Tải bản đầy đủ (.pdf) (411 trang)

thiết kế bài giảng toán 4 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 411 trang )


NguyÔn tuÊn (Chñ biªn) − Lª thu huyÒn
NguyÔn thÞ h−¬ng − §oμn ThÞ Lan




ThiÕt kÕ bμi gi¶ng
To¸n



TËp hai










nHμ xuÊt b¶n hμ néi - 2005
4




Tiết 122
Phép nhân phân số



I. Mục tiêu
Giúp HS :
Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích
hình chữ nhật.
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ nh phần bài học của SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm của tiết 121.
2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn.
GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới

Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách thực hiện phép nhân các
phân số.
Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân
thông qua tính diện tích hình chữ



nhật
GV nêu bài toán : Tính diện tích
hình chữ nhật có chiều dài là
4
5
m

chiều rộng là
2
3
m
.
HS đọc lại bài toán.
GV hỏi : Muốn tính diện tích hình
chữ nhật chúng ta làm nh thế nào ?
Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta lấy số đo chiều dài nhân
với số đo chiều rộng.
Hãy nêu phép tính để tính diện tích
của hình chữ nhật trên.
Diện tích hình chữ nhật là :
42
53
ì

2.2. Tính diện tích hình chữ nhật
thông qua đồ dùng trực quan


GV nêu : Chúng ta sẽ đi tìm kết
quả của phép nhân trên qua hình vẽ
sau :

GV đa ra hình minh hoạ.

GV giới thiệu hình minh hoạ : Có
hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy
hình vuông có diện tích là bao nhiêu
?
Diện tích hình vuông là 1m
2
.
Chia hình vuông có diện tích 1m
2

thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có
diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
Mỗi ô có diện tích là
1
15
m
2
.
Hình chữ nhật đợc tô màu gồm
bao nhiêu ô ?
Hình chữ nhật đợc tô màu gồm
8 ô.
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng Diện tích hình chữ nhật bằng


bao nhiêu phần mét vuông ?
8
15
m
2
.
2.2. Tìm quy tắc thực hiện phép
nhân phân số

Dựa vào cách tính diện tích hình
chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy
cho biết
42
53
ì
= ?
HS nêu
42
53
ì
=
8
15
.
Quan sát hình và cho biết 8 là gì của
hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích
?
8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô
?

4 ô.
Hình chữ nhật có mấy hàng ô nh
thế ?

Có 2 hàng.
Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô,
hình chữ nhật xếp đợc 2 hàng ô nh
thế. Vậy để tính tổng số ô của hình
chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ?
4 ì 2 = 8
4 và 2 là gì của các phân số trong
phép nhân
42
53
ì
?
4 và 2 là các tử số của các phân
số trong phép nhân
42
53
ì
.
Vậy trong phép nhân hai phân số
khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau
ta đợc gì ?
Ta đợc tử số của tích hai phân
số đó.
Quan sát hình minh hoạ và cho biết
15 là gì ?
15 là tổng số ô của hình vuông

có diện tích 1m
2
.
Hình vuông diện tích 1m
2
có mấy Hình vuông diện tích 1m
2
có 3

hàng ô, mỗi hàng có mấy ô ? hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô.
Vậy để tính tổng số ô có trong hình
vuông diện tích 1m
2
ta có phép tính gì
?
Phép tính 5 ì 3 = 15 (ô)
5 và 3 là gì của các phân số trong
phép nhân
42
53
ì
?
5 và 3 là mẫu số của các phân số
trong phép nhân
42
53
ì

Vậy trong phép nhân hai phân số,
khi thực hiện nhân hai mẫu số với

nhau ta đợc gì ?
Ta đợc mẫu số của tích hai
phân số đó.
Nh vậy, khi muốn nhân hai phân
số với nhau ta làm nh thế nào ?
Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu
số nhân mẫu số.
GV yêu cầu HS nhắc lại về cách
thực hiện phép nhân hai phân số.
HS nêu trớc lớp.
2.4. Luyện tập thực hành

Bài 1

GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi
HS đọc bài làm trớc lớp.
HS cả lớp làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc bài làm của mình
trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
Bài tập yêu cầu rút gọn rồi tính.
GV viết lên bảng phần a, làm mẫu
phần này trớc lớp, sau đó yêu cầu
HS làm các phần còn lại của bài.

2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.

a)
27 17 17 7
65 353515
ì
ì=ì= =
ì
b)
11 5 11 1 11 11
910 929218
ì
=ì= =
ì

c)
36 13 13 3
98 34 3412
ì
ì=ì= =
ì

GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
HS theo dõi bài chữa của GV,
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
Bài 3


GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó
yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài
toán.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Chiều dài :
6
7
m

Chiều rộng :
3
5
m

Diện tích : m
2

Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là :
6318
75 35
ì=
(m
2
)
Đáp số :
18
35

m
2
GV chữa bài và cho điểm HS.

3. Củng cố,dặn dò

GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực
hiện phép nhân phân số.
1 HS nêu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập hớng dẫn luyện tập thêm :
1. Tính :

16
27
ì

53 2
7
92 5
ìì


2. Một hình chữ nhật có chiều dài là
5
3

m
, và dài hơn chiều rộng
1
3
m
. Tính
diện tích của hình chữ nhật đó.


Tiết 123
Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố phép nhân phân số.
Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên : Phép nhân
phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng
nhau.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm của tiết 122, sau đó
hỏi : Muốn thực hiện nhân hai phân
số ta làm nh thế nào ?
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dới lớp theo dõi để nhận xét

bài làm của bạn.
GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới

Trong giờ học này các em sẽ đợc
làm các bài toán luyện tập về phép
Nghe GV giới thiệu bài.

nhân phân số.
2.2. Hớng dẫn luyện tập

Bài 1

GV viết bài mẫu lên bảng :
2
5
9
ì
.
Nêu yêu cầu : Hãy tìm cách thực
hiện phép nhân trên.
HS viết 5 thành phân số
5
1
sau đó
thực hiện phép tính nhân.
GV nhận xét bài làm của HS, sau

đó giảng cách viết gọn nh bài mẫu
trong SGK.
HS nghe giảng.
GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.

2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a)
99872
8
11 11 11
ì
ì= =

b)
55735
7
666
ì
ì= =

c)
4414
1
555
ì
ì
==


d)
5500
00
888
ì
ì
===

GV chữa bài, sau đó hỏi HS : Em
có nhận xét gì về phép nhân của
phần c ?
Phép nhân phần c là phép nhân
phân số với 1 cho ra kết quả là
chính phân số đó.
Em có nhận xét gì về phép nhân ở
phần d ?
Phép nhân ở phần d là nhân phân
số với 0, có kết quả là 0.
GV nêu : Cũng giống nh phép
nhân số tự nhiên, mọi phân số khi
nhân với 1 cũng cho ra kết quả là
chính phân số đó, mọi phân số khi
nhân với 0 cũng bằng 0.

Bài 2

GV tiến hành tơng tự nh bài tập
1.



Chú ý cho HS nhận xét phép nhân
phần c và d để rút ra kết luận :
+ 1 nhân với phân số nào cũng cho
kết quả là chính phân số đó.
+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng
0.

Bài 3

GV yêu cầu HS tự làm bài. HS thực hiện tính :
2236
3
555
2 2 2 222 6
555 5 5
ì
ì= =
++
+
+= =

GV yêu cầu HS so sánh
2
3
5
ì

222
555
++

.
Bằng nhau.
GV nêu : Vậy phép nhân
2
5
ì 3
chính là phép cộng 3 phân số bằng
nhau
2
5
+
2
5
+
2
5
.

Bài 4

GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi
rút gọn.
GV yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập. Có thể trình
bày bài nh sau :
a)
5 4 5 4 20 20:5 4

35 35 15 15:5 3
ì
ì= = = =
ì

* Lu ý ở bài tập này có thể rút
gọn ngay trong quá trình tính :

54 54 4
35 35 3
ì
ì
==
ì

b)
23 23 6 6:3 2
37 37 2121:37
ì
ì= = = =
ì

c)
7 13 7 13 91
1
13 7 13 7 91
ì
ì= = =
ì


GV chữa bài của HS trên bảng
lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Theo dõi bài chữa của GV, sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 5

GV gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp. Tính chu vi và diện tích hình
vuông có cạnh là
5
7
m
.
GV hỏi : Muốn tính chu vi của
hình vuông ta làm nh thế nào ?
Muốn tính chu vi của hình
vuông, ta lấy số đo cạnh hình
vuông nhân với 4.
GV hỏi : Muốn tính diện tích hình
vuông ta làm nh thế nào ?
Muốn tính diện tích hình vuông,
ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân
với chính nó.
GV yêu cầu HS làm bài.






GV nhận xét và cho điểm HS.
HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc bài làm của mình trớc
lớp :
Bài giải
Chu vi của hình vuông là :
520
4
77
ì=
(m)
Diện tích của hình vuông là :
55 25
77 7
ì=
(m
2
)
Đáp số : Chu vi
20
7
(m);

Diện tích
25
49
(m
2
).
3. Củng cố, dặn dò


GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập hớng dẫn luyện tập thêm :
1. Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm :

13 13 54 218 95 6 8

24 32 69 27 2 78 212
ìì ì ì ì ì

2. Một miếng tôn hình chữ nhật có chiều rộng là
9
5
m
, chiều dài gấp đôi chiều
rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm tôn đó.



Tiết 124
Luyện tập

I. Mục tiêu
Giúp HS :
Nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số : Tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một
phân số.

Bớc đầu biết vận dụng các tính chất trên trong các trờng hợp đơn
giản.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ


GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm của tiết 123.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới

Trong bài học hôm nay các em sẽ
cùng tìm hiểu một số tính chất của
phép nhân phân số và áp dụng các
tính chất đó làm các bài tập.
Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu một số tính chất
của phép nhân phân số

a) Tính chất giao hoán

GV viết lên bảng :

24 42
= ? = ?
35 53
ìì
sau đó
yêu cầu HS tính.
HS tính :
248428
= ; =
3 5 15 5 3 15
ìì

GV : Hãy so sánh
24

35
ì

42

53
ì

?
HS nêu :
24

35
ì
=

42

53
ì

Hãy nhận xét về vị trí của các
phân số trong tích
24

35
ì
so với vị
trí của các phân số trong tích
42

53
ì
.
Khi đổi vị trí các phân số trong
tích
24

35
ì
thì ta đợc tích
42

53
ì
.

Vậy khi đổi vị trí của các phân số
trong một tích thì tích đó có thay đổi
Khi đổi vị trí các phân số trong
một tích thì tích của chúng không

không ? thay đổi.
Đó chính là tính chất giao hoán
của phép nhân các phân số.
HS nhắc lại tính chất giao hoán
của phép nhân các phân số.
GV : Em có nhận xét gì về tính
chất giao hoán của phép nhân phân
số so với tính chất giao hoán của
phép nhân các số tự nhiên.
Tính chất giao hoán của phép
nhân các phân số giống nh tính
chất giao hoán của phép nhân các
số tự nhiên.
GV kết luận : Đó đều đợc gọi là
tính chất giao hoán của phép nhân.

b) Tính chất kết hợp

GV viết lên bảng 2 biểu thức sau
và yêu cầu HS tính giá trị :
12 3 1 23
( ) ? ( ) ?
35 4 3 54
ìì= ìì =


HS tính :
12 3 2 3 6 1
()
3 5 4 15 4 60 10
123 16 6 1
()
3 5 4 3 20 60 10
ìì= ì= =
ì
ì=ì = =

Hãy so sánh giá trị của hai biểu
thức
12 3
()
35 4
ìì

123
()
354
ìì
?
Hai biểu thức có giá trị bằng
nhau :
12 3
()
35 4
ì
ì

=
123
()
354
ì
ì
?
Em hãy tìm điểm giống và khác
nhau của hai biểu thức trên.
Hai biểu thức đều là phép nhân
của ba phân số
123
; ;
354
tuy nhiên
biểu thức
12 3
()
35 4
ì
ì
là lấy tích của
hai phân số đầu nhân với phân số
thứ ba, còn biểu thức
123
()
354
ì
ì


phân số thứ nhất nhân với tích của
phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Qua bài toán trên, bạn nào cho
biết muốn nhân một tích hai phân số
với phân số thứ ba chúng ta có thể
làm nh thế nào ?
Muốn nhân một tích hai phân số
với phân số thứ ba chúng ta có thể
nhân phân số thứ nhất với tích của
phân số thứ hai và phân số thứ ba.
GV nêu : Đó chính là tính chất kết
hợp của phép nhân các phân số.
HS nhắc lại tính chất kết hợp của
phép nhân các phân số.
GV yêu cầu HS so sánh tính chất
kết hợp của phép nhân phân số với
tính chất kết hợp của phép nhân các
số tự nhiên đã học.
HS so sánh và đa ra kết luận hai
tính chất giống nhau.
GV kết luận : Đó chính là tính
chất kết hợp của phép nhân.

c) Tính chất một tổng hai phân số
nhân với phân số thứ ba

GV viết lên bảng hai biểu thức sau
và yêu cầu HS tính giá trị của chúng
:

12 3 1323
() ? ?
55 4 5454
+ì= ì+ì=

HS tính :
12 333 9
()
55 45420
1323 3 6 9
5 4 5 4 20 20 20
+ì=ì=
ì+ì= + =

GV yêu cầu HS so sánh giá trị của
hai biểu thức trên.
Giá trị của hai biểu thức bằng
nhau và bằng
9
20
.
Làm thế nào để từ biểu thức
12 3
()
55 4

có đợc biểu thức
1323
5454
ì+ì

?
Lấy từng phân số của tổng
12
()
55
+
trong biểu thức
12 3
()
55 4
+
ì

nhân với phân số
3
4
rồi cộng các tích
lại thì ta đợc biểu thức
1323
5454
ì

.

GV hỏi : Nh vậy khi thực hiện
nhân một tổng hai phân số với phân
số thứ ba thì ta có thể làm nh thế
nào ?
Khi nhân một tổng hai phân số
với phân số thứ ba ta có thể nhân

từng phân số của tổng với phân số
thứ ba rồi cộng các kết quả lại với
nhau.
GV nêu : Đó chính là tính chất
nhân một tổng hai phân số với phân
số thứ ba.
HS nghe và nhắc lại tính chất.
GV hỏi : Em có nhận xét gì về
tính chất nhân một tổng hai phân số
với phân số thứ ba và tính chất nhân
một tổng với một số tự nhiên đã
học.
Hai tính chất giống nhau.
2.3. Luyện tập thực hành

Bài 1

GV yêu cầu HS áp dụng các tính
chất vừa học để tính giá trị các biểu
thức theo hai cách.
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một phần, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Kết quả làm bài đúng nh
sau :
Cách 1 :
33 33 9 1989
22 ( ) 22 22
22 11 22 11 242 242 11
ìì= ì ì= ì= =


Cách 2 :
3 3 3 3 3 66 198 9
22 ( 22)
22 11 22 11 22 11 242 11
ìì = ì ì = ì = =

Cách 1 :
11 252101
()
23 565303
+ì=ì= =

Cách 2 :
11 21212 2 2 6 1
()
23 5 25351015303
+ì=ì+ì=+= =


Cách 1 :
3 17 17 2 51 34 85 17
5 21 21 5 105 105 105 21
ì+ì= + = =

Cách 2 :
317 172 3 2 17 517 17 17
() 1
521215 55 21521 2121
ì+ì=+ì=ì=ì=


GV chữa từng phần trên bảng lớp,
sau khi chữa xong phần nào lại hỏi
HS 2 câu hỏi :
+ Em đã áp dụng tính chất nào để tính
?
+ Em hãy chọn cách thuận tiện hơn
trong hai cách em đã làm.
Theo dõi bài chữa của HS sau đó
lần lợt trả lời :
Phần thứ nhất : áp dụng tính chất
kết hợp, cách thứ hai là cách thuận
tiện hơn có thể rút gọn đợc ngay từ
khi tính.
Phần thứ hai : áp dụng tính chất
nhân một tổng hai phân số với phân
số thứ ba, cách thứ nhất là cách thuận
tiện vì ta có thể rút gọn ngay từ khi
thực hiện tính.
Phần thứ ba : áp dụng tính chất
một tổng hai phân số nhân với phân
số thứ ba, cách thứ hai là cách
thuận tiện vfi ta có thể rút gọn ngay
từ khi tính.
Bài 2

GV cho HS đọc đề bài, yêu cầu
các em nhắc lại cách tính chu vi của
hình chữ nhật, sau đó làm bài.
HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải :

Chu vi của hình chữ nhật là :
42 44
()2
53 15
+ì=
(m)
Đáp số :
44
15
m


GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm
trớc lớp.
1 HS đọc bài làm, các HS còn lại
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.
GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3

GV tiến hành tơng tự nh bài 2. HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là :
2
32 (m)
3
ì=

Đáp số : 2m

3. Củng cố, dặn dò

GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập hớng dẫn luyện tập thêm :
Tính bằng hai cách

17 12 19
19 15 17
ìì

59 21
()
77 28


413131
514145
ì




Tiết 125
Tìm phân số của một số

I. Mục tiêu
Giúp HS :

Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số

II. Đồ dùng dạy học
Vẽ sẵn hình minh hoạ nh phần bài học trong SGK lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập hớng dẫn luyện
tập thêm của tiết 124 và yêu cầu phát
biểu về các tính chất : tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp, tính chất
nhân một tổng hai phân số với phân
số thứ ba.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới

Khi học về phân số các em sẽ
đợc học thêm nhiều dạng toán mới,
bài học hôm nay sẽ giúp các em làm
quen và biết giải các bài toán dạng
tìm phân số của một số
Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Ôn tập về tìm một phần mấy
của một số


GV nêu bài toán : Lớp 4A có 36
học sinh, số học sinh thích học toán
bằng
1
3
số học sinh cả lớp. Hỏi lớp
4A có bao nhiêu học sinh thích học
toán,
HS đọc lại đề bài và trả lời :
Số học sinh thích học toán của lớp
4A là 36 : 3 = 12 học sinh.

GV nêu tiếp bài toán 2 : Mẹ mua
đợc 12 quả cam, mẹ đem biếu bà
1
3
số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà
bao nhiêu quả cam.
HS trả lời : Mẹ đã biếu bà 12 : 3
= 4 quả cam.
2.3. Hớng dẫn tìm phân số của
một số

GV nêu bài toán : Một rổ cam có
12 quả. Hỏi
2
3
số cam trong rổ là
bao nhiêu quả ?

HS đọc lại bài toán.
GV treo hình minh hoạ đã chuẩn
bị yêu cầu HS quan sát và hỏi HS :
+
2
3
số cam trong rổ nh thế nào so
với
1
3
số cam trong rổ ?
HS quan sát hình minh hoạ và trả
lời :

+
2
3
số cam trong rổ gấp đôi
1
3
số
cam trong rổ.
+ Nếu biết đợc
1
3
số cam trong rổ
là bao nhiêu quả thì làm thế nào để
biết tiếp đợc
2
3

số cam trong rổ là
bao nhiêu quả ?
+
1
3
số cam trong rổ là bao nhiêu
quả ?
+ Ta lấy
1
3
số cam trong rổ nhân
với 2.


+
1
3
số cam trong rổ là 12 : 3 = 4
(quả)
+
2
3
số cam trong rổ là bao nhiêu
quả ?
+
2
3
số cam trong rổ là 4 ì 2 = 8
(quả)
Vậy

2
3
của 12 quả cam là bao
2
3
của 12 quả cam là 8 quả.

nhiêu quả ?
Em hãy điền dấu phép tính thích
hợp vào chỗ chấm : 12
2
3
= 8
HS suy nghĩ và nêu : Điền dấu
nhân (ì)
GV yêu cầu HS thực hiện phép
tính.
HS thực hiện 12 ì
2
3
= 8
Vậy muốn tính
2
3
của 12 ta làm
nh thế nào ?
Muốn tính
2
3
của 12 ta lấy số 12

nhân với
2
3
.
Hãy tính
2
3
của 15.
2
3
của 15 là 15 ì
2
3
= 10.
Hãy tính
3
4
của 24.
3
4
của 24 là 24 ì
3
4
= 18.
2.4. Luyện tập thực hành

Bài 1

GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.

HS đọc đề bài, sau đó áp dụng
phần bài học để làm bài :

Bài giải
Số học sinh đợc xếp loại khá là :
3
35 21
5
ì
=
(học sinh)
Đáp số : 21 học sinh
GV gọi HS đọc bài làm của mình
trớc lớp.
1 HS đọc bài làm của mình, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét.
GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2

GV tiến hành tơng tự nh bài tập HS tự làm bài vào vở bài tập.

1.

Bài giải
Chiều rộng của sân trờng là :
5
120 100(m)
6
ì=


Đáp số : 100m
Bài 3

GV tiến hành tơng tự nh với bài
tập 1.
HS tự làm bài vào vở bài tập.

Bài giải
Số học sinh nữ của lớp 4A là :
9
16 18
8
ì=
(học sinh)
Đáp số : 18 học sinh
3. Củng cố, dặn dò

GV tổng kết giờ học, dặn dò HS
về nhà làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài tập hớng dẫn luyện tập thêm :
Tìm giá trị phân số của một số :
a) Tìm
3
5
của 75kg b) Tìm
3
4

của 68kg
c) Tìm
5
7
của 49m d) Tìm
3
4


Tiết 126
Phép chia phân số

I. Mục tiêu

Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép chia cho phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ minh hoạ nh trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ

GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập hớng dẫn
luyện tập thêm của tiết 125.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS dới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
GV nhận xét và cho điểm HS.


2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài mới

Các em đã biết cách thực hiện
phép nhân các phân số, bài học hôm
nay sẽ giúp các em biết cách thực
hiện phép chia các phân số.
Nghe GV giới thiệu bài.
2.2. Hớng dẫn thực hiện phép
chia phân số

GV nêu bài toán : Hình chữ nhật
ABCD có diện tích
7
15
m
2
, chiều
rộng là
2
3
m. Tính chiều dài của
hình chữ nhật đó.
HS nghe và nêu lại bài toán.
GV hỏi : Khi đã biết diện tích và
chiều rộng của hình chữ nhật muốn
Ta lấy số đo diện tích của hình
chữ nhật chia cho chiều dài.


tính chiều dài chúng ta làm nh thế
nào ?
Hãy đọc phép tính để tính chiều
dài của hình chữ nhật ABCD ?
HS : Chiều dài của hình chữ nhật
ABCD là
72
:
15 3
.
GV hỏi : Bạn nào biết thực hiện
phép tính trên ?
HS thử tính, có thể tính đúng
hoặc sai.
GV nhận xét các cách mà HS đa
ra sau đó hớng dẫn : Muốn thực
hiện phép chia hai phân số ta lấy
phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngợc. Trong bài toán
trên, phân số
3
2
đợc gọi là phân số
đảo ngợc của phân số
2
3
. Từ đó ta
thực hiện phép tính nh sau :
72 7 3 21 7
:

15 3 15 2 30 10
=ì= =

HS nghe giảng và thực hiện lại
phép tính.
Vậy chiều dài của hình chữ nhật
là bao nhiêu mét ?
Chiều dài của hình chữ nhật là
21
30
m hay
7
10
m.
GV : Hãy nêu lại cách thực hiện
phép chia cho phân số.
1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
2.3. Luyện tập thực hành

Bài 1

GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì ?
Bài tập yêu cầu chúng ta viết
phân số đảo ngợc của các phân số
đã cho.

GV yêu cầu HS làm miệng trớc
lớp.

5 HS lần lợt nêu 5 phân số đảo
ngợc của các phân số đã cho trớc
lớp. Ví dụ : Phân số đảo ngợc của
2
3

3
2
.
GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2

GV cho HS nêu lại cách thực hiện
chia cho phân số sau đó làm bài.
1 HS nêu trớc lớp, sau đó 3 HS
lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.

a)
33 3 4 12 4
:
54 5 3 15 5
=
ì= =

b)
83 8 4 32
:
74 7 3 21

=ì=

c)
11 1 2 2
:
32 3 1 3
=
ì=

GV chữa bài trên bảng lớp. HS theo dõi bài chữa của GV sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài 3

GV yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a)
2 5 10 10 5 10 7 70 2 10 2 10 3 30 5
: :
3 7 21 21 7 21 5 105 3 21 3 21 2 42 7
ì= =ì= = =ì= =

b)
111 111551 111331
: :
5 3 15 15 5 15 1 15 3 15 3 15 1 15 5
ì= =ì== =ì==

GV chữa bài trên bảng lớp.



GV yêu cầu HS đọc lại các phép
tính trong phần a và hỏi :
10
21
là tích
của các phân số nào ?

10
21
là tích của phân số
2
3

5
7
.
Khi lấy
10
21
chia cho
5
7
thì ta đợc
phân số nào ?
Đợc phân số bằng
2
3
.
Khi lấy

10
21
chia cho
2
3
thì ta đợc
phân số nào ?
Ta đợc phân số bằng
5
7
.
Vậy khi lấy tích của hai phân số
chia cho một phân số thì ta đợc
thơng là gì ?
Khi lấy tích của hai phân số chia
cho 1 phân số thì ta đợc thơng là
phân số còn lại.
Biết
11 1
5315
ì=
có thể viết ngay
kết quả của
11
:
15 5
đợc không ? Vì
sao ?
Biết
11 1

5315
ì
=
có thể viết ngay
kết quả của
11
:
15 5
=
1
3
vì khi lấy
tích của hai phân số chia cho mọt
phân số ta đợc thơng là phân số
còn lại.
Bài 4

GV gọi 1 HS đọc đề bài trớc lớp. 1 HS đọc.
GV yêu cầu HS tự giải bài toán. HS làm bài vào vở bài tập.

Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
23 8
: =
34 9
(m)
Đáp số :
8
9


GV gọi HS đọc bài làm của mình 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và

×