Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Quy chế đào tạo phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.21 KB, 19 trang )

QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực của Công ty
- Căn cứ nhu cầu thực tế.
II. QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI
Ngày hiệu lực Người biên soạn Nội dung thay đổi Soát xét
…./ …./ …….
III. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU SỬ DỤNG:
STT Tên Phụ lục, Biểu mẫu Ký mã hiệu Ngày hiệu lực
1
Chế độ bồi dưỡng CBNV tham gia
giảng dạy nội bộ
NS/ QC-02/ PL01 …./ …./ …….
2
Hướng dẫn tính chi phí bồi thường
Cam kết đào tạo
NS/ QC-02/ PL02 …./ …./ …….
IV. TÀI LIỆU SỬ DỤNG:
- Bộ luật lao động hiện hành.
- Quy chế tổ chức hoạt động công ty.
- Hướng dẫn trình bày văn bản lập quy.
V. DUYỆT BAN HÀNH
TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
1/16
1
QUY CHẾ


ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
VI. MỤC LỤC
Trang
2/16
2
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
. CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO
1. Ý nghĩa
1. Đào tạo là chính sách đầu tư vào con người nhằm phát triển nguồn nhân lực, một trong
những chính sách nhân sự quan trọng, giúp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo
đáp ứng cho sự phát triển của Công ty.
2. Đào tạo là một trong những chính sách ưu đãi của Công ty đối với CBCNV, đáp ứng nhu
cầu phát triển của chính bản thân CBCNV, cụ thể là:
a) Đảm bảo việc làm ổn định cho CBCNV.
b) Mở rộng cơ hội thăng tiến nghề nghiệp trong Công ty.
c) Định hướng phát triển nghề nghiệp cho CBCNV.
d) Tạo cho CBCNV sự an tâm, tin tưởng, gắn bó lâu dài với công việc, Công ty.
e) Tạo động lực để CBCNV nâng cao hiệu suất công việc và chất lượng lao động.
2. Tính chất của chính sách đào tạo
1. Đào tạo gắn liền với chiến lược phát triển Công ty:
a) Chiến lược đào tạo được xác lập dựa trên chiến lược phát triển của Công ty; Mục tiêu
đào tạo trong từng giai đoạn phụ thuộc vào mục tiêu chiến lược của Công ty trong giai
đoạn đó và giai đoạn tiếp theo.

b) Cùng với sự phát triển của Công ty, chính sách đào tạo không ngừng được mở rộng về
quy mô: ngân sách, lĩnh vực đào tạo, đối tượng đào tạo,… nhằm chuẩn bị đủ nguồn
nhân lực theo định hướng phát triển của Công ty.
c) Công ty khuyến khích và tạo điều kiện để CBCNV được tham gia và đề xuất về những
nội dung đào tạo phục vụ cho công việc của mình trong kế hoạch đào tạo của Công ty.
2. Đào tạo với mục tiêu phát triển nguồn nhân lực theo định hướng của Công ty nên không
mang tính đặc quyền mà được mở rộng đến tất cả CBCNV theo hệ thống chức danh.
CHƯƠNG II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
3. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định các hoạt động liên quan đến việc thực hiện công tác đào tạo cho
CBCNV đang trong giai đoạn học nghề, thử việc, hay chính thức, trừ trường hợp CBCNV ký
hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 03 tháng, công
nhân học nghề vận hành máy sản xuất, cụ thể:
1. CBCNV thử việc: được đào tạo các nội dung liên quan đến hội nhập, đào tạo kèm cặp.
2. CBCNV học nghề: được đào tạo nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu nhân sự tại một số vị trí
mà thị trường lao động đang khan hiếm, những vị trí cần có thời gian đào tạo mới có thể
đáp ứng được yêu cầu công việc.
3. CBCNV chính thức: đào tạo nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ,tay nghề, quy
3/16
3
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
hoạch phát triển…
4. Giải thích từ ngữ
1. Công ty:
2. Ban Tổng giám đốc: Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc.
3. Đơn vị: các Khối, Phòng, Ban, Bộ phận và Văn phòng đại diện.

4. Phòng nhân sự (Phòng NS): phòng nghiệp vụ được giao chức năng, nhiệm vụ phát triển
nguồn nhân lực, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực của Công ty.
5. Cán bộ công nhân viên (CBCNV): CBCNV đang làm việc tại Công ty.
6. CBCNV học nghề: CBCNV được Công ty tuyển dụng để đào tạo. Nếu sau thời gian học
nghề đáp ứng được các yêu cầu do Công ty đề ra sẽ được Công ty ký hợp đồng hợp đồng
lao động xác định thời hạn.
7. CBCNV thử việc: CBCNV đang trong thời gian làm việc tại Công ty theo hợp đồng thử
việc.
8. CBCNV chính thức: CBCNV đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, không xác định
thời hạn.
9. Chi phí đào tạo: tổng các khoản chi phí để thực hiện một chương trình đào tạo cụ thể áp
dụng cho 1 CBCNV cụ thể, gồm: chi phí trả cho người dạy hoặc tổ chức đào tạo, tài liệu,
trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành (nếu có), chi phí khác hỗ trợ cho người học
(chi phí lưu trú, chi phí đi lại), chi phí lương và bảo hiểm trong thời gian tham gia đào tạo.
5. Mục tiêu đào tạo
1. Tạo sự thích ứng giữa CBCNV với công việc mới: với phương châm “ai đảm nhận công
việc gì thì phải đủ những tiêu chuẩn năng lực đòi hỏi của công việc đó”, huấn luyện đào
tạo bao gồm những hoạt động học tập nhằm chuẩn bị cho CBCNV nhận một công việc
mới, một lĩnh vực nghiệp vụ mới thích hợp hơn trong quy hoạch, nâng cao năng lực đáp
ứng yêu cầu phát triển đội ngũ lao động của Công ty.
2. Nâng cao tính ổn định và chất lượng đội ngũ: bồi dưỡng kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng
nghiệp vụ cần thiết giúp CBCNV hoàn thiện năng lực để thực hiện có hiệu quả hơn những
chức trách, nhiệm vụ theo chuẩn mực của chức danh đang đảm nhiệm.
3. Cơ hội thăng tiến nghề nghiệp: nội dung đào tạo vượt lên khỏi phạm vi công việc hiện tại
nhằm bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn để chuẩn bị cho định hướng
nghề nghiệp, mở rộng cơ hội thăng tiến trong tương lai của CBCNV tại Công ty.
6. Những nguyên tắc cơ bản trong đào tạo
1. Huấn luyện đào tạo thiết thực, bám sát mục tiêu dài hạn (chiến lược) và mục tiêu ngắn hạn
(kế hoạch kinh doanh hàng năm) của Công ty:
a) Mục tiêu ngắn hạn: nội dung và nghiệp vụ đào tạo được soạn thảo dựa trên Bản mô tả

4/16
4
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
công việc của từng vị trí nhằm cung cấp kiến thức về lý thuyết, bồi dưỡng kinh
nghiệm về thực tiễn nhằm bảo đảm cho CBCNV đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ được
giao.
b) Mục tiêu dài hạn: xây dựng những chương trình cập nhật, mở rộng kiến thức nhằm
chuẩn bị cho việc đáp ứng mục tiêu phát triển của Công ty, thích nghi với những yêu
cầu đa dạng của thương trường.
2. Huấn luyện đào tạo phải đáp ứng quy hoạch nhân sự của Công ty cũng như quan tâm đầu
tư vào lực lượng kế thừa và tiềm năng phát triển trong tương lai.
7. Thẩm quyền ký duyệt trong đào tạo:
1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo hàng năm và kế hoạch điều chỉnh (nếu có phát sinh chi phí
ngoài kế hoạch đầu năm): Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
2. Phê duyệt các chương trình đào tạo phát sinh chi phí ngoài tổng chi phí kế hoạch hàng
năm đã được duyệt: Chủ tịch HĐQT phê duyệt.
3. Phê duyệt Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt
tất cả Phiếu yêu cầu đào tạo cho CBCNV Công ty khi tổng chi phí đào tạo không phát
sinh ngoài kế hoạch được phê duyệt. Chủ tịch HĐQT phê duyệt phiếu yêu cầu đào tạo cử
Tổng giám đốc tham dự các khóa đào tạo.
4. Cam kết đào tạo: Tổng giám đốc có thẩm quyền phê duyệt tất cả Cam kết đào tạo cho
CBCNV Công ty trong giá trị được ủy quyền. Chủ tịch HĐQT phê duyệt Cam kết đào tạo
với Tổng giám đốc.
5. Tài liệu đào tạo: Tổng giám đốc phê duyệt các tài liệu đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ,
tài liệu đào tạo cho quản lý cấp trung trở xuống; Các tài liệu đào tạo cho các cấp cao sẽ do
Chủ tịch HĐQT phê duyệt.

8. Hình thức đào tạo
Các hình thức đào tạo áp dụng tại Công ty gồm:
1. Công ty đào tạo:
a) Đào tạo nội bộ: là hình thức đào tạo bắt buộc chủ yếu thông qua việc thực hành, kèm
cặp, đào tạo những kiến thức thực tiễn liên quan đến công việc của CBCNV ngay tại
Công ty do chính CBCNV Công ty hướng dẫn. Đối với hình thức này, CBCNV không
phải chi trả chi phí đào tạo.
b) Đào tạo bên ngoài: là hình thức đào tạo bắt buộc trong đó CBCNV được cử tham gia
các khóa đào tạo trong nước hoặc ngoài nước, do Đơn vị đào tạo bên ngoài tổ chức
hoặc phối hợp với Công ty tổ chức. Đối với hình thức này, CBCNV phải ký Cam kết
đào tạo.
2. Tự đào tạo: Công ty khuyến khích mọi CBCNV tự đào tạo vào những ngành và lĩnh vực
hoạt động của Công ty nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu công việc hiện tại hoặc yêu cầu
5/16
5
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
cao hơn. Đối với hình thức này, CBCNV tự chi trả chi phí đào tạo; trong trường hợp được
Công ty hỗ trợ chi phí đào tạo theo quy định khoản 1, Điều 16 của Quy chế này, CBCNV
phải ký Cam kết đào tạo.
9. Nội dung đào tạo của hình thức Công ty Đào tạo:
1. Đào tạo hội nhập: đào tạo các nội dung nhằm giúp các CBCNV thử việc/ học nghề có điều
kiện làm quen với môi trường làm việc mới và hội nhập thuận lợi vào hoạt động chung
trước khi được tuyển dụng chính thức. Nội dung chương trình đào tạo hội nhập do Phòng
Nhân sự kết hợp với Trưởng các Đơn vị thiết lập, nhưng tối thiểu phải gồm các vấn đề
sau:
a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.

b) Tầm nhìn, sứ mạng, định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi, văn hóa Công ty.
c) Cơ cấu tổ chức và các phương pháp quản lý đang áp dụng tại Công ty.
d) Một số thành tựu đạt được về các mặt: kinh doanh, xã hội, khen thưởng của nhà nước.
2. Các quy định quản lý: Nội quy lao động, An toàn lao động, Quy chế ứng xử trong Công
ty, Quy chế thi đua khen thưởng,…
3. Đào tạo kèm cặp: do cấp trên trực tiếp và/ hoặc đồng nghiệp có kinh nghiệm thực hiện
hàng ngày tại nơi làm việc. Mục tiêu của hình thức đào tạo này nhằm tăng cường kiến
thức và phát triển kỹ năng làm việc cho nhân viên. Người hướng dẫn trực tiếp có trách
nhiệm thường xuyên kiểm tra sự tiến bộ và hiệu quả làm việc của nhân viên, đề xuất đào
tạo thêm khi cần thiết.
4. Luân chuyển công việc, vị trí công tác: luân chuyển từ vị trí cấp thấp đến vị trí cấp cao
hơn, từ quản lý Đơn vị quy mô nhỏ, đến Đơn vị có quy mô lớn, từ những công việc đơn
giản đến phức tạp… Loại hình đào tạo này áp dụng cho các đối tượng là CBCNV nhằm
mở rộng và tích lũy kiến thức liên quan đến hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty.
5. Huấn luyện đào tạo những kiến thức, tư tưởng lý thuyết mới hoặc nâng cấp trình độ qua
trường lớp, hội nghị, hội thảo…: CBCNV tiếp cận những chủ đề phức tạp, chuyên sâu của
các chuyên gia tại các hội thảo, trường lớp chính quy để thu thập những kinh nghiệm cần
thiết phục vụ cho công việc phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty.
10. Phương pháp đào tạo
Tùy vào mục tiêu, nội dung và quy mô tổ chức, Công ty sẽ áp dụng một hoặc nhiều phương
pháp đào tạo sau:
1. Áp dụng các phương pháp huấn luyện đào tạo trong công việc với mục đích để CBCNV
được học những kiến thức, kỹ năng cần thiết thông qua công việc thực tế dưới sự hướng
dẫn của người có kinh nghiệm, lành nghề hơn.
a) Phương pháp đào tạo theo kiểu học nghề cho CBCNV thử việc/ học nghề bằng chương
trình đào tạo lý thuyết trong lớp và đưa về nơi làm việc dưới sự hướng dẫn của
CBCNV lành nghề cho đến khi thành thạo.
6/16
6
QUY CHẾ

ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
b) Phương pháp đào tạo theo kiểu kèm cặp công việc cho Công nhân sản xuất và một số
công việc quản lý qua việc giới thiệu, chỉ dẫn tường tận, thực hiện việc quan sát, sau
đó là làm thử cho đến khi thành thạo.
c) Phương pháp luân chuyển công việc, vị trí công tác cho đối tượng là CBCNV hoặc cán
bộ quản lý tiềm năng nhằm mở rộng và tích lũy kiến thức để có thể đảm nhiệm những
công việc cao cấp hơn trong tương lai. Nguyên tắc luân chuyển:
i. Từ vị trí công việc cấp thấp đến vị trí công việc cấp cao hơn
ii. Từ quản lý bộ phận quy mô nhỏ đến Đơn vị có quy mô lớn.
iii. Từ công việc đơn giản đến phức tạp.
d) Phương pháp nghiên cứu tình huống: bằng việc đặt CBCNV trực diện với một tình
huống thực tế nan giải hoặc có nhiều giải pháp để phân tích và đưa ra cách giải quyết
hợp lý nhất với mục đích bổ sung cho CBCNV kinh nghiệm, kỹ năng giải quyết và ra
quyết định chính xác, hợp lý.
2. Áp dụng các phương pháp huấn luyện đào tạo ngoài công việc với mục đích để CBCNV
được tập trung vào các chương trình trong lớp học, cụ thể là:
a) Phương pháp tổ chức lớp đào tạo đối với những chủ đề phức tạp, đặc thù khi phương
pháp kèm cặp không đáp ứng được: Công ty tổ chức chương trình đào tạo phần lý
thuyết trên lớp và áp dụng trực tiếp vào công việc hàng ngày.
b) Phương pháp tham gia các chương trình hội nghị: Công ty xem xét nội dung các
chương trình hội nghị để cử CBCNV tham gia thảo luận và thu thập những ý tưởng
của các chuyên gia về chủ đề liên quan đến lĩnh vực mà Công ty đang quan tâm.
c) Phương pháp đào tạo tại các Trường/ Tổ chức đào tạo với các chuyên đề: Công ty đề
cử hoặc CBCNVđề xuất tham gia nhưng được Công ty hỗ trợ về chi phí đào tạo.
11. Thời gian đào tạo
1. Đào tạo dài hạn: là loại hình đào tạo dành cho CBCNV theo học lớp đại học, sau đại học
(thạc sĩ, tiến sĩ), các chương trình đào tạo học viên quản trị cao cấp, hoặc các chương trình

đào tạo khác có thời gian đào tạo từ 02 năm trở lên.
2. Đào tạo trung hạn: là loại hình đào tạo cho CBCNVtheo học tại các lớp chuyên nghiệp,
trung cấp hoặc các chương trình đào tạo học viên quản trị cao cấp… có thời gian đào tạo
từ 01 đến dưới 02 năm.
3. Đào tạo ngắn hạn: là loại hình đào tạo thường xuyên dưới 01 năm nhằm bổ túc, cập nhật
kiến thức, kỹ năng cho CBCNV, đáp ứng yêu cầu của công việc đang đảm trách và thích
nghi với sự biến động thị trường.
12. Điều kiện tham gia huấn luyện đào tạo
1. Đối với đào tạo hội nhập: áp dụng bắt buộc đối với từng CBCNV thử việc/ học nghề.
2. Đào tạo ngắn hạn: căn cứ vào nội dung cụ thể và đề xuất của Phòng NS, Ban Tổng giám
đốc sẽ chỉ đạo các Đơn vị đề cử CBCNV tham dự nếu thỏa các điều kiện sau:
7/16
7
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
a) Có tinh thần trách nhiệm và đạt hiệu quả cao trong công việc.
b) Có khả năng phát triển nghiệp vụ, tay nghề chuyên môn.
c) Có tinh thần cầu tiến và khả năng phát triển lên cán bộ chủ chốt trong Công ty (đối với
CBCNV được chọn tham dự các khoá huấn luyện đào tạo quản lý).
d) Mong muốn gắn bó lâu dài với Công ty.
3. Đối với các khóa đào tạo dài hạn: hàng năm Công ty sẽ dành ngân sách tài trợ một số xuất
học bổng (đào tạo hệ đại học, cao học, tiến sĩ và các chương trình khác). CBCNV hội đủ
các điều kiện đều có thể nộp đơn đề nghị được cấp học bổng, Công ty sẽ tổ chức phỏng
vấn trực tiếp và lựa chọn người phù hợp nhất để trao học bổng.
4. Công ty sẽ phản hồi thông tin giải thích lý do đối với các trường hợp không đủ điều kiện
tham gia huấn luyện đào tạo hoặc không được lựa chọn.
CHƯƠNG III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ

CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TRONG ĐÀO TẠO
13. Hình thức Công ty đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) Đề nghị cấp lãnh đạo chấp thuận việc tham gia các khóa đào tạo nhằm phục vụ cho
công việc đảm nhiệm.
b) Đề nghị cấp lãnh đạo phân công công việc theo đúng chuyên môn sau khi tham gia
đào tạo.
c) Được Công ty xem xét các vấn đề về tiền lương, thưởng, tính liên tục của thời gian
làm việc… nếu thời gian đào tạo trùng với thời gian làm việc của Công ty.
d) Được Công ty xem xét hỗ trợ về phương tiện đi lại, chỗ ở, dụng cụ học tập, địa điểm
thực hành…
e) Ghi nhận quá trình tham gia đào tạo trong kết quả đánh giá thi đua khen thưởng.
f) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Sắp xếp thời gian tham dự đầy đủ theo lịch của khóa học, chấp hành nội quy, quy định
của lớp học. Các trường hợp vắng mặt phải xin phép và được sự chấp thuận của
Trưởng đơn vị và/ hoặc Ban Tổng giám đốc.
b) Nỗ lực học tập và đạt các yêu cầu của khóa học.
c) Thực hiện việc đánh giá khóa học và báo cáo kết quả đào tạo khi kết thúc khóa học.
d) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
e) CBCNV gửi sao giấy chứng nhận/ văn bằng (trình bản chính để đối chiếu) về việc
tham dự khóa đào tạo về P.NS trong vòng 01 tháng kể từ ngày tốt nghiệp/ hoàn thành
khóa học, trừ trường hợp đã thông báo cho P.NS về việc chậm được cấp giấy chứng
8/16
8
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:

nhận/ văn bằng.
f) CBCNV gửi bản sao tài liệu được cấp trong quá trình đào tạo (đối với các khóa đào
tạo bên ngoài) về P.NS trong vòng 1 tuần sau khi hoàn thành khóa học.
g) Thực hiện đầy đủ các thủ tục thanh toán theo quy định của Công ty và gửi bản sao các
hóa đơn chứng từ các khoản thanh toán liên quan về P.NS để theo dõi chi phí đào tạo.
h) Trong trường hợp vi phạm các quy định tại điểm a, b, c, d, e Khoản 2 Điều này,
CBCNV phải bồi hoàn toàn bộ chi phí đào tạo.
i) Nghĩa vụ làm việc sau đào tạo: CBCNV sau khi tham gia khóa đào tạo có nghĩa vụ
làm việc sau thời gian đào tạo như sau:
Tổng chi phí đào tạo/ Khóa/ người Thời gian làm việc sau đào tạo
Từ 1 triệu đồng đến 5 triệu đồng 06 tháng
Từ trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng 12 tháng
Từ trên 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng 18 tháng
Từ trên 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng 24 tháng
Từ trên 20 triệu đồng đến 25 triệu đồng 30 tháng
Từ trên 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng 36 tháng
Từ trên 30 triệu đồng đến 35 triệu đồng 42 tháng
Từ trên 35 triệu đồng đến 40 triệu đồng 48 tháng
Từ trên 40 triệu đồng đến 45 triệu đồng 54 tháng
Từ trên 45 triệu đồng đến 50 triệu đồng 60 tháng
Trên 50 triệu đồng
Tổng giám đốc hoặc người ủy quyền quyết
định và không thấp hơn 60 tháng
Trường hợp CBCNV được tham gia khóa đào tạo tập thể thì kinh phí đào tạo cho mỗi học
viên được tính là kinh phí bình quân cho một học viên trong khóa học đó.
Thời gian tính bồi hoàn chi phí: tính bằng đơn vị "tháng" và phương thức làm tròn theo
cách tính của công thức > 15 ngày thì làm tròn 1 tháng (30 ngày).
CBCNV vi phạm nghĩa vụ làm việc sau đào tạo phải chịu trách nhiệm bồi hoàn chi phí đào
tạo cho Công ty theo quy định sau:
Mức bồi

hoàn
=
Tổng chi phí đào tạo
x
Số tháng còn lại của thời gian
Thỏa thuận làm việc
Tổng số tháng Thỏa thuận làm việc
sau đào tạo
9/16
9
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
Trong đó: Số tháng còn lại của thời gian Thỏa thuận làm việc = Tổng số tháng Thỏa thuận
làm việc sau đào tạo – Số tháng đã làm việc sau đào tạo
j) Các trường hợp miễn, giảm mức bồi thường chi phí đào tạo:
i. Khi thời gian cam kết làm việc hết hạn.
ii. Khi Công ty chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với CBCNV.
iii. Công ty không tiếp tục ký hợp đồng lao động với CBCNV.
iv. Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng như: thiên tai, địch họa, phá sản, giải thể,
thay đổi cơ cấu tổ chức, hay thay đổi quy định pháp luật, chính sách của nhà nước
dẫn đến công ty không thể tiếp tục thực hiên Cam kết đào tạo này thì Công ty sẽ
giải quyết quyền lợi của CBCNV theo quy định của pháp luật lao động.
v. Công ty sẽ xem xét việc miễn hoặc giảm mức bồi thường chi phí đào tạo trong các
trường hợp sau:
- CBCNV được nhà nước điều động thực hiện nghĩa vụ quân sự: thời gian này xem
như tạm ngưng Hợp đồng, khi CBCNV thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước xong thì
Hợp đồng tiếp tục có hiệu lực;

- CBCNV bị mắc bệnh, bị tai nạn dẫn đến không thể tiếp tục làm việc bình thường
(có chứng nhận cơ quan Y tế có thẩm quyền).
k) Các trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ làm việc sau đào tạo:
i. CBCNV tham dự các nội dung đào tạo nội bộ.
ii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo hội nhập.
iii. CBCNV tham dự các chương trình đào tạo được Tập đoàn đài thọ chi phí.
3. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia hình thức đào tạo bên ngoài hoặc được Công ty hỗ trợ chi
phí đào tạo:
a) Thực hiện ký kết Cam kết đào tạo và thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ được quy
định trong Cam kết đào tạo (NS/ QT-02/M03).
b) Chấp hành lệnh phân công công tác sau khóa học phù hợp với mục đích đào tạo.
14. Hình thức tự đào tạo
1. Quyền lợi của CBCNV:
a) CBCNV tự theo học các lớp đào tạo chuyên môn trung và dài hạn phù hợp với ngành
nghề công tác và được Công ty chấp thuận bằng văn bản sẽ được xem xét để hỗ trợ
như sau:
i. Hỗ trợ trên tổng số tiền học phí theo mức đóng thực tế cho một khóa học (một
chương trình đào tạo), khi tốt nghiệp mức hỗ trợ như sau:
10/16
10
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
− Mức 1: nếu tốt nghiệp loại xuất sắc, giỏi được hỗ trợ tối đa 100%.
− Mức 2: nếu tốt nghiệp loại khá được hỗ trợ tối đa 70%.
− Mức 3: nếu tốt nghiệp loại trung bình, trung bình khá được hỗ trợ tối đa 50%.
− Mức 4: không hỗ trợ đối với CBCNV không tốt nghiệp.
ii. Hỗ trợ về: thời gian, dụng cụ học tập, phương tiện thực hành,… Công ty xem xét

và quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
iii. Điều kiện ràng buộc về việc hỗ trợ học phí: Mức hỗ trợ học phí chỉ áp dụng đối
với CBCNV có thâm niên công tác trên 02 năm và năm trước đó (tính từ ngày khai
giảng) xếp loại đánh giá cá nhân từ Lao động giỏi trở lên.
b) CBCNV tự nâng cao trình độ bổ sung kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ trực tiếp
hoặc gián tiếp cho công việc đang đảm nhiệm (các khóa học ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn) sẽ được ghi nhận trong việc đánh giá thi đua cuối năm.
c) Đề xuất công ty phân công công việc phù hợp với chuyên môn được đào tạo. Được
Công ty ưu tiên bố trí vị trí công tác cao hơn nếu có vị trí bị khuyết nhân sự và bản
thân CBCNV có đủ điều kiện đáp ứng.
d) Các quyền lợi khác theo quyết định của Ban Tổng giám đốc.
2. Nghĩa vụ của CBCNV:
a) Cung cấp thông tin về việc tham gia các khóa học cho Phòng NS để được ghi nhận.
b) Cung cấp các văn bản chứng minh việc hoàn thành khóa học.
15. Quyền lợi, nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy
1. Quyền lợi của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Được ghi nhận và xem xét làm cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng căn cứ trên kết quả
huấn luyện đào tạo.
b) Được Công ty tạo điều kiện hỗ trợ trong việc biên soạn tài liệu và trực tiếp giảng dạy,
bao gồm nhưng không giới hạn theo đề xuất hợp lý: tài liệu, phương tiện, địa điểm, chi
phí…
c) Chi phí biên soạn tài liệu hỗ trợ CBCNV trực tiếp giảng dạy nội bộ: theo Phụ lục 01
(NS/QC-02/PL01) đính kèm.
2. Nghĩa vụ của CBCNV tham gia giảng dạy:
a) Hoàn thành các tài liệu đào tạo phù hợp với loại hình đào tạo.
b) Chủ động đề xuất, phối hợp với các đơn vị liên quan để hoàn thành nhiệm vụ đào tạo.
c) Thực hiện các nghĩa vụ thanh toán nếu phát sinh chi phí trong quá trình đào tạo.
d) Có thái độ đúng mực và phù hợp với văn hóa Công ty trong giao tiếp với học viên.
16. Hỗ trợ chi phí đào tạo
11/16

11
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
1. CBCNV khi có nhu cầu hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí đào tạo thì lập tờ trình trình
Ban Tổng giám đốc xem xét phê duyệt, trong đó nêu rõ:
a) Tên khóa đào tạo theo học.
b) Các thông tin chi tiết về khóa đào tạo: trường đào tạo, tổng chi phí đào tạo, thời gian
đào tạo….
c) Lý do tham dự khóa học.
d) Các đề xuất cụ thể về mức hỗ trợ hoặc hình thức hỗ trợ khác.
e) Thời gian làm việc sau đào tạo nếu được Công ty hỗ trợ một phần hay toàn bộ chi phí
đào tạo (căn cứ Điểm i Khoản 2 Điều 13 để xác định).
2. Căn cứ trên quyết định của Ban Tổng giám đốc, Phòng NS hướng dẫn CBCNV thực hiện
việc ký kết Cam kết đào tạo.
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
17. Nội dung trọng tâm của chương trình huấn luyện đào tạo
Chủ đề, nội dung huấn luyện đào tạo phải phù hợp với vai trò, chức năng từng cấp quản lý hoặc nhóm vị trí công
việc, cụ thể:
1. Chương trình đào tạo nâng cao về tầm nhìn, về kỹ năng đánh giá - nhận định tình hình, kỹ
năng tư duy, khai thác ý tưởng, nghệ thuật lãnh đạo là trọng tâm dành cho quản lý cấp
cao, quản lý cấp trung.
2. Chương trình bồi dưỡng, cập nhật, nâng cao kỹ năng quản lý, điều hành và quản trị nhân
sự… là trọng tâm đối với quản lý cấp cao, quản lý cấp trung, quản lý sơ cấp.
3. CBCNV nghiệp vụ được quan tâm cập nhật, nâng cao về kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
để trở nên chuyên nghiệp và nâng cao hiệu quả công việc.
4. Công nhân sản xuất, phục vụ còn yếu kém về kỹ thuật tay nghề, được tái đào tạo hoặc đào
tạo nâng cao tay nghề/ đào tạo đa nghề để trở thành nhân viên lành nghề, có tay nghề giỏi,

tăng năng suất và hiệu quả công việc.
5. Đối với CBCNV trẻ có học vấn, triển vọng và tiềm năng được tham dự các khóa đào tạo
phát triển năng lực và bồi dưỡng kỹ năng quản lý nhằm quy hoạch đội ngũ cán bộ tương
lai.
6. CBCNV có quá trình quản lý hoặc làm việc lâu năm nhưng chưa được đào tạo cơ bản qua
trường lớp: sẽ được bồi dưỡng lý thuyết, kỹ năng chuyên môn để bổ sung lý thuyết vào
kinh nghiệm thực tiễn và hạn chế cảm tính trong cách xử lý.
7. Chương trình hội nhập: dành cho CBCNV thử việc/ học nghề nhằm cung cấp thông tin về
Công ty và kiến thức về công việc giúp CBCNV nhanh chóng hòa nhập vào môi trường
làm việc mới.
8. Chương trình đào tạo cập nhật các chính sách, quy định pháp luật, quy tắc chuẩn mực quy
ước quốc tế mà nhà nước công bố: dành cho CBCNV làm các công việc có liên quan đến
sự thay đổi của pháp luật và quy ước quốc tế.
12/16
12
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
18. Cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo
1. Cơ sở xác lập kế hoạch đào tạo năm tiếp theo của Công ty dựa trên các yếu tố sau:
a) Định hướng của Ban Tổng giám đốc về phát triển nguồn nhân lực.
b) Mục tiêu đào tạo trong giai đoạn trung và dài hạn của Công ty.
c) Đề xuất đào tạo của các Đơn vị dựa trên kết quả đánh giá nhân viên, kết quả đào tạo,
các khiếu nại của khách hàng, các hành động khắc phục phòng ngừa… trong năm hiện
hành.
d) Kế hoạch hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty trong năm tiếp theo.
e) Kế hoạch chi phí đào tạo của từng Đơn vị.
2. Cơ sở xác lập nhu cầu đào tạo đột xuất:

a) Yêu cầu đào tạo phát sinh trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh của Công ty.
b) Các chỉ đạo đột xuất của Ban Tổng giám đốc liên quan đến công tác đào tạo phát triển
nguồn nhân lực.
3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổng giám đốc:
a) Quyết định thực hiện các khóa học, chương trình đào tạo cụ thể.
b) Phê duyệt nội dung giáo trình các khóa học, chương trình đào tạo theo chủ trương
Công ty.
c) Quyết định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện công tác đào tạo.
d) Quyết định danh sách giảng viên nội bộ hoặc bên ngoài.
e) Quyết định CBCNV tham dự các khóa học, chương trình đào tạo trong và ngoài nước.
f) Quyết định phân quyền, ủy quyền lại các vấn đề thuộc thẩm quyền tại điều này cho
các CBCNV của Công ty.
19. Đánh giá khóa học
1. Tất cả CBCNV được cử tham gia đào tạo (trừ đào tạo hội nhập hoặc các chương trình hội
thảo, hội nghị) phải thực hiện việc đánh giá khóa học nhằm cung cấp thêm nguồn thông
tin cho Công ty trong việc xem xét năng lực đối tác đào tạo để đưa vào danh mục các dịch
vụ đào tạo có uy tín để chọn lựa trong tương lai.
2. Thời hạn hoàn tất đánh giá khóa học: trong vòng 07 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào
tạo.
20. Báo cáo kết quả đào tạo
1. Sau khi kết thúc khóa đào tạo, CBCNV tham gia đào tạo phải thực hiện báo cáo kết quả
đào tạo.
2. Các hình thức báo cáo kết quả đào tạo được áp dụng tại Công ty:
a) Thực hiện bài thi hoặc kiểm tra cuối khóa: áp dụng đối với các khóa bồi dưỡng kiến
13/16
13
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:

Hiệu lực:
thức, đào tạo tay nghề hoặc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
b) Báo cáo thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng vào hoạt động của Đơn vị: áp dụng đối với
các khóa cập nhật kiến thức mới. Trưởng đơn vị/ Thành viên Ban Tổng giám đốc phụ
trách chịu trách nhiệm đánh giá và theo dõi nội dung thu hoạch hoặc đề tài ứng dụng
để làm cơ sở đánh giá hiệu quả đào tạo về sau. CBCNV phải thực hiện Báo cáo thu
hoạch gửi Phòng NS sau khi kết thúc khóa đào tạo 07 ngày (Không áp dụng đối với
đối tượng đào tạo là công nhân sản xuất).
c) Chia sẻ kinh nghiệm giữa người đã được đào tạo với những người có nhu cầu học hỏi:
áp dụng đối với các khóa cập nhật kiến thức mới và nâng cao kỹ năng chuyên môn
dành cho CBCNV có nhu cầu nhưng chưa được đào tạo. Thủ tục tổ chức chia sẻ kinh
nghiệm tương tự như tổ chức đào tạo nội bộ.
d) Các hình thức khác: Trong một số trường hợp đặc biệt, tùy theo mục đích, đối tượng,
chủ đề và nội dung đào tạo, Ban Tổng giám đốc sẽ quyết định hình thức báo cáo đào
tạo khác phù hợp và đạt hiệu quả hơn.
3. Thời hạn hoàn tất báo cáo đào tạo: trong vòng 07 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.
Những trường hợp đặc biệt cũng không được quá 15 ngày và phải được sự xác nhận của
Trưởng Đơn vị và/ hoặc Ban Tổng giám đốc.
4. Khi thông báo cho CBCNV tham dự khóa đào tạo, Phòng NS phải xác định rõ hình thức
báo cáo kết quả đào tạo và thời hạn cuối hoàn tất báo cáo đào tạo cho CBCNV biết.
21. Đánh giá hiệu quả sau đào tạo
1. Toàn bộ các khóa đào tạo sau khi kết thúc 03 tháng đều phải được xem xét và đánh giá
hiệu quả.
2. Các trường hợp không cần thiết đánh giá hiệu quả sau đào tạo:
a) Các khóa đào tạo dành cho thành viên Ban Tổng giám đốc hoặc các khóa đào tạo dưới
hình thức hội thảo, tọa đàm.
b) Các khóa đào tạo được quy định tại Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 9 Quy chế này.
3. Việc xem xét và đánh giá hiệu quả các khóa đào tạo đến hạn đánh giá hiệu quả trong quý
nào thì sẽ được thực hiện đánh giá vào tháng cuối của quý đó, cụ thể như sau:
c) Trước ngày 20 của tháng cuối cùng trong quý, Phòng NS lập danh sách các khóa đào

tạo đến hạn xem xét và đánh giá hiệu quả gửi cho các Đơn vị có liên quan.
d) Trước ngày 05 của tháng đầu quý sau: Trưởng các đơn vị phải hoàn tất báo cáo đánh
giá về các khóa đào tạo có liên quan đến CBCNV trong Đơn vị mình.
e) Trước ngày 15 của tháng đầu quý sau: Phòng NS phải hoàn tất báo cáo đánh giá tổng
hợp về công tác đào tạo trong kỳ để trình Ban Tổng giám đốc.
4. Nội dung đánh giá hiệu quả sau đào tạo:
a) Đối với Đơn vị có nhân sự được đào tạo:
14/16
14
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
i. Đánh giá mức độ cải thiện của CBCNV thể hiện trong cách suy nghĩ, cách làm và
hiệu quả công việc do chương trình đào tạo đem lại.
ii. Đánh giá mức độ thiết thực của chương trình đào tạo đối với đơn vị và kiến nghị
những điểm cần rút kinh nghiệm cho các khóa đào tạo khác trong tương lai.
b) Đối với đơn vị quản lý đào tạo (Phòng NS):
i. Đánh giá tổng thể việc thực hiện chương trình đào tạo trong kỳ: đối tượng tham
dự, kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra trong kế hoạch.
ii. Đánh giá chất lượng của Tổ chức đào tạo, làm cơ sở xem xét để chọn làm đối tác
cung cấp chương trình đào tạo cho Công ty trong tương lai.
CHƯƠNG V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN,
XỬ LÝ VI PHẠM, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
22. Xử lý vi phạm trong đào tạo
1. CBCNV được cử tham gia đào tạo hoặc tham gia giảng dạy nếu không hoàn tất khóa học
hoặc không hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy không có lý do chính đáng thì được xem như
không hoàn thành nhiệm vụ và chịu sự điều chỉnh của Quy chế thi đua khen thưởng.
2. CBCNV được cử tham gia đào tạo không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Chương III

của Quy chế này xem như không chấp hành Nội quy lao động Công ty. Phòng NS và Đơn
vị liên quan có trách nhiệm ghi nhận và lưu trữ các văn bản chứng minh việc tham gia đào
tạo của CBCNV.
3. CBCNV vi phạm khoản 1 và 2 của Điều này, ngoài việc bị xử lý theo các quy định của
Công ty, còn bị áp dụng hình thức không cử tham gia đào tạo trong thời gian từ 6 tháng
đến 18 tháng tiếp theo, mức độ cụ thể như sau:
a) 6 tháng: nếu vi phạm lần đầu với lý do chính đáng nhưng không báo cáo, xin phép
Công ty kịp thời.
b) 12 tháng nếu tái phạm lần 2 hoặc có lý do không chính đáng.
c) 18 tháng: Tái phạm lần 3 trở lên hoặc rơi vào những khóa đào tạo kéo dài trên 3 tháng
hay có chi phí trên 05 (năm) triệu đồng.
23. Trách nhiệm thực hiện đào tạo
1. Phòng NS:
a) Xây dựng chương trình đào tạo, nội quy lớp học, tổ chức và kiểm soát lớp học đối với
các chương trình đào tạo nội bộ.
b) Xác định CBCNV tham gia đào tạo và thông báo các thông tin liên quan đến khóa
học.
c) Hướng dẫn CBCNV thực hiện đầy đủ các thủ tục đào tạo trước, trong và sau khóa
học.
d) Ghi nhận và kiểm soát quá trình tham gia đào tạo của CBCNV.
15/16
15
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO
Mã số:
Soát xét:
Hiệu lực:
2. Trưởng Đơn vị:
a) Phân công, đề xuất CBCNV phù hợp tham gia khóa học.
b) Theo dõi quá trình đào tạo của CBCNV để có những đề xuất hỗ trợ kịp thời.

3. Đơn vị hỗ trợ cho các chương trình đào tạo nội bộ:
a) Phòng Hành chính chịu trách nhiệm thực hiện các vấn đề hỗ trợ vật chất, thiết bị cho
khóa học.
b) Đơn vị phụ trách Công nghệ thông tin hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
24. Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chế này do Hội đồng quản trị xem xét và
quyết định./.
16/16
16
PHỤ LỤC 01
CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG CBNV THAM GIA
GIẢNG DẠY NỘI BỘ
Loại hình đào tạo
Biên soạn
(soạn mới)
Đứng lớp Ghi chú
Đào tạo dạy nghề (học
nghề)
300.000 đ/ bộ 300.000 đ/ người
Người học có tay
nghề đạt yêu cầu
Đào tạo mở rộng nghề
nghiệp
300.000 đ/ bộ 300.000 đ/ người
Đào tạo kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ
300.000 đ/ bộ 300.000 đ/ khóa
Tài liệu, đề thi… cần
cấp thẩm quyền phê

duyệt
Đào tạo bồi dưỡng cho
Cán bộ quản lý
400.000 đ/ bộ 400.000 đ/ khóa
Các trường hợp khác do Tổng giám đốc quyết định.
17/ 1
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN TÍNH BỒI THƯỜNG CHI PHÍ
CAM KẾT ĐÀO TẠO
Tình huống giả định:
Từ năm 2010 đến năm 2011, một nhân viên của công ty được cử tham gia các khóa đào tạo
như sau:
Khóa học Ngày kết thúc Chi phí đào tạo QĐ hạn phục vụ QĐ bồi thường
A 20/10/2010 900.000 đ Không cam kết Không
B 10/3/2011 1.500.000 đ 09/9/2011 Không
C 20/12/2011 10.000.000 đ 19/12/2012 Có
D 10/4/2012 2.400.000 đ 09/10/2012 Có
Đến ngày 09/ 6/ 2012, Nhân viên có đơn xin thôi việc; căn cứ theo Quy định của Quy chế đào
tạo nhân viên đó phải bồi thường các chi phí như sau:
- Khóa A, B: không bồi thường
- Khóa D: còn 4 tháng, phải bồi thường:
2.400.000 / 6 tháng x 4 = 1.600.000 đồng
- Khóa C: còn 6 tháng 10 ngày, phải bồi thường:
(10.000.000 / 12 tháng) x 6 = 5.000.000 đồng
- Tổng chi phí đào tạo phải bồi thường: 1.600.000 + 5.000.000 = 6.600.000 đồng
18/ 1

×