Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Lịch sử lớp 6 cực chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.6 KB, 104 trang )

Ngày soạn:10 /8/2014
BÀI MỞ ĐẦU
Tiết 1. Bài 1 :
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản sau:
Xã hội lồi người có lịch sử hình thành và phát triển.
Mục đích của việc học tập lịch sử: biết nguồn gốc tổ tiên, quê hương, đất nước, để hiểu hiện tại)
2. Thái độ :
Phương pháp học tập (cách học tập, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thơng minh trong việc ghi nhớ và tìm
hiểu.
3.Kĩ năng:
Có khả năng trình bày và lí giải được các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác và xác định
phương pháp học tập tốt
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, kích thích tư duy, phân tích, thảo luận...
2. Kỷ thuật: Hoạt động nhóm ,cặp đơi.
III.Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của GV:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo, tranh ảnh, sơ đồ minh hoạ.một số tranh ảnh về Bầy người nguyên
thuỷ...
2.Chuẩn bị của HS:
Vở ghi ,sách giáo khoa, sách bài tập, một số kiến thức về lịch sử .
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
1. Lịch sử là gì?
Mục tiêu: - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài trong quá khứ.


Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv:Con người cây cỏ và mọi vật, có phải ngay từ khi
1. Lịch sử là gì?
xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay chưa?
Hs: Chưa, mà đều sinh ra, lớn lên và biến đổi không
ngừng theo theo thời gian.
Gv:Tất cả đều trải qua quá trình hình thành phát triển và
biến đổi. Con người và mọi vật đều tuân theo quy luật
của thời gian.
Gv: Lấy ví dụ cụ thể ?
Hs: Lấy ví dụ để chứng minh.
Gv:Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời từ lúc sinh ra
đến lúc vào học lớp 6 ?
Hs:Dựa vào hiểu biết của mình và sách giáo khoa để trả
lời.
Gv:Cho học sinh xem tranh bầy người nguyên thuỷ và
nói về lịch sử lồi người từ khi xuất hiện cho đến ngày
nay và hỏi em có nhận xét gì về lịch sử lồi người từ
trước đến nay?
Hs: Đó là q trình con người xuất hiện và phát triển
khơng ngừng.
Gv kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều có quá trình


phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người theo
trình tự thời gian của tự nhiên và xã hội. Đó chính là
lịch sử.Vậy lịch sử là gì ?
Hs:Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

Gv: Bộ mơn lịch sử nghiên cứu vấn đề gì ? Sự khác
nhau giữa lịch sử con người và lịch sử loài người?
Vai trị của bộ mơn lịch sử đối với cuộc sống của chúng
ta ?
Gv: Gợi ý học sinh trả lời.
Gv kết luận: Lịch sử là khoa học...

- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ.
- Lịch sử xã hội loài người: là toàn bộ
những hoạt động của con người từ khi xuất
hiện đến nay.
- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại
tồn bộ hoạt động của con người và xã hội
loài trong quá khứ.

Hoạt động 2:
2. Học lịch sử để làm gì?
Mục tiêu: - Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của tổ tiên,ông cha, làng xóm, biết được tổ tiên, cha ơng
ta sống, lao động như thế nào để tạo dựng ngày nay.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa 2. Học lịch sử để làm gì?
và hỏi: So sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp học
hiện nay có gì khác ? Vì sao có sự khác nhau đó?
Hs: + Khung cảnh lớp học thầy trị, bàn ghế.
+ Sự khác nhau đó là do xã hội ngày càng tiến bộ,
con người tạo ra . con người chúng ta thay đổi.
Gv: Kết luận.

Thảo luận nhóm:
Gv: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm, các em nghe
nói về lịch sử, đã học lịch sử. Vậy học lịch sử để làm
gì ?
Hs: - Học lịch sử để hiểu được cội nguồn tổ tiên...
- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của tổ
- Biết q trọng những gì mình đang có...
tiên,ơng cha, làng xóm, biết được tổ tiên,
Gv: Nhấn mạnh các em phải biết q trọng những gì
cha ơng ta sống, lao động như thế nào để
mình đang có, biết ơn những người làm ra nó và xác
tạo dựng ngày nay.
định cần phải làm gì cho đất nước.
- Biết quý trọng những gì mình đang có,
Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình và quê
biết ơn những người làm ra nó cũng như
hương.
thấy trách nhiệm của mình phải làm gì cho
đất nước.
Hoạt động 3:
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
Mục tiêu: - Tư liệu truyền miệng (Truyền thuyết).
- Tư liệu hiện vật (Trống đồng, bia đá).
- Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành văn).
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Nói về đặc điểm của bộ mơn lịch sử. Em hãy cho
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch
biết dấu tích mà lồi người để lại đến ngày nay?

sử:
Hs:Sách vở, những câu chuyện kể, di tích cịn lại...
Gv: Hưỡng dẫn học sinh xem hình 2 sách giáo khoa và
hỏi: Bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám làm bằng
gì ? trên bia ghi gì ?
Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm
sinh và năm đỗ tiến sĩ.
Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa để lại. Dựa vào


những ghi chép trên bia chúng ta biết được tên tuổi, địa
chỉ và công trạng của các tiến sĩ.
Gv: Yêu cầu học sinh kể một đoạn ngắn chuyện:Sơn
Tinh- Thuỷ Tinh và Thánh Gióng.
Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong lịch sử cha
ông ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm
để duy trì sản xuất và đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập
dân tộc.
Gv: Khẳng định những câu chuyện này là truyền thuyết,
được truyền từ đời này sang đời khác.Từ khi con người
chưa có chữ viết.
Gv: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử lịch sử ?
Hs: Trả lời và ghi bảng.
Gv: Hình 1 và 2 sách giáo khoa theo em đó là những tài -Tư liệu truyền miệng (Truyền thuyết).
liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì ?
-Tư liệu hiện vật (Trống đồng, bia đá).
Gv: Hãy kể tên một số quyển sách lịch sử mà em biết ?
-Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành
Đại việt sử ký toàn thư...
văn).

Gv: Giải thích danh ngơn:
“Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”
(Xi-xê-rơng nhà chính trị Rơ ma cổ)
3.Củng cố:
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
-Dựa vào sách giáo khoa để học bài cũ.
- Sưu tầm, tìm hiểu ở q hương em có những tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết?
- Làm các bài tập ở sách bài tập lịch sử 6.
+ Bài mới: - Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa .
- Quan sát quyển lịch ở nhà.
- Tự tập tính thời gian trong lịch sử
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................

---------------------------  --------------------------------


179 TCN

CN
40

248


Ngày soạn: 15/8/2014

Tiết 2. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản sau:
Thấy được tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.Cần phân biệt được các khái Dương
lịch, Âm lịch và công lịch.
2. Thái độ :
Biết quý thời gian và biết tiết kiệm thời gian. Bồi dưỡng cho học sinh về ý thức và tính chính xác và
tác phong khoa học trong mọi việc.
3.Kĩ năng:
- Các tính thời gian trong lịch sử
- Bồi dưỡng cho học sinh cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giửa các thế kỉ chính xác.
II. Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ
III.Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của GV:
- Một số tranh ảnh, hiện vật nếu có.
- Quả địa cầu,tranh ảnh, quyển lịch.
2.Chuẩn bị củaHS:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
- Vở ghi sách giáo khoa, sách bài tập.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
1.Tại sao phải xác định thời gian?

Mục tiêu: - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp sự kiện theo thời gian.
- Việc xác định thời gian là cần thiết.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung kiến thức
Gv:Trình bày cho học sinh thấy rõ lịch sử loài người với 1.Tại sao phải xác định thời gian?
muôn vàn các sự kiện xảy ra vào những thời gian khác
nhau.Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi thay, xã
hội loài người cũng vậy.
Gv:Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch sử ?
- Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ
Hs:Dựa vào hiểu biét của mình để trả lời.
bản, quan trọng của lịch sử
Gv:Việc xác định thời gian có cần thiết khơng?
Hs: Xác định thời gian rất cần thiết.
Gv:H/d học sinh xem hình 2sách giáo khoa và hỏi:Có
phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc tử giám được lập
cùng một năm không?
Hs:Không, mà gồm nhiều thời gian khác nhau
Gv: Không phải bia Tiến sĩ được lập cùng một năm. Có
người đỗ trước, người đỗ sau cho nên có người được
dựng bia trước khá lâu.
- Căn cứ vào các hiện tượng thiên nhiên
Như vậy người xưa đã có cách tính thời gian và ghi thời
lặp đi lặp lại thường xuyên con người


gian nó giúp chúng ta hiểu được nhiều điều.
Gv: Vậy, dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng
tạo ra thời gian ?

Hs:Trả lời, gv nhận xét bổ sung và kết luận vấn đề.

xác định thời gian.

Hoạt động 2:
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Mục tiêu: Dựa vào quan sát và tính tốn, người xưa đã tính được thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt
trời, mặt trăng và làm ra lịch.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung kiến thức
Gv:Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
2. Người xưa đã tính thời gian như thế
Hs: Dựa vào quan sát và tính tốn, người xưa đã tính
nào?
được thời gian mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt
.
trăng và làm ra lịch.
- Do nhu cầu ghi nhớ và xác định thời gian
Gv: Nhận xét, kết luận.
con người đã làm ralịch
Gv:Người xưa chia thời gian như thế nào?
Hs: Chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia
thành giờ, phút.
- Có 2 loại lịch:
Gv:Bổ sung và kết luận.Đồng thời gv nhấn mạnh mỗi
quốc gia, dân tộc, khu vực có cách tính lịch riêng nhưng +Â m lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
nhìn chung có 2 cách tính đó là âm lịch và Dương lịch.
mặt trăng xung quanh trái đất(1vòng) là 1
Gv:Cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch ?

năm ( 360- 365 ngày). 1tháng 29 -> 30
Hs:Dựa vào sách giáo khoa để trả lời:
ngày.
+Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của mặt trăng xung
-Dương lịch:Căn cứ vào sự di chuyển của
quanh trái đất1vòng là 1 năm (360ngày)
trái đất xung quanh mặt trời (1vòng là 1năm
+Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung
(365 ngày +1/4 ngày) nên 1 tháng có 30
quanh mặt trời 1vịng là1 năm (365 ngày).
hoặc 31 ngày riêng tháng 2 có28 ngày.
Gv: Dựa vào bảng ghi ở trang 6 sách giáo khoa xác định
trong bảng có những đơn vị thời gian nào và những loại
lịch nào ?
Hs:- Đơnvị thời gian ngày ,tháng, năm.
- Các loại lịch: âm lịch và dương lịch
Gv: Gọi học sinh xác định đâu là dương lịch đâu là âm
lịch ?
Hoạt động 3:
3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay khơng?
Mục tiêu: -Thế giới cần thiết có một loại lịch thống nhất.
-Do sự giao lưu giưã các dân tộc , các khu vực ngày càng mở rộng nên đặt ra nhu cầu thống nhất cách
tính thời gian.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv:Gọi học sinh đọc mục 3 sách giáo khoa
3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay
Thảo luận nhóm:
khơng?

Thế giới cần có một thứ lịch thống nhất khơng? Vì sao ?
Hs:Trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào thành tựu khoa học, dương
+ Thế giới cần thiết có một loại lịch thống nhất.
lịch được hoàn chỉnh để làm lịch chung
+ Do sự giao lưu giưã các dân tộc , các khu vực ngày
cho toaøn thế giới, đó là công lịch
càng mở rộng nên đặt ra nhu cầu thống nhất cách tính
thời gian
Gv:Dương lịch được hồn chỉnh để các dân tộc sử dụng,
đó là cơng lịch.


Gv:Cơng lịch được tính như thế nào?
- Cách tính thời gian theo công lịch:
Hs: Công lịch năm tương truyền chúa Giê Su ra đời
được lấy làm năm đầu tiên của công nguyên ,những
năm trước gọi là trước công nguyên (TCN) .
Gv: Giải thích thêm trong cơng lịch năm tương truyền
chúa Giê Su ra đời được lấy làm năm đầu tiên của công
nguyên ,những năm trước gọi là trước công nguyên
(TCN) .Cơng lịch 1năm có 12 tháng (365 ngày) năm
nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
CN
179 TCN
+ Cứ 1000 năm là 1thiên niên kỷ.
+ Cứ 100 năm là 1 thế kỷ.
40
248
+ Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.

GV:Cho học sinh quan sát và hướng dẫn cách tính thời
gian theo hình vẽ trong sách giáo khoa.
Gv: H/dẫn học sinh làm bài tập tại lớp. Em hãy xác định
thế kỷ XXI bắt đầu từ năm nào và kết thúc năm nào?
Hs:Trả lời
Gv: Nhận xét.
Gv:Gọi một số học sinh đọc một số năm bất kỳ để xác
định thế kỷ tương ứng:
-Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
3.Củng cố:
- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xác định thời gian
- Con người đã dựa vào quan sát các hiện tượng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.
-Do nhu cầu giao lưu giưã các dân tộc, các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên thế giới.
-Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch? (Khơng qn cách tính
thời gian của tổ tiên ta,âm lịch liên quan đến ngày tết,lễ hội truỳên thống của dân tc.)
* GV hớng dẫn HS cách tính:
+ Tính năm TCN: Lấy năm đó + năm hiện tại.
+ Tính năm sau CN: Lấy năm hiện tại năm đó.
4.Hng dn v nhà:
+Bài cũ:
- Tại sao phải tính thời gian trong lịch sử ?
- Người xưa đã tính thời gian bằng cách nào ?
- Có mấy loại lịch? Cách tính của các loại lịch đó ?
- Thế giới có cần một loại lịch chung hay khơng ? Vì sao ?
- Nước Việt Nam chúng ta sử dụng những loại lịch gì ? Vì sao lại sử dụng các loại lịch đó ?
+ Bài mới: -Tìm hiểu bài mới: Xã hội nguyên thủy.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa .
- Hoàn thành các câu hỏi ở vở bài tập.
-Quan sát các hình vẽ trong sách giáo khoa .
-Tìm hiểu về nguồn gốc lồi người.

-Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử .
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------------  --------------------------------


PHẦN1:
Tiết 3. Bài 3:

Ngày soạn:8/9/2013
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản sau:
- Sự xuất hiện của con người trên Trái đất: thời điểm, động lực….
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khơn.
- Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã; sản xuất phát triển, của cải dư thừa, sự xuất hiện giai cấp , nhà nước
ra đời.
2. Thái độ :
- Qua bài học học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến từ vượn thành
người. Nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn, xã hội ngày càng phát triển.
- Giáo dục tinh thần yêu lao động, nghĩa vụ lao động.
3.Kĩ năng:
Bước đầu rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần thiết.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp : Dạy học nêu vấn đề, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận nhóm ...
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cá nhân.
III.Chuẩn bị của GV&HS:

1 Chuẩn bị của GV:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, bài soạn, tranh ảnh, tư liệu lịch sử.
- Bộ tranh ảnh lịch sử :Từ nguồn gốc... các tranh 3 đến 7 sách giáo khoa, băng hình về đời sống của
người ngun thuỷ(nếu có).
2.Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Tìm hiểu bài mới: Đọc bài 3 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi Sách giáo khoa.
- Quan sát các bức tranh sách giáo khoa tự trả lời.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Cách xác định thời gian trong lịch sử ?
-Theo em hiểu âm lịch là gì? Dương lịch là gì ? Loại lịch nào có trước (âm lịch)
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
1.Con người xuất hiện như thế nào?
Mục tiêu: Hiểu được các khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv:Treo tranh ảnh người tối cổ lên bảng (H5), có thể tổ
1.Con người xuất hiện như thế nào?
chức xem băng hình.
Gv:Em hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
-Nhận xét họ giống với loài động vật nào ?
- Loài vượn Cổ này xuất hiện trên Trái đất cách ngày
nay bao nhiêu năm ?


- Có những thay đổi gì về hình dạng để thích nghi với

cuộc sống?
Hs:Dựa vào sách giáo khoa để trả lời
Gv: Kết luận: Giống loài vượn, cách đây hàng chục triệu
năm,biết đi bằng 2 chân, 2 tay tự do cầm nắm, hái lượm,
biết nhặt đá làm công cụ ném, chặt đập. Đây là bước tiến
để họ dần dần chuyển thành người tối cổ (thốt khỏi thế - ở miền Đơng châu phi, đảo Gia va (In-đôgiới động vật).
nê-xia), gần Bắc Kinh (Trung quốc) cách
Gv: Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
đây khoảng 3 đến 4 triệu năm.
Gv: Em hãy quan sát h3,4 sách giáo khoa trình bày về
- Người tối cổ sống thành từng bầy .
cuộc sống của Người tối cổ ?
- Họ sống bằng hái lượm săn bắt. Công cụ
Hs:
chủ yếu là những mảnh tước ghè đẽo thô sơ,
- Người tối cổ sống thành từng bầy .
họ phát hiện và biết dùng lửa.
- Họ sống bằng hái lượm săn bắt. Công cụ chủ yếu là
=> Cuộc sống bấp bênh, hồn tồn phụ
những mảnh tước ghè đẽo thơ sơ, họ phát hiện và biết
thuộc vào thiên nhiên.
dùng lửa.
Gv :Em có nhận xét gì về người tối cổ?
Hs; Cuộc sống bấp bênh, hoàn toàn phụ thuộc vào thiên
nhiên.
Hoạt động 2:
2.Người tinh khơn sống như thế nào?
Mục tiêu: Sử dụng hình 5 sách giáo khoa để lập bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức
Hs: Làm bài tập theo nhóm:
2.Người tinh khơn sống như thế nào?
Gv: So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người
tinh khôn về cơ thể?
(Dựa vào hình 5 sách giáo khoa)
-Người tinh khơn hình thành vào khoảng
Hs: Từng nhóm trình bày.
40.000 năm trước đây.
Gv: Bổ sung và hoàn chỉnh ở bảng phụ và nhấn mạnh sự -Người tinh khôn tổ chức thành những thị
thay đổi này là kết quả của quá trình lao động, đấu tranh tộc.
để sinh tồn trải qua hàng triệu năm.
+Về hình thức kiếm sống:
Hs:Đọc sách giáo khoa đoạn từ “người tinh khơn đến
Ngồi hái lượm săn bắt họ biết săn bắn và
vui hơn”.
trồng trọt, chăn nuôi.
Gv:Người tinh khôn sống như thế nào ?
+Về hình thể:
Gv:Giải thích thêm về thị tộc.
Thể tích não phát triển, khéo léo hơn.
Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tinh
+Về vật dụng:
khôn?
Họ biết làm đồ trang sức, đồ gốm.
Hs:Cuộc sống đầy đủ hơn và ổn định hơn
=> Cuộc sống ổn định hơn.
Hoạt động 3:
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Mục tiêu:- Sản xuất phát triển phẩm dư thừa, xuất hiện kẻ giàu,người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ tan rã,

xã hội có giai cấp ra đời.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung kiến thức
Gv: Trong chế tác cơng cụ người tinh khơn có điểm mới 3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
gì so với người tối cổ ?
Hs: Trả lời gv kết luận. - Người tinh khôn luôn cải tiến
- Người tinh khôn luôn cải tiến công cụ đá,
công cụ đá, 4000 năm TCN con người đã chế tạo ra
4000 năm TCN con người đã chế tạo ra
công cụ bằng đồng.
công cụ bằng đồng.
Gv:Tác dụng của việc tìm ra nguyên liệu mới và những
- Sản phẩm dư thừa, xuất hiện kẻ giàu,người
công cụ sản xuất mới?
nghèo. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có
Hs: Khai hoang, xẽ gỗ làm thuyền, xẽ đá làm nhà... sản
giai cấp ra đời.


phẩm dư thừa, xuất hiện kẻ giàu,người nghèo.
Gv: Nhận xét và kết luận .
Xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp ra đời.
3.Củng cố:
- Sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ?
- Công cụ kim loai ra đời có tác dụng như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
- Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Con người đã xuất hiện như thế nào ? Vẽ sơ đồ tiến hoá ?

-Vẽ một sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ sự xuất hiện kim loại dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Phân biệt người tinh khôn và người tối cổ ? giải thích tại sao ?
- Vì sao xã hội ngun thuỷ tan rã ?
- Làm bài tập sách bài tập.
+ Bài mới: -Tìm hiểu bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đơng.
- Xã hội phương Đơng gồm có các tầng lớp và giai cấp nào.
- Sưu tầm tư liệu về các nước phương Đông
- Sưu tầm một số tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc (Kim tự tháp, Vườn treo
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------------  -------------------------------Ngày soạn:15/9/2013
Tiết 4. Bài 4 :

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Nêu đươc sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông ( thời gian, địa điểm)
- Sơ lược về tổ chức và đời sống.
- Những thành tựu văn hóa chính của nền văn hóa cổ đại phương Đơng Lịch, chữ viết tượng hình, tốn
học, kiến trúc....
2. Thái độ :
Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia
giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ chuyên chế .
3.Kĩ năng:
Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra nhận xét cần thiết, sử dụng đồ dùng trực quan...
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp : Dạy học nêu vấn đề, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận nhóm ...
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cá nhân.

III.Chuẩn bị của GV&HS:
1 Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây đến thế kỉ II TCN.
- Một số tranh ảnh trong bài.
- Tư liệu tham khảo lịch sử 6.
2.Chuẩn bị của HS:
- Soạn bài, chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu,
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:


- Con người đã xuất hiệ như thế nào ?
- Phân biệt người tối cổ và tinh khôn ?
- Tác dụng của công cụ kim loạị đối với cuộc sống con người ?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
1.Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
Mục tiêu:- Sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông( thời gian, địa điểm)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
GV:Treo Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và
1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được
phương Tây đến thế kỉ II TCN, giới thiệu vị trí các quốc hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
gia cổ đại ở Phương đơng:Ai cập, ấn Độ Trung Quốc
Gv:Vì sao vào cuối thời nguyên thuỷ, ở lưu vực các con
sông lớn cư dân tập trung ngày càng đơng?
Hs: Có đất đai màu mớ thuận lợi cho sự phát triển nông - Vào cuối thời nguyên thuỷ, ở lưu vực các

con sơng lớn: Nin, ở-phơ-rát, Hồng Hà,
nghiệp.
Gv: Nhấn mạnh từ khi xuất hiện kim loại, công cụ sx cải Trường Giang, ấn có đất ven sơng màu mỡ,
tiến, con người ở các vùng đất này đã chuyển dần xuống thuận lợi cho việc trồng trọt nông nghiệp.
ven các con sông lớn làm ăn và cũng từ đó xã hội
nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp và
nhà nước.
Gv: Quan sát hình 8 sgk, miêu tả cảnh làm ruộng của
người Ai Cập cổ đại ?
Hs:
- Hàng trên, từ phải sang trái: cảnh người phụ nữ làm
các sản phẩm nông nghiệp, nam giới gặt, đập lúa và
nộp thuế cho quý tộc.
- Hàng dưới, từ phải sang trái: gặt lúa và gánh về.
Gv: Người ta biết làm thuỷ lợi, đắp đê, ngăn lũ, đào
- Xã hội bắt đầu xuất hiện người giàu kẻ
kênh, máng dẫn nước vào ruộng, công cụ kim loại được nghèo. Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu
cải tiến trong sản xuất. Sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện thiên niên kỉ III TCN các quốc gia cổ đại
người giàu kẻ nghèo và Nhà nước ra đời.
phương Đông đầu tiên đã xuất hiện:Ai Cập,
Gv: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã ra đời như thế
nào ?
Gv: Trích dẫn tư liệu lịch sử vào (đất nước Ai Cập)

Lưỡng Hà, Trung Quốc, ấn Độ, xã hội phân
hoá giàu nghèo. Nhà nước ra đời.
- Nông ngiệp trồng lúa trở thành ngành kinh
tế chính

Hoạt động 2:

2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược về đời sống của các quốc gia cổ đại phương Đông
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đơng 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm
? ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất cho xã hội ? những tầng lớp nào?
hình thức canh tác ?
Hs:
- Nông ngiệp trồng lúa trở thành ngành kinh tế chính.
Nơng dân là người tạo ra của cải vật chất cho xã hội
chiếm số đông trong dân số.


- Hình thức canh tác chủ yếu là nhận ruộng đất của
công xã để cày cấy và nộp một phần thu hoạch và lao
dịch không công cho quý tộc, dưới cùng xã hội là nô lệ.
Gv: Xã hội cổ đại phương Đơng có tầng lớp nào ?
Hs: Kinh tế nơng nghiệp là chính, vì vậy nơng dân là
lực lượng đơng đảo nhất, cũng là lực lượng nuôi sống
xã hội lúc đó. Họ nhận ruộng đất cơng xã cày cấy và
nộp một phần thu hoạch cho quý tộc và thực hiện chế
độ lao dịch nặng nề. Dưới họ là tầng lớp nơ lệ.Như vậy
ngồi nơng dân và nơ lệ là 2 tầng lớp bị trị cịn có tầng
lớp thống trị gồm quý tộc, vua quan.
Gv: Nô lệ sống khốn khổ như vậy họ có cam chịu
khơng?
Hs: Khơng, họ đã vùng dậy đấu tranh.
Gv: Gọi học sinh đọc 1đoạn trang 12 sgk và mô tả về
cuộc đấu tranh của nô lệ?

Gv: Quan sát hình 9 sgk thần Sa Mát trao bộ luật Hammu-ra-bi có ý nghiã như thế nào?
Học sinh đọc điều 42,43 sgk nêu nhận xét bộ luật này
bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp nào?
Hs: Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
Gv: Nhận xét và bổ sung nhằm xác định vị trí và uy
quyền của vua là được trời trao cho việc cai trị dân
chúng. Là bộ luật đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.

-Xã hội cổ đại Phương Đông gồm 2 tầng lớp:
+Thống trị: Quý tộc, quan lại có nhiều của
cải và quyền thế.
+ Bị trị:
- Nông dân :Nhận ruộng đất cày cấy, nộp
sản phẩm và làm lao dịch.
- Nô lệ: Hầu hạ cho quý tộc, quan lại.

- Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị
đã ban hành bộ luật Ham-mu-ra-bi
- Là bộ luật Ham-mu-ra-bi nhằm bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị.

Hoạt động 3:
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương Đơng:
Mục tiêu:- Trình bày được sơ lược về tổ chức của các quốc gia cổ đại phương Đông
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Thảo luận nhóm
Gv:Nhắc lại tên các tầng lớp và giai cấp trong xã hội
phương Đông cổ đại?

Hướng dẫn học sinh tập vẽ mộtsơ đồ đơn giản về tổ
chức nhà nước.
Hs: Lên vẽ sơ đồ
Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nước cổ đại phương
Đông quyền hành nhà Vua là tuyệt đối từ việc định ra
luật pháp đến việc hành pháp.
Hình 9 sgk khơng những thể hiện uy quyền mà cịn nói
lên vua thay mặt các thần thánh cai quản cả phần xác lẫn
phần hồn của mọi người.
-> Nhà nước như vậy gọi là nhà nước quân chủ chuyên
chế.
Gv: ở mỗi nước vua được gọi tên khác nhau: Ai Cập gọi
là Pha-ra-ôn, Lưỡng Hà là En-si,Trung Quốc là Thiên
Tử.
3.Củng cố:

Nội dung kiến thức
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương
Đơng:

-Vua có quyền hành cao nhất: chỉ huy quân
đội và ban luật pháp.
- Quan lại, quý tộc: Là người giúp việc cho
Vua thuộc bộ máy chính quyền trung ương.
- Nông dân và nô lệ là tầng lớp bị trị...


Kể tên các các quốc gia cổ đại đã ra đời trên các lưu vực của con sông lớn:
Tên sông lớn
Sông Nin


Tên quốc gia cổ đại
Lưỡng Hà

Sông ấn- Hằng
Trung Quốc
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
- Tại sao trên các lưu vực sơng lớn cưa dân lại tập trung đơng ?
- Hồn cảnh ra đời của nhà nước cổ đại phương Đông ?
-Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đơng?
- đóng góp của nhân dân các quốc gia cổ đại phương Đơng là gì ?
- Làm bài tập sách bài tập.
+ Bài mới:
-Tìm hiểu bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Quá trình hình thành và phát triển của các cổ đại phương Tây.
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------------  --------------------------------

Ngày soạn:25/9/2013
Tiết 5. Bài 5:

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Nêu đươc sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây ( thời gian, địa điểm)

- Sơ lược về tổ chức và đời sống.
- Những thành tựu văn hóa chính của nền văn hóa cổ đại phương Tây: Lịch, chữ viết a,b,c, khoa học,
kiến trúc....
2. Thái độ :
Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
3.Kĩ năng:
Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế ở mỗi khu
vực.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp : Dạy học nêu vấn đề, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận nhóm ...
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cá nhân.
III.Chuẩn bị của GV&HS:
1 Chuẩn bị của GV:


- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây đến thế kỉ II TCN.
- Một số tranh ảnh trong bài.
- Tư liệu tham khảo lịch sử 6.
2.Chuẩn bị của HS:
- Soạn bài, chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu.
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, vẽ lược đồ H10 quan sát lược đồ.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những quốc gia cổ đại Phương Đơng và xác định vị trí của các quốc gia này tên lược đồ các
quốc gia cổ đại?
- Các quốc gia cổ đại Phương Đơng có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu
ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:

Hoạt động 1:
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
Mục tiêu:- Sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây( thời gian, địa điểm)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Treo bản đồ các quốc gia cố đại phương Đơng và
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây, giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, điều kiện
phương Tây:
tự nhiên và nền tảng kinh tế của Phương Tây.
Hs: Xác định ở phía Nam âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra
- Khoảng đầu thiên niên kỉ thứ I TCN, trên
Địa Trung Hải, địa hình bờ biển khúc khuỷu tạo ra
hai bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a đã hình
những hải cảng...ít sơng ngịi khơng thuận lợi cho phát
thành nên 2 quốc gia Hy Lạp và Rôma.
triển nông nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên:Có bờ biển khúc khuỷu
Gv:So với các quốc gia cổ đại phương Đơng thì các
làm hải cảng tốt, buôn bán rất phát triển,
quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hay muộn?
thuận lợi cho giao thông đường biển
Hs:Dựa vào sgk trả lời.
Gv:Kết luận tuy không thuận lợi về phát triển nông
nghiệp song là một vùng nằm ở ven bờ Địa Trung Hải,
khơng có sóng to gió lớn thuyền bè đi lại dẽ dàng nên
con người tụ tập nơi đây. Ra đời chậm hơn so quốc gia
cổ đại phương Đơng. Địa hình khơng hình thành trên
lưu vực các con sông lớn nông nghiệp không phát triển.

Gv:Yêu cầu học sinh xác định trên bản đồ vị trí 2 quốc
gia cổ đại phương Tây?
Gv:Nghề sản xuất chính của 2 quốc gia cổ đại phương
Tây ?
Hs: Do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho việc
- Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp (gốm,
trồng lúa nên dân ở đâyđã trồngmột số cây lưu niên:
nấu rượu nho và dầu ô liu) và thương
nho, ô liu để nấu rượu và các nghề thủ công phát
nghiệp.
triển.Bấy giờ các quốc gia cổ đại phương Đông đã phát
triển.Người Hy Lạp và Rô Ma đã biết lợi thế phát triển
của nghề hằng hải sang các quốc gia cổ đại phương
Đông để buôn bán, trao đổi...
Hoạt động 2:
2. Xã hội Hy Lạp, Rơ Ma có những giai cấp nào và Chế độ chiếm hữu nô lệ
Mục tiêu:- Trình bày được sơ lược về đời sống của các quốc gia cổ đại Hy lạp và Rô ma.
- Trình bày được sơ lược về tổ chức của các quốc gia cổ đại phương Tây
Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Giúp học sinh hiểu các giai cấp trong xã hội cổ đại
2. Xã hội Hy Lạp, Rơ Ma có những giai
Phương Tây- vai trò, địa vị.
cấp nào?
Học sinh đọc mục 2 trang 15 sgk. Kinh tế chủ yếu của
các quốc gia này là gì ?
Hs: Thủ cơng nghiệp và thương nghiệp.

-Sự phát triển của sản xuất thủ công và
Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành những tầng thương nghiệp đã hình thành 2 giai cấp:Chủ
lớp nào ?
nơ và Nơ lệ.
Hs: Chủ xưởng, chủ lị, chủ thuyền (chủ nô.) là những
+ Chủ nô: Nắm mọi quyền hành về chính trị
người giàu có, có thế lực về chính trị.
và kinh tế .Có thế lực về chính trị, sống
Gv:Ngồi chủ nơ cịn có tầng lớp nào ?
sung sướng.
Hs: Nơ lệ, số đơng là tù binh nước ngồi.
+ Nơ lệ: Là lực lượng chính tạo ra của cải
Gv kết luận: Nơ lệ bị bắt đem ra chợ bán, họ bị coi là
vật chất...song họ khơng có quyền hành
cơng cụ biết nói là lực lượng sản xuất chủ yếu ở phương gì.Nghèo khổ, là “cơng cụ biết nói”
Tây. Nơ lệ bị đối xử tàn nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ ra
-Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ,tiêu biẻu là
cuộc khởi nghĩa của nô lệ - tiêu biểu khởi nghĩa của
cuộc khởi nghĩa do Xpác-ta-cút lảnh đạo
Xpac-ta-cut ở Rô Ma.
(73-71TCN).
Trong các quốc gia này, họ bầu ra Hội đồng Công xã
+Chế độ chính trị: Q tộc và người dân tự
hay cịn gọi “Hội đồng 500” cơ quan quyền lực tối cao
do có quyền bầu ra người đứng đầu đất
của quốc gia (có 50 phường, mỗi phường cử ra 10 người nước.
điều hành cơng việc trong 1 năm). Chế độ này có từ thế
kỷ I TCN tồn tại đến thế kỷ V. Đó là chế độ dân chủ
khơng có vua, ở Rơ Ma có vua đứng đầu.
3.Củng cố:

+ Sự khác biệt giữa điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây với các
quốc gia cổ đại phương Đông ?
+ Các giai cấp trong xã hội cổ đại phương Tây ?
+ Chế độ chiếm hữu nô lệ và hình thức nhà nước ?
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
- Quá trình hình thành và phát triển của các cổ đại phương Tây.
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội phương Tây gồm có các tầng lớp và giai cấp nào.
- Thế nào là chế độ chiếm hữu nơ lệ.
+ Bài mới: Tìm hiểu bài mới: Văn hố cổ đại
- Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kiến trúc cổ đại Phương Đông và PhươngTây.
- Những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch văn học, khoa học
nghệ thuật...
- Sưu tầm các tư liệu lịch sử bằng tranh ảnh văn hoá cổ đại.
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------------  --------------------------------

Ngày soạn:10/10/1013


Tiết 6. Bài 6 :
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
-Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại dể lại cho loài người một di sản đồ sộ, quý giá trên nhiều lĩnh
vực, đến nay nhưng thành tựu đó cịn ngun giá trị.
- Những thành tựu văn hóa chính của nền văn hóa cổ đại phương Đơng Lịch, chữ viết tượng hình, tốn

học, kiến trúc....và phương Tây: lịch, chữ cái a,b,c, toán học, khoa học, văn học nghệ thuật...
- Người phương Đơng và phươngTây cổ đại chính là những chủ nhân đã đã tạo ra các thành tựu đó
2. Thái độ :
- Qua bài giảng học sinh thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3.Kĩ năng:
Tập mơ tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học :
1.Phương pháp: Đàm thoại, kích thích tư duy,, kể chuyện, đồ dùng trực quan ...
2.Kỷ huật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cặp đơi.
III.Chuẩn bị của GV&HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số tranh ảnh trong bài.
- Tư liệu tham khảo lịch sử 6.
2.Chuẩn bị của HS:
- Soạn bài, chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu và Tranh ảnh tư liệu lịch sử
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại phươngTây là xã hội chiếm hữu nơ lệ?
- Các quốc gia đó hình thành từ bao giờ?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Các dân tộc Phương Đơng thời cổ đại có những thành tựu văn hố gì?
Mục tiêu: - Trình bày được những thành tự văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đơng.
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv: Gợi cho học sinh nhớ lại việc con người tìm ra và
biết cách tính thời gian như thế nào ?
Gv:Gọi học sinh đọc sgk, Con người dựa vào đâu để
tình thời gian và họ sáng tạo ra cái gì để tính thời gian?

Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái gì ?
Hs: Người ta sáng tạo ra lịch
Gv:Nói về cách tính lịch của người phương Đơng.
Gv:Ngồi sáng tạo ra lịch người phương Đơng cịn đạt
những thành tựu nào khác ?
Hs:Chữ Tượng hình
Gv: Hướng dẫn học sinh xem hình 11 sgk (chữ tương
hình) Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hs: Do sản xuất phát triển, ẫa hội tiến lên con ngưịi đã
có nhu cầu chữ viết và ghi chép.
Gv: Ví dụ chữ tượng hình Ai Cập, Trung Quốc, Lưỡng
Hà dựa vào sách thkhảo bgiảng (trang 38 ).
(gv vẽ ở bảng phụ để minh hoạ cho học sinh rõ)
Hs: Đọc trang 17 sgk (đoạn viết về toán học)

Nội dung kiến thức
1. Các dân tộc Phương Đơng thời cổ đại
có những thành tựu văn hố gì?
- Con người quan sát các hiện tượng tự
nhiên và chuyển động của của Mặt trời, Mặt
trăng để tính thời gian
- Sáng tạo ra lịch và đồng hồ đo thời gian.
- Sáng tạo ra chữ viết:Chữ Tượng hình


Gv: Thành tựu thứ 2 của lồi ngưịi về nền văn hố gì?
Hs: Tốn học
GV: Trong tốn học đạt những thành tựu gì?
Hs: Tìm ra số Pi=3,14, số 0.
Gv: Nói thêm về tốn học.Một thành tựu đến ngày nay

lồi ngưịi rất thán phục đó là thành tựu gì của người
phươngĐơng?
Những cơng trình kiến trúc độc đáo:
+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành BaBiLon( Lưỡng Hà).
+Vạn lý trường thành (Trung Quốc)

- Những thành tựu trong tốn học: tính được
số Pi=3,16, phát hiện ra số 0...

- Sáng tạo ra những cơng trình kiến trúc độc
đáo:
+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành BaBiLon( Lưỡng Hà).
+Vạn lý trường thành (Trung Quốc)

Hướng dẫn học sinh xem h12 sgk.
Hs: Trả lời
Gv: Cho học sinh quan sát các bức tranh giới thiệu thêm
về những cơng trình này.
Hoạt động 2: Người Hy Lạp và Rơ Ma đã có những đóng góp gì về văn hố:
Mục tiêu: - Trình bày được những thành tự văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Gọi 1 học sinh đọc mục 2 trang 18 sgk. Thành tựu
2. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những
văn hố đầu tiên của Hy Lạp và Rơ Ma là gì ?
đóng góp gì về văn hoá:
Hs: Sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái
đất quay xung quanh mặt trời.

Gv hỏi tiếp người phương Tây sáng tạo ra lịch và cách
tính thời gian có gì khác so với người phương Đơng?
Gv: Dựa trên quy luật của Trái đất quay xung quanh mặt
trời đó là Dương lịch . Họ tính một năm có 365 ngày +
- Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy
6 giờ, mỗi tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày hoặc 29 ngày. luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.
Gv: Chữ viết của người Hy Lạp và Rô Ma có sáng tạo
gì?
Hs: Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
Gv hỏi tiếp: Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những thành
tựu khoa học gì ?
- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày
Hs: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa
nay chúng ta vẫn đang dùng.
lý với những nhà khoa học nổi tiếng.
Gv: Nêu tên một số nhà khoa học nổi tiếng ?
- Khoa học:Đạt được những thành tựu
Hs:
nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, Vật lý,
- Toán: Ta let, Pitago, Ơcơrit.
Triết học, Sử học, Địa lý với những nhà
- Vật lý: ácsimet.
khoa học nổi tiếng.
- Triết:Platôn, Arixtốt.
- Địa lý: S tarơbôn
Gv: Văn học Hy Lạp ptriển như thế nào ?
Hs:Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế
giới: Ôđixê, Iliat của Hơme, kịch thơ độc đáo như
Ơrexti của Etsin.
-Văn học: Phát triển rực rỡ với những bộ sử

Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô Ma phát triển như thế
thi nổi tiếng thế giới: Ơđixê, Iliat của Hơme,
nào ?
kịch thơ độc đáo như Ơrexti của Etsin.
Hs: + Đền Páctênơng ( Aten)
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
- Sáng tạo những cơng trình kiến trúc , điêu
+ Tượng lực sĩ ném đĩa.
khắc độc đáo.


+ Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
+ Đền Páctênông ( Aten)
Gv:Em có nhận xét gì về văn hố của Hy Lạp và Rô
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
Ma?
+Tượng lực sĩ ném đĩa.
Hs:->Hy Lạp và Rô Ma đạt được những thành tựu lớn
+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
về văn hố; sáng tạo ra lịch, tìm ra hệ thống chữ cái,
đạt trình độ cao trong nhiều lĩnh vực.
3.Củng cố:
+ Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
+ Kể tên những kỳ quan của văn hoá thế giới cổ đại?
4. Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
- Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kiến trúc cổ đại Phương Đơng và PhươngTây.
- Những thành tựu văn hố đa dạng, phong phú rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch văn học, khoa học
nghệ thuật...
- Sưu tầm các tư liệu lịch sử bằng tranh ảnh văn hoá cổ đại.

+ Bài mới: Tìm hiểu bài mới: Phần LSVN Bài: Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
- Tìm đọc lịch sử Việt Nam bằng tranh tập 1
- Sưu tầm thêm các tư liệu lịch sử.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc thêm cuốn sách Những mẫu chuyện lịch sử Việt Nam tập 1.
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

---------------------------  --------------------------------

Ngày soạn:14/10/2013


PHẦN 2:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
CHƯƠNG1:
BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.
Tiết 7.

Bài 7 :

THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước Việt Nam: hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Sơn) Núi Đọ (Thanh Hóa) Xn Lộc (Đồng Nai), cơng cụ ghè đẽo thơ sơ.
- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta
+ Giai đoạn đầu: (Mái đá Ngườm -Thái Nguyên, Sơn Vi- Phú Thọ,

+Giai đoạn phát triển : Hịa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long...
- Sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ
2. Thái độ :
- Bồi dưỡng cho các em ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu đời.
- Biết trân trọng q trình lao động của cha ơng ta để cải tạo con người, cải tạo thiên nhiên, phát triển
sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt đẹp hơn.
3.Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét và so sánh.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp: Trực quan, kích thích tư duy, kể chuyện, so sánh,
2.Kỷ huật dạy học: Hoạt động cặp đơi,nhóm nhỏ
III.Chuẩn bị của GV&HS:
1 Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ Việt nam, tranh về người nguyên thủy.
- Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thuỷ.
- Bảng biểu, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, trả lời những câu hỏi sách giáo khoa.
-Tìm đọc lịch sử Việt Nam bằng tranh.
- Sưu tầm tư liệu
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các quốc gia thời cổ đại phương Đông và phương Tây ?
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: 1.Những dấu tích của Ngươiì tối cổ được tìm thấy ở đâu ?
Mục tiêu: Khái niệm “dấu tích”,đặc điểm của Người tối cổ
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv: Gọi học sinh đọc mục1 sách giáo khoa (trang22, 23)

Nước ta xưa kia là một vùng đất như thế nào?
Hs: Trả lời đây là vùng rừng núi rậm rạp nhiều sơng, suối
hang động, vùng ven biển dài,khí hậu 2 mùa nóng lạnh rõ
rệt,thuận lợi cho con người, cây cỏ và muông thú sinh sống.
Gv: Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối với
người nguyên thủy ?
Hs: Họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.
Gv: Khoảng từ những năm 1960 đến nay các nhà khảo cổ
học đã phát hiện ra nhiều di tích của Người tối cổ ở Việt

Nội dung kiến thức
1.Những dấu tích của Ngươiì tối cổ
được tìm thấy ở đâu ?


nam.
Gv Người tối cổ là người như thế nào?
Hs:
+ Cách đây khoảng 4->5 triệu năm, một loài vượn cổ từ
trên cây chuyển xuống đất kiếm ăn, biét dùng hòn đá ghè
vào nhau để đào bới thức ăn.
-> Đánh dấu Người tối cổ ra đời.
+ Họ sống thành từng bầy trong các hang động, sống bằng
hái lượm và săn bắt .Cuộc sống hồn tồn phụ thuộc vào tự
nhiên.
Gv: Di tích của Người tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất nước
ta ?
Hs:ở các hang lớn....-> GV tóm tắt và ghi bảng.
Gv: Hướng dẫn học sinh xem hình 18 sách giáo khoa, giải
thích về răng của Người tối cổ.

Gv: Quan sát H26 sách giáo khoa, chỉ trên lược đồ những
địa điểm có dấu tích của người tối cổ. Em có nhận xét gì ?
Hs: Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước (Bắc ->
Nam) tập trung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ.
Gv: Khẳng định Việt Nam là một trong những quê hương
của loài người.

- Cách đây khoảng 4->5 triệu năm, một
loài vượn cổ từ trên cây chuyển xuống
đất kiếm ăn, biét dùng hòn đá ghè vào
nhau để đào bới thức ăn.
-> Đánh dấu Người tối cổ ra đời.

- Người tối cổ sinh sống trên mọi miền
đất nước (Bắc -> Nam) tập trung chủ
yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ.
- Phát hiện nhiều di tích của người tối
cổ ở nhiều nơi trên đất nước ta: Thanh
Hoá, Lạng Sơn, Đồng Nai.

Hoạt động 2: 2. Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
Mục tiêu:- Đặc điểm của Người tinh khôn giai đoạn đầu
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv:Người tối cổ trở thành Người tinh khôn từ bao giờ trên
đất nước Việt Nam ?
Hs: Dựa vào sách giáo khoa trả lời.
Gv: Người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào?
Hs:
+ Không sống theo bầy, sống từng nhóm nhỏ, có họ hàng

gần gũi với nhau gọi là Thị tộc.
+ Dáng thẳng, xương cốt nhỏ, đôi tay khéo léo, óc phát
triển...
+ Cải tiến cơng cụ lao động.
Gv:Cho Hs làm việc với sách giáo khoa.
Thảo luận nhóm
Nhóm 1:Những địa điểm có dấu tích của người tinh khơn
giai đoạn đầu? Nhận xét gì về việc phát hiện thêm các địa
điểm này?
Nhóm 2:Nêu và nhận xét về cơng cụ?
Hs: Trả lời và chỉ lược đồ.
Gv: Cho học sinh xem một số hiện vật cổ.
Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống người tinh khôn ở giai
đoạn đầu ?
Hoạt động 3:

Nội dung kiến thức
2. Giai đoạn đầu, Người tinh khôn
sống như thế nào?
- Cách đây 3 -2 vạn năm Người tối cổ
chuyển dần thành Người tinh khôn.

- Địa điểm: Mái đá Ngườm (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú thọ) và nhiều nơi
khác:Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang,
Thanh Hóa, Nghệ An.
- Cơng cụ: Bằng đá, ghè đẽo thơ sơ có
hình thù rõ ràng hơn.

->Nguồn thức ăn kiếm được nhiều hơn,

cuộc sông ổn định hơn.
3. Giai đoạn phát triển Người tinh khơn có gì mới?


Mục tiêu:- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với người Tối cổ.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv:Gọi học sinh đọc to mục 3 sách giáo khoa, sơ lược về
3. Giai đoạn phát triển Người tinh
thời gian và địa điểm (trên lược đồ) có dấu tích sinh sống
khơn có gì mới?
của người tinh khơn hai đoạn phát triển.
Gv: Giải thích thêm (sách tham khảo bài giảng trang56)
- Họ sống ở Hịa Bình, Bắc Sơn (Lạng
Gv: Hướng dẫn học sinh xem Hình 21,22,23 so sánh với
Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ
Hình 20 và 21 số mẫu vật được phục chế. ở giai đoạn này
Long(Quảng Ninh), Bàu tró (Quảng
người tinh khơn có những điểm mới gì?
Bình).
Hs: Cơng cụ bằng đá phong phú đa dạng hơn, hình thù gọn - Cách đây 10.000 -4000 năm.
hơn, họ biết mài lưỡi cho sắc ,rìu có tay cầm. Ngồi ra cịn
có 1số cơng cụ bằng xương,bằng sừng.Đặc biệt đồ gốm xuất - Công cụ đá được cải tiến mài sắc
hiện.
nhọn. Ngồi ra cịn có cơng cụ bằng
Gv: Em có nhận xét gì về q trình phát triển của người tinh xương, sừng.
khôn?
- Đã biết làm đồ gốm.
Hs: - Công cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn.

=>Đây là bước nhảy vọt thứ hai, con
- Đã biết làm đồ gốm.
người phát tiển cao hơn một bước.
3.Củng cố:
+ Thời nguyên thủy trên đất nước ta phát triển qua mấy giai đoạn ?
+ Người nguyên thủy đã có những tiến bộ gì ?
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
Tóm tắt các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta
Các giai đoạn
Thời gian
Điạ điểm
Công cụ
Người tối cổ
Người tinh khơn
giai đoạn đầu
Người tinh khơn
giai đoạn phát triển.
+ Bài mới:
Tìm hiểu bài mới: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
- Sưu tầm thêm các tư liệu lịch sử.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giải thích câu nói của Hồ Chí Minh ở cuối bài
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................
---------------------------  --------------------------------


Ngày soạn:16/10/2013

Tiết 8.

Bài 8 :

ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.

I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người việt
cổ thời kỳ văn hóa Hịa Bình-Bắc Sơn.
- Học sinh hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy và ý thức nâng cao đời sống tinh
thần của họ.
2. Thái độ :
Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3.Kĩ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật, rút ra nhận xét so sánh.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp : Trực quan, kích thích tư duy, kể chuyện, so sánh, thảo luận nhóm…
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cá nhân.
III.Chuẩn bị của GV&HS:
1 Chuẩn bị của Thầy:
- Lược đồ Việt nam, tranh về người nguyên thủy.
- Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thuỷ.
- Bảng biểu, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của Trò:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, trả lời những câu hỏi sách giáo khoa.
-Tìm đọc lịch sử Việt Nam bằng tranh.
- Sưu tầm tư liệu lịch sử
IV.Tiến trình lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ:
+ Điểm mới rõ nhất trong kĩ thuật chế tác cơng cụ ở Bắc Sơn-Hồ Bình-Hạ Longlà gì?
+ Tác dụng của nó? (Kĩ thuật mài, cơng cụ mài sắc hơn, hiệu quả lao động cao hơn.Cuộc sống được nâng
cao.)
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: 1.Đời sống vật chất:
Mục tiêu:- Biết được đời sống vật chất của thời Hồ Bình-Bắc Sơn
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv: Gọi học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa.
Quan sát hình 21,22,23,25 giải thích các ý nghĩa tên gọi Sơn
Vi, Hồ Binh, Bắc Sơn, Hạ Long.
Quan sát các công cụ lao động và nêu điểm mới về công cụ
và đồ dùng?
Hs: Công cụ thời Hồ Bình-Bắc Sơn chủ yếu là đá được
mài, ngồi ra cịn dùng tre, gỗ, xương, sừng làm cơng cụ.
Gv Việc làm đồ gốm có gì khác so với làm đồ đá?

Nội dung kiến thức
1.Đời sống vật chất:

- Công cụ thời Hồ Bình-Bắc Sơn chủ
yếu là đá được mài, ngồi ra cịn dùng
tre, gỗ, xương, sừng làm cơng cụ.


(Gợi ý phát hiện đất, nhào nặn, nung)
Thảo luận nhóm
Gv:Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì?

Hs: Đồ gốm làm bằng đất sét, qua quá trình nhào nặn
thành các đồ đựng rồi đem nung cho khơ cứng. Chứng tỏ bộ
óc con người phát triển hơn, bàn tay khéo léo hơn,công cụ
sản xuất được cải tiến, đời sống người nguyên thuỷ được
nâng cao. Sự tiến bộ này là một phát minh của người
nguyên thuỷ.
Gv: Những điểm mới về sản xuất ? ý nghĩa?
Hs:Họ biết trồng trọt, chăn nuôi.
Chứng tỏ con người có thể tự tạo ra lương thực, thực phẩm,
cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
Gv: Người nguyên thuỷ sống ở đâu?
Hs:Trả lời theo sách giáo khoa
Gv:Khi cuộc sống đảm bảo hơn, xuất hiện nhu cầu mới về tổ
chức xã hội và tinh thần.

- Biết Trồng trọt, chăn nuôi, săn bắt, hái
lượm.

=> Nguồn thức ăn ngày càng nhiều,
giúp con người sống định cư lâu dài ở
một nơi.

Hoạt động 2:
2.Tổ chức xã hội:
Mục tiêu:- Biết được tổ chức xã hội của thời Hồ Bình-Bắc Sơn: Thị tộc mẫu hệ .
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3 hãy cho biết bầy và
nhóm khác nhau ở chỗ nào ? Nhóm người có cùng huyết
thống sống với nhau gọi là gì ?

Hs: Đọc mục 2 sách giáo khoa.
Gv: Người nguyên thuỷ ở Hồ Bình - Bắc Sơn sống như thế
nào ?
Hs: Họ sống thành từng bầy trong các hang động, từng
nhóm nhỏ ở vùng thuận tiện. Họ định cư lâu dài ở một số
nơi.
Gv: Căn cứ vào đâu để khẳng định người nguyên thuỷ đã
biết sống thành từng nhóm và định cư lâu dài ở một số nơi ?
Gv: Nhấn mạnh điều đó chứng tỏ nơi đó có nhiều người sinh
sống rất lâu.
Gv:Tại sao khi số người tăng lên lại cần có người đứng đầu?
Gv:Gợi ý trong một gia đình, một lớp học...
Hiện nay trong nhà các em ai làm chủ gia đình?
Hs: Tự liên hệ.

Nội dung kiến thức
2.Tổ chức xã hội:

- Những người có cùng huyết thống
sống chung với nhau và tôn người mẹ
lớn tuổi nhất lên làm chủ
=> Chế độ Thị tộc mẫu hệ

Hoạt động 3:
3.Đời sống tinh thần:
Mục tiêu:- Đời sống tinh thần:Biết làm đồ trang sức và bước đầu quan niệm về tôn giáo
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 26, 27 sách giáo khoa 3.Đời sống tinh thần:

(Mẫu vật đồ trang sức) và đặt câu hỏi:
Đọc tên các hiện vật và cho biết những hiện vật đó người
ngun thuỷ dùng để làm gì ?
Hs: Họ dùng làm đồ trang sức.


Gv: Đồ trang sức được làm bằng gì?
Hs: Những vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng đeo tay bằng đá,
chuỗi hạt bằng đất nung.
Gv: Theo em đồ trang sức xuất hiện có ý nghĩa gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhấn mạnh đây là điểm mới của người nguyên thuỷ
chứng tỏ cuộc sống vật chất cao hơn, cuộc sống tinh thần
càng phong phú hơn, xuất hiện nhu cầu làm đẹp .
Hs: Đọc sách giáo khoa phần cịn lại.
Gv: Hướng dẫn xem hình 27 sách giáo khoa và giải thích:
Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em) và tín ngưỡng của người
nguyên thuỷ được thể hiện.
Gv: Hỏi hãy nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần
của người nguyên thuỷ ?
Gv: Em có suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ sản xuất theo
người chết ?
Hs: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ quan
niệm người chết sang thế giới bên kia cũng phải lao động và
họ đã có sự phân biệt giàu nghèo.

- Biết dùng đồ trang sức bằng đá, đất
nung.
- Chơn người chết kèm theo một số cơng
cụ sản xuất


-Hình thành quan niệm tôn giáo.

3.Củng cố:
+ Học xong bài này em có nhận xét gì về cuộc sống của người ngun thuỷ thời Hồ Bình-Bắc Sơn-Hạ
long?
(Cuộc sống của người ngun thuỷ phát triển khá cao về các mặt. Xã hội bắt đầu có sự phân hố.)
4.Hướng dẫn về nhà:
+Bài cũ:
- Học bài cũ dựa vào những câu hỏi sách giáo khoa.
- Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì ?
- Những điểm mới về sản xuất ? ý nghĩa?
- Người nguyên thuỷ sống ở đâu?
- Người nguyên thuỷ ở Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào ?
- Tại sao khi số người tăng lên lại cần có người đứng đầu?
- Em có suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ sản xuất theo người chết ?
+ Bài mới:
Tìm hiểu bài mới: Ơn tập
- Hệ thống hố lại kiến thức đã hoc để bài sau ơn tập.
- Tìm hiểu bài ôn tập, làm bài tập.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
- Người tối cổ, tinh khôn giai đoạn đầu va giai đoạn phát triển ở Việt Nam như thế nào ?
- Đời sống vật chất tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta ?
- Tổ chức xã hội ?
V.Rút kinh nghiệm tiết dạy
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................



---------------------------  --------------------------------

Ngày soạn:20/10/2013
Tiết 9.
Bài 9 : ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
-Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.
- Sự xuất hiện của loài người trên Trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
- Người tối cổ, tinh khôn giai đoạn đầu va giai đoạn phát triển ở Việt Nam như thế nào
- Đời sống vật chất tinh thần và tổ chức xã hội của người nguyên thủy trên đất nước ta
2. Thái độ :
- Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
- Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại làm cơ sở để học tập phần lịch
sử dân tộc.
3.Kĩ năng:
Bồi dưỡng kĩ năng khái quát so sánh cho học sinh.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp : Trực quan, kích thích tư duy,so sánh, thảo luận nhóm…
2. Kỷ thuật dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ,cá nhân.
III.Chuẩn bị của GV&HS:
1 Chuẩn bị của GV:
- Đĩa CD (nếu có)
- Một số tranh ảnh trong bài.

- Tư liệu tham khảo lịch sử 6.
- Một số phiếu học tập.
- Những mấu chuyện lịch sử thế giới Cổ đại.
- Bản đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh,tư liệu về các cơng trình kiến trúc, giáo án.
- Hiện vật cổ phục chế.
2.Chuẩn bị của HS:
- Soạn bài, chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tư liệu.
- Tranh ảnh tư liệu lịch sử
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:


Kết hợp trong qúa trình ơn tập.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
1.Những dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Mục tiêu:-Dấu vết tìm thấy người tối cổ và người tinh khơn..
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Nội dung kiến thức
Gv: Dựa vào những câu hỏi sgk, kiến thức đã học để trả 1.Những dấu vết của người tối cổ được
lời:
tìm thấy ở đâu?
Hs: Đơng phi, Nam âu,Châu á (Bắc Kinh,
Đông phi, Nam âu,Châu á (Bắc Kinh,
GiaVa)
GiaVa)
Gv: Giải thích thêm , cho xem phim CD nếu có.
Hoạt động 2:

2 Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và ngươi tối cổ
Mục tiêu:- Sự khác nhau người tối cổ và người tinh khôn..
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trị
Gv:Quan sát hình 5 sgk so sánh sự khác nhau giữa
Người tinh khôn và Người tối cổ ?
Hs: So sánh
Gv: Khái quát bằng hệ thống bảng phụ

Nội dung kiến thức
2 Điểm khác nhau giữa người tinh khôn
và ngươi tối cổ
a.Về con người:
Người tối cổ
-Hai tay tự do
-Trán thấp
-U lông mày cao.
-Hộp sọ ,não nhỏ
-Cơ thể thơ chậm
-Trên người có lớp
lơng mỏng

Người tinh khôn
-Hai tay khéo léo
-Trán cao
-U lông mày phẳng.
-Hộp sọ, não lớn.
-Cơ thể gọn, linh
hoạt
-Trên người khơng

cị lớp lơng.

b.Về công cụ lao động:
Gv: Cho học sinh xem những hiện vật cổ.
Công cụ của người tinh khôn khác với công cụ của
+ Công cụ bằng đồng: Cuốc, liềm, mai,
người tối cổ như thế nào ?
thuổng.
Hs:
+ Đồ trang sức bằng đá: vịng đeo tay, đeo
+ Cơng cụ của người tối cổ bằng đá ghè đẽo thô sơ. +
cổ.
Công cụ của người tinh khôn bằng đá, mài tinh xão hơn,
xuất hiện công cụ bằng đồng.
c.Về tổ chức xã hội:
Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau như thế nào?
(Học sinh tự so sánh)
-Người tối cổ: Sống thành từng bầy.
Hs: Xem lại bức tranh về người nguyên thuỷ và nhận
-Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.
xét. - Người tối cổ: Sống thành từng bầy.
-Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.
Hoạt động 3:
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
Mục tiêu:Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Thầy và Trò
Gv: Quan sát lại lược đồ các quốc gia cổ đại phương

Nội dung kiến thức

3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?


×