời

Yêu cầu sinh
Ghi


87
tổ chức
dạy học
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
viên chuẩn bị
chú
Lý thuyết

3 giờ
- Giới thiệu sơ lược về lịch sử phát
triển của mô tả tài liệu trên thế
giới và Việt Nam: lí luận và thực
tiễn.
- Các xu hướng mô tả tài liệu trên
thế giới và tác động đến thực tiễn
biên mục Việt Nam.
- Đọc ch. 2, tài
liệu 1, tr.8-11
- Đọc tài liệu 2,
tr. 42- 54


Nội dung 3, tuần 3: Giới thiệu một số tiêu chuẩn và qui tắc mô tả

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3 giờ

- Tiêu chuẩn quốc tế về mô tả thư
mục ISBD
- Tiêu chuẩn Việt Nam về xử lí
thông tin TCVN 4743-89
- Qui tắc mô tả của TVQGVN
1994
- Qui tắc biên mục Anh – Mỹ
AACR2 và qui tắc biên mục Anh-
Mỹ rút gọn CAACR2R 1988,bản
T.Việt
- Đọc tài liệu 1,
tr. 12-18
- Đọc tài liệu 2,
tr.55- 68


Nội dung 4, tuần 4: Phƣơng pháp chung mô tả tài liệu thƣ viện

Hình
thức tổ
chức dạy
học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi

chú

thuyết
3 giờ
- Các phương pháp mô tả tài liệu
theo loại hình tài liệu và theo mục
đích sử dụng
- Phương pháp lập tiêu đề mô
tả/điểm truy nhập cho phiếu mô tả /
biểu ghi thư mục: Lập TĐMT cho
tác giả cá nhân; lập TĐMT cho tác
- Đọc tài liệu 1,
tr.19-23
- Đọc tài liệu 2,
tr.69-105



88
giả tập thể; lập TĐMT cho nhân đề
tài liệu.

Nội dung 5, tuần 5: Phƣơng pháp mô tả các dạng tài liệu thƣ viện cụ thể
Mô tả sách riêng lẻ và sách nhiều tập

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,

địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3giờ
- Các vùng và các yếu tố mô tả trong
bản mô tả sách theo ISBD; giá trị
thông tin của các yếu tố mô tả; sơ đồ
mô tả.
- Mô tả sách nhiều tập: phương pháp
mô tả tổng hợp; phương pháp mô tả
riêng cho từng tập.
- Đọc tài liệu 1,
tr.23-30
- Đọc tài liệu 2,
tr.107- 126



Nội dung 6, tuần 6: Phƣơng pháp mô tả các dạng tài liệu thƣ viện cụ thể
Mô tả xuất bản phẩm tiếp tục; mô tả trích

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời

gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3 giờ
- Khái niệm về xuất bản phẩm
(xbp) tiếp tục: xbp định kỳ và
không định kỳ.
- Các vùng và các yếu tố mô tả
xbp tiếp tục; sơ đồ mô tả.
- Ý nghĩa và phương pháp mô tả
trích; mô tả trích các dạng tài
liệu: trích sách, trích tạp chí,
- Đọc tài liệu
1, tr. 30-37
- Đọc tài liệu
2, tr.126-
137.



Nội dung 7, tuần 7: Làm bài tập mô tả sách, tạp chí, báo trên phiếu mô tả

Hình thức
tổ chức

dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết






89
Bài tập
3 giờ

- SV mô tả sách, xbp tiếp tục
theo lí thuyết đã học và áp dụng
Qui tắc mô tả TVQGVN 1994
để mô tả 1 cuốn sách, 1 tạp
chí/báotrên phiếu mô tả truyền
thống (7,5 cm x 12,5 cm)
- Giáo viên và trợ giảng chữa
bài ngay tại lớp.
- SV chuẩn

bị, 1 cuốn
sách, 1 tên
tạp chí hoặc
tờ báo
- Qui tắc MT
TVQGVN
1994, tr. 24-
57; tr.64- 81


Nội dung 8, tuần 8: Mô tả tài liệu không phải là sách báo (Nonbook materials):
Mô tả tài liệu không công bố; mô tả bản đồ. Mô tả tài liệu chuyên dạng: tài
liệu kĩ thuật; tài liệu nghe-nhìn; tài liệu điện tử

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3 giờ
- Mô tả tài liệu không công bố:
báo cáo kết quả nghiên cứu

khoa học; luận văn/ luận án.
- Mô tả bản đồ.
- Mô tả các tài liệu kỹ thuật:
tiêu chuẩn; phát minh sáng chế.
- Mô tả tài liệu nghe - nhìn:
băng ghi âm, ghi hình, đĩa CD.
- Mô tả tài liệu điện tử.
- Đọc tài
liệu 1, tr. 37-
44
- Đọc tài liệu
2 tr.139-140;
tr.149-172;
tr.174-178


Nội dung 9, tuần 9: Làm bài tập mô tả các dạng tài liệu không phải
là sách báo (Nonbook Materials)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi

chú
Lý thuyết




Bài tập
3 giờ
- Sinh viên mô tả 1 loại tài liệu
trong các tài liêu: LV/LA, bản
đồ, băng ghi âm, đĩa CD, trên
phiếu mô tả.
- Giáo viên chữa bài tại lớp.
- SV chuẩn
bị 1 loại tài
liệu trong số
các tài liệu
không phải



90
là sách báo.
- Qui tắc mô
tả TVQGVN
1994, tr. 81-
87; tr. 90-
101

Nội dung 10, tuần 10: Tự nghiên cứu theo nhóm: Mô tả 1 loại hình tài liệu

theo Qui tắc mô tả TVQG 1994 và theo AACR2 rút gọn 1988

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Tự học,
tự nghiên
cứu
3 giờ
- Chia lớp thành nhóm, số lượng
thích hợp.
- Mỗi nhóm mô tả 1 loại hình
tài liệu theo Qui tắc mô tả
TVQG 1994 và theo AACR2
rút gọn 1988.


- Nhận đề
bài từ giáo
viên theo
nhóm.

- Chuẩn bị
bài và ý kiến
nhận xét trên
văn bản giấy
và điện tử
(Power
Point)


Nội dung 11, tuần 11: Kiểm tra giữa kì và thảo luận theo nhóm kết quả tự
nghiên cứu

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Bài tập
1 giờ
- Kiểm tra giữa kì: kiểm tra kiến
thức và kĩ năng sinh viên đã học
trong 9 tuần đầu.



Thảo luận
2 giờ
- Thảo luận nhóm về kết quả mô
tả 1 loại hình tài liệu theo Qui
tắc mô tả TVQG 1994 và theo
AACR2 rút gọn 1988.
- Những điểm giống nhau và
- Mỗi
nhóm cử 1
SV bảo vệ
kết quả tự
nghiên cứu



91
khác nhau ở 2 qui tắc này khi
mô tả 1 loại hình tài liệu cụ thể.


của nhóm.
- Chuẩn bị
bài trên
Power
Point

Nội dung 12, tuần 12: Mục lục chữ cái


Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
3 giờ
- Khái niệm về MLCC; các
chức năng của MLCC.
- Cấu tạo của MLCC: các loại
phiếu; phương pháp sắp xếp
phiếu trong MLCC.
- Quản lí MLCC: kiểm kê và
chỉnh lí MLCC
- Đọc tài
liệu 1,
tr.44-50
- Đọc tài
liệu 2, tr.
22-23;
tr.196-199



Nội dung 13, tuần 13: Khảo sát MLCC và mục lục điện tử (MLĐT) (phần truy
nhập theo tiêu đề mô tả) của các thƣ viện theo nhóm

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Tự học,
tự nghiên
cứu
3 giờ

Thư
viện
- Khảo sát về cấu trúc của MLCC
- Các loại MLCC thư viện có.
- Về cách sắp xếp của MLCC.
- So sánh bước đầu với ML điện
tử nếu thư viện có.
- Chia lớp theo
nhóm, số lượng

phù hợp.
- Chuẩn bị ghi
chép; chụp
ảnh,… về kết
quả khảo sát
MLCC, MLĐT
của các thư viện
ở địa bàn Hà Nội


Nội dung 14, tuần 14: Biên mục tự động

Hình thức
Thời
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
Ghi


92
tổ chức
dạy học
gian,
địa
điểm
viên chuẩn bị
chú
Lý thuyết
2 giờ
- Quan niệm về tự động hóa

công tác TT-TV.
- Phần mềm thư viện và phân hệ
biên mục.
- Cỏ sở dữ liệu thư mục và biểu
ghi thư mục; các loại khổ mẫu;
- Khổ mẫu MARC21 (Machine
Readable Cataloguing)
- Các hình thức biên mục được
tự động hóa.
- Đọc tài liệu 1.
Tr. 51-57
- Đọc tài liệu 2
tr.34-41; tr.215-
235

Bài tập
1 giờ
- Mô tả 1 tên sách vào phiếu
nhập tin theo khổ mẫu
MARC21 (các trường chỉ liên
quan đến biên mục mô tả).
- Giáo viên chữa ngay tại lớp.
- SV chuẩn bị 1
tên sách (trang
nhan đề).
- Xem lại bài
giảng và qui tắc
mô tả sách theo
ISBD



Nội dung 15, tuần 15: Thảo luận Kết quả khảo sát MLCC&MLĐT
Ôn tập và giải đáp môn học

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
1 giờ

- Hệ thống hóa lại toàn bộ các
bài đã học.
- Ôn lại các
kiến thức đã
học.
- Tự kiểm tra
các kỹ năng
biên mục mô
tả đã được
rèn luyện
trong các tiết

bài tập.

Thảo luận
2 giờ
- Các nhóm trình bày kết quả
khảo sát MLCC ở các thư viện .
- Thảo luận và giải đáp các thắc
- Chuẩn bị
báo cáo kết
quả khảo sát



93
mắc của sinh viên
MLCC bằng
văn bản và
bằng Power
Point.

- Chuẩn bị
các vấn đề
cần giải đáp.

8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

Các bài tập phải làm đúng hạn. Nếu không đúng hạn sẽ bị trừ điểm (Trừ 1
điểm nếu nộp muộn từ 1-2 ngày; trừ 2 điểm nếu nộp muộn từ 3-4 ngày; trừ 3
điểm nếu nộp muộn tử 5 ngày trở lên).
Thiếu một điểm thành phần (bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ), hoặc nghỉ quá

20% tổng số giờ của môn học, không được thi hết môn.

9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Giảng viên đánh giá và kiểm tra quá trình tham gia vào các hoạt động học
của sinh viên thông qua:
● Việc tham gia các buổi nghe giảng lí thuyết.
● Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: đọc tài liệu theo hướng dẫn của giáo viên.
● Tham gia phát biểu xây dựng bài, thảo luận.
● Làm bài tập, báo cáo kết quả tự học tự nghiên cứu đúng qui định.

9.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ

STT
Hình thức kiểm tra
Trọng số
đánh giá
Đối tƣợng
đánh giá
1
Đi học đầy đủ, chú ý nghe giảng và
ghi bài; tích cực tham gia thảo luận và
làm việc nhóm
05%
Cá nhân
2
Bài tập làm đầy đủ
05%
Cá nhân

3
Báo cáo khảo sát đúng quy định
10%
Nhóm
4
Thảo luận sôi nổi, trình bày sinh động
05%
Nhóm
5
Kiểm tra giữa kì
15%
Cá nhân
6
Kiểm tra cuối kì
60%
Cá nhân

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập


94
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân:

STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1
Mô tả đúng phương pháp
30%
2

Mô tả đủ các vùng và các yếu tố mô tả
40%
3
Lập tiêu đề mô tả đúng
20%
4
Trình bày đúng qui cách tên phiếu mô tả và phiếu
nhập tin
5%
5
Trình bày đẹp và đúng chính tả
5%

* Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm:

STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1
Cấu trúc logic: đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kêt
luận phù hợp.
10%
2
Hành văn: trong sáng, khoa học; trình bày báo cáo
đúng qui cách.
20%
3
Nội dung: có nêu vấn đề, có số liệu, phân tích và
nhân xét đầy đủ, sâu sắc.
40%

4
Trình bày báo cáo đúng qui cách.
10%
5
Nộp đúng hạn, có báo cáo làm việc nhóm.
20%
* Tiêu chí đánh giá các buổi thảo luận:
STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh giá
1
Cấu trúc bài trình bày khoa học
10%
2
Thuyết trình sinh động
20%
3
Nội dung: các vấn đề nêu ra được giải quyết tốt có
minh chứng rõ ràng.
40%
4
Trả lời đúng các câu hỏi trong buổi thảo luận
20%
5
Có báo cáo làm việc nhóm, nhiệm vụ của từng cá
nhân, kết quả,…
10%

* Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ:
● Hình thức thi: thi viết hoặc vấn đáp.

● Nội dung kiểm tra của các bài giữa kỳ và cuối kỳ sẽ dựa vào mục tiêu chi
tiết của từng nội dung môn học.
* Tiêu chí đánh giá chính đối với bài thi viết
● Trả lời các nội đúng nội dung câu hỏi.
● Thể hiện khả năng tư duy logic trong giải quyết vấn đề.


95
● Sáng tạo và ứng dụng tốt các kiên thức vào giải quyết nội dung đề ra, có ví
dụ đúng và sát hợp.
9.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại)
● Kiểm tra giữa kì:
● Thi hết môn:
● Thi lại:
Duyệt Chủ nhiệm Bộ môn Giảng viên



TS. Trần Thị Quý ThS. Nguyễn Văn Hành

×