Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ THI VIOLYMPIC lớp 5 VÒNG 19 – CẤP QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.38 KB, 12 trang )

Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
ĐỀ THI VIOLYMPIC- VÒNG 19 – CẤP QUỐC GIA
BÀI THI SỐ 1: Chọn các cặp ô có giá trị bằng nhau:
BÀI THI SỐ 2: Đỉnh núi trí tuệ:
Câu 1:
Giải
Coi số cần tìm là
ab
. Theo bài ra ta có:

ab3
= 5 x
ab
300 +
ab
= 5 x
ab
5 x
ab
-
ab
= 300
4 x
ab
= 300;
ab
= 300 : 4 = 75. Vậy số cần tìm là 75.
Câu 2:
Giải
Đổi: 10 giờ 10 phút = 9 giờ 70 phút.
Người đó xuất phát từ A lúc: 9 giờ 70 phút – 2 giờ 15 phút = 7 giờ 55 phút.


Câu 3:
Giải
Đổi: 1,5m = 15dm; 0,6m = 6dm; 450l = 450 dm
3
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
1
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Chiều cao của mực nước là: 450 : ( 15 x 6 ) = 5 ( dm ) = 50cm.
Câu 4:
Giải
Vận tốc của xe máy đi từ A đến B là: 120 : 3 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ A đến B là: 40 + 10 = 50 (km/giờ)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 120 : 50 = 2,4 ( giờ) = 2 giờ 24 phút.
Câu 5:
Giải
Coi 1 người ăn 1 ngày là 1 suất ăn thì số suất ăn còn lại sau 2 ngày ăn là:
200 x ( 12 – 2 ) = 2000 ( suất )
Số lương thực còn lại đủ ăn cho cả số người đến thêm trong số ngày là:
2000 : ( 200 + 50 ) = 8 ( ngày )
Câu 6:
Giải
* Cách 1: Vì tổng của số tự nhiên và số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân, nên số
thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân. Coi số tự nhiên là A, số thập phân là B. Ta có:
A + B = 169,82 (*)
100 x B - A = 1832 (**). Lấy (*) + (**) ta được:
101 x B = 2001,82.
B = 2001,82 : 101 = 19,82. Vậy số thập phân là: 19,82
Số tự nhiên cần tìm là: 169,82 – 19,82 = 150.
Câu 7:
Giải

Coi số vé xem xiếc bán được ngày thường là A, thì tổng số tiền thu được ngày
thường là: 60000 x A. Như vậy số vé ngày 1 – 6 là: 150% x A và tổng số tiền thu được
là 60000 x 25% x A. Vậy giá bán mỗi chiếc vé ngày 1 – 6 là:
(60000 x 125% x A) : (150% x A) = 50000 ( đồng )
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
2
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Câu 8:
Giải
Sau khi bán
4
1
số gạo tẻ thì còn lại
4
3
số gạo tẻ và khi bán
6
1
số gạo nếp thì còn
lại
6
5
số gạo nếp; như vậy
4
3
số gạo tẻ bằng
6
5
số gạo nếp.
Ta có:

4
3
=
20
15
;
6
5
=
18
15
. Coi số gạo tẻ là 20 phần thì số gạo nếp là 18 phần.
Số gạo tẻ là: 570 : ( 20 + 18 ) x 20 = 300 (kg)
Số gạo nếp là: 570 – 300 = 270 ( kg )
Câu 9:
Giải
Coi số thứ nhất là A; số thứ hai là B và số thứ 3 là C. Ta có:
A + B + C = 58,82 x 3 = 176,46 ( 1 )
2 x A + B + C = 85,82 x 3 = 257,46 ( 2 ). Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có: A = 81.
A + 3 x B + C = 109,22 x 3 = 327,66. Từ ( 1 ) và ( 3 ) ta có:
2 x B = 151,2, nên B = 151,2 : 2 = 75,6.
Vậy số thứ ba là: 176,46 – (81 + 75,6) = 19,86
Câu 10:
Giải
Các số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 100; 105; 110; ; 990; 995.
Có tất cả số các số cần tìm là: ( 995 – 100 ) : 5 + 1 = 180 ( số )
Câu 11:
Giải
Coi số đó là
ab

( a > 0). Theo bài ra ta có:
a + b = 10 (*)
ab
-
ba
= 54
10 x a + b – 10 x b – a = 54
9 x a – 9 x b = 54
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
3
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
a – b = 6. Kết hợp với (*) ta có: a = (10 + 6 ) : 2 = 8 và b = 8 – 6 = 2.
Vậy số cần tìm là 82.
Câu 12:
Giải
Trong 1 ngày
2
1
số công nhân tổ một làm được: 1 : 15 : 2 =
30
1
( công việc )
Trong 1 ngày
5
1
số công nhân tổ hai làm được: 1 : 12 : 5 =
60
1
( công việc )
Số ngày để

2
1
số công nhân tổ một và
5
1
số công nhân tổ hai làm xong công việc là:
1 : (
30
1
+
60
1
) = 20 ( ngày )
Câu 13:
Giải
Nối A với N, theo bài ra ta có:
S(MNC) = S(ABMN) =
2
1
S(ABC).
S(AMN) =
3
1
S(MNC) =
6
1
S(ABC).
Mà S(AMN) + S(ABN) = S(ABMN) =
2
1

S(ABC); nên S(ABN) =
3
1
S(ABC).
Vậy BN =
3
1
BC ( hai tam giác chung đường cao hạ từ A xuống BC; diện tích bằng
3
1
,
nên cạnh đáy tương ứng bằng
3
1
). Do đó:
3
1
BC
BN
=
.
Câu 14:
Giải
Số các số có 2 chữ số từ 21 đến 99 là :
( 99 - 21 + 1) x 2 = 158 (chữ số)
Số các số có 3 chữ số viết tiếp là :
( 2013 – 158 ) : 3 = 618 (dư 1)
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
4
A

B
C
M
N
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Vậy số có 3 chữ số : 99 + 618 = 717
Số tiếp theo là 718 nhưng do chỉ dư 1 chữ số nên ta viết được chữ số 7 của số 718
Câu 15:
Giải
Chị đang học đại học nên chị phải lớn hơn 18 tuổi ( sinh trước năm 1995).
Coi năm sinh của chị là
ab19
và a >7. Theo bài ra ta có:
2013 -
ab19
= 1 + 9 + a + b
113 – 10 x a – b = 10 + a + b
103 = 11 x a + 2 x b. Vì 103 là số lẻ; 2 x b là số chẵn; nên 11 x a là số lẻ, do đó a là số
lẻ và a >7 nên a = 9. Vậy b = 2. Chị An sinh năm 1992. Năm 2013, số tuổi của chị An
là: 2013 – 1992 = 21 ( tuổi ).
* Lưu ý:
+ 20** < Năm sinh của chị An < 18** nên coi năm sinh của chị là 19ab
+ Nếu các em không đưa ra điều kiện a > 7 thì có thể thử chọn ( a = 7; a = 9 và a không
thể nhỏ hơn 7).
Câu 16:
Giải
Tích có hai chữ số của 2 số tự nhiên giống nhau là:
4 x 4 = 16; 5 x 5 = 25; 6 x 6 = 36; 7 x 7 = 49; 8 x 8 = 64; 9 x 9 = 81.
Vì ab, bc, cd, de đều là số có 2 chữ số và các chữ số khác 0 nên > 9 và < 100
Trong các số tự nhiên khi nhân với chính nó có tích > 9 và nhỏ hơn 100 là 4 ; 5 ;

6 ; 7 ; 8 và 9. Tích số tự nhiên từ 4 đến 9 lần lượt là : 16 ; 25 ; 36 ; 49 ; 64 ; 81
Từ dãy số trên ta thấy chữ số 2 và 5 chỉ xuất hiện 1 lần không trùng với các số
khác nên không thuộc các số trên.
Chữ số 3 trong số 36 và chữ số 8 trong số 81 xuất hiện 1 lần tại hàng chục mỗi số
nên
ab
sẽ nhận giá trị là 36 hoặc 81.
Từ số đầu tiên
ab
= 36 hoặc 81 ta tìm được các số tiếp theo.
Do đó các số
ab
,
bc
,
cd
,
de
lần lượt là 81 ; 16 ; 64 ; 49
Vậy số
abcde
là 81649
Câu 17:
Giải
Số có dạng
abcde
, vì là số nhỏ nhất nên a = 1; e = 9;
Như vậy b + c + d = 19 – ( 1 + 9) = 9; b = 0, c = 2 và d = 7. Số đó là: 10279.
Câu 18:
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê

5
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Giải
Mỗi lần tiến 10 bước, rồi lùi 1 bước thì số bước cách đích là : 10 - 1 = 9 (bước)
Mỗi một lần “tiến” rồi “lùi” có tổng số bước là : 10 + 1 = 11 ( bước )
Số lần "tiến” rồi “lùi" là : 1000 : 11 = 90 (dư 10 bước). Dư 10 bước này là 10
bước tiến cuối cùng. Như vậy sau khi đi được tất cả 1000 bước thì bác Tâm đã cách
điểm xuất phát số bước là: 90 x 9 + 10 = 820 (bước)
Câu 19:
Giải
Ngày thứ ba An đọc được
3
2
số trang ngày thứ nhất. Tức đọc được:
3
1
x
3
2
=
9
2
(tổng số trang) và 18 x
3
2
= 12 ( trang ).
Cả 3 ngày đọc được là:
3
1
+

3
1
+
9
2
=
9
8
(tổng số trang) và
18 + 6 + 12 = 36( trang)
Phân số chỉ 36 trang sách là: 1 -
9
8
=
9
1
Quyển truyện đó có số trang là: 36 :
9
1
= 324 trang
Đáp số: 324 trang
Câu 20:
Giải
Ta có:
S
AME
=
3
1
S

AMC
Mà S
AMC
= S
AMB
(Vì S
BMD
= S
CMD
và S
ABD
= S
ACD
)
Nên: S
AME
=
4
1
S
ABE
( A )
Mà S
ABE
=
3
1
S
ABC
( B )

Từ ( A ) và ( B ) ta có: S
AME
= (
4
1
x
3
1
) S
ABC
=
12
1
S
ABC
= 600 : 12 = 50 cm
2
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
6
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Đáp số: 50 cm
2
.
Câu 21:
Giải
- Từ 23 tháng 4 năm 2013 đến 23 tháng 4 năm 2020 là 7 năm; trong đó có 2 năm nhuận
là các năm 2016 và 2020; nên có số ngày là:
365 x 7 + 2 = 2557 ( ngày)
- Từ 24 tháng 4 năm 2020 đến 01 tháng 5 năm 2020 có: 30 - 23 + 1 = 7 ngày
- Từ 1 tháng 5 năm 2020 đến 01 tháng 6 năm 2020 có 32 ngày

- Vậy có tất cả: 2557 + 7 + 32 = 2596 ngày
Ta có: 2596 : 7 = 370 tuần; dư 6 ngày ( thiếu 1 ngày thì đến thứ 3)
Nên ngày 1 tháng 6 năm 2020 là ngày thứ Hai
* Lưu ý: Chia hết thì đúng thứ 3; dư 1 thì thứ 4; dư 2 thì thứ 5……dư 6 là thứ Hai.
Câu 22:
Giải
Theo bài ra ta có: bi đỏ + bi tím + bi vàng

25 viên
Bi đỏ + bi tím + bi xanh

25 viên
Bi đỏ + bi vàng + bi xanh

25 viên
Bi tím+ bi vàng+ bi xanh

25 viên
Do đó: 3 x ( bi đỏ + bi vàng + bi tím + bi xanh )

25 x 4
Như vậy: Bi đỏ + bi vàng + bi tím + bi xanh

100 : 3; hay > 33.
Vậy trong hộp có ít nhất 34 viên bi.
Câu 23:
Giải
2236aababcabcd =+++
( Điều kiện: 0 < a < 3 ). Ta có:
a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d + a x 100 + b x 10 + c + a x 10 + b + a = 2236

(a x 1000 + a x 100 + a x 10 + a) + (b x 100 + b x 10 + b) + (c x 10 + c) + d = 2236
a x 1111 + b x 111 + c x 11 + d = 2236
b x 111 + c x 11 + d

1107; nên: a x 1111

1129. Vậy a > 1 và a < 3; nên a = 2
Thay a = 2 vào ta có:
2 x 1111 + b x 111 + c x 11 + d = 2236
b x 111 + c x 11 + d = 2236 - 2222
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
7
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
b x 111 + c x 11 + d = 14
Do đó: b = 0 ; c = 1 và d = 3
Vậy
abcd
= 2013
Câu 24:
Giải
* Cách 1: Quãng đường AB dài là : ( 40 + 50 ) x 2 = 180 km
Quảng đường mỗi người phải đi để gặp nhau chính giữa AB là:
180 : 2 = 90 km
Thời gian người đi từ A đến giữa AB là: 90 : 40 = 2,25 ( giờ) = 2giờ 15 phút
Thời gian người đi từ B đến giữa AB là: 90 : 50 = 1,8 ( giờ) = 1 giờ 48 phút
Để gặp nhau tại giữa AB người đi từ A phải xuất phát trước người đi từ B là :
2 giờ 15 phút - 1 giờ 48 phút = 27 phút
Đáp số : 27 phút
* Cách 2: Giải dựa theo tỉ lệ vận tốc là 40 : 50 =
5

4
; do đó tỉ lệ thời gian là
4
5

BÀI THI SỐ 3: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập
phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để
đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Cho một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 30cm. Tính diện tích
hình thang đó biết chiều cao bằng 40% tổng độ dài hai đáy.
Giải
Chiều cao hình thang là : 30 x 2 x 40% = 24 (cm)
Diện tích hình thang là : 30 x 24 = 720 (cm
2
)
Trả lời: Diện tích hình thang đó là 720 (cm
2
)
Câu 2: Hãy cho biết số dư của phép chia 111,816 : 8,9 là bao nhiêu, nếu lấy thương là
số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân?
Giải
Ta có: 111,816 : 8,9 = 12,56 (dư 0,032)
Thử lại: Số dư là : 111,816 - 12,56 x 8,9 = 0,032
Trả lời: Nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân thì số dư
là 0,032
Câu 3: Tìm số tự nhiên a biết:
20
15
a
12

=

Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
8
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Giải
20
15
a
12
=
. Ta có: a = 12 x 20 : 15 = 16
Trả lời : a = 16
* Lưu ý: Đây cũng được coi là dạng toán tỉ lệ thuận “ Tử số tăng lên bao nhiêu lần thì
mẫu số cũng tăng lên bấy nhiêu lần” và áp dụng quy tắc “ Nhân chéo, chia ngang”.
Câu 4: Tìm số
b78a
biết số đó đồng thời chia hết cho 2 ; 3; 5 và 9.
Giải
Số
b78a
chia hết cho 2 và 5 nên b = 0. Để
b78a
chia hết cho 9 thì:
a + 7 + 8 + 0 = a + 15 phải chia hết cho 9; do đó a = 3. Vậy số cần tìm là 3780
Trả lời: Số đó là 3780
Câu 5: Một cửa hàng bán bánh kẹo nhập về 360 thùng bánh. Sau khi bán được 300
thùng, cửa hàng đã thu đủ số tiền vốn. Số bánh còn lại cửa hàng đã giảm giá bán 20%
so với giá bán của 300 thùng đã bán. Hỏi sau khi bán hết 360 thùng bánh đó cửa hàng
được lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

Giải
* Cách 1: Gọi giá tiền mỗi thùng bánh là A.
Tiền vốn bỏ ra là: A x 300
Số tiền lãi là: A x (360 - 300) x (1 - 0,2) = A x 48
Cửa hàng đó được lãi so với tiền vốn là:
(A x 48) : (A x 300) = 0,16 = 16%
Đáp số: 16%
* Cách 2:
- Nếu bán giá cũ thì sau khi bán hết 360 thùng cửa hàng lãi:
60 : 300 = 0,2 = 20% (tiền vốn).
- 60 thùng còn lại chính là số thùng bán được tiền lãi 20% của 360 thùng. Nay giảm
20% giá bán của 60 thùng, Tức giảm:
100
20
x
100
20
= 4% tiền lãi của 360 thùng.
- Vậy Số tiền lãi còn lại là: 20% - 4% = 16%
Đáp số: 16%
Câu 6: Hiện nay tuổi anh hơn 2 lần tuổi em là 2 tuổi. Biết đến khi tuổi em bằng tuổi
anh hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai anh em là 36 tuổi. Tính tuổi anh hiện nay.
Giải
* Cách 1 ( PP sơ đồ ):
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
9
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Tuổi em hiện nay : !_____!
Tuổi anh hiện nay : !_____!_____! 2 !

Khi em bằng tuổi anh thì anh vẫn hơn em 1 phần và 2 tuổi.
Tuổi em khi đó : !_____!_____! 2 ! 36 tuổi
Tuổi anh khi đó :!_____!_____!_____! 2 ! 2 !
Tổng số phần : 2 + 3 = 5 (phần)
Tuổi anh hiện nay : (36 - 2 x 3) : 5 x 2 + 2 = 14 (tuổi)
* Cách 2 ( PP đại số ):
Coi tuổi em hiện nay là A, thì tuổi anh hiện nay là: 2 x A + 2; khi tuổi em bằng
tuôi anh hiện nay thì tuổi em đã tăng thêm là: 2 x A + 2 – A = A + 2; em tăng bao
nhiêu tuổi thì anh cũng tăng bấy nhiêu tuổi, nên khi đó tuổi anh là:
2 x A + 2 + A + 2 = 3 x A + 4. Theo bài ra ta có:
2 x A + 2 + 3 x A + 4 = 36
5 x A + 6 = 36
5 x A = 30
A = 30 : 6 = 6 ( tuổi ). Do đó tuổi em hiện nay là 6 tuổi.
Tuổi anh hiện nay là: 6 x 2 + 2 = 14 ( tuổi).
Trả lời: Tuổi anh hiện nay là 14 tuổi.
Câu 7: Hàng ngày, mỗi buổi chiều sau khi tan học 15 phút Nam đều được mẹ đón ở
cổng trường và hai mẹ con về đến nhà lúc 5 giờ 30 phút chiều. Chiều nay tan học, Nam
đã gọi điện thoại xin phép mẹ cho đi bộ về cùng bạn rồi mẹ đón dọc đường. Trên đường
đi đón Nam, mẹ gặp Nam và hai mẹ con đã về đến nhà lúc 5 giờ 20 phút chiều. Hãy cho
biết thời gian từ lúc Nam tan học đến khi gặp mẹ là bao nhiêu phút?
Giải
Khi gặp Nam nếu mẹ chạy tiếp tục đến trường để trở lại đúng địa điểm đó thì
mất: 5h30’ – 5h20’ = 10 phút
Nếu chỉ đi dến trường thì mất: 10’ – 5’ = 5 phút
Vậy khi gặp mẹ thì Nam đã đi hết thời gian từ lúc tan trường:
15 phút – 5 phút = 10 phút
Đáp số: 10 phút
Câu 8: Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy khác
và một ô tô đi từ B về A,vận tốc xe máy là 30km/giờ và vận tốc ô tô là 50km/giờ. Hãy

cho biết khi khoảng cách từ ô tô đến hai xe máy bằng nhau thì ô tô đã đi được bao nhiêu
ki–lô–mét, biết quãng đường AB dài 198km?
Giải
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
10
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Gọi xe máy đi từ A là XM
1
, xe máy đi từ B là XM
2
. Trên sơ đồ: Khi ô tô đến C
thì XM
1
đến D, XM
2
đến E. Theo bài ra đoạn DC = CE.
Vì thời gian đi của cả 3 xe là như nhau nên tỉ số quãng đường của các xe chính bằng
tỉ số vận tốc.
Quãng đường đi được của XM
1
(đoạn AD) là 40:50 =
5
4
quãng đường ô tô đi.
Quãng đường đi được của XM
2
(đoạn EB) là
50
30
=

5
3
quãng đường ô tô đi.
Quãng đường ô tô đi nhanh hơn XM
2
(đoạn CE hay chính bằng đoạn DC) là:
1 -
5
3
=
5
2
(quãng đường ô tô đi).
Tổng độ dài quãng đường AB (AD + CE x 2 + EB) là:

5
4
+
5
2
x 2 +
5
3
=
5
11
(quãng đường ô tô đi)
Vậy quãng đường ô tô đi được là:
198 :
5

11
= 90 (km)
Đáp số: 90 km
Trả lời: Khi đó ô tô đã đi được 90 km.
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng
liền trước chữ số 8.
Giải
* Cách 1: Số có 4 chữ số thuộc 3 dạng sau: 68**; **68; *68*
- Dạng 1: 68**
Có 8 cách chọn chữ số hàng chục (Trừ 2 chữ số hàng nghìn và hàng trăm đã viết)
Có 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị. (Trừ 3 chữ số nghìn, trăm, chục đã viết)
Vậy Dạng 1 có: 8 x 7 = 56 số thoả mãn yêu cầu bài ra.
- Dạng 2: **68
Có 7 cách chọn chữ số hàng nghìn (Trừ 2 chữ số hàng chục và hàng đơn vị đã viết và
chữ số 0 không thể ở hàng nghìn)
Có 7 cách chọn chữ số hàng trăm (Trừ 3 chữ số hàng nghìn, hàng chục và hàng đơn vị
đã viết)
Vậy dạng 2 có: 7 x 7 = 49 số thoả mãn yêu cầu bài ra.
- Dạng 3: *68*
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
11
Đề thi ViOlympic Toán lớp 5 năm học: 2012 - 2013
Có 7 cách chọn chữ số hàng nghìn (Trừ 2 chữ số hàng trăm và hàng chục đã viết và chữ
số 0 không thể ở hàng nghìn)
Có 7 cách chọn chữ số đơn vị (Trừ 3 chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đã
viết)
Vậy dạng 3 có: 7 x 7 = 49 số thoả mãn yêu cầu bài ra.
* Vậy có tất cả: 56 + 49 + 49 = 154 ( số )
Đáp số: 154 số.
Câu 10: Cô giáo vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD. Sau đó cô lấy thêm một điểm E nằm

ngoài tứ giác ABCD. Biết khi nối 5 điểm A; B; C ; D; E lại với nhau, ta được 3 hình tứ
giác nhận 4 trong 5 điểm A; B; C ; D; E làm đỉnh. Hỏi trong hình vẽ đó có tất cả bao
nhiêu hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm A ; B; C; D; E làm đỉnh?
Giải
Khi nối 5 điểm A; B; C ; D; E lại với nhau, ta được 3 hình tứ giác nhận 4 trong 5
điểm A; B; C ; D; E làm đỉnh. Nên điểm E thẳng hàng với 2 trong 4 điểm của tứ giác
ABCD. Ta có hình vẽ:
Trong hình vẽ đó có tất cả 9 hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm A ; B; C; D; E
làm đỉnh.
Trả lời: Trong hình vẽ đó có tất cả 9 hình tam giác nhận 3 trong 5 điểm A ; B; C;
D; E làm đỉnh.
Sưu tầm đề thi: GV. Trần Đức Nam. Trường Tiểu học Vĩnh Khê
12

×