Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án lịch sử lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.64 KB, 62 trang )

Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 22/8/2013
LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I:
THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Tiết :1
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng từ thế kỷ XVI
đến giữa thế kỉ XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”.
2. Thái độ:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các
vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Vẽ phóng to hình 1-2 (SGK).
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chương trình năm học.
3.Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Hướng dẫn HSvề nhà đọc thêm và nắm được những
kiến thức sau:
Cùng với sự phát triển của SX, xã hội có gì biến chuyển
hình thành 2 giai cấp:
+ Tư sản: có tài sản, thế lực về kinh tế nhưng không có
quyền lực về chính trị, bị phong kiến kìm hãm
+ Vô sản: Không có tài sản làm thuê, bị bót lọt nặng nề
Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản
và các tầng lớp nhân dân lao động.
GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu
tranh
Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
- Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ?
Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn
chặn sự phất triển của XH
- GV yêu cầu Hs dựa vào SGK trình bày diễn biến của
cách mạng:
- HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến
1648
- Trình bày kết quả và ý nghĩa của cuộc cách mạng ?
Vì sao đây được coi là cuộc CMTS đầu tiên trên thế
I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội
Tây Âu trong các thế kỉ XV –
XVII. Cách mang Hà Lan thế kỉ
XVI
1/ Một nền sản xuất mới ra đời:
Hướng dẫn HSvề nhà đọc thêm
2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
- Nguyên nhân: Sự thống trị của
Vương quốc Tây Ban Nha.

- Diễn biến:
+ 8-1566
+ 1581
+ 1648
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Hà Lan giành được độc lập
+ Đây là cuộc CMTS đầu tiên trên
giới?
Gv giới thiệu k/n “CMTS”.
*Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh
Học sinh theo dõi đoạn chữ in nhỏ trong SGK và cho
biết các con số đó chứng tỏ điều gì? chứng tỏ CMTB ↑
mạnh mẽ ở Anh.
Những biểu hiện sự phát triển CNTB ở Anh có gì khác
với Tây Âu?
Vì sao CNTB phát triển mạnh mà nông dân vẫn phải
bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?
- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình
Nhận xét về t/c. vị trí của tầng lớp QTM trong xã hội
Anh trước CM?
? Xã hội Anh thế kỉ XVII tồn tại những >< nào?
GV: Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong
kiến đã tư sản hoá kinh doanh TBCN ngày càng có địa
vì về kinh tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo
cách mạng Anh thế kỉ XVII.
Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này?
HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí
tộc mới và các tầng lớp nhân dân
- GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật
đổ chế độ phong kiến xác lập hệ SXTBCN.

Tiến trình cách mạng( hướng dẫn HS đọc thêm)
Trên cơ sở nội dung kiến thức sgk để trả lời những vấn
đè sau Vua Sác lơ 1 bị xử tử có ý nghĩa gì?
Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân
chủ lập hiến ra đời)
giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Thực chất
quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản chống
lại nhân dân.
GV giải thích khái niệm chế độ quân chủ lập hiến.
Vì sao phải lập chế độ Quân chủ lập hiến ?
Chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân nhân đảy cuộc
cách mạng đi xa hơn , bảo vệ quyền lợi lâu dài của quý
tộc và tư sản
GV: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai
lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có triệt để không?
HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý
tộc mới. G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách
mạng không triệt để vì cuối cùng thiết lập chế độ quân
chủ lập hiến. Học sinh đọc thầm SGK.
*Gv yêu cầu học sinh về nhà lập bảng niên biểu SK
chính về các giai đoạn của CMTS Anh vào vở BT.
thế giới mở đường cho CNTB phát
triển.
II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ
XVII
1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản ở Anh:
- Sự phát triển của các công trường
thủ công và thương nghiệp cùng với
nền NN kinh doanh theo lối

TBCN→chứng tỏ CMTB ↑ mạnh mẽ
ở Anh.

- Xã hội Anh tồn tại những ><:
+ Vua >< Quốc hội
+ PK >< ND → Phải tiến
hành CMTS mở đường cho CNTB ↑.
2/ Tiến trình cách mạng( hướng
dẫn HS đọc thêm)
Giai đoạn 1(1642- 1648)
Giai đoạn 2: (1649-1688)
=> Là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để
3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng
tư sản Anh giữa thế kỉ XVII
- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại
quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý
tộc mới
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển ở Anh.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng Hà Lan?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII?
* Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và đọc bài mới.
- Đọc và tìm hiểu phần III trong SGK.
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 23/8/2013
Tiết 2

NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách mạng từ thế kỷ XVI
đến giữa thế kỉ XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”.
2. Thái độ:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các
vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Vẽ phóng to hình 1-2 (SGK).
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh .
3.Dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của
chiến tranh:
GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc
Anh ở Bắc Mỹ.
HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS)
GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk

Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm
nhập và giành thuộc địa ra sao?
HS: dựa vào SGK trả lời
Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính
quốc lại nảy sinh?
HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển
+ Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN
ở thuộc địa
 mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến
tranh giành độc lập
Cuộc đấu tranh đó nhằm mục đích gì?
Diễn biến cuộc chiến tranh:
GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh
(CM)?
Phản đối chế độ thuế
Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ
II. Chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân
của chiến tranh
- Giữa thế kỉ XVIII nền kinh tế TBCN ở 13
thuộc địa phát triển mạnh, bị thực dân Anh
kìm hãm bằng các chính sách vô lý
-Thực dân Anh tìm mọi cách ngăn cản =>
chính quốc >< thuộc địa=> cuộc chiến tranh
nổ ra.
2/ Diễn biến cuộc chiến tranh
( Hướng dẫn HS đọc thêm)
a.Duyên cớ :


b.Diễn biến;
3/ Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh
- Kết quả:
Oasinhtơn?
Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh
Kết quả của cuộc chiến tranh?
Việc buộc Anh kí Hiệp ước Vecxai→Kq to lớn
nhất mà cuộc chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?
Những điểm nào thể hiện sự han chế của hiến
pháp 1787 ở Mỹ?
Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở
Mỹ?
Từ mục tiêu cuộc chiến tranh đặt ra và từ Kq
mà nó giành được hãy cho biết cuộc chiến
tranh giành độc lập này có phải là cuộc CMTS
không? Tại sao?
Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập)
Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT
còn đưa lại kết quả gì? (Phát triển CNTB)
Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh
giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực
chất là 1 cuộc cách mạng tư sản?
GV: Sơ kết ý\toàn bài:
+ Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát
triển của nền sản xuất TBCN dẫn đến nhiều cuộc
CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ).
+ Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định
thắng lợi của cách mạng.
+ Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ

mới trong lịch sử.
Giành độc lập, khai sinh ra nước CHTS
Mĩ.
- Ý nghĩa:
Là cuộc CMTS thực hiện nhiệm vụ giải
phóng dân tộc mở đường cho CNTB phát
triển.
+ Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh
giành độc lập của nhiều nước.
+ Cuộc cách mạng này không triệt để vì chỉ
có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng
quyền lợi còn nhân dân không được hưởng
quyền lợi gì
3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:
- Tìm những điểm chung giữa các cuộc CMTS đã học?
+ Mâu thuẫn giữa chế đọ PK (trong nước hoặc nước ngoài) với sự phát triển SX TBCN đã
đưa tới các cuộc CMTS.
+ TS và nhân dân là động lực chính của CM (TS nắm vai trò lãnh đạo, nhân dân đóng vai
trò quan trọng quyết định thắng lợi của CM).
+ Các cuộc CMTS đầu tiên diẽn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập.
+ Thắng lợi của các cuộc CMTS đều mở đường cho CNTB phát triển, mở ra thời kì lịch sử
cận đại.
- Về nhà học bài, làm bài tập vở bài tập
- Đọc bài mới, trả lời những câu hỏi ở SGK
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy:29/8/2013
Tiết 03
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Cho học sinh nắm được :

- Chế độ PK đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế nước Pháp.
- Xã hội P với 3 đẳng cấp và >< gay gắt.
- Những tiền đề dân tới CM bùng nổ.
2. Thái độ
Bồi dưỡng cho học sinh nhận thức đúng đắn về vai trò của nhân dân trong tiến trình CM.
3. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Vẽ phóng to hình 5 (SGK).
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
- Tư liệu về sử dụng kênh hình
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa?
3.Dạy học bài mới:
Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt cuộc
cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CMTB phát triển. Điển hình nhất là
cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng
này.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tình hình kinh tế Pháp trước cách mạng?
- NN rất lạc hậu
CTN đ phát triển nhưng bị CĐPK đã kìm hãm
Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu? bị CĐPK đã
kìm hãm
Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.
Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của

công thương nghiệp ra sao?
Trả lời GV chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền
tệ và đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất
hạn chế.
Tình hình chính trị nước Pháp trước cách mạng
ntn?
Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm mọi quyền
hành…
XH Pháp được phân chia ntn?
Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3
đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp 3
GV Giải thích cho HS khái niệm: “Giai cấp, đẳng
cấp”: Địa vị của từng giai cấp, đẳng cấp trong XH
Pháp (Trong đó: giai cấp thống trị gồm tăng lữ, quý
tộc; đẳng cấp 3 gồm nhiều giai cấp).
Giữa đẳng cấp thứ 3 và 2 đảng cấp trên có gì khác
nhau?
Điều đó làm cho >< giữa đẳng cấp thứ 3 với 2
đẳng cấp trên như thế nào?
Vì sao GCTS đứng đầu đẳng cấp thứ 3?
Cho học sinh quan sát h5. Em hãy miêu tả tình
cảnh nguời nông dân trong xã hội Pháp thời bấy
giờ?
GV KL: Họ trở thành lực lượng đông đảo của CM.
Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng
Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố cáo, phê phán gay
gắt trong lĩnh vực văn hoá tư tưởng qua trào lưu Triết
I/ Nước Pháp trước cách mạng
1/ Tình hình kinh tế:
- NN rất lạc hậu

- CTN phát triển nhưng bị
CĐPK đã kìm hãm

2/ Tình hình chính trị – xã hội
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên
chế.
Xã hội:
+ ba đẳng cấp
+Mâu thuẫn giữa 2 đẳng cấp trên
với đẳng cấp thứ 3 ngày càng sâu
sắc
3/ Đấu tranh trên mặt trận tư
tưởng
- Triết học Ánh sáng:
+ Môngtexkiơ và Rutxô: Nói về
quyền tự do của con người và việc
đảm bảo quyền tự do.
+ Vônte: Thể hiện quyết tâm đánh
học ánh sáng
Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai?
Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G Rútxô
Cho học sinh quan sát h5,6,7 và rút ra nội dung chủ
yếu tư tưởng của 3 ông?
Triết học Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
CM?
Đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho việc thực hiện
quyết tâm đánh đổ chế độ PK đã lỗi thời.
Sự khủng của chế độ quân chủ chuyên chế
GV: Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể
hiện ở điểm nào?

HS: Trả lời theo sgk.
GV: Vì sao nông dân nổi dậy đấu tranh?
2/ Mở đầu thắng lợi của cách mạng
CM đã bùng nổ như thế nào?
Gv tường thuật sự kiện 14-7-1789.
GVCho HS quan sát kênh hình số 9 sgk và trình bày
hiểu biết của mình.Tại sao việc đánh chiếm pháo đài
Ba- Xti đã mở đầu cho thắng lợi cuộc cách mạng?
(Chế độ quân) bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách
mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển.
GV: Kết luận
đỏ bọn PK thống trị và bọn tăng lữ.
- Tác dụng: Đóng góp tích cực về
mặt tư tưởng cho việc thực hiện
quyết tâm đánh đổ chế độ PK đã lỗi
thời.
III/ Cách mạng bùng nổ
1/ Sự khủng của chế độ quân chủ
chuyên chế
Học SGK

2/ Mở đầu thắng lợi của cách
mạng
- 14-7-1789: Quần chúng tấn công
pháo đài Baxti và giành thắng lợi.
→ Mở đầu cho thắng lợi của CMTS
Pháp
4. Củng cố , hướng dẫn về nhà :
- Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của CMTS Pháp
* Hướng dẫn về nhà:

- Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.
- Bài 2 (Tiếp theo) III. Sự phát triển của cách mạng Pháp.
******************************
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 30/8/2013
Tiết 4
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Học sinh biết và hiểu:
- Những sự kiện cơ bản về diễn biến của CM, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng
lợi của CM.
- Ý nghĩa lịch sử của CM.
2. Thái độ .
- Nhận thức t/c, hạn chế của CMTS.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp.
3. Kĩ năng.
- Sử dụng bản đồ, lập niên biểu.
- Biét phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Vẽ phóng to hình 10 (SGK).
- Vẽ sơ đồ tiến trình CM qua các giai đoạn.
- Tư liệu về sử dụng kênh hình
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong SGK
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Pháp 1789?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần chúng nhân

dân hăng hái làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của giai
cấp tư sản rồi sau đó là của những người của phái Gia-cô-panh diễn biến cách mạng ntn? Ta
vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Chế độ quân chủ lập hiến (Từ 14 -7 -1789  10
-8 -1792)
Nhắc lại cho HS nhớ lại chế độ quân chủ lập hiến ở
Anh và nói rõ: Cách mạng thắng lợi ở Pari rồi nhanh
chóng lan rộng kắp nước: G/c tư sản lợi dụng sức
mạnh của dân chúng lên nắm chính quyền hạn chế
quyền của vua cũng xoa dịu sự căm phẫn của nhân
dân
Sau đó Quốc hội đã làm gì?
Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền 8 -1789. Khẩu hiệu là: “Tự do - Bình
đẳng - Bác ái” > Quốc kì Pháp có ba màu tượng
trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).
Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì
về bản Tuyên ngôn?
Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho
quyền lợi của ai là chủ yếu? Quần chúng có được
hưởng quyền gì không?
GV: Chốt ý:
Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã
liên kết với bọn phản động trong nước cầu cứu các
nước châu Âu mang quân can thiệp để chống phá
cách mạng.
Trước tình hình “ Tổ quốc lâm nguy” thái độ của
quần chúng ra sao?
Tình nguyện đứng lên lật đổ thống trị của phái lập

hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến
2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 - 9 -1792  2-
6-1793)
Hướng dẫn học sinh tự học

Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì? Cử
ra uỷ ban cứu nước
Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện
pháp tiền bộ nào?
Trả lời những việc làm trong sgk
Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính
quyền Giacôbanh?

III. Sự phát triển của cách mạng
1/ Chế độ quân chủ lập hiến (Từ 14
-7 -1789  10 -8 -1792)
- Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông
qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền.
=> Tiến bộ ; đề cao vấn đề quyền tự
do ,bình đẳng của con người.
=> Hạn chế: Chỉ phục vụ quyền lợi
cho giai cấp tư sản quần chúng nhân
dân không được hưởng quyền lợi gì
2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 -
9 -1792  2-6-1793)
Hướng dẫn học sinh tự
3. Chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh
-

Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh lên
nắm chính quyền,
Chính quyền CM thực hiện những
chính sách tiến bộ:
+ Chính trị
+ Kinh tế
=> Cách mạng đạt tới đỉnh cao
4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp
cuôí thế kỉ XVIII
Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp?
Trả lời dựa vào sgk.
Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng quyết
định thắng lợi
- Hạn chế của cách mạng tư sản Pháp:
+ Cách mạng chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản
của nhân dân.
+ Không giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho
nông dân.
+ Không hoàn toàn xóa bỏ chế độ bóc lột phong
kiến
- GV: Cho HS đọc đoạn trích của HCM trong sgk.
Tại sao cách mạng tư sản Pháp được coi là Đại
cách mạng:
Đây là cuộc cách mạng triệt để, điển hình nhất trong
các cuộc cách mạng TS, nó để lại dấu ẩn sâu sắc
trong lịch sử toàn thế giới, nó như cái chổi khổng lồ
quyét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến Châu
Âu nó thức tỉnh những lực lượng dân chủ và tiến bộ
đứng lên chống chế độ chuyên chế chống chế độ
thực dân

- Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách
mạng đảo chính. Cách mạng chấm
dứt.
4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng
tư sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII
- Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai
cấp tư sản lên cầm quyền.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng
chủ yếu đưa cách mạng tiến lên.
- Thức tỉnh lực lượng dân chủ tiến
bộ trên thế giới đứng lên chống chế
độ phong kiến.
- Mở ra thời kì thắng lợi và củng cố
CNTB trên thế giới
4. Củng cố,hướng dẫn về nhà:
-Cho học sinh quan sát sơ đồ “sự phát triển đi lên của CMTS Pháp”.
- Trình bày những sự kiện chính trong tiến trình phát triển của CM.
* Hướng dẫn về nhà:
- Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào?
- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của cách mạng
Pháp?
- Làm BT trong VBT.
- Đọc và tìm hiểu bài 3.
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 5
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI
THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức . Học sinh hiểu và biết:
- CM CN: Nội dung, hệ quả.
- Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới.
2. Thái độ.
- Sự áp bức bốc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu khoa học, SX.
3. Kĩ năng.
- Khai thác nội dung và kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Lược đồ nước Anh giữa thế kỉ XVIII vs nước Anh nửa đầu thế kỉ XIX.
- Các tranh ảnh, kênh hình trong SGK.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác.
Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau,
đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Vì sao cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra đầu tiên ở
nước Anh
Cuộc cách mạng TS giữa tk XVII đã gạt bỏ những trở
ngại về chính trị và xã hội tạo đk cho sản xuất phát triển
Công nghiệp Anh đã phát triển có nhiều tiến bộ về kỉ
thuật.

Sự tích lũy TB ở Anh diễn ra sớm và vẫn dựa vào sự
bóc lột trong nước kết hợp với việc buôn bán cướp bóp
thuộc địa
=> anh đa hội đủ các đk vốn , nhân công và phát minh
kỉ thuật
Cho HS nhắc lại cách mạng TS đã thành công ở Anh
vào thời gian nào?
HS: Thế kỉ XVII.
GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát triển
đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn phát triển
sản xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã
có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp vì máy vẫn
còn thô sơ… chỉ mơí thay thế phần lao động chân tay.
Cần cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản
xuất, sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. Vậy
nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất ở Anh?
HS: Ngành dệt.
Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian
nào?
Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy
dệt Gienny.
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk > biết
được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-
ny.
- Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc
kéo sợi đã thay đổi ntn?
+ Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau
ra sao?
GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho
chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn

“đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi.
I. Cách mạng công nghiệp
1. Cách mạng công nghiệp ở
Anh
- Từ những năm 60 của thế kỉ
XVIII, máy móc được phát minh
và sử dụng ở Anh: Máy kéo sợi
Gien-ny.
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh
ra máy kéo sợi.
- Năm 1785, Ét-mơn-các-rai chế
tạo ra máy dệt.

- Năm 1784, Giêm Oát phát minh
ra máy hơi nước
- Máy móc được sử dụng nhiều
trong GTVT.
- Đến năm 1840, ở Anh đã chuyển
sang sản xuất lớn bằng máy móc.
- Theo em điều gì xảy ra trong nghành dệt của nước
Anh khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi?
Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-
tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785
Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy
bằng sức nước.
Tăng 40 lần so với dệt bằng tay.
Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước?
HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng
băng.
Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã

làm gì? 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra
máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp
đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng
(Cách đây 20 năm)
GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải thích,
nêu một vài nét về ông.
- Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất
là giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng
nhiều trong giao thông vận tải.
(Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, hành khách
tăng)
GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình 15 xe
lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là buổi khánh
thành…. Kinh ngạc”
GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang
thép và than đá?(Máy móc và đường sắt phát triển đòi
hỏi cần nhiều gang thép và than đá)
Vậy thực chất cuộc CMCN là gì?
Nhóm 1: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu những
biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cuộc cách
mạng công nghiệp?
Nhóm 2; Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ
mặt của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? Hệ quả quan
trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH?
GV: Cho HS thảo luận, sau đó mời đại diện, GV chốt.
- Nước Anh trở thành nước CN
phát triển nhất thế giới.
2/ Cách mạng công nghiệp ở
Pháp, Đức
Hướng dẫn học sinh tự học

- Tìm hiểu các cuộc cách mạng
cộng nghiệp ở Pháp và Đức
3/ Hệ quả của cách mạng công
nghiệp
- Làm thay đổi hẳn bộ mặt của các
nước tư bản.
- Hình thành 2 giai cấp cơ bản: Tư
sản và vô sản
4. Củng cố h ướng dẫn về nhà :
- Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp?
- Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH?
- Làm bài tập ở vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu phần II.
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 6
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI
THẾ GIỚI
I.Mục tiêu bài học. Như tiết 5.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Phóng to h19-20.
- Tư liệu về kênh hình h21-22-23.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm trabài cũ:

Tóm tắt quá trình CMCN ở Anh? Cuộc CMCN đã mang lại hệ quả gì?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a,
Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng
tư sản?
GV: Hướng dẫn HS trả lời (mở đường cho CNTB phát
triển)
Phong trào đấu tranh ở các nước MỸ La Tinh và ở
Châu Âu diễn ra như thế nào ?
Cụ thể ở Pháp , Đức, Nga
Vì sao CNTB phát triển càng thúc đẩy các nước
phương Tây đi xâm chiếm thuộc địa?
.GV: Dùng bản đồ thế giới đánh dấu những nước bị
thực dân xâm lược (ghi tên nước TD) Nơi nào là miếng
mồi hấp dẫn cho các nước TB phương Tây
Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.
Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu?
Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị
xâm lược ở châu Á.
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng
nhận thấy Đông nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo
Đông Dương nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây
như vậy. Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi
hấp dẫn cho tư bản phương Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các
nước tư bản khám phá.
Hậu quả của quá trình xâm lược?
Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương Tây.

GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu
Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên
phạm vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan
rộng ra nhiều nước TBCN, do máy móc được phát
minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công
nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối
lập hình thành: TS & VS.
- CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, nhân công,
thị trường, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các
nước Á, Phi, Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác
với nhân dân các nước này.
II/ Chủ nghĩa tư bản xác lập
trên phạm vi thế giới
1. Các cuộc cách mạng tư sản
thế kỉ XIX
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
2/ Sự xâm lược của tư bản
phương Tây đối với các nước
Á, Phi
- Nguyên nhân :
+ Chủ nghĩa tư bản càng phát
triển,
+ Nhu cầu thị trường càng tăng.
- Quá trình xâm lược của CNTB
Phương Tây:
+ 1763: Anh xâm chiếm Ấn Độ.

+ 1840: Anh gây ra cuộc chiến

tranh thuốc phiện để tiến hành
XLTQ.
+ A, P dua nhau xâm lược ĐNA.
+ Nửa sau thế kỉ XIX, đua nhau
xâm lược Châu Phi.
- Hậu quả:
Hầu hết các nước châu Á, châu
Phi lần lượt trở thành thuộc địa.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. Học sinh làm bài vào giấy:
Hãy xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc CMTS:
Thời gian CMTS Hình thức
1566 CMTS Nêđéclan Giải phong dân tộc
1642 CMTS Anh Nội chiến
1789 CMTS Pháp Nội chiến
1776 CMTS Mĩ Chiến tranh giành độc lập
1859 Vận động thống nhất Italia Đấu tranh của quần chúng
1861 Cải cách nông nô ở Nga Cải cách chế độ nông nô ở Nga
1871 Vận động thống nhất Đức Thống nhất bằng chiến tranh xâm lược
* Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm BT trong VBT.
- Đọc và tìm hiểu bài 4.
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết : 7
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh hiẻu và viết

- Buổi đầu của PTCN
- Các-Mác, Ăng-ghen và sự ra đời của CNXH khoa học.
- Lý luận CM của GCVS
- Bước tiến mới của PTCN từ 1848-1870.
2. Thái độ.
- Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của GCVS
3. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Tư liệu về Các-Mác và Ăng-ghen
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra : không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức
bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô
sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Em nhớ lại g/c công nhân ra đời trong hoàn cảnh nào?
Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời
GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp
công nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng
thành.
Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào?
Hình thành sớm ở nước Anh.
Vì sao GCCN đấu tranh chống CNTB? Bị bóc lột năng nề

do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục.
I. Phong trào công nhân nửa
đầu thế kỷ XIX:
1.Phong trào phá máy móc
và bãi công:
- GCCN bị áp bức bóc lột
GV Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền
lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và
ăn ở thấp kém.
GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan
sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời
câu
Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?
GV Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé
dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ)
sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em
không những làm công việc năng nhọc mà trả tiền lương thì
thấp  gt lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao.
Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt
công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các
nước khác
Đấu tranh bằng hình thức nào? Điều đó chứng tỏ nhận
thức của CN như thế nào?
Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ.
Trình độ nhận thức còn thấp.:Ngoài ra họ còn bãi công
(nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Việc đập phá máy móc có đưa đến thành công trong cuộc
đấu tranh chống TB?
Muốn cuộc đấu tranh chống TB thắng lợi CN phải làm
gì? : Thành lập các công đoàn

GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định
rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao.
2. Phong trào công nhân những năm 1830  1840 :
GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn
mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai
cấp tư sản.
Nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu của Cn Pháp,
Đức, Anh?
Học sinh quan sát h15. Gv tường thuật.
+ 1831 phong trào công nhân dệt tơ thành phố Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào Hiến chương ở Anh.
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công
nghiệp của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ
đòi tăng lương nhưng không chấp được chủ chấp nhận nên
đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày.
Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong
chiến đấu”
Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và
quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình.
Phong trào Hiến chương ở Anh:
GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào
các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển
cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị
5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến
nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn
người. Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào,
nhưng nghị viện không chấp nhận kiến nghị này”.
Em có nhận xét gì về phong trào CN trong thời kì này?
nặng nề.

- Phong trào đập phá máy móc
và đốt côn g xưởng, bãi công.

- Thành lập tổ chức công
đoàn.
2. Phong trào công nhân
những năm 1830  1840 :
- Phong trào CN 1830-1840
phát triển mạnh, quyết liệt.
- Phong trào thất bại vì bị đàn
áp, chưa có lý luận CM đúng
đắn song đã đánh dấu sự
trưởng thành của GCCN quốc
tế → tạo diều kiện cho lý luận
CM ra đời.
Phong trào diễn ra mạnh mẽ, đấu tranh chính trị trực tiếp
chống lại giai cấp tư sản. đều bị thất bại
Tại sao những cuộc đấu tranh diễn ra mạnh mẽ nhưng
đều không giành được thắng lợi?
vì bị đàn áp, chưa có lý luận CM đúng đắn
GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
1. Mác và Ăng-ghen:
GV: Cho HS trình bày cuộc đời của Các Mác vàĂng ghen
(Tài liệu + kiến thức sgk). HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, g/t
kênh hình 26,27 về chân dung của Mác và Ang- ghen,
Em biết gì về cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng-
ghen?
Điểm giống nhau nổi bật trong tư tưởng của Mác và Ăng-
ghen là gì?
Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công

Nhân (vô sản): đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải
phóng g/c vô sản và loài người khỏi ách áp bức bóc lột Vì
sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành đôi
bạn tri kỉ.
1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu
một tình bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý
luận cách mạng
Có thể kể một vài chi tiết về sự cảm động của tình bạn vĩ
đại ấy
GV:Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức
là kế thừa của “Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ
thành chính Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế
GV: Hai ông được uỷ nhiệm làm gì?
Soạn thảo cương lĩnh của đồng minh
GV: Tháng 2-1848 cương lĩnh được tuyên bố ở Luân Đôn
dưới hình thức là một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của
Đảng cộng sản. Giới thiệu kênh hình 28/32 sgk, HS đọc
phần chữ in nhỏ sgk.
Nội dung chủ yếu của bản tuyên ngôn?
GV: Khẳng định: Tuyên ngôn là văn kiện quan trọng của
CNXH khoa học gồm những luận điểm cơ bản về sự phát
triển của xã hội và cách mạng XHCN. Gv hướng dẫn cho
HS nắm những nguyên lý cơ bản sau:
+ Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử loài người là
do sự phát triển của sản xuất xã hội phân chia thành giai cấp
đối kháng, đ/t g/c là động lực thúc đẩy xã hội phát triển
+ Sứ mệnh lịch sử của g/c vô sản là“Người đào huyệt chôn
chủ nghĩa tư bản”. Mối quan hệ giữa g/c vô sản và Đảng
Cộng sản sẽ đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng
+ Kết thúc của bản tuyên ngôn “Vô sản các nước đoàn kết

lại”
- Nếu có t/gian và trình độ HS khá gv có thể đặt câu hỏi “Ý
nghĩa của câu kết thúc bản tuyên ngôn là gì? (Nêu cao tinh
thần đoàn kết quốc tế vô sản)
GV: Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn?
+ Trình bày về chủ nghĩa xã hội khoa học một cách rõ ràng,
có hệ thống (về sau gọi là chủ nghĩa Mác)
+ CN Mác phản ánh quyền lợi của g/c công nhân và là vũ
II/ Sự ra đời của Chủ nghĩa
Mác
1. Mác và Ăng-ghen:
- Mác sinh năm 1818 ở Tơriơ
(Đức), là người thông minh,
đỗ đạt cao, sớm tham gia hoạt
động CM.
- Ăng-ghen sinh năm 1820 ở
Bácmen (Đức): Ông căm ghét
GCTS và sớm tham gia tìm
hiểu phong trào CN.
2/ “Đồng minh những người
cộng sản” và “Tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản”
- Hoàn cảnh ra đời
- Nội dung Tuyên ngôn:
+ Khẳng định sự thay đổi của
chế độ xã hội trong lịch sử xã
hội loài người
+ GCCN có sứ mệnh lịch sử
là “người đào mồ chôn
CNTB”.

khí lý luận, trong công cuộc đấu tranh chống G/c tư sản.
(Trước đó thiếu vũ khí này nên thất bại)  Từ khi có chủ
nghĩa Mác ra đời: pt công nhân kết hợp với CN Mác mới
trở thành pt cộng sản Quốc tế cho HS nắm công thức:
Phong trào công nhân + chủ nghĩa Mác = phong trào Cộng
sản
3. Phong trào công nhân từ 1848  1870 Quốc tế thứ
nhất:
Vào nửa đầu thế kỉ XIX, PTCN nổ ra như thế nào? Kết
quả?
- GCCN đã trưởng thành trong đấu tranh
- PTCN 1848-1870 tiếp tục phát triển
Tại sao những năm 1848-1849 PTCN châu Âu phát triển
mạnh?
Gv tường thuật sự kiện 23-6-1848 ở Pháp.
Bị đàn áp đẫm máu, GCCN đã nhận thức rõ vấn đề gì? Giai
cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần
đoàn kết quốc tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, hiểu
rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh.
Nét nổi bật của PTCN 1848-1870 là gì?
Quốc tế thứ nhất đã được thành lập như thế nào? (Gv tường
thuật)
GV:Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi
lễ thành lập quốc tế và gv tường thuật buổi lễ thành lập
Quốc tế “Ngày 28-9-1864” Quốc tế thứ nhất (SGV)
GV: Hoạt động của quốc tế, HS đọc phần chữ in nhỏ Sgk.
Nêu vai trò của Mác?
Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế thứ nhất có ý nghĩa gì
HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời.
- Ý nghĩa: (SGK)

3. Phong trào công nhân từ
1848  1870 Quốc tế thứ
nhất:
a. Phong trào công nhân 1848-
1870.
- GCCN đã trưởng thành trong
đấu tranh
- PTCN 1848-1870 tiếp tục
phát triển
b. Quốc tế thứ nhất.
- 28-9-1864: Quốc tế thứ nhất
được thành lập.
- Hoạt động:
+ Đấu tranh kiên quyết chống
những tư tưởng sai lệch và
đưa chủ nghĩa Mác vào PTCN
- Ý nghĩa: Thúc đẩy PTCN
quốc tế tiếp tục phát triển
mạnh.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà
? Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ
XIX.
- Làm các BT còn lại.
- Tìm hiểu bài 5.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương II:
CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 8
CÔNG XÃ PARI 1871

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được
- Nguyên nhân, diễn biến sự thành lập Công xã Pa-ri.
- Thành tựu nổi bật của Công xã Pa-ri.
- Công xã Pa-ri, nhà nước kiểu mới của GCVS.
2. Thái độ.
- Giáo dục học sinh lòng tin vào năng lực lãnh đạo của GCVS, chủ nghĩa anh hùng CM, lòng
căm thù giai cấp bóc lột.
3. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích SKLS.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Bản đồ Công xã Pa-ri 1871.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung chính của Tuyên ngôn ĐCS?
- Vai trò của Quốc tế rhứ nhất đối với phong trào công nhân?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV Thông báo ngắn gọn về nền thống trị của Đế chế III
(1852- 1870) thực chất là nền chuyên chế tư sản trong thì
đàn áp nhân dân, ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược.
Công xã Pa-ri ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì?
HS: 4-9-1870nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế
chế III  kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản

được thành lập
GV Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào tay của
G/c tư sản. Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính
phủ vệ quốc đã làm gì?
Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức
GV Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản Pháp
bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…với
C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ quân Đức
xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với nhân
dân
Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu
hàng Đức nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng
thành tiếp tục cuộc đ/t
GVYêu cầu HS đọc nội dung sgk
- Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871?
HS:Nêu nguyên nhân:
K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? Yêu cầu HS tường thuật cuộc
khởi nghĩa HS: Dựa vào sgk tường thuật
GV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung tường
thuật “Quyết tâm chống lại Pari… thành lập chính phủ lâm
thời” Vì sao cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 đưa tới sự thành
lập Công xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa này là gì?
Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 là gì?
Là cuộc CMVS đầu tiên trên thế giới
Vì sao HĐCX được nhân dân nhiệt liệt đón mừng?
GV: Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách mạng vô
sản đầu tiên trên t/g lật đổ chính quyền của g/c tư sản 
đưa g/c vô sản lên nắm chính quyền
Gt tranh ảnh về sự thành lập công xã (Sưu tầm).

26-3-1871 tiến hành bầu cử HĐCX. 28-3-1871 HĐCX
được thành lập.
GV: Tạo biểu tượng về sự hân hoan của quần chúng trong
buổi lễ ra mắt HĐCX. “Ngày 28-5 tại quảng trường tòa thị
I. Sự thành lập Công xã:
1. Hoàn cảnh ra đời của Công
xã Pari:

- Mâu thuẫn gay gắt giữa giai
cấp vô sản và tư sản.
- Quân Đức xâm lược nước
Pháp
- Sự tồn tại của nền thống trị
của Đế chế
II và việc TB Pháp đầu hàng
Đức→ Nhân dân căm phẫn.
- GCVS Pa-ri đã giác ngộ
trưởng thành tiếp tục cuộc đấu
tranh.
2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871.
Sự thành lập Công xã:
- Nguyên nhân: Sự phản bội của
GCTS trước đất nước và nhân
dân→ khởi nghĩa 18-3-1871.
- Diễn biến: SGK
- Tính chất: Là cuộc CMVS đầu
tiên trên thế giới.
- 26-3-1871: Tiến hành bầu cử
HĐCX.
- 28-3-1871: HĐCX được thành

lập.
II/ Tổ chức bộ máy và chính
chính giữa một biển người bao la Công xã tuyên bố …tim
mọi người ngừng đập, nước mắt trào lên mi”
- Ý nghĩa của công xã Pa-ri?
HS: Dựa vào sgk trả lời.
GV: Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày song Công
xã Pa-ri vĩnh viễn là hình ảnh của một nhà nước, xã hội
mới, là tấm gương sáng cho thế giới noi theo.
Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của Công
xã?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Phân tích liên hệ với thực tế đ/t ở nước ta trước 1930.
sách của Công xã Pari Hướng
dẫn HS đọc thêm
III/ Nội chiến ở Pháp. Ý nghĩa
lịch sử của công xã Pa ri:
- Ý nghĩa của Công xã:
(SGK)
- Bài học: Phải có chính Đảng
lãnh đạo, thực hiện liên minh
công nông, kiên quyết trấn áp
kẻ thù.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà,
- Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản?
- Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công
xã Pari?
* Hướng dẫn về nhà,
- Làm BT trong VBT.
- Đọc và tìm hiểu bài 6.

******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 9
CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết và hiểu
- Các nước TB lớn chuyển lên giai đoạn ĐQCN.
- Tình hình và đặc điểm của từng nước ĐQ.
- Những điểm nổi bật của CNĐQ.
2. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức về bản chất của CNTB.
- Đề cao ý thức cảnh giác CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hoà bình.
3. Kĩ năng.
- Bồi dưỡng thêm kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Bản đồ CNTB thế kỉ XVI - 1918.
- Lược đồ h33 SGK.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ.
- Những điểm nào chứng tỏ Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới?
3. Dạy học bài mới :
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Anh, Pháp, Mỹ phát triển mạnh và
chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống

và khác nhau. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
So với đầu thế kỉ XIX, cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX I/ Tình hình các nước Anh,
tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật vì sao? CN Phát
triển chậm, tụt xuống đứng hàng thứ 3 thế giới.
Do sự lạc hậu về kỉ thuật.g/c tư sản ra sức bóc lột g/c
công nhân, chú trọng xuất cảng tư bản sang các thuộc
địa hơn là đầu tư đổi mới và phát triển CN trong nước
Sự phát triển công nghiệp đó được biểu hiện ntn?
HS dựa vào SGK trả lời
Vì sao giai cấp tư sản chú ý đầu tư sang thuộc địa?
Vì : có nguồn nhân lực dồi dào, tạo đk cho kt phát triển
Thực chất chế độ 2 Đảng ở Anh là gì?Bề ngoài 2 Đảng
mâu thuẩn nhau song 2 đảng đề phục vụ lợi ích cho g/c
tư sản chống lại nhân dân
GVGiải thích
GVSử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc địa
Anh
HS Lên xác định và khẳng định
Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực
dân
HS: Dựa vào sgk trả lời Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
là chính sách ưu tiên hàng đầu của giới cầm quyền ở
Anh . Anh có nhiều thuộc địa nhất trải dài từ Châu Á
sang Châu Phi
GV: Bổ sung, kết luận
Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi bật? Vì
sao- Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Mỹ,
Đức, Anh.
+ Phát triển một số ngành công nghiệp mới: Điện khí

hoá, chế tạo ô tô…
Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm
gì? Chính sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế
Pháp ? Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài, dưới hình
thức cho vay lãi (Pháp được mệnh danh là đế quốc cho
vay lãi) chính sách xuất khẩu của Pháp có gì khác
Anh ?
Anh đầu tư tu bản chủ yếu vào các thuộc địa.
Pháp hầu hết tư bản đều đầu tư cho những nước chậm
tiến VD cho Nga vay
GVtreo bản đồ thế giới
Cho HS lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp
Tại sao CNĐQ Pháp được mệnh danh là CNĐQ cho
vay lãi?
Vì Pháp chú ý đến xuất cảng tư bản dưới hình thức cho
các nước chậm phát triển vay lấy lãi nặng
Tình hình Pháp có gì nổi bật?
Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà III với chính sách đối
nội, đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản
Pháp, Đức, Mỹ:
1/ Anh.
* Kinh tế:
+ CN phát triển chậm dần, tụt
xuống hàng thứ 3 thế giới.
+ Đầu thế kỉ XX, chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Các
công ty độc quyền ra đời.

* Chính trị:
Chế độ Quân chủ lập hiến, 2

Đảng thay nhau cầm quyền.
+ Đối nội: Phục vụ lợi ích
GCTS, chống lại nhân dân.
+ Đối ngoại: Xâm lược, thống trị
và bốc lột thuộc địa.
→CNĐQ Anh là CNĐQ thực
dân.
2/ Pháp:
* Kinh tế:
- Kinh tế:
+ Công nghiệp: Phát triển chậm,
tụt xuống hàng thứ 4 thế giới.
+ Phát triển một số ngành
công nghiệp mới
+ Tăng cường xuất khẩu ra
nước ngoài, dưới hình thức cho
vay lãi (Pháp được mệnh danh là
đế quốc cho vay lãi)
+ Các công ty độc quyền ra đời.
* Pháp là ĐQ cho vay lãi.
* Chính trị:
Nền Cộng hoà III được thiết
lập với chính sách đối nội, đối
ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản
+ Đối nội: Tăng cường bóc lột,
đàn áp nhân dân.
+ Đối ngoại: Tăng cường xâm
lược châu Á, châu Phi, căng
thẳng với Đức.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà.

- Nêu đặc điểm của CNĐQ Anh, Pháp và giải thích?
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm BT trong VBT.
- Đọc và tìm hiểu phần còn lại của bài
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 10:
NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu bài học. (Như tiết 10).
II. Chuẩn bị của GV -HS (Như tiết 10)
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định lớp
2. K iểm tra bài cũ :
- Các công ty độc quyền ở Đức ra đời trong điều kiện kinh tế như thế nào?
- Nêu đặc điểm của CNĐQ Đức?
3. Dạy học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là công
nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ).
GV: thống kê các con số chứng tỏ sự phát triển nhanh
chóng của nền công nghiệp Đức
Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy?
Pháp bồi thường chiến phí sau cuộc chiến tranh P-
Phổ,Áp dụng thành tựu KHKT vào trong sản xuất
Vì sao nói CNĐQ Đức là “ chủ nghĩa quân phiệt hiếu
chiến”
Theo hiến Pháp 1871 Là một liên bang do hoàng đế
đứng đầu.Bon quân phiệt nắm giữ mọi chức vụ chủ chốt

trong quân đội và chính quyền . Nhà nước thi hành chính
sách đối nội đối ngoại phản động, đề cao chủng tộc Đức,
đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực, chạy
đua vũ trang. Chính vì vậy CNĐQ Đức là “ chủ nghĩa
quân phiệt hiếu chiến”
Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức? Là nhà nước
liên bang do các quí tộc liên minh với tư bản độc quyền
lãnh đạo
HS: Trả lời
GV: Phân tích khẳng định
Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX? Sự phát triển kinh tế của các nước
có gì giống và khác nhau?
HS: Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên đứng đầu
thế giới. Kinh tế của các nước tư bản phát triển không
giống nhau mà phát triển không đều
GV: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành
trên cơ sở nào?
Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp?
HS: Kỉ thuật công nghiệp phát triển vượt bật  hình
thành các tổ chức độc quyền “tờ rớt” và công nghiệp
khổng lồ đứng đầu những công ti đó là những ông vua
3/ Đức:
* Kinh tế:
- Phát triển nhanh chóng: công
nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau
Mỹ).
- Cuối thế kỉ XIX, chuyển sang

giai đoạn đế quốc - >các công ty
độc quyền.
* Chính trị:
- Là nhà nước liên bang do các quí
tộc liên minh với tư bản độc
quyền lãnh đạo.
+ Đức được mệnh danh là “Đế
quốc quân phiệt hiếu chiến”.
4 / Mỹ :
- Đầu thế kỉ XX, kinh tế Mỹ phát
triển mạnh, vươn lên đứng đầu thế
giới.
- Sản xuất công nghiệp phát triển
vượt bậc  sự hình thành các tổ
chức độc quyền lớn: Các Tơ-rớt,
Mỹ chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa.
như vua dầu mỏ ruốc phe lơ vua thép Moocs gan,vua ô
tô Pho
Phân tích về hình thức độc quyền có sự khác nhau, song
đều tồn tại trên cơ sở bóc lột g/c công nhân và nhân dân
lao động
GV: Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh?
Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay?
- Tồn tại thể chế Cộng hoà do hai đảng dân chủ và cộng
hòa thay nhau cầm quyền thi hành c/s đối nội đối ngoại
phục vụ lợi ích cho g/c tư sản, chống lại nhân dân
- Hiện naychế đọ hai Đảng ở Mĩ vẩn tồn thi hành c/s đối
nội đối ngoại phục vụ lợi ích cho g/c tư sản, chống lại
nhân dân

HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh hưởng và
thuộc địa của Mỹ ở Thái Bình, Dương, Trung, Nam, Mỹ
và kết luận
- Qua việc học lịch sử các nước đế quốc

em hãy
nêu đặc điểm chung, nổi bật trong sự phát triển
kinh tế của các nước dế quốc?
Sự cạnh tranh dẫn đến tư bản lớn nuốt tư bản nhỏ , tập
trung sản xuất và tư bản, các tổ chức độc quyền ra đời,
chi phối đời sống xã hội nước đó
GV: Yêu cầu HS quan sát kênh hình 32 sgk  nhận xét
về quyền lực của các công ty độc quyền
GV: Nhận xét. Dựa vào nội dung đã học hãy nêu vài
quyền lực của các công ty độc quyền?
Chiếm ưu thế nắm giữ và chi phối toàn bộ đ/s kt các
nước đq,chi phối tình hình chính trị phục vụ quyền lợi
g/c tư sản,sự xuất hiện các công ti độc quyền CNTB các
nước chuyển sang g/đ CNĐQ
GV: Khẳng định và kết luận ghi bảng
 Đây là quy luật phát triển không đều của CNĐQ
- Chính trị:
Tồn tại thể chế Cộng hoà
+ Đối nội: 2 Đảng thay nhau cầm
quyền, đề cao vai trò Tổng thống,
chính sách đối nội phản động.
+ Đối ngoại: Thực hiện CNTD
kiểu mới.
II/ Chuyển biến quan trọng ở

các nước đế quốc:
1/ Sự hình thành các tổ chức
độc quyền:
- SXCN phát triển nhanh chóng,
mạnh mẽ.→Các tổ chức độc
quyền hình thành đó là đặc điểm
quan trọng đầu tiên của CNĐQ
- CNĐQ là giai đoạn phát triển
cao nhất và cuối cùng của CNTB.
2/ Tăng cường xâm chiếm
thuộc địa, chuẩn bị chiến tranh
chia lại thế giới:
(Học SGK)
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà.
- Học sinh làm BT2.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm các BT còn lại.
- Đọc và tìm hiểu phần I bài 7.
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 11
PHONG TRÀO CễNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX
ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiờu bài học.
1. Kiến thức . Học sinh biết và hiểu:
- Cụng lao, vai trũ to lớn của Ăng-ghen và Lê-nin.
- í nghĩa và ảnh hưởng của CM Nga 1905-1907.
2. Thái độ .
- Bồi dưỡng tinh thần CM, tinh thần quốc tế vô sản, lũng biết ơn đối với các lónh tụ, niềm

tin vào thắng lợi của CMVS.
3. Kĩ năng.
- Có khả năng phân tích các sự kiện bằng phương pháp phân tích lịch sử đúng đắn.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Các tư liệu tranh ảnh về ngày 1-5, về Lê-nin.
- Tỡm hiểu cỏc khỏi niệm, thuật ngữ lịch sử trong bài.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời cỏc cõu hỏi trong sỏch
III. Tiến trỡnh dạy học.
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Hóy cho biết quyền lực của cỏc cụng ty độc quyền?
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: “ Sau thất bại của cụng xó Pari” 1871 phong trào cụng nhõn t/g tiếp tục
phỏt triển hay tạm lắng sự phỏt triển của phong trào đó đặt ra yêu cầu gỡ cho sự thành lập
và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Trỡnh bày tiểu sử Lê-nin (sưu tầm đó chuẩn bị ở nhà). Em
cú hiểu biết gỡ về Lờ-nin?
- Lê-nin đó cú vai trũ gỡ trong việc thành lập Đảng xó
hội dõn chủ Nga?
HS: dựa vào sgk trả lời

Lê-nin đóng vai trũ quyết định
Em hóy nờu sự kiện để chứng minh điều này
Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội liên hiệp đ/t giải
phóng công nhân- mầm móng của đảng vô sản kiểu mới.
Tại sao nói Đảng Công nhân xó hội dõn chủ Nga là
đảng vô sản kiểu mới?
+ Đấu tranh vỡ quyền lợi của giai cấp cụng nhõn, tớnh

chiến đấu triệt để.
+ Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của chủ
nghĩa Mỏc.
+ Dựa vào quần chỳng và lónh đạo quần chúng làm cách
mạng.
í nghĩa của việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới?
- Mở ra giai đoạn mới trong phong trào công nhân Nga
và thế giới.
Lần đầu tiên g/c CN có một chính Đảng có đủ khả năng
lónh đạo cuộc ĐT tất thắng chống G/C TS.
Lờ nin là người có vai trũ quan trọng cho sự ra đời của
Đảng kiểu mới
Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX dầu
thế kỉ XX
Nột nổi bật tỡnh hỡnh nước Nga đầu thế kỉ XX là gỡ?
Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào khủng hoảng trầm trọng
về nhiều mặt…
GV.Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in nhỏ sgk về “
Ngày chủ Nhật đẫm máu”
Trỡnh bày tiếp diễn biến của cỏch mạng theo sgk
- Diễn biến của cỏch mạng Nga?
HS: Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-
1905
Nguyờn nhõn thất bại?
+ Sự chênh lệch về lực lượng.
+ Binh lính chưa ngó về phớa cỏch mạng
+Chưa có sự liên kết chặt chẽ giữa công nhân và nông dân
+ Giai cấp vô sản chưa có kinh nghiệm đấu tranh
GV Dẫn cõu nhận xột của Hồ Chủ tịch qua quyển “Đường
cách mệnh”

- í nghĩa lịch sử của nú?
- Từ nguyờn nhõn thất bại

rỳt ra bài học kinh nghiệm
gỡ?
HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mỡnh
GV: + Tổ chức đoàn kết tập dược quầnchúng đấu tranh
+ Kiên quyết chống CNTB và chế độ phong kiến
Có thể nói thêm đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
kiểu mới vỡ:
G/c vụ sản lónh đạo
Lật đổ chế độ phong kiến
Đem lại quyền lợi cho g/c vô sản
Khẳng định và cho HS nắm vững khái niệm này
II/ Phong trào cụng nhõn
Nga và cuộc cỏch mạng
1905 -1907.
1/ Lê-nin và việc thành lập
Đảng vô sản kiểu mới ở
Nga.
- Lờ-nin sinh 4-1870, trong
một gia đỡnh nhà giỏo tiến
bộ, sớm tham gia phong trào
cỏch mạng.
- Lờ-nin cú vai trũ lớn trong
việc thành lập Đảng.
- 7/ 1903 Đảng Công nhân xó
hội dõn chủ Nga thành lập =>
Đảng kiểu mới vỡ:


2/ Cỏch mạng Nga 1905-
1907
- Hoàn cảnh:
Do sự mâu thuẫn giữa nhân
dân Nga với chế độ phong
kiến Nga hoàng
- Diễn biến: (SGK)
- Kết quả:
- Ý nghĩa:
+ Giáng một đũn chớ mạng
vào nền thống trị của địa chủ
tư sản, làm suy yếu chế độ
Nga hoàng
+ Là cuộc tổng diễn tập, tạo
điểm xuất phát cho cách
mạng 1917. Cổ vũ cho phong
trào đấu tranh ở các nước.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà.
- Những điểm nào chứng tỏ Đảng CNXHDC Nga là Đảng kiểu mới?
- Nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 -1907
- Học bài cũ, làm BT.
- Tìm hiểu bài 8.
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC
VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Học sinh nắm được:

- Vài nét về nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của KT, KH, VHNT thế kỉ XVIII-
XIX.
- Những thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực và ý nghĩa xã hội của nó.
2. Thái độ.
- Nhận thức được CNTB với cuộc CM KHKT có những đóng góp tích cực đối với sự phát
triển của xã hội.
- Có niềm tin vào sự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá của đất nước ta hiện nay.
3. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, hiểu và giải thích được các khái niệm, thuật ngữ lịch sử.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Tranh ảnh về thành tựu KHKT thế kỉ XVIII- XIX.
- Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu diễn biến, ý nghĩa của CM Nga 1905-1907?
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài:Vì sao Mác và Ăng ghen nhận định “G/c tư sản không thể tồn tại nếu
không luôn luôn cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà ở thế kỉ XVIII – XIX trở thành
thế giới của những phát minh khoa học vĩ đại, về tự nhiên và xã hội là thế kỉ phát triển rực
rỡ của trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Để rõ
hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến về kinh
tế g/c tư sản phải làm cuộc cách mạng thứ hai sau cách
mạng tư sản đó là gì?
Cuộc cách mạng công nghiệp

GV: Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX tiếp đó
là cách mạng KHKT, vậy yêu cầu cuộc cách mạng đó là
gì? Vì sao g/c tư sản phải tiến hành cuộc cách mạng
này?(g/c ts không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách
mạng công cụ lao động)
Cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk
- Vì sao thế kỉ XIX được gọi là thế kỉ của sắt, máy móc
và động cơ hơi nước?(Sự tiến bộ về kỉ thuật lò luyện
I/ Những thành tựu chủ yếu
về kĩ thuật
- Thế kỉ XVIII, nhân loại đã
đạt được những thành tựu
vượt bậc về khoa học, kĩ
thuật:
+ Công nghiệp: kĩ thuật
kimứng dụng động cơ máy hơi nước trong sản xuất, sự
chuyển biến mạnh từ CTTC -> nền sản xuất CN cơ khí
mà trong đó sắt máy móc động cơ hơi nước được sản
xuất và sử dụng phổ biến )
- Những thành tựu chủ yếu về kỉ thuật ở thế kỉ XVIII?
Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản
xuất than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng
rộng rãi trong các lĩnh vực.
Về gt liên lạc có những thành tựu gì?
GV Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương
(chạy buồm lợi dụng sức gió, đi lại chậm, mất nhiều thời
gian).
+ 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ
chạy bằng hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh,
không phụ thuộc nhiều vào thời tiết  Thúc đẩy hoạt

động thương nghiệp đường trở nên nhộn nhịp  nước
Anh dẫn đầu về hành động đường biển.
+ Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời
ở Anh: Xe lửa Xti-phen-xơn 1814
Tạo biểu tượng cho HS về tác dụng của xe lửa đối với
sản xuất “Năm 181 … có mặt”
Trong lĩnh vực công nghiệp, quân sự đã đạt được
những thành tựu ntn?
Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ sở kĩ thuật cho sự
chuyển biến mạnh mẽ của nến sản xuất từ công trường
thủ công lên công nghiệp cơ khí hoá  chuyển văn minh
nhân loại từ văn minh nông nghiệp lên văn minh công
nghiệp.
Khoa học tự nhiên
Kể tên các nhà Bác học và các phát minh vĩ đại thế kỉ
XVIII- XIX?
GV: Bổ sung và giới thiệu thêm một số nhà bác học trong
các lĩnh vực nói trên. Có thể cho các em về nhà tìm hiểu
thêm về cuộc đời và những phát minh của các nhà bác
học vĩ đại.
Khẳng định: Những phát minh lớn trên chứng tỏ rằng vạn
vật biến chuyển vận động theo quy luật chúng -> tấn
công mạnh mẽ vào giáo lý Thần học cho rằng Thượng đế
sinh ra muôn loài.
Ý nghĩa của các phát minh khoa học trên?
2. Khoa học xã hội
Nêu các học thuyết ra đời trong thời gian này?
Nội dung chủ yếu của các học thuyết trên.
Luận bàn về các lĩnh vực xã hội khác nhau tuy vậy nó đã
phá bỏ ý thức hệ phong kiến đề xướng tư tưởng xây dựng

xã hội mới tiến bộ hơn.
Các phát minh khoa học XH có vai trò như thế nào đối
với đời sống xã hội loài người
Đã phá ý thức hệ phong kiến , tấn công vào nhà thờ
Giair thích rõ quy luật vận động của thế giới, thúc đẩy
XH phát triển
luyện kim, sản xuất gang, sắt
thép… đặc biệt là sự ra đời
của động cơ hơi nước.

+ Giao thông vận tải tiến bộ
nhanh chóng.

+ Nông nghiệp: sử dụng
phân hoá học, máy kéo, máy
gặt, máy đập.

+ Quân sự: nhiều vũ khí mới
được sản xuất.
I I . Những tiến bộ về khoa
học tự nhiên và khoa học xã
hội
1/ Khoa học tự nhiên
- Đạt được nhiều thành tựu
tiến bộ:
+ Toán học: Niu-tơn,
Lép-ních
+ Hoá học: Lômônôxốp
+ Vật lý: Niu-tơn
+ Sinh học: Đác-uyn

 ý nghĩa :
+ Thể hiện sự tiến bộ của
nhân loài trong việc tìm hiểu
khám phá và chinh phục thiên
nhiên chống lại những học
thuyết phản động chứng minh
sự đúng đắn của học thuyết
duy vật Mác xít
+ Giuos con người hiểu thêm
về thế giới vật chất xung
quanh
+ Đặt cơ sở n/c sau này
2/ Khoa học xã hội
+ Có những bước tiến mạnh
mẽ
+ Chủ nghĩa duy vật và phép
biến chứng
+ Học thuyết chính trị kinh tế
học
+ Học thuyết CNXH khoa
học không tưởng
+ Chủ nghĩa Mác ra đời
4. Củng cố,hướng dẫn về nhà.
- Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kĩ thuật, khoa học, Văn học kĩ thuật thế kỉ
XVIII-XIX.
- Làm bài tập ở vở bài tập, đọc trước bài 9 trả lời những câu hỏi trong SGK
******************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX

Tiết 13
ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm được
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ chính là kết quả tất yếu của chính sách
thống trị tàn bạo của thực dân Anh.
- Vai trò của TS Ấn Độ và tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân.
2. Tư tưởng.
- Bồi dưỡng , giáo dục lòng căm thù CNTD.
- Cảm thông và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
3. Kĩ năng .
- Rèn luyện kĩ năng phân tích SKLS.
II. Chuẩn bị của GV – HS
Chuẩn bị GV
- Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ.
Chuẩn bị HS
- Đọc sách GK và trả lời các câu hỏi trong sách
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các thành tựu về kĩ thuật, khoa học? Những thành tựu dó có tác dụng như thế nào đối
với xã hội?
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Sự xâm lược và chính sách thống trị của thực dân Anh
GV: Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ lược vài nét về
điều kiện tự nhiên và lịch sử của Ấn Độ
- Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm
lược Ấn Độ?

GV Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã bắt đầu dòm ngó
sang châu Á
- Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. Qua bảng thống kê
trên em có nhận xét gì về chính sách thống trị của thực dân
Anh và hậu quả của nó đối với Ấn Độ?
HS: Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột hết sức nặng nề,
số người chết đói ngày càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890
đã có 15 triệu người chết đói
I. Sự xâm lược và chính
sách thống trị của thực
dân Anh
- Thế kỷ XVI, Anh bắt đầu
xâm chiếm Ấn Độ.
- Năm 1829, đặt ách cai trị
ở Ấn Độ.
+ Chính trị: Chia rẽ tôn
giáo, dân tộc, “Ngu dân”…
+ Kinh tế: Bóc lột, kìm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×