Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Giáo án lịch sử lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.21 KB, 205 trang )

Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tuần Tiết 1 – Bài 1: DÂN SỐ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
1. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh cần đạt được:
a, Về kiến thức:
- Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một địa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
b, Về kĩ năng:
- Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to
b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B:
b. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (2’)
Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại cương của trái đất.
Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó là. Phần một:
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. Phần hai: CÁC MÔI
TRƯỜNG ĐỊA LÍ. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU
LỤC.
- Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong thế kỉ XX.
Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong
những vấn đề toàn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hiện nay như thế


nào
c. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang
186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1
? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?
- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
1. Dân số, nguồn lao
động.

1
nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một
địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ
tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao
động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và
nghề nghiệp được đào tạo… Dân số là nguồn lao
động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi
quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi
……
? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi
ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở
hai tháp?
- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều
hơn so với tháp 1
? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp

tuổi?
- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì?
- HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động của một địa phương, một
nước.
- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng
của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình,
đỉnh hẹp.
+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân
rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân
- Kết quả điều tra dân số
tại một thời điểm nhất
định cho chúng ta biết
tổng số người của một
địa phương hoặc một
nước
- Nhìn vào tháp tuổi,
chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo
từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động
của một địa phương,
một nước.
2. Dân số thế giới tăng


2
trung bình, đỉnh rộng.
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê
…. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ lệ
sinh, tỉ lệ tử”
? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng
dân số cơ giới?
- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi
và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng
cơ giới
? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều
năm nhằm mục đích gì?
- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên
tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá
trình gia tăng dân số của một địa phương, một
nước hay trên toàn thế giới.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc
sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
* Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ 300tr
đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên
6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng
nhanh trong thế kỉ XX?
- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh

hưởng như thế nào
nhanh trong thế kỉ
XIX và XX. (10’)
- Gia tăng dân số tự
nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra
và số người chết đi
trong một năm. Sự gia
tăng dân số do số người
chuyển đi và số người
từ nơi khác chuyển đến
gọi là gia tăng cơ giới
- Dân số tăng nhanh
trong thế kỉ XX đó là
những tiến bộ trong các

3
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng
rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”
? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành
bùng nổ dân số?
- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế
giới?
- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa
ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ
về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ

sinh vẫn còn cao.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai hình
H1.3 và H 1.4 SGK.
? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000
nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn. Tại sao?
- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển
? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng
bùng nổ dân số là gì?
- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm….
đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền
kinh tế chậm phát triển.
Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế -
xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế giới đang có
xu thế giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên
1,0%. Dự kiến đến năm 2050, dân số thế giới sẽ là
8,9 tỉ người.
? Bằng hiiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam
nằm trong nhóm nước nào?
- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát
lĩnh vực kinh tế – xã hội
và y tế.
3. Bùng nổ dân số.
- Bùng nổ dân số xảy ra
khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân
số thế giới lên đến 2,1

%
- Tốc độ gia tăng dân số
tự nhiên không đều giữa
nhóm nước đang phát
triển và nhóm nước phát
triển

4
triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
c, Củng cố: (5’)
PHIẾU HỌC TẬP

- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước
a. Nắm tình trạng sinh, tử c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép
c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ d. Có kế hoạch phát triển KT-XH
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi. b. Số người trong độ tuổi lao động.
c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động. d. Tất cả đều đúng.
4. Nhìn vào tháp tuổi của dân số Việt Nam ( 1999 ) Tháp tuổi có thể nhận xét:
a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ cao dần. b. Sinh thấp, tử thấp, tuổi thọ
thấp dần
c. Sinh cao, tử thấp, tuổi thọ cao dần. d. Sinh thấp, tử cao, tuổi thọ
thấp dần
5. Bùng nổ dân số xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp. b. Tỉ lệ sinh thấp, tử cao.
c. Tỉ sinh cao, tử cao. d. Tỉ lệ sinh thấp, tử thấp
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’)
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.

- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới”

5
Tuần
Tiết: 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
- Nhận biết được sự khác nhau cơ bản và sự phân bố ba chủng tộc lớn trên thế
giới.
2. kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản dồ tự nhiên thế giới.
- Nhận biết qua tranh ảnh và trên thực tế ba chủng tộc chính trên thế giới.
3. Thái độ;
Tinh thần đo àn kết quốc tế
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ dân số thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân trên thế giới
đạt hoặc vượt 2,1%.
- Dân số tăng nhanh do nhiều nước thuộc địa ở Châu Á , Phi, Mĩ La Tinh giành

được độc lập. Nền kinh tế, văn hoá, y tế tiến bộ. Tỉ lệ tử giảm nhanh trong khi đó tỉ
lệ sinh vẫn cao như cũ là nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số.
- Dân số tăng nhanh dẫn đến vượt quá khả năng giải quyết công ăn việc làm trở
thành gánh nặng đối với nền kinh tế của nhiều nước đang phát triển trên thế giới.
3.Bài mới:
- Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã sinh
sống ở hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có nơi hết sức
thưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khả năng
cải tạo tự nhiên của con người.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân
cư, dân số.
- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên
1. Sự phânbố dân cư.

6
một lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan
hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất
của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh
thổ.
Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất
định. Được định lượng bằng mật độ dân số trung
bình.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số
trang 186 SGK.
- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn
vị diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km
2
. Ví

dụ: mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người
/km
2
.
? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân
số trung bình của Việt Nam?
- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật
độ dân số trung bình
Việt Nam: Diện tích = 329.247 km
2
Số dân = 80,9 tr ng.
- HS: Tính mật độ dân số trung bình.
- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế
nào (GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)
Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính
ra, bình quân trên 1km
2
Đất liền có hơn 46 người
sinh sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt
Trái Đất cũng đều có người ở
? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?
- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng
? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản
đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên
thế giới?
- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều
? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta
biết đều gì?
- HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít
dân.(Mật độ dân số cao hay thấp)

? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?
- HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được
nơi nào đông đân, nơi nào thưa dân.
- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới
- Nhìn vào mật độ dân
số cho biết tình hình
phân bố dân cư của một
địa phương ,một nước

7
? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có
mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?
- HS: Thực hiện trên bản đồ
Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông
Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông,
Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam
Bra Xin.?
? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân
đông nhất trên thế giới?
- HS: Đông Á và Nam Á.
- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên
và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như
vậy?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi
điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao.
Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa,
hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí

hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang
mạc thường có mật độ dân số thấp).
? Tại sao ngày nay con ngườ lại có thể sinh sống
ở khắp mọi nơi trên thế giới?
- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có
thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên
để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.
- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể
(màu da, tóc, mắt, mũi ) các nhà khoa học đã chia
dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính
- GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần
kênh chữ
THẢO LUẬN NHÓM
? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình
dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của
các chủng tộc này?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức
điền vào bảng.
- Dân cư sinh sống chủ
yếu ở những đồng bằng
châu thổ trong các đô
thị, thưa thớt ở vùng
núi, vùng xa biển, vùng
cực.
2. Các chủng tộc.
Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú
Môn-gô-lô-ít Da vàng, mắt đen, tóc đen, Sinh sống chủ yếu ở

8
(Da vàng) mũi tẹt, hình dáng nhỏ thấp Châu Á

Nê-Grô-ít
(Da đen)
Da mầu sẫm, tóc đen soăn,
mắt đen to, mũi thấp, môi dày.
Sinh sống chủ yếu ở
Châu Phi
Ơ-rô-pê-ô-ít
(Da trắng)
Da trắng tóc nâu hoặc vàng,
mắt xanh hoặc nâu, mũi cao,
dáng người cao to.
Sinh sống chủ yếu ở
Châu Âu
- GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài do địa bàn cư trú và
điều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống ở khu vực khí hậu lạnh thương
có màu da sáng ……
- Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người các chủng tộc đã dần
chuyển cư sinh sống ở hầu khắp các nơi trên trái đất
IV. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.
1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư.
2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi
lửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đại
dương.
3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông ở một nơi, chủ yếu là do sự tác động của.

a. Điều kiện khí hậu tốt.
b. Đất đai màu mỡ.
c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
d. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất.
4. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự phân bố dâncư nói chung
a. Đất đai màu mỡ. b. Khí hậu tốt.
c. Khoáng sản dồi dào. d. Không có yếu tố nào trong số các yếu
tố trên
5. Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b. Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A, B, C đều đúng.
7. Đặc điểm để nhận biết các chủng tộc.
a. Hình dáng. b. Mắt. c. Mũi, màu da. d. Cả A,B,C đều
đúng.
8. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc.
a. Môn-gô-lô-it. b. Nê-grô-it. c. Ơ-rô-pê-ô-it. d. Cả A, B,
C.
? Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:

9
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”
Tiết: 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /

Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác
nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêuđô thị.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh
vẽ hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
3. Thái độ;
Tinh thần đoàn kết
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
III. Tiến trình tổ chức bài mới.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự
phân bố như vậy?
- Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân cư, có nơi
thưa thớt).
+ Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những
đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.
+ Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt,
do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
3. Bài mới:
- Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai
thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được hình thành theo sự


10
phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và phát triển này như thế
nào? Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK
trang 188.
- Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát triển,
quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất
định.
? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình
thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng
ruộng.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là
gì?
- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công,
lâm nghiệp, ngư nghiệp.
? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức
quần cư nông thôn?
- HS: Mật độ dân số thấp.
? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc
điểm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.
? Miêu tả quang cảnh đô thị?
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông
đúc.

? Hoạt động kinh tế chủ yếu?
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào?
? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và
lối sống của họ có gì giống và khác nhau?
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị
ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày
1. Quần cư nông thôn và
quần cư thành thị.
* Quần cư nông thôn:
+M ĐDS thấp
+H ĐKTCY: Trồng trọt,
chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề
rừng
+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là
nhà mái ngói
* Quần cư đô thị.
+M ĐDS cao
+H ĐKTCY:CN,DV
+Nhà ở san sát, chủ yếu nhà
cao tầng
-
2. Đô thị hoá, các siêu đô
thị.
- Đô thị xuất hiện từ rất sớm
và phát triển mạnh nhất ở thế

11

càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại
và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.
? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự
phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao
có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong
các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các
đô thị.
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị
là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị
trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít
siêu đô thị nhất?
- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay,
nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì?
kỷ XIX. Ngày nay có 46%
dân số thế giới sống trong
các đô thị.
- Các đô thị và siêu đô thị
phát triển tự phát để lại
nhiều hậu quả nghiêm trọng.

IV. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn
hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc
ngư nghiệp.

12
b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật
độ dân số thấp.
c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
d. Tất cả các đáp án trên.
4. Đặc điểm của đô thị hoá là:
a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
d. Tất cả các đáp án trên.
5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được
nâng cao.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.
Tiết 4. THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ TÁP TUỔI.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
1.Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân
số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ
tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
3. Thái độ:

13
Tinh thần đoàn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐ

II. Các phương tiện dạy học cần thiết.
- Tháp tuổi phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
III. Tiến tình tổ chức bài thực hành:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
- Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật độ dân số, sự
phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các
siêu đô thị.
- Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần:
+ Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
+ Phần 2: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh 1989 – 1999.
+ Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng
chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực.
THẢO LUẬN NHÓM
? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất,
trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về
tình hình phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km
2
+ Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông
Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000

người/ Km
2
+ Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km
2
- Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không đồng đều,
tập trung đông ở Thị xã, Thị trấn, thưa ở các vùng
xa.
- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số
tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?.
- HS:
+ Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km
2
+ Hà Nội: 2463 người/Km
2
1. Đọc, phân tích lược đồ
dân số tỉnh Thái Bình.

14
+ Sơn La: 59 người/ Km
2
+ Lai Châu: 32 người/Km
2
+ Thái Bình: 1213 người/ Km
2
- Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân
số cao ở nước ta.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?

- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so
với tháp tuỏi 1999.
? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?
- HS:
+ Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
+ Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
+ Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm
về tỷ lệ?
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ,
nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành
phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10
năm già đi.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng
chú giải trên lược đồ.
? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên
điều gì?
- HS: Là nơi tập trung đông dân cư ( mật độ dân số
cao).
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu
Á?
- HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ.
? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?
- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và
các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông
lớn.
? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những

quốc gia nào?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
2. Đọc, phân tích biểu đồ
tháp tuổi ở Thành phố Hồ
Chí Minh.
3. Sự phân bố dân cư
Châu Á.
IV. Củng cố:

15
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm
tuổi nào tăng về tỉ lệ.
a. Nhóm tuổi 15 - 60. b. Nhóm tuổi trên 60.
c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A,B, đều đúng.
3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình
dáng tháp tuổi có gì thay đổi.
a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
4. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu.
a. Đông Á, Đông Nam Á. b. Đông Á, Nam Á.
c. Đông Nam Á, Tây Á. d. Tất cả A, B, C đều đúng.

- GV: Nhận xét giớ thực hành, biểu dương những học sinh, nhóm thực hiện tốt
trong giờ thực hành, qua đó đánh giá, cho điểm nhóm và các cá nhân.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm”
- Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa lý
lớp 6.
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.

Tiết: 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
Học sinh cần:
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới
nóng.
- Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ, lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).

16
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh
năm.
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh.
3. Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước

II. Phương tiện dạy học cần thiết
- Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
- Biều đổ SGK phóng to.
III. Tiến trình bài mới.
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới.
3. Bài mới:
- Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường, hôm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý.
- GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát.
? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Trái Đất có hững môi tửờng Địa lý nào?
- HS: 3 môi trường: Đới nóng, ôn hoà và đới lạnh.
Nội dung chương I: Tìm hiểu về môi trường đới nóng và những hoạt động kinh
tế của con người ở đới nóng.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK, cho biết ở đới nóng có những kiểu môi
trường nào?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,
hoang mạc. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treo
tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới
nóng?
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai
chí tuyến.
? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện tích
đất nổi trên lục địa?
? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm

nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt
I. Đới nóng.
*Vị trí:
- Nằm khoảng giữa hai chí
tuyến, kéo dài liên tục từ
Tây sang Đông tạo thành
vành đai bao quanh Trái
Đất.
- Chiếm phần lớn đất nổi
trên Trái Đất.
*Khí hậu:
+NHiệt độ cao, lượng mưa

17
động ở đới nóng?
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt
động quanh năm.
- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với các
yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động vật ở
đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên
Trái Đất.
? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi
trường trong đới nóng?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên
bản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trường
xích đạo ẩm?
? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?
- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.

- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK,
hướng dẫn cách đọc biểu đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạng
hình như thế nào?
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất?
? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức:
- Về nhiệt đố:
+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuống
thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28
o
C, thấp nhất
khoảng 25
o
C, nóng quanh năm, không có mùa đông
lạnh.
+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ
170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm
từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố đồng
đều quanh năm.
? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?
lớn gió tín phong
*SV:ppphong phú, đa dạng
II. Môi trường xích đạo

ẩm.
1. Khí hậu
- Vị trí: Nằm trong khoảng
từ 5
0
B – 5
0
N.
- Khí hậu nóng ẩm quanh
năm.

18
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.
? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?
- HS: Gồm 4 tầng:
+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.
+ Tầng cây gỗ cao 40 m.
+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.
→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.
- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển
rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U
Minh ở Việt Nam.
2.Rừng rậm xanh quanh
năm
- Rừng phát triển rậm tạp,

xanh tốt quanh năm chia
thành nhiều tầng lên tới độ
cao 40 – 50 m.
IV. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ:
a. 10ºB đến 10ºN. b. 7ºB đến 7ºN.
c. 15ºB đến 15ºN. d. 5ºB đến 5ºN.
2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu:
a. Khô và lạnh. b. Nóng và ẩm theo mùa.
c. Nóng và ẩm quanh năm. d. Lạnh và ẩm ướt.
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường.
- Đọc và làm bài tập 3,4 SGK.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 6 “ Môi trường nhiệt đới”.
+ Phân tích ra giấy nháp biểu đồ 6.1 và 6.2.

+ Miêu tả quang cảnh xa van



Tiết 6. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /

19
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:

- Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (Nóng quanh năm, có thời kì khô
hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến, số tháng khô hạn càng kéo dài)
- Nhận biết được cảnh quan của môi trường nhiệt đới là Xa Van hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2. Kĩ năng:
- Củng cố luuyện tập kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp tranh vẽ.
3. Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
. Phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu môi
trường ở đới nóng?
? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường gồm môi trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
- Môi trường xích đạo ẩm có vị trí trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
- Thực vật Phát triển rừng rậm xanh quanh năm

3. Bài mới:
- Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5
o
đến chí tuyến
ở cả hai bán cầu, đó là môi trường nhiệt đới. Vậy môi trường nhiệt đới có khí hậu và
thiên nhiên như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

20
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi
trường địa lí trên trái đất.
? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới?
- GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can và
Gia-mê-la trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân tích
nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa)
* Nhiệt độ:
? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ? Thời
kỳ nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra nhận xét về
chế độ nhiệt?
* Lượng mưa:
? Số tháng có mưa, số tháng không có mưa? Lượng
trung bình, nhận xét về lượng mưa?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
* Nhiệt độ:
- Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25
o
c – 28
o

c.
Nhiệt độ thấp nhất là 3
o
c.
Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng quanh
năm.
* Lượng mưa:
- Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn nhất
từ tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3 tháng từ tháng
12 đến tháng 2 năm sau. Lượng mưa trung bình 841
mm.
- Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ tháng 5
đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau. Lượng mưa trung bình 647 mm.
* Nhận xét:
Số tháng có mưa ở hai biểu đồ giảm dần từ 9 tháng
đến 7 tháng, số tháng không có mưa tăng dần từ ba
tháng đến năm tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa
càng giảm.
? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
- GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm của
môi trường tự nhiên ở đây như thế nào…
1. Khí hậu.
- Môi trường nhiệt đới nằm
trong khoảng từ vĩ tuyến 5
o
đến chí tuyến ở cả hai bán
cầu.
- Khí hậu:+Nhiệt độ cao
nóng. Càng gần chí tuyến

biên độ nhiệt càng lớn.
+Lượng mưa tập trung theo
mùa, giảm dần về phía hai
chí tuyến.Có một mùa mưa
và một mùa khô rõ rệt
2. Các đặc điểm của môi
trường.
a.Thiên nhiên thay đổi theo
mùa (một mùa khô và một
mùa mưa)
+Mùa mưa:Mực nước sông
dâng cao. Đất bị xói mòn,
rửa trôi ở miền núi,ngập
úng ở đồng bằng.Cây cỏ
tươ tốt.
+Mùa khô( ngược lại)
b. Thực vật thay đổi theo

21
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của môi
trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit”
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit trong
phần cuối SGK
? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi như
thế nào hãy miêu tả?
? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh hưởng
đến quá trình hình thành đất đai ở đây?
- HS: Đất rễ bị rửa trôi, thoái hoá, bạc màu….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4 SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?

- HS: Quang cảnh Xa Van…
? Thực vật ở đây phát triển như thế nào?
? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những loại cây
trồng nào?
- HS: Cây lương thực và cây công nghiệp.
mùa và thay đổi về phía hai
chí tuyến, rừng thưa đến sa
van đến nửa hoang mạc.
IV. . Củng cố
PHIẾU HỌC TẬP
- Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm.
b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.
c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần.
d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
3. Những vùng có Khí hậu nhiệt đới thì có nhiệt độ cao quanh năm và:
a. Trong năm có hai thời kì khô hạn.
b. Trong năm có một thời kì khô hạn.
c. Cả năm bị khô hạn.
d. Trong năm có một tháng khô hạn.
4. Thời kì khô hạn ở vùng có khí hậu nhiệt đới kéo dài:
a. Từ tháng 3 đến tháng 9.

22

b. Từ tháng 1 đến tháng 6.
c. Từ tháng 3 đến tháng 12.
d. Từ tháng 5 đến tháng 10.
? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới
ngày càng mở rộng?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
- Về nhà làm bài tập số 4 SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”.

Tiết 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học học sinh cần.
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân cơ bản sự hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm
của gió mùa hạ, gió mùa đông.
- Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa đó là: Nhiệt
độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng nhất ở
đới nóng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biều đồ khí hậu của môi
trường nhiệt đới gió mùa.
3. Thái độ:
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.

- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh ảnh vẽ cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
III. Tiến trình bài học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên bản đồ. Nêu đặc điểm của
môi trường nhiệt đới?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.

23
- Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình trên 22
o
c. Mưa tập trung vào một mùa càng gần
chí tuyến lượng mưa càng giảm dần, thời kỳ khô hạn kéo dài. Biên độ nhiệt càng
lớn.
- Thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến và thay đổi theo mùa.
3. Bài mới:
- Trong đới nóng có một khu vực tuy có cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và
môi trường hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc và đa dạng đó là môi
trường nhiệt đới gió mùa. Vậy môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí hậu
như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát vị trí của khu vực trên
H 5 T 16 SGK và quan sát trên bản đồ treo tường.
? Xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường ( môi trường
nhiệt đới gió mùa thuộc khu vực Đông Nam Á và
Nam Á).
- GV: Môi trường nhiệt đới nhưng chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của chế độ gió mùa. Vậy gió mùa là gì?

- HS: Đọc thuật ngữ “gió mùa” Tr 187 SGK.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.1 và H 7.2 SGK. (
chú ý đọc kỹ bảng chú giải).

THẢO LUẬN NHÓM.
? Dựa vào quan sát của mình hãy nhận xét hướng
gió di chuyển trong mùa hạ và mùa đông. Nhận xét
lượng mưa trong hai mùa hoạt động của gió?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào, có lượng mưa lớn.
+ Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, lượng mưa ít.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK “ Ở khu vực…trong
vài ba ngày”. Và quan sát H 7.3 và H 7.4 SGK.
? Xác định vị trí Hà Nội, Mun Bai trên bản đồ?
? Hãy đọc nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm
này?
- HS:
+ Hà Nội: Nhiệt độ: 17
o
c – 30
o
c, biên độ 13
o
c.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5 đến
tháng 10, mưa ít tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng
lượng mưa trong năm khoảng 1722 mm.
+ Mun Bai: Nhiệt độ: 23 – 31
o
c, biên độ 8

o
c.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 6 – 9,
mưa ít tháng 10 – 5 năm sau. Tổng lượng mưa 1784
mm.
1. Khí hậu:

24
? Nhận xét sự khác biệt về khí hậu giữa hai địa
điểm?
- HS: Hà Nội có mùa đông lạnh. Nhưng Mun Bai có
lượng mưa lớn hơn và tập trung trong thời gian ngắn.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Khí hậu nhiệt đới gió
mùa…dễ gây ra hạn hãn, lũ lụt”.
? Từ những đặc điểm trên hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

- GV: Đây là khu vực thường có thiên tai như: Lũ lụt,
hạn hán, mưa bão.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.5 và H 7.6 SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong hai hình H 7.5 và H
7.6?
- HS:
+ H 7.5: Cây cối xanh tốt.
+ H 7.6: Lá vàng úa, rụng.
? Bằng hiểu biết thực tế hãy giải thích tại sao có hiện
tượng trên?
- HS: Mùa mưa cây cối xanh tốt, mùa khô lá vàng úa,
rụng lá.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Môi trường nhiệt đới gió

mùa…cả ở trên cạn và ở dưới nước”
? Em có nhận xét gì về cảnh quan trong môi trường
nhiệt đới gió mùa?
? Bằng những hiểu biết thực tế của mình hãy cho biết
với điều kiện khí hậu như vậy trong nông nghiệp phù
hợp với những loại cây trồng nào?
? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy nhận
- Khí hậu thay đổi theo
mùa gió, nhiệt độ trung
bình năm trên 20
o
c, biên độ
nhiệt năm khoảng 8
o
c.
+ Mùa đông: Có gió từ lục
địa thổi đến không khí khô
lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ:Có gió từ đại
dương thổi đến không khí
mát mẻ, mưa nhiều.
Thời tiết diễn biến thất
thường.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường.
-C ảnh s ắc thi ên nhi ên
thay đ ổi theo m ùa
- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là môi trường có cảnh
quan đa dạng và phong phú

nhất ở đới nóng.
- Là môi trường thích hợp
với nhiều loại cây lương
thực và cây công nghiệp
nhiệt đới.

25

×