Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

đồ án tốt nghiệp - xây dựng chung cư tân tạo 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 213 trang )

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 1

MỤC LỤC
PHẦN I 8
KIẾN TRÚC (10%) 8
Chương 1 9
Giải pháp kiến trúc 9
1.1. Đặt vấn đề. 9
1.2. Giới thiệu công trình. 9
1.2.1. Địa điểm xây dựng công trình và mục đích sử dụng. 9
1.2.2. Qui mô, kích thước của công trình. 11
1.3. Các giải pháp kiến trúc công trình. 11
1.3.1. Giải pháp mặt bằng. 11
1.3.2. Giải pháp mặt đứng. 12
1.4. Các giải pháp kĩ thuật tương ứng của công trình. 14
1.4.1. Hệ thống giao thông. 14
1.4.2. Hệ thống chiếu sáng. 15
1.4.3. Hệ thống cấp điện. 15
1.4.4. Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải 15
1.4.5. Hệ thống điều hoà không khí. 16
1.4.6. Hệ thống phòng hoả và cứu hoả. 16
1.4.7 Hệ thố
ng chống sét. 16
PHẦN II 17
KẾT CẤU (70%) 18
Chương 1 19
Lựa chọn giải pháp kết cấu 19
1.1. Giải pháp về vật liệu. 18


1.2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực. 19
1.3. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu. 20
1.3.1. Lựa chọn hệ khung chịu lực. 20
1.3.2. Giải pháp móng cho công trình. 20
1.3.3. Kết cấu sàn. 20
1.4. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện. 20
1.4.1. Chọn chiều dày bản sàn. 20
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 2

1.4.2. Chọn kích thước tiết diện dầm 25
1.4.3. Chọn kích thước tiết diện cột 27
1.4.4. Chọn kích thước vách và lõi. 29
1.4.5. Lựa chọn kết cấu tầng hầm 29
Chương 2 31
Xác định tải trọng tác dụng và nội lực của kết cấu 30
2.1. Tải trọng đứng tác dụng lên sàn. 31
2.1.1. Tĩnh tải. 31
2.1.2. Hoạ
t tải sàn. 38
2.2. Tải trọng đứng tác dụng công trình. 38
2.2.1. Trọng lượng bản thân dầm. 38
2.2.2. Trọng lượng bản thân cột. 38
2.2.3. Tải trọng tường truyền lên dầm và cột. 39
2.2.4. Tải trọng từ bể nước mái truyền xuống. 42
2.3. Xác định tải trọng ngang tác dụng vào công trình.( tải trọng gió ) 44
2.3.1. Thành phần gió tĩnh. 45
2.3.2. Thành phần gió động. 46

2.3.3. Tổ hợp tải trọng gió. 50
2.3.4. Thành phần động đất. 50
2.4. Xác định nội lực. 55
2.4.1. Phương pháp tính toán 55
2.4.2. Các trường hợp tải trọng 55
2.4.3. Tổ hợp tải trọng 56
2.5. Kiểm tra chuyển vị ngang của đỉnh công trình. 56
2.6. Kết quả nội lực khung trục 3. 56
Chương 3 57

Tính toán sàn tầng điển hình (Tầng 10) 57
3.1. Kích thước sơ bộ . 57
3.1.1. Kích thước sơ bộ . 57
3.1.2. Vật liệu . 57
3.2. Phương pháp tính toán. 57
3.2.1. Quan điểm tính toán . 57
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 3

3.2.2. Sơ đồ tính . 58
3.3. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 60
3.4. Xác định nội lực bản sàn. 60
3.4.1. Nội lực của bản kê bốn cạnh. 60
3.4.2. Nội lực của bản dầm . 63
3.5. Tính cốt thép cho sàn . 63
3.5.1. Phương pháp tính. 63
3.5.2. Tính toán thép sàn. 63
3.6. Kiểm tra độ võng sàn . 65

3.6.1. Phương pháp tính toán. 65
3.6.2. Tính toán độ võng. 65
3.7. Bố trí cốt thép. 67
3.7.1. Khoảng cách lớp bảo vệ 68
3.7.2. Khoảng cách của cốt thép 68
3.7.3. Bố trí cốt thép sàn phối hợp. 68
Chương 4 69
Tính toán cầu thang bộ (CT1) 69
4.1. Số liệu tính toán. 69
4.1.1. Bố trí kết cấu. 69
4.1.2. Vật liệu . 69
4.1.3. Tải trọng . 69
4.2. Tính toán bản thang. 72
4.2.1. Xác định nội lực : 72
4.2.2. Tính cốt thép . 74
4.3. Tính toán dầm chiếu nghĩ . 75
4.3.1. Tải trọng tính toán . 75
4.3.2. Tính toán cốt thép . 76
Chương 5 78
Tính toán thiết kế kết cấu khung trục 3 78
5.1. Tính toán dầm. 78
5.1.1. Nội lực tính toán. 78
5.1.2. Vật liệu. 78
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 4

5.1.3. Tính toán cốt thép cho dầm B527 - Tầng trệt 78
5.1.4. Tính toán cốt thép đai cho dầm B527 –Tầng trệt. 81

5.2. Tính thép cột. 85
5.2.1. Nội lực tính toán. 86
5.2.2. Vật liệu. 86
5.2.3. Tính toán cột điển hình C10 (Tầng trệt) 86
5.3. Tính vách khung trục 3. 93
5.3.1. Phương pháp tính toán. 93
5.3.2. Ví dụ tính cốt thép cho vách V1-Tầng hầm. 93
Chương 6 98
Thiết kế nền móng 98

6.1. Cơ sơ lý thuyết và số liệu tính toán. 98
6.1.1. Cơ sở lý thuyết. 98
6.1.2. Số liệu tính toán. 98
6.1.3. Tải trọng tác dụng và tổ hợp nội lực để thiết kế móng cọc. 100
6.2. Thiết kế móng theo phương án cọc ép. 103
6.2.1. Chọn chiều sâu chôn móng và chiều dày đài . 103
6.2.2. Chọn loại cọc và chiều sâu đặt mũi cọc. 103
6.2.3. Tính sức chịu tả
i của cọc. 104
6.2.4. Xác định số cọc và bố trí trong cọc . 106
6.2.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc. 108
6.2.6. Kiểm tra độ lún của móng cọc ép . 112
6.2.7. Tính toán và cấu tạo đài cọc. 121
6.2.8. Kiểm tra cọc theo điều kiện cẩu cọc và dựng cọc. 125
6.3. Thiết kế nền móng theo phương án cọc khoan nhồi. 126
6.3.1. Chọn chiều sâu chôn móng và chiều dày đài . 126
6.3.2. Ch
ọn loại cọc và chiều sâu đặt mũi cọc. 126
6.3.3. Tính sức chịu tải của cọc. 126
6.3.4. Xác định số cọc và bố trí trong cọc . 129

6.3.5. Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc. 130
6.3.6. Kiểm tra độ lún của móng cọc nhồi . 133
6.3.7. Tính toán và cấu tạo đài cọc. 140
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 5

6.4. Chọn giải pháp nền móng. 144
6.4.1. Tổng hợp vật liệu : 144
6.4.2. So sánh phương án móng cọc . 144
6.4.3. Lựa chọn phương án móng cọc . 145
PHẦN III 146
THI CÔNG (20%) 146
Chương 1 147
Khái quát công trình 147
1.1.Vị trí xây dựng công trình . 147
1.2.Địa chất công trình . 147
1.3.Đặc điểm công trình . 147
1.3.1.Kiến trúc . 147
1.3.2.Kết cấu . 148
1.3.3.Nền móng . 148
1.4.Điều kiện thi công. 148
1.4.1.Tình hình cung ứng vật tư . 148
1.4.2.Máy móc và thiết bị thi công . 148
1.4.3.Nguồn nhân công xây dựng . 148
1.4.4.Nguồn nước thi công . 148
1.4.5.Nguồn điện thi công . 148
1.4.6.Thiết bị an toàn lao động . 149
1.5. Phương hướng thi công tổng quát. 149

Chương 2 150
Thi công c
ọc khoan nhồi 150
2.1. Số liệu thiết kế . 150
2.2. Vật liệu thi công cọc khoan nhồi 151
2.3. Chọn máy thi công cọc khoan nhồi. 151
2.3.1. Máy khoan nhồi . 151
2.3.2. Máy cẩu . 151
2.3.3. Chọn búa rung để hạ ống vách. 152
2.3.4. Máy trộn Bentônite. 153
2.3.5. Máy bơm bêtông và xe vận chuyển. 153
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 6

2.4. Trình tự thi công cọc khoan nhồi . 157
2.4.1. Công tác chuẩn bị . 157
2.4.2. Công tác khoan tạo lỗ . 159
2.4.3. Đổ bê tông. 163
2.4.4. Rút ống vách và vệ sinh đầu cọc . 163
2.4.5. Hoàn thành cọc . 163
2.4.6. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm . 163
2.5. Tính nhu cầu nhân lực và thời gian thi công cọc. 164
2.5.1. Nhân công lao động trên công trường: 164
2.5.2. Thời gian thi công cọc khoan nhồi. 164
Chương 3 167
Lập bi
ện pháp thi công đào đất 167
3.1. Tổng quan. 167

3.2. Công tác chuẩn bị phục vụ thi công đất. 167
3.2.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công đất. 167
3.2.2. Tính toán số lượng, chiều dài và biện pháp ép cừ. 167
3.3. Thi công đào đất. 171
3.3.1. Yêu cầu kỹ thuật khi thi công đào đất. 171
3.3.2. Lựa chọn phương án thi công đào đất. 172
3.3.3. Tính toán khối lượng đào đất. 173
3.3.4. Chọn máy thi công
đất. 174
3.3.5. Tổ chức mặt bằng thi công đất . 176
Chương 4 177
Lập biện pháp thi công đài, giằng móng 177
4.1. Công tác phá đầu cọc 177
4.1.1. Phương pháp thi công và khối lương công việc. 177
4.1.2. Biện pháp kĩ thuật thi công. 178
4.2. Công tác đổ bê tông lót . 178
4.3. Công tác cốt thép đài và giằng móng. 179
4.4. Công tác ván khuôn móng. 180
4.5. Công tác bê tông móng. 182
4.5.1. Lựa ch
ọn phương án thi công . 182
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 7

4.5.2. Biện pháp kĩ thuật thi công đài giằng móng . 182
4.5.3. Chọn máy thi công đài, giằng móng . 183
4.6. Công tác bảo dưỡng bê tông. 185
4.7. Công tác tháo ván khuôn móng. 185

4.8. Thi công lấp đất hố móng. 185
4.8.1. Yêu cầu kĩ thuật khi thi công lấp đất . 185
4.8.2. Lựa chọn phương án thi công lấp đất . 185
4.8.3. Tính toán khối lượng công tác đắp đất hố móng . 185



























THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN :KẾT CẤU XÂY DỰNG
oOo



PHẦN I
KIẾN TRÚC (10%)
Nội dung:
 Thuyết minh:
- Các giải pháp kiến trúc cho công trình.
 Bản vẽ:
- KT01 - Mặt đứng công trình.
- KT02 - Mặt cắt A-A và B-B.
- KT03 - Mặt bằng tầng hầm và tầng trệt.
- KT04 - Mặt bằng tầng điển hình.

Chủ nhiệm bộ môn: Sinh viên thực hiện:
PGS. NGÔ ĐĂNG QUANG NGUYỄN QUANG MINH
Giáo viên hướng dẫn: Lớp : XDDD1-K50
ThS. VŨ VĂN HIỆP Mssv: 5051101091








THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 9

Chương 1
Giải pháp kiến trúc
1.1. Đặt vấn đề.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh
mẽ của thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Song song với những thành tựu
vượt bậc về kinh tế, những sức ép của nó lên xã hội cũng ngày càng nặng nề. Đặc biệt ở
những thành phố lớn nh
ư Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, nhu cầu về lao động tăng đã dẫn
đến sự bùng nổ dân số đô thị. Trong điều kiện đất đai còn hạn hẹp, việc đảm bảo điều
kiện ăn ở sinh hoạt của công nhân viên chức làm việc trong các nhà máy, các khu công
nghiệp là vấn đề cấp thiết đặt ra không chỉ cho các công ty mà còn là vấn đề của toàn xã
hội. Để đáp ứng nhu cầu
đó, giải pháp xây dựng các khu chung cư cao tầng dành cho
người dân có thu nhập thấp và trung bình chắc chắn sẽ là giải pháp mang tính khả thi hơn
cả. Cũng như hàng loạt các khu chung cư cao tầng khác đã, đang và sẽ được xây dựng,
khu chung cư cao tầng Tân Tạo I là một công trình kiến trúc nhằm phục vụ cho yêu cầu
đó.
Yêu cầu cơ bản của công trình:
+ Công trình thiết kế cao tầng, kiến trúc đẹp mang tính hiện đại, thanh thoát. Đáp ứng
phù hợp với yêu cầu sử dụng và các quy định chung của quy hoạch thành phố trong
tương lai.

+ Đảm bảo phục vụ tốt cho quá trình làm việc, đi lại và sinh hoạt của người dân.
+ Bố trí sắp xếp các phòng ở thuận tiện cho sinh hoạt cũng như phù hợp với truyền thống
và các nhu cầu riêng của từng hộ dân.
+ Có các khu vực riêng phục vụ cho nhu cầu giao dịch-thanh toán, mua sắm, đi lại.
+ Bố trí thang máy, thang b
ộ đầy đủ đảm bảo giao thông thuận tiện và yêu cầu thoát
hiểm.
+ Bố trí đầy đủ các thiết bị kỹ thuật có liên quan như điện, nước, cứu hoả, vệ sinh và an
ninh.
1.2. Giới thiệu công trình.
Tên công trình: CHUNG CƯ CAO TẦNG TÂN TẠO I .
1.2.1. Địa điểm xây dựng công trình và mục đích sử dụng.
Chủ đầu tư là Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Bình Chánh (BCCI). Công trình được
xây d
ựng trên khu đất dành cho dự án xây dung khu căn hộ của công ty BCCI, tại P.Tân
Tạo A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Công trình được xây dựng ở ngoại thành thành
phố Hồ Chí Minh. Được xây dựng trên một diện tích đất khoảng 3800m
2
, công trình là
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 10

một toà nhà cao 17 tầng, toà nhà là một quần thể kiến trúc khang trang và thuận lợi cho
nhu cầu sinh hoạt cũng như giải trí của người dân trong khu vực.

Phối cảnh khu căn hộ Tân Tạo

Vị trí công trình

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 11

Toà nhà cùng với các khu nhà cao tầng khác chắc chắn sẽ tạo nên một quần thể kiến trúc
mới của thành phố mang dáng vẻ công nghiệp, hiện đại, phù hợp với lối sống mới hiện
nay ở nước ta.
Công trình nằm trong quy hoạch tổng thể, phù hợp với cảnh quan đô thị và có mối liên hệ
chặt chẽ với các công trình xung quanh, thuận lợi cho việc bố trí hệ thống giao thông,
điện, nước, thông tin liên l
ạc và an ninh.
1.2.2. Qui mô, kích thước của công trình.
Với đặc thù là một khu chung cư cao tầng phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sinh hoạt của
tầng lớp công nhân viên chức có thu nhập vào loại trung bình và tương đối khá của xã
hội, công trình được phân chia thành các khu chức năng như sau:
Khu dịch vụ, giải trí:
+ Bao gồm một tầng hầm dùng làm ga-ra để xe với sức chứa 20 xe ô tô.
+ Tầng trệt là khu vực dịch vụ có diện tích 1520 m
2
bao gồm có sơ giao dịch ngân hàng,
văn phòng cho thuê, quầy dịch vụ, văn phòng ban quản lý chung cư và khu vệ sinh công
cộng. Tầng trệt được bố trí rất 2 lối vào theo hai hướng đối diện nhau nhằm đem lại sự
thuận tiện tối đa cho khách hàng đến mua sắm cũng như những người dân sinh sống
trong chung cư .
Khu nhà ở:
+ Từ tầng 2 đến tầng 15 là khu nhà ở với diện tích 1274,8 m
2
dành cho người dân có thu
nhập tương đối khá. Mỗi tầng có 8 căn hộ, gồm: 4 căn loại A diện tích khoảng 109,6 m

2

và 4 căn hộ loại B diện tích khoảng 104,4 m
2
. Bố trí các phòng trong căn hộ cũng như bố
trí các căn hộ trong 1 tầng vừa đảm bảo tính riêng tư của người sử dụng xong vẫn có sự
liên hệ cần thiết phù hợp với truyền thống của người Việt Nam.
+ Với đặc thù là một khu chung cư cao tầng, toà nhà đã được thiết kế theo nguyên tắc
đảm bảo tối đa nhu cầu của người sử dụng, mọ
i sự bố trí đều có tính toán kỹ nhằm đem
lại sự thoải mái nhất trong mức có thể cho người dân.
Với quy mô như trên, theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Phân loại , phân cấp công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị thì công trình là công trình
cấp II (xét theo số tầng và chiều cao).
1.3. Các giải pháp kiến trúc công trình.
1.3.1. Giải pháp mặt bằng.
Công trình có tổng diện tích xây dựng khoảng 1520 m
2
, có kích thước 40x38 m. Mặt
bằng được thiết kế khá đối xứng đơn giản và gọn, do đó khả năng chống xoắn và chịu tải
trọng ngang rất lớn. Mặt khác, mặt bằng các tầng được bố trí không thay đổi nhiều do đó
không làm thay đổi trọng tâm cũng như tâm cứng của nhà trên các tầng.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CƠNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 12

Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của cơng trình: L/B = 40/38 = 1,05.
Hệ thống cầu thang máy gồm một hệ thống thang máy gồm có 4 buồng được bố trí cùng
với hệ thống thang bộ. Thang máy cùng với thang bộ được bố trí ngay ở giữa nhà thuận

tiện cho việc giao thơng liên hệ giữa các tầng. Có 2 thang thốt hiểm bố trí đối xứng nhau
đảm bảo thốt hiểm an tồn khi có sự cố hoả hoạn xảy ra. Mỗi tầng đề
u có 1 cửa đổ rác
được bố trí trong khu vực vách thang máy đảm bảo u cầu vệ sinh mơi trường.

3350 2600 2600 3350
270020026002002400300
8400
12100
200
65002001700
8400
2550
2550
32503250
3250 3250
MẶT BẰNG ĐIỂN HÌNH TẦNG 10 (CAO ĐỘ : +34.2m)
TL:1/100
1800
300
1800
300300
300
1800
300
300
300 300
300 300
300
300

1800

Xét đến u cầu sử dụng của tồ nhà, dây chuyền cơng năng của cơng trình, tính chất,
mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơng trình, cơng trình được bố trí như sau:
Với khu vực dịch vụ, ta phân thành bốn khu chức năng chính với khơng gian đủ lớn phù
hợp cho mục đích sử dụng của từng khu. Để liên hệ với ban quản lý chung cư, khách
hàng có thể vào phòng trực và các phòng chức năng qua sảnh. Còn nếu muốn mua sắm,
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 13

khách hàng có thể vào khu vực bán hàng qua rất nhiều cửa khác nhau được bố trí ở mọi
hướng của công trình. Các khu vệ sinh được tính toán đảm bảo nhu cầu sử dụng, bố trí
thuận lợi, tiện nghi và lịch sự. Để lên các tầng trên, có thể sử dụng thang máy hoặc thang
bộ , thang máy gồm 4 buồng, đã được tính toán phù hợp với lưu lượng người sử dụng.
Với khu vực nhà ở chung cư từ tầ
ng 2 trở lên được bố trí riêng biệt với khu dịch vụ ở
tầng trệt nên tạo được không gian riêng cho các hộ gia đình sử dụng.
Từ tầng 2-15 mỗi tầng có 8 căn hộ, bốn căn hộ loại A có diện tích khoảng 109,6 m
2
bao
gồm 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 khu vệ sinh riêng cho phòng ngủ 2 và 1 khu vệ sinh
chung cho các phòng. Bốn căn hộ loại B có diện tích 104,4 m
2
bao gồm 1 phòng khách
được bố trí cùng với 1 khu vệ sinh, 3 phòng ngủ và 1 khu vệ sinh riêng biệt cho phòng
ngủ 2. Các phòng đều được bố trí hợp lý để đảm bảo độ chiếu sáng và thông thoáng cho
sinh hoạt trong nhà. Giữa các căn hộ có thể liên lạc với nhau qua hệ thống sảnh hành lang
từ cầu thang máy và thang bộ vào. Trên tầng mái bố trí phòng kỹ thuật thang máy, 2 bể

nước mái có dung tích khoảng 70 m
3
.
Giải pháp liên hệ phân khu: Sử dụng giải pháp phân khu theo tầng và từng khu vực trong
tầng. Do toà nhà có hai khu chức năng cơ bản như đã nêu ở trên, nên sử dụng giải pháp
này tạo ra sự rõ ràng, quan hệ giữa các khu chức năng chặt chẽ, đồng thời thông thoáng
tốt, kết cấu đơn giản.
1.3.2. Giải pháp mặt đứng.
Công trình gồm 17 tầng, cao 54,2 m, hình dáng cân đối trong đó:
- Tầng hầm : Cao 3,3 m được sử dụ
ng làm ga-ra để xe và đặt 1 số phòng chức năng như
phòng kỹ thuật nước, phòng thường trực, khu gom rác.
- Tầng trệt : Cao 3,6 m, bố trí làm khu dịch vụ và văn phòng cho thuê.
- Tầng 2-15: Cao 3,4 m, bố trí làm khu căn hộ.
- Tỉ số giữa độ cao và bề rộng công trình: H/B = 54,2/38 = 1,43.
Toàn bộ công trình là một khối nhà có mặt bằng gần vuông được bộ trí tương đối đối
xứng. Công trình vừa có dáng vẻ bề thế, hiện đại, vừa mang tính nhẹ nhàng, uy
ển
chuyển, phù hợp với cảnh quan môi trường xung quanh.
Việc sử dụng các ô cửa, các mảng kính màu xanh, sơn tường màu vàng nâu và trắng phối
hợp tạo ấn tượng hiện đại, bề thế , trang trọng đồng thời đảm bảo chiếu sáng tự nhiên
cho các phần bên trong. Ngoài ra một phần tầng các tầng dưới cùng được ốp đá Granit
làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình.

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 14

2

1500 5500 8000 10000 8000 5500 1500
40000
1100 3600
1100 3600 3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400
3400 3400 3400 3400 3400 3400 3400
55300


Mặt chính và mặt bên của công trình giáp với đường nội đô, các mặt còn lại có các con
đường liên khu bao quanh. Xung quanh công trình là vườn cây, thảm cỏ, tạo cảm giác
tự nhiên, tạo điều kiện vi khí hậu tốt cho sức khoẻ con người.
1.4. Các giải pháp kĩ thuật tương ứng của công trình.
1.4.1. Hệ thống giao thông.
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 15

Giao thông theo phương đứng trong công trình được đảm bảo bằng hệ thống cầu thang
gồm : 04 buồng thang máy và 03 cầu thang bộ được bố trí đảm bảo thuận tiện cho việc đi
lại. Cầu thang máy được bố trí bên trong lõi thang máy, 2 cầu thang bộ chính rộng 3,35m
gồm hai vế thang, 2 cầu thang bộ phụ rộng 2,6m gồm hai vế thang, được bố trí đối xứng
nhau trên mặt bằng làm thang thoát hiểm.
Giao thông theo phương ngang được đảm bảo b
ởi các hành lang bố xung quanh lõi thang
máy và sảnh.
1.4.2. Hệ thống chiếu sáng.
Công trình được xây dựng tại vị trí có bốn mặt thông thoáng, không có vật cản nên chọn
giải pháp chiếu sáng tự nhiên, đó là sử dụng hệ thống cửa sổ vách kính .
Ngoài ra, công trình còn bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo để bổ xung ánh sáng tự

nhiên vào ban ngày và đảm bảo chiếu sáng vào ban đêm. Do đó, mọi hoạt động của toà
nhà có thể diễn ra bất cứ lúc nào.
1.4.3. Hệ
thống cấp điện.
Nguồn điện của khu nhà lấy từ nguồn điện của mạng lưới điện thành phố.
Toàn bộ mạng điện trong công trình được bố trí đi ngầm trong tường, cột và trần nhà.
Gồm hai đường dây : Một đường chính nối từ lưới điện thành phố, một đường dây phụ
dự phòng nối từ máy phát điện có th
ể hoà vào mạng lưới chính khi đường dây chính mất
điện.
Mỗi tầng, mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm soát điện như aptomat, cầu dao.
1.4.4. Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải.
Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
Nước từ hệ thống cấp nước chính thành phố được chuyển qua đồng hồ tổng và qua hệ
thống máy bơm đặt ở phòng kỹ thu
ật nước tại tầng hầm để gia tăng áp lực nước, đưa
nước lên bể chứa trên mái.
Nước từ bể được đưa xuống các tầng theo nguyên tắc đảm bảo áp lực nước cho phép,
điều hoà lưu lượng và phân phối nước sinh hoạt cho công trình theo sơ đồ phân vùng và
điều áp.
Hệ thống thoát nước:
Nước thải sinh hoạt, nước mưa được thu vào sênô, các ống dẫn đưa qua hệ
thống xử lý sơ
bộ rồi mới đưa vào hệ thống thoát nước thành phố đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Hệ thống xử lý rác thải:
Rác thải sinh hoạt được thu ở mỗi tầng được xử lý ở 2 cửa đổ rác được bố trí ở trong lõi
thang máy vừa thuận tiện vừa đảm bảo vệ sinh môi trường. Rác thải được đổ vào cửa đổ
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50

Trang 16

rác ở mỗi tầng xuống thẳng khu gom rác ở tầng hầm rồi được đưa tới khu xử lý rác của
thành phố.
1.4.5. Hệ thống điều hoà không khí.
Khu nhà sử dụng hệ thống điều hoà chung tâm cho khu giải trí mua sắm ở tầng trệt và sử
dụng hệ thống điều hòa riêng cho từng căn hộ từ tầng 2 đến tầng 13, đảm bảo sự chủ
động cao nh
ất cho người sử dụng. Sử dụng hệ thống thông gió nhân tạo nhằm tạo nhiệt
độ và độ ẩm thích hợp cho sự hoạt động bình thường của con người. Các máy điều hoà
không khí được đặt ở ban công phía mặt thoáng của công trình.
1.4.6. Hệ thống phòng hoả và cứu hoả.
a.) Hệ thống báo cháy.
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở hành lang hoặc sảnh
c
ủa mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Khi phát hiện có
cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm soát khống chế hoả
hoạn cho công trình.
b.) Hệ thống cứu hoả.
- Nước: Được lấy từ bể ngầm và các họng cứu hoả của khu vực. Các đầu phun nước
được bố trí ở từng tầng theo đúng tiêu chuẩn phòng cháy, chữ
a cháy. Đồng thời, ở từng
phòng đều bố trí các bình cứu cháy khô.
- Thang bộ: Được bố trí đối xứng và có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và
thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
1.4.7 Hệ thống chống sét.
Công trình được thiết lập hệ thống chống sét bằng thu lôi chống sét trên mái đảm bảo an
toàn cho công trình trong việc chống sét.
1.5. Điều kiện địa chất thủy văn.
Công trình nằm ở TP.H

ồ Chí Minh, nhiệt độ bình quân trong năm là 27
0
C, nhiệt độ giữa
tháng cao nhất là 40
0
C và thấp nhất là 13,8
0
C. Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mưa
, mùa khô. Độ ẩm trung bình 74,5% - 80%. Hai hướng gió chủ yếu là gió Tây-Tây Nam
và Bắc - Đông Bắc, tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là
tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 2,8m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất hơi yếu, nên phương án chọn móng hợp lý nhất là
móng cọc khoan nhồi cắm sâu vào lớp đất tốt, đảm bảo độ lún cho phép (xem báo cáo địa
chất công trình ở phần thiết kế
móng).
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 17




TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN :KẾT CẤU XÂY DỰNG
oOo




PHẦN II
KẾT CẤU (70%)
Nhiệm vụ:
- Thiết kế phần thân:
+ Thiết kế sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
+ Thiết kế cầu thang CT1.
+ Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép khung trục 3.
- Thiết kế phần ngầm:
+ Thiết kế móng cọc bê tông cốt thép đúc sẳn.
+ Thiết kế móng cọc khoan nhồi.
Chủ nhiệm bộ môn: Sinh viên thực hiện:
PGS. NGÔ ĐĂNG QUANG NGUYỄN QUANG MINH
Giáo viên hướng dẫn: Lớp :XDDD1-K50
ThS. VŨ VĂN HIỆP Mssv: 5051101091




THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 18

Chương 1
Lựa chọn giải pháp kết cấu
1.1. Giải pháp về vật liệu.
- Nhà cao tầng thường sử dụng vật liệu kim loại hoặc bê tông cốt thép.
- Công trình làm bằng thép hoặc các kim loại khác có ưu điểm là độ bền tốt, công trình
nhẹ nhàng đặc biệt là tính dẻo lớn. Do đó công trình này khó bị sụp đổ hoàn toàn khi có
chấn động địa chất xảy ra.

- Kết cấu bằng BTCT thì công trình nặng nề
hơn, do đó kết cấu móng phải lớn. Tuy
nhiên kết cấu BTCT khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép: Kết cấu BTCT
tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bê tông và tính chịu kéo tốt của thép bằng cách
đặt nó vào vùng kéo của bê tông.
- Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu công trình bằng BTCT. Dự kiến
các vật liệu xây dựng chính sử d
ụng như sau:
a.) Bê tông:
- Công trình được sử dụng bê tông Bê tông B25 cho tất cả các cấu kiện kết cấu bao gồm
cột, dầm sàn và vách với các chỉ tiêu như sau :
+ Khối lượng riêng :
3
25( / )kN m


+ Cấp độ bền của bê tông khi chịu nén :
32
14,5 14,5.10 ( / )
b
R
MPa kN m
+ Cấp độ bền của bê tông khi chịu kéo:
32
1,05 1,05.10 ( / )
bt
RMPa kNm
+ Hệ số làm việc của bê tông :
1
b




+ Mô đun đàn hồi :
362
30.10 30.10 ( / )
b
EMPakNm
- Bê tông cấp độ bền B25, phụ gia chống thấm cho bản sàn và vách tầng hầm.
- Bê tông cấp độ bền B25 cho cấu kiện đài và giằng móng.
b.) Cốt thép:
- Công trình được sử dụng thép gân CII


10

 và thép trơn CI


10

 .
- Thép gân CII

10

 :
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc :
32
280 280.10 ( / )

s
R
MPa kN m
+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
32
w
225 225.10 ( / )
s
R
MPa kN m
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 19

+ Cường độ chịu nén của cốt thép :

32
280 280.10 ( / )
sc
RMPa kNm

+ Hệ số làm việc của cốt thép :
1
s



+ Mô đun đàn hồi :
472

21.10 21.10 ( / )
s
EMPakNm
- Thép trơn CI

10


:
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép dọc :
32
225 225.10 ( / )
s
RMPa kNm

+ Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên) :
32
w
175 175.10 ( / )
s
R
MPa kN m
+ Cường độ chịu nén của cốt thép :
32
225 225.10 ( / )
sc
RMPa kNm
+ Hệ số làm việc của cốt thép :
1
s




+ Mô đun đàn hồi :
472
21.10 21.10 ( / )
s
EMPakgcm
.
c.) Vật liệu chống thấm sàn và vách tầng hầm:
Để chống thấm sàn và vách tầng hầm: sử dụng các loại vật liệu như màng chống thấm,
tấm cách nước của các hãng sản xuất vật liệu chống thấm nước ngoài như: SOPREMA,
DUO, MBT, SIKA
1.2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực.
- Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng vấn đề kết cấu chiếm vị
trí rất quan trọng. Việc
chọn các hệ kết cấu khác nhau trực tiếp liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể
khối đứng và độ cao các tầng, thiết bị điện và đường ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công và
tiến độ thi công, giá thành công trình. Đặc điểm chủ yếu của nó là:
- Tải trọng ngang là nhân tố chủ yếu của thiết kế kết cấu.
Đối với nhà cao tầng nội lực
và chuyển vị do tải trọng ngang gây ra là rất lớn, do vậy tải trọng ngang của nhà cao tầng
là nhân tố chủ yếu trong thiết kế kết cấu.
- Nhà cao tầng theo sự gia tăng của chiều cao, chuyển vị ngang tăng rất nhanh, trong
thiết kế kết cấu không chỉ yêu cầu kết cấu có đủ cường độ, mà còn yêu cầu có đủ độ cứng
để chố
ng lại lực ngang, để dưới tác động của tải trọng ngang chuyển vị ngang của kết cấu
hạn chế trong phạm vi nhất định.
- Yêu cầu chống động đất càng cao: Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng cần phải thiết
kế chống động đất tốt để không bị hư hại khi có động đất nhỏ, khi gặp động đất tương

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 20

đương cấp thiết kế, qua sửa chữa vẫn có thể sử dụng bình thường, vì vậy cần đảm bảo kết
cấu có tính dãn tốt.
1.3. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu.
1.3.1. Lựa chọn hệ khung chịu lực.
- Qua phân tích trên với quy mô công trình 17 tầng có tổng chiều cao 54,2 m, chọn hệ
kết cấu khung - vách cứng kết hợp với sơ đồ khung giằng. Trong đó vách cứng là hệ
thống lõi thang máy, thang bộ
và các vách bố chí ở bốn góc công trình. Hệ thống khung
bao gồm cột và dầm bố trí quanh chu vi nhà.
1.3.2. Giải pháp móng cho công trình.
- Vì công trình là nhà cao tầng nên tải trọng truyền xuống móng sẽ rất lớn, mặt khác do
chiều cao lớn đòi hỏi có độ ổn định cao mới chịu được tải trọng ngang (gió, động đất). Vì
vậy phương án móng sâu là duy nhất phù hợp để chịu được tải trọng từ công trình truyền
xuống. Theo báo cáo địa chất công trình (xem ph
ần thiết kế móng) và tính chất của công
trình, ta có thẻ sủ dụng phương án kết cấu móng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc
phương án kết cấu móng cọc khoan nhồi. Ta cần có tính toán cụ thể cho từng phương án
, sau đó so sánh các điều kiện kinh tế kĩ thuật để chọn ra phương án tối ưu nhất.
1.3.3. Kết cấu sàn.
- Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn đến
đến sự làm việc không gian của kết
cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy cần phải có sự
phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình.

Dựa vào đặc điểm kiến trúc của công trình, ta thấy công trình có các dầm có độ dài

10 m, do vậy ta cần sử dụng các hệ dầm phụ để chia nhỏ dầm trên đồng thời từ đó
giảm chiều dày bản sàn, tạo khoang thông thuỷ thích hợp tạo ra không gian thông
thoáng, rộng rãi cho công trình khi dưa vào sử dụng. Đồng thời từ những kiến thức
đã được đào tạo ở nhà trường, em đề xuất phươ
ng án sàn sườn BTCT toàn khối (sàn
tựa lên dầm, dầm tựa lên cột, dàm phụ chia nhỏ dầm chính thành các dầm có kích
thước hợp lí).
1.4. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện.
1.4.1. Chọn chiều dày bản sàn.
- Đặt
b
h là chiều dày bản. Chọn
b
h theo điều kiện khả năng chịu lực và thuận tiện cho thi
công. Ngoài ra cũng cần
minb
hh theo điều kiện sử dụng.
- Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều
dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức :
bt
D
hl
m


THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 21


Dựa vào tỉ số l
2
/l
1
để xác định loại ô bản:
2
2- 1
l/l : sàn làm việc theo hai phương ( sàn bản kê)
2
21
l/l : sàn làm việc theo một phương(sàn bản dầm)
Bảng 2.1- Kích thước các ô sàn
Tên l
1
l
2
l
2
/l
1

Loại
ô bản (m) (m)
1 3,8 7 1,84 Bản Kê
2 3,8 7 1,84 Bản Kê
3 4,2 5,5 1,31 Bản Kê
4 4,2 5,5 1,31 Bản Kê
5 3,8 3,8 1 Bản Kê
6 3,7 5,5 1,49 Bản Kê
7 2,6 5,5 2,12 Bản Dầm

8 4,2 5,05 1,2 Bản Kê
9 4,2 3,8 0,9 Bản Kê
10 2,75 4,2 1,53 Bản Kê
11 3,7 5,05 1,36 Bản Kê
12 2,6 3,8 1,46 Bản Kê
13 2,7 3,7 1,37 Bản Kê
14 2,6 3,45 1,33 Bản Kê
15 2,8 2,7 0,96 Bản Kê
16 2,8 3,8 1,36 Bản Kê
17 1,2 5,8 4,83 Bản Dầm
18 2,8 3,45 1,23 Bản Kê
19 2,65 3,15 1,19 Bản Kê
20 2,8 3,15 1,13 Bản Kê
21 1,65 3,15 1,91 Bản Kê
22 2,2 3,15 1,43 Bản Kê
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 22

hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3800 5500 1500

70008000800080007000
38000
1500 5500 3800 4200 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
4200 2700
2700 2700
2700
2600
2600

D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70 D30x70
D30x70

D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70

D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50 D20x50
D20x50 D20x50
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70

D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50 D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70 D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x55
D30x70
C50x60
C50x60
C80x80
C30x30
C30x30
D20x50
hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
C70x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50

D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
1500
3000
300
1800
300
1500
3000

300
1800
300
3000
300
1500
1800
300
3000
300
1500
1800
300
1500
3000
300
1800
300
1500
3000
300
1800
300
3000
300
1500
1800
300
3000
300

1500
1800
300
150024003100380042002700270042003800310024001500
1500 5500 8000 8000 8000 5500 1500
38000
150024003100380042003700370042003800310024001500
1500 5500 8000 10000 8000 5500 1500
40000
1500 2400 3800 4200 2700 2700 4200 3800 3100 2400 1500
1500550080008000800055001500
38000
1500 2400 3100 3800 4200 3700 3700 4200 3800 3100 2400 1500
15005500800010000800055001500
40000
C40x40

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 23

D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50

D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50 D20x50
D20x50 D20x50
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50

D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50 D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70 D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50

D20x55
D30x70
C50x60
C50x60
C80x80
C30x30
C30x30
D20x50
hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
C70x70
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 38 00 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
1500 5500 38 00 4200 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
4200 2700
2700 2700
2700
2600
2600


1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 15 00
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 15 00
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 55 00 3800 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
1500 55 00 3800 4200 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
4200 2700
2700 2700
2700
2600
2600
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70

D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50

D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D30x70
D30x70
D20x50 D20x50
D20x50 D20x50
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70

D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50 D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70 D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D20x55
D30x70
C40x50
C40x50
C40x50

C70x70
C30x30
C30x30
D20x50
hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
C60x60
C70x70

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 24

hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 7000
40000
1500 5500 3800 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000
1500 5500 3800 4200 4200 3800 5500 1500
70008000800080007000
38000

4200 2700
2700 2700
2700
2600
2600

1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 70 00
40000
1500 5500 3800 4200 3700 2600 3700 4200 3800 5500 1500
7000 8000 10000 8000 70 00
40000
1500 5500 3800 4200 3800 5500 1500
700080008000800070 00
38000
1500 5500 3800 4200 4200 3800 5500 1500
700080008000800070 00
38000
4200 2700
2700 2700
2700
2600
2600
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70

D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D40x70D40x70
D40x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70

D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50 D20x50
D20x50 D20x50
D30x70
D30x70
D30x70D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50D20x50

D20x50
D20x50
D30x70
D30x70
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50 D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D20x50
D30x70 D30x70
D30x70
D30x70
D30x70
D20x50
D20x50
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70D30x70D30x70
D30x70
D20x50
D30x70
D30x70
D20x50

D20x50
D20x55
D30x70
C40x40
C40x40
C60x60
C30x30
C30x30
D20x50
hs=120mm hs=120mm
hs=120mm
hs=120mm
C50x50

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ TÂN TẠO 1

GVHD: ThS. VŨ VĂN HIỆP SVTH: NGUYỄN QUANG MINH – LỚP XDD&CN1 K50
Trang 25

Chọn ô bản làm việc theo 2 phương có phương cạnh ngắn lớn nhất 3(4200 5000 )Smm để
tính.
-
11 11
1,1. 1,1. 4200 (92,5 115,5)
50 40 50 40
bt
hl mm

 





Chọn 120( )
b
hmm .
- Chọn ô bản 1 phương có phương cạnh ngắn lớn nhất
7(2600 5500 )Smm

để tính.
-
11 11
1,1 1,1 2600 (81,6 95,3)
35 30 35 30
bt
hl mm

 


 Chọn
120( )
b
hmm
.
- Vậy chọn bản sàn có chiều dày
120( )
b
hmm


.
- Chọn chiều dày bản sàn tầng hầm
300( )
b
hmm

.
1.4.2. Chọn kích thước tiết diện dầm
Căn cứ vào điều kiện kiến trúc, bước cột và công năng sử dụng của công trình mà chọn
giải pháp dầm cho phù hợp.
- Dựa vào cuốn “ Sổ tay thực hành kết cấu công trình ” Trang 151 ta có :
KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM
Loại dầm Nhịp L (m)
Chiều cao h
Chiều rộng b
Một nhịp Nhiều nhịp
Dầm phụ
6m
11
15 12
L





1
20
hL



12
33
h





Dầm chính
10m
11
12 8
L





1
15
hL

- Chọn nhịp của dầm chính để tính L = 10 m.
- Dầm phụ :
11
10000 500
20 20
hL mm  .
- Dầm chính :

11
10000 700
15 15
hL mm  .
- Từ đó ta chọn được kích thước sơ bộ dầm chính – dầm phụ như sau :
+ Dầm chính :
300 700mm ; 400 700mm

.
+ Dầm phụ :
200 500mm .
+ Chọn sơ bộ kích thước dầm cầu thang là
20×30cm
.

×