Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án lịch sử 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.67 KB, 74 trang )

Ngày soạn:23/8/2010
Ngày giảng: 24/8/2010
Tuần1- Tiết 1
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức
khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý
trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn,
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ
quý hơn vàng " Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và
thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá
nhân lẫn nhau.


GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.
* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?
GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?.
I. Truyện đọc:
1. Đọc truyện:
Mùa hè kì diệu
2. Phân tich:
- Minh được đi tập bơi và biết bơi
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn
Sức khỏe rất cần cho mỗi người. Vì có
sức khỏe thì mới tham gia học tập, lao
đọng, vui chơi…. Tốt
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
1
* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm
gì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.
* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.
GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học
tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau,
em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà
uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không
rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).
* HĐ5:( 5'): Luyện tập.
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống
rượu bia?.
II Nội dung bài học:
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện
thân thể?.
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết
giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều
độ, thường xuyên luyện tập thể dục,
năng chơi thể thao, tích cực phòng và
chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng
các chất kích thích khác.
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập,
lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc
quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện

IV. Củng cố: (2').
- Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
2
V. Dặn dò: ( 2').
- Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.
*************************************************************
Ngày soạn:29/8/2010
Ngày giảng: 230/8/2010
Tuần2- Tiết 2
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
( Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao
động.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ,
công việc có ích đã đề ra.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).

II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và
hình thành khái niệm
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao
nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.
GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như
I. Truyện đọc
1. đọc truyện
Bác Hồ tự học ngoại ngữ
2. phân tích:
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
3
vậy?.
GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá
trình tự học?.
GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó
ntn?.
Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?
Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.

Gv: Thế nào là kiên trì?
Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?
Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?
* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành công xuất sắc trong sự
nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
HĐ3: ( 7') Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi
đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
1. Thế nào là siêng năng,
kiên trì?
- Siêng năng là đức tính
của con người, biểu hiện ở
sự cần cù, tự giác, miệt
mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
* Trái với SN là: lười
biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại

ăn bám
- Kiên trì là sự quyết tâm
làm đến cùng dù có gặp
khó khăn gian khổ.
* Trái với KT là: nãn
lòng, chống chán
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
4
IV. Củng cố: (2').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nd còn lại của bài.
******************************************************************
Ngày soạn:6/9/2010
Ngày giảng: 7/9/2010
Tuần 3, Tiết3

BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
(Tiết 2)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán;
biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong
học tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6
2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ( 2' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo
3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực
hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
5
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của
Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản
thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười
biếng,chống chán của bản thân và hậu quả
của công việc đó?.

* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn
luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?.
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp
con người thành công trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc
không ngại khó ngại khổ, cụ
thể:
+ Trong học tập: đi học
chuyên cần, chăm chỉ học,
làm bài, có kế hoạch học tập
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, không ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: (
kiên trì luyện tập TDTT, đáu
tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường )
IV. Củng cố: (2').
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
V. Dặn dò: ( 2').
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".

******************************************************************-
Ngày soạn: 13/9 /2010
Ngày giảng: 14/9/2010
Tuần 4, Tiết 4 BÀI 3: TIẾT KIỆM
A. Mục tiêu bài học.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
6
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của
nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian,
tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động ).
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ (4'):
1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK
.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được
mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và
sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những
gì? Cho ví dụ?.
I. Truyện dọc
Thảo và Hà
1. đọc truyện
2. phân tích
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lí của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
7
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
? Cách rèn luyện ntn?
*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm

Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo
4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó
gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: ( 10') Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa,
lãng phí, keo kiệt, hà tiện
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và
thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học

tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những
dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4

Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
8
Ngày soạn: /10 /2014
Ngày giảng: /10//2014
Tuần 5, Tiết 5
BÀI 4: LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều
chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp
với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1' )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?

2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi
cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
* Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức
* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?.
* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?.
I. Truyện dọc
Em Thủy
1. đọc truyện
2. phân tích
II. Nội dung bài học:
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực

của mỗi người trong khi
giao tiếp với người khác.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
9
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói
có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức
tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài
tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành
người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể
hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ
độ.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý
mến, niềm nở đối với
người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
cám ơn, xin lỗi
* Trái với lễ độ là: Vô lễ,
hổn láo, thiếu văn hóa
2. Ý nghĩa:

- Giúp cho quan hệ giữa
con người với con người
tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội
văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng
xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái
độ của bản thân và có cách
điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán
thái độ vô lễ.
4. Bài tập
IV. Củng cố, Dặn dò: (6').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.

Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
10
Ngày soạn: /10 /2014
Ngày giảng: /10/2014
Tuần 6, Tiết 5
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết
phải tôn trọng kỉ luật.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý
thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.

3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt
kỉ luật
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1').
II. Kiểm tra bài cũ: (5').
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và
thiếu lễ độ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông
2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn
trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài
học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình
có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
I. Truyện dọc
Giu luật lệ chung

1. đọc truyện
2. phân tích
II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ
luật?
Tôn trọng kỉ luật là biết
tự giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
11
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất
tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ
luật và hậu quả của nó?.
* HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái
niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần
thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.

* HĐ4:( 5') Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
mọi lúc.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp, dem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
3. Cách rèn luyện:
4.Luyện tập.
IV. Củng cố, Dặn dò : ( 6')
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.


Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
12
Ngày soạn: /10/2014
Ngày giảng: /10/2014
Tuần 7, Tiết 6
Bài 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai,
cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha
mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với
mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội
nghĩa
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi
ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?

a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn
bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-
11
GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng
nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công
lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
13
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ
chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong
những nét đẹp của truyền thống ấy.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
việc gì?.
HS: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.

- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết
thư thăm hỏi và mong có dịp được đến
thăm thầy.
? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên
đức tính gì?.
* HĐ2: Nội dung bài học.
GV: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học
tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những
ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
? Trái với biết ơn là gì?
? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
I. Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh cũ"
1. đọc truyện
2. phân tích
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ
chị Hồngcách đây 20 năm .
Chị vẫn nhớ và trân trọng .
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn
thầy - Một truyền thống đạo
đức của dân tộc ta .

II. Nội dung bài học:
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp
nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc,
đất nước.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
14
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình, các anh
hùng liệt sỹ )
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát
? Vì sao phải biết ơn?.
HĐ3 :Ý nghĩa
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
SGK/18. và bt 1 sbt/17
? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh

Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết
ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1
HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà,
tham gia quyên góp, ủng
hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
15
IV. Cũng cố:

Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
VI. Rút kinh nghiệm :




********************************
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
16
Ngày soạn:13/10/2014
Ngày dạy: 14/10/2014
Tiết 7: Ngoại khóa : Giáo dục kỹ năng sống
Kỹ năng giao tiếp ứng xử
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:nguyên tắc ứng xử, tầm quan trọng của giao tiếp ứng xử trong cuộc sống
2.Kỹ năng: học sinh giao tiếp trong môi trường học đường, với bố mẹ, với người lớn
tuổi
3.Thái độ: học sinh hình thành những hành vi,
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
2.học sinh :
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp : kiểm tra sỹ số
2. Bài mới : giới thiệu bài mới
3. Giảng bài mới : giới thiệu bài học
Thời
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi.
1)Chia lớp thành nhiều cặp.
Yêu cầu các cặp thay phiên nhau giải
thích một khái niệm mà G đưa cho các
cặp
Cặp nào làm tốt nhất sẽ được khen
2) chia lớp thành 3 nhóm hoặc 4 nhóm
Đưa cho mỗi nhóm 1 tình huống ứng xử
trong cuộc sống
Yêu cầu các nhóm diễn lại tình huống đó
Các nhóm khác nhận xét tình huống
Hoạt động 2 :
Đặt câu hỏi cho các nhóm
Các nhóm thảo luận , ghi ý kiến vào giấy
A3.
Củ đại diện nhóm trình bày
Các nhóm đặt câu hỏi
Học sinh chơi theo cặp
H nghe chủ động, đặt câu hỏi để
xác minh những điều mình còn
thắc mắc
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung các bài đã học,
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
17
Ngày soạn : 19/10/2014

Ngày KT: 21/10/2014
Tuần 9, Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Phương pháp:
- Tự luận
- Trắc nghiệm.
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi KT cña HS
Câu 1 : ( 2đ ) Nêu những biểu hiện của siêng năng , kiên trì trong
học tập ?
Câu 2 : ( 4đ ) Em hãy giải thích câu sau :
“ Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ”
Câu 3 : ( 4đ ) Chúng ta biết ơn ai ? Vì sao ?
IV. Cũng cố:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò.
- Xem trước nội dung bài tiết theo.
VI. Rút kinh nghiệm :





**********************************
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
18
ĐÁP ÁN
Câu 1 ( 2đ ) Biêủ hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập là :
+ Đi học chuyên cần.
+ Chăm chỉ làm bài.
+ Có kế hoạch học tập.
+ Bài khó không nản chí
+ Tự giác học.
+ Không la cà
Câu 2 ( 4đ ) Lời ăn , Tiếng nói đẹp là biểu hiện người có văn hoá trong khi
giao tiếp, biết lựa chọn mức độ, biểu lộ sự lễ độ, tôn kính, đối với người
khác trong mọi hoàn cảnh. Dù trong quá trình giao tiếp không vừa lòng
nhau thì phải ứng xử như thế nào để chứng tỏ mình là người có văn hoá.
Câu 3 ( 4đ ) Biết ơn Tổ Tiên, Ông Bà, Cha Mẹ vì : Họ là người sinh thành
và nuôi dưỡng ta.
_ Biết ơn những người đã giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, hoạn nạn. Vì :
Họ đã mang đến cho ta những điều tốt đẹp.
_ Biết ơn những Thầy , Cô giáo đã dạy dỗ ta. Vì Thầy , Cô đã cho ta kiến
thức, dạy cho ta kĩ năng sống.
_ Biết ơn Đảng Cộng Sản Việt Nam và Bác Hồ . Vì : Đã đem lại Độc Lập,
Tự Do, Ấm no, Hạnh Phúc cho Dân Tộc.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
19
Ngày soạn: 11/10 /2010
Ngày giảng: 12/10/2010
Tuần 8, Tiết 8
BÀI 7:

YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò
của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành
vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có
nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn
d¾t vào bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của

I.Truyện đọc :
" Một ngày chủ nhật bổ
ích "
1.đọc truyện
2. phân tích
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
20
địa phương , đất nước mà em biết .
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2: Nội dung bài học.
?Thiên nhiên là gì?.
? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của
đất nước mà em biết?
? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và
không nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với
cuộc sống của con người?
Ví dụ:
+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
? Học sinh cần có trách nhiệm gì?
1. Thiên nhiên

- Thiên nhiên là: những
gì tồn tại xung quanh con
người mà không phải do
con người tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu
trời, sông suối, rừng cây,
đồi núi, động thực vật,
khoáng sản
* Yêu thiên nhiên sống
hoà hợp với thiên nhiên là
sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn
và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên
nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con
người:
+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.
3. Trách nhiệm của HS
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê

phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
21
* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho
điểm.
2) Trò chơi tiếp sức :
Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện
tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với
thiên nhiên.
a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển
ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu
đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm.
c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh
Hạ Long . Một di tích văn hoá thế giới .
d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây
và hoa trong vườn trường .
e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt
ra vườn hoa .
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học,
VI. Rút kinh nghiệm :





*******************************
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
22
Ngày soạn: 25/10 /2010
Ngày giảng: 26/10/2010
Tuần 10, Tiết 10
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết
sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng
trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong
muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững
mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.

III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi
người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Bác đã quan tâm đến những ai?
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
1.Truyện đọc :
" Bác Hồ với mọi người "
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
23
? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với
mọi ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là sống chan hoà với mọi
người?
? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc
sống chan hoà với mọi người?.
? Trong giờ KT nếu người bạn thân của
em không làm được bài và đề nghị em
giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là
mình biết sống chan hoà?.
? Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu
dốt
? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang

lại những lợi ích gì?.
? Học sinh cần sống chan hoà với những
ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện
sống chan hoà và không biết sống chan
hoà với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
* HĐ3: luyện tập.
? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá,
hút thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến
mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
1. Thế nào là sống chan
hoà với mọi người?
Sống chan hoà là sống
vui vẽ, hoà hợp với mọi
người và sẵn sàng tham
gia vào những hoạt động
chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp
đỡ.
- Góp phần vào việc xây

dựng mối quan hệ xã hội
tốt đẹp.
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
24
+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy
cần học tập, rèn luyện ntn?
GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai
giảng" SBT GDCD 6/ 21
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu,
tôn trọng, bình dẳng, giúp
đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau
khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao
che khuyết điểm cho
nhau.
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình
huống sgk.
- ChuÈn bÞ bµi “LÞch sù –tÕ nhÞ”
VI. Rút kinh nghiệm :





***********************************
Trường THCS Quỳnh Thạch giáo án cong dân 6
25

×