Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án lịch sử lớp 6 tron bộ chuẩn kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.63 KB, 91 trang )

GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:15/8/2014
TIẾT : 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH .
Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn .
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và
xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến
thức cơ bản nhất của bài.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ
môn.
II/ Chuẩn bị:
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
III/ Các bước:
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
3 Bài mới. * Nêu vấn đề ( 1’) :
*Hoạt động1: (14’ )
- GV trình bày theo SGK.
? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài
vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay
không? .
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn
…)
- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất
nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình
thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ
=> quá khứ đó là lịch sử .


? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của
XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên,
già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển,
là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ
và văn minh hơn .).
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học
LS để làm gì…
* Hoạt động 2: ( 14’)
1/ Lịch sử là gì .
Lịch sử là những gì diễn ra trong
quá khứ
Lịch sử là 1 khoa học dựng lại
toàn bộ hoạt động của con người,
xã hội loài người trong quá khứ
2/ Học lịch sử để làm gì.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
1
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả
lời.
? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học
hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự
khác nhau đó ?.
? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay
đổi đó.
( Cần biết Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống

như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc
của con người làm nên…)
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương,
để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử
* Hoạt động 3: (11’): dựa vào đâu để biết và dựng lại
LS.
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày
nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.?
( Bằng đá)
- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.
? Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của
tiến sĩ .)
- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa
vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên
tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ.
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"
hay " Thánh Gióng". =>Truyền thuyết,truyền miệng
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử.?
- GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc
sống".
+ Là để hiểu được cội nguồn DT
, biết quá trình dựng nước và
giữ nước của cha ông ta, biết
quá trình đấu tranh với thiên
nhiên và đấu tranh chống giặc

ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT.
+ Quý trọng những gì đang có.
+ Biết ơn những người làm ra
nó và biết mình phải làm gì
cho đất nước.
3/Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lich sử.
- Dựa vào tư liệu:
+Truyền miệng (các chuyện dân
gian .)
+ Chữ viết (các văn bản viết.).
+ Hiện vật (những di tích,
di vật, cổ vật người xưa để lại.)
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đánh dấu (X) vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng: ?Lịch sử là gì ?Học lịch sử
để làm gì?
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được lịch sử
( Con Rồng , Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm )
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
2
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:22/8/204
Tiết : 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch

và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
III/Các bước
1-Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ (6’)
*Câu hỏi: ? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
3- Bài mới.:. Nêu vấn đề (1’ )
*Hoạt động 1: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy
ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe
cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải
sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên
cách đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào
không ?.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, không
phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người trước,
người sau, bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy
người xưa đã có cách tính và cách ghi (t). Việc tính (t) là
rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa … từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.

( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn thấy
những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời
gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được(t).
1/Tại sao phải xác định thời
gian.
-Việc xác định thời gian là
thực sự cần thiết.
- Việc xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan trọng
của lịch.sử.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
3
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
*Hoạt động 2: (12’)
-Người xưa dựa vào đâu để tính thời gian?
+Cách tính thời gian theo âm lịch?
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương
lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có
những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã
sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL:

*Hoạt động 3: (12’)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?.
? Em hiểu công lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao
nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1
ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ
vào vở.)
TCN CN SCN

179 111 50 40 248 254
- GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan
trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa
xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định
(t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch
gọi chung là công lịch.
- Cơ sở để xác định thời gian
là các hiện tượng tự nhiên.
2/ Người xưa đã tính thời gian
như thế nào.
- Âm lịch: sự di chuyển của
mặt trăng quay quanh trái đất.
- Dương lịch: sự di chuyển của
trái đất quay quanh mặt trời.
3/Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không.
-Cần phải có 1 lịch chung cho

các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Theo công lịch 1 năm có 12
tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian
4/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ )
* Bài tập: ( HĐN):Tính k/c thời gian giữa các sự kiện L/s ghi trên sơ đồ thời gian
- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ
5/Hướng dẫn học bài: (( 1’)
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
4
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày :29/8/2014
TIẾT : 3
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS nắm được .
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở thành
người hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự
p.triển của XH loài người.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.

2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
III/ Các bước:
1-Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ : ( 6’)
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm
ngày tháng âm lịch.
3- Bài mới.
. Nêu vấn đề ( 1’ ): .
*Hoạt động 1:(12’)
- Gv giảng theo SGK. "Cách đây… 3- 4 triệu
năm".
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình
người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15
triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự
tiến hoá từ động vật bậc cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích
của loài vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau,
mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía
trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…)
những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2
chân. hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ
đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế
tạo công cụ.
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người
1/ Con người xuất hiện như thế nào.
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 loài
vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm thức ăn
đã tiến hoá thành người tối cổ.

- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế
giới.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
5
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu
Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh
(TQ).
- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ
sống như thế nào.
? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của
người tối cổ.
* Hoạt động 2: ( 11’)
- GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ".
- HS q.sát H5b.
? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ
như thế nào.
(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống
người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối
cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt,
hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt
phẳng, cơ thể linh hoạt…)
? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người
nguyên thuỷ có gì khác nhau.
( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do
nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ
của con người ban đầu còn yếu.

+ Thị tộc mang tính chất huyết thống nên
chặt chẽ quy củ hơn.)
- GV giảng: " Những người cùng thị tộc…vui
hơn GV cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét.
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ
điều gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh
khôn so với đời sống của người tối cổ như thế
nào.
( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời
sống vật chất và đời sống tinh thần.)
- GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc
đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên
thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ
thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc
sống tôt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản
- Người tối cổ sống thành từng bày trong
các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm,
săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng
lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu.
2/Người tinh khôn sống như thế nào.
- Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ
có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung
gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- Làm đồ trang sức.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
6

GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
phẩm làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn
và kéo dài khi kim loại ra đời đã làm cho xã
hội nguyên thuỷ tan dã.
*Hoạt động 3:( 11’ )
- GV giảng: " Cuộc sống….công cụ."
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại công cụ
gì? Tác dụng của nó.
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.)
- GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng,
sản phẩm năm cho tới khi người tối cổ trở
thành người tinh khôn. Vậy người tinh khôn
sống như thế nào?
nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo.
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm
cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn,
đ/s của cư dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự
phân hoá giàu nghèo. Đó chính là nguyên
nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.
- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm
trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng
năm tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh
khôn. Đ/sống của họ có những bước p.triển
mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và
biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao
động, thì chế độ làm chung, hưởng chung
trong công xã thị tộc không còn nữa. XH
nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có
giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở

bài sau.
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã.
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ kim loại
ra đời.
* Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
- Công cụ kim loại ra đời.
- Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa.
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo

4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá (2’ ):
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. *
D- Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học bài:( 1’ )
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
7
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:5/9/2014
Tiết : 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS nắm được
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu
tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên niên

kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự
bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.
III/ Các bước
1-Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ : (6’ )
* Câu hỏi :
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
3/. Bài mới :
*.Nêu vấn đề
*Dạy bài mới
*Hoạt động 1:( 13’)
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra
đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai
trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại ->
nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập
là quà tặng của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có
nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á
( nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN
Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông

vừa mầu mỡ, DỄ trồng trọt -> nghề trồng lúa
phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn
1/ Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở đâu và từ
bao giờ.
- Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu
thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia
cổ đại phương Đông được hình
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
8
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
nước, dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được
hình thành ở lưu vực các con sông lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ
trồng trọt)
? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập
qua H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về.
- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp
thuế cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh
tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia
cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp
nào…
* Hoạt động 2:( 12’ )

- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…
đại diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao
dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1
con vật…đại diện cho tầng lớp nào. ( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đấu
tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng
Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm
việc như thế nào
( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản
xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực
cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào
bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức
thuế của người ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa
ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH
thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ,
Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành từ các con sông
lớn.
- Kinh tế chính là nông nghiệp.

2/Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào.
- Nông dân: chiếm đa số trong xã
hội. họ là lực lượng sản xuất chính,
họ phải nộp thuế và lao dịch cho
quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại giàu có,
có quyền lực.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc vào quý
tộc.
- Do bị bóc lột nông dân, nô lệ đã
nổi dậy đấu tranh.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
9
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
phân chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ.
(Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng
lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước,
là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà
nước đã quan tâm phát triển nông nghiệp.
* Hoạt động 3: (11’)
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng đầu
".
? Nhà Nước cổ đại phương đông do ai đứng đầu?
Quyền lực của người đó ntn ?
- GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và p.triển
nhà nước ko giống nhau, nhưNg có thể chế chung,
vua là người nắm mọi quyền hành chính trị => Đó là
chế độ quân chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế.

( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền
vua "
(SGV- trang 26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương
Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu
nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ
phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc
chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át
quyền vua.
3/ Nhà nước chuyên chế cổ đại
phương Đông .
- Là nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền hành cao nhất, từ việc đặt
pháp luật, chỉ huy quân đội, xét sử
người có tội.
- Giúp việc cho vua là bộ máy hành
chính từ trung ương đến địa
phương, gồm toàn quý tộc.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu
đúng sai vào ô trống.
 Sông Nin ở Ân Độ. S
 Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập S
 Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ Đ
 Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(1’)
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.

- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
10
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:12/9/2014
TIẾT 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
III/ Các bước
1-Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:
a/ Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc
gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
b/ Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông ?
3/ Bài mới
* Nêu vấn đề
*Dạy bài mới
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ.

" Nhìn trên.…Rô ma"
- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai màu
mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này là
gì.
( Nông nghiệp.)
- GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán
đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi
1/ Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, trên bán đảo Ban căng và
I ta li a, hình thành 2 quốc gia
Hi Lạp và Rô ma.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
11
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng.
Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên
như :nho. ô lưu…
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây
là gì
- GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ
biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên
an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo
nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các
đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều
kiện địa lí thuận lợi làm cho ngành thương nghiệp được

mở mang.
, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông,
các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…
Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không
giống nhau.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó.
(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp
là chính.
+ P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế
chính là thủ công va thương nghiệp.
* Hoạt động 2 :
- GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ
công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ
xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều
nô lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nô .
-Chủ nô có địa vị kinh tế và xã hội ntn?
? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào.?
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
( Chủ nô, nô lệ)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương
Đông gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp: chủ
nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu trên
sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính,
bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô ->Họ
nổi dậy đ/tr.

* Hoạt động 3:
trồng cây lưu niên: nho, ô
lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát
triển.
- Ngành thương nghiệp (ngoại
thương) phát triển.
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô
ma gồm những giai cấp nào.
- Chủ nô: có quyền lực, giàu có
và bóc lột nô lệ .
- Nô lệ: họ là những người dân
nghèo và tù binh, họ là lực
lượng sản xuất chính, nhưg sản
phẩm họ làm ra đều thuộc về
chủ nô, họ bị bóc lột, đánh đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nô,
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
12
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
- GV giảng theo SGK.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc….
+ Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành,
sống sung sướng…
+ về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương
Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc
bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy
định.
=> Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính
là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ.

? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội
dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.)
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây khác nhau ở điểm nào.
(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng
đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu
lên)
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà
phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp,
Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, Italia, điều
kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công
thương…
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể
chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và
dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại
phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng
đầu nắm mọi quyền hành
điển hình là cuộc nổi dậy do
Xpác- ta- cút lãnh đạo.
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Nhà nước do dân tự do và quý
tộc bầu ra, gọi là chế độ dân
chủ chủ nô và cộng hoà.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2
giai cấp cơ bản: chủ nô và nô
lệ.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá :

Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia
cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
* Bài tập: (HĐN)
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã
hội, thể chế nhà nước
Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
Nông nghiệp
Công thương
3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, nô
lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ
C.độ quân chủ C.chế.
dân chủ chủ nô
5/ Hứơng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
13
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
Ngày:19/9/2014
Tiết 6
VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý
giá.
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều sáng

tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn
học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học….
2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý
thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, lực sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/ Các bước
1-Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ
bao giờ. Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
3-Bài mới :
* Nêu vấn đề
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
14
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
* Hoạt động 1:
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất
+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch
âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo
mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ
khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của người
phương Đông do đó rất hợp với thời vụ.
- HS quan sát H11.

? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện,
rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, cong…
chữ đa dạng phong phú.)
: Người Ai cập cổ đại đã sáng tạo chữ viết của mình sớm
nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng
hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người
ta muốn miêu tả.
+ VD: Mặt trời Ο, hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn
sóng ≈.
- GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ
cây Pa pi rút ( cây sậy)
+ Người Lưỡng Hà viết trên phiến đất sét ướt rồi đem
nung khô…
+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng…
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói
riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng tạo
nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
(+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông
nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn,
thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy
là 230…
Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai cập
ngày nay.
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc bởi 3
lớp tường thành cao vững chắc và những hào nước. Thành

1/ Các quốc gia cổ đại
phương Đông thời cổ đại đã
có những thành tựu văn hoá
gì.
- Hiểu biết về thiên văn, sáng
tạo ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra
đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút,
trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
+Chữ số: sáng tạo ra số
( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc thành Ba
bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự
tháp (Ai Cập).
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
15
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 công trình
kiến trúc điêu khắc mĩ lệ ở trung tâm thành có ngọn tháp
Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng…
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra
lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến
trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn
hoá tinh thần đáng trân trọng .
* Hoạt động 2:
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2
? Thế nào là dương lịch. (Trái đất quay quanh mặt trời.
Người phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người
phương Tây dùng dương lịch )

- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương
Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c
như ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực
khoa học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1/16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng tỏ
điều gì.
(Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu
khoa học lớn làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành
khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.)
- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ đại đã
để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. Tuy ở mức
độ khác nhau nhg người phương Đông và người phương
Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa
dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa,
KH,
nghệ thuật.
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã
có những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra
lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái
a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.

+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .
- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều
kiệt tác.
4/Củng cố kiểm tra đánh giá:
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ
 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S
 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
16
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:26/9/2014
Tiết : 7
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử
DT
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn.
3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.

II/ Chuẩn bị
1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật
2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
III-Các bước
1-Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?.
3-Bài mới
* Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn
người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ
xuất hiện ở những địa điểm trên. ( Hài cốt.)
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên
bản đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn
vào (t)? Nhờ
đâu.
4 vạn năm trước đây
Người tối cổ ==> người tinh khôn
nhờ lao động sản xuất
? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm
nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như
1/ Dấu vết của người tối cổ ( vượn người)
phát hiện ở
đâu ?
- Ở 3 địa điểm:

+Đông phi.
+ Đảo Gia va.
+Gần Bắc kinh (TQ)
- Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây.
2/ Những điểm khác nhau giữa người tinh
khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ
- Giữa người tối cổ và người tinh khôn có sự
khác nhau cơ bản về hình dáng, về cuộc
sống, về sự chế tạo công cụ lao động. Ta
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
17
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
người ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở
chòi….)
? em có nhận xét gì về công cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng.
( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…)
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế
nào.
( Thị tộc.)
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào.
(P.Đông, P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại.
- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai
cấp thống trị.

+ Nông dân công xã, nô lệ đại diện
cho giai cấp bị trị.
? Về thể chế nhà nước, nhà nước
phương.Đông và nhà nước p.Tây có nhiều
điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau
đó.
( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ chuyên
chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ
( chủ nô, nô lệ)
? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ
đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…
+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn,
sử, địa…
+ Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai
cập, thành Ba bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì
về văn minh thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của
người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài
thấy được vai trò của sự lao động trong sự
tiến hoá từ vượn thành người.
3/ Những quốc gia cổ đại lớn.
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ân độ Trung
Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rô ma.
* Tầng lớp XH chính:
+ Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ
( p.Đông )

+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)
- Nhà nước cổ đại p.đông: quân chủ chuyên
chế (vua đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm hữu nô lệ.
Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ.
4/ Những thành tựu lớn thời cổ đại.
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
18
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
người…)
-*GVKL toàn bài:
- Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và
vai trò của lao động trong quá trình chuyển
biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến
khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc
gia đầu tiên.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p. Đông.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ
đại p.Tây.
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá:
* Bài tập: GVphát phiếu
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn.
Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S
Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S

5/ Hướng dẫn học bài:
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
- Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử.
Ngày:3/10/2014
Tiết 8: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
I-Mục tiêu
-Củng cố kiến thức đã học
-Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu văn hóa của loài người
-Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, đánh giá
II-Hoạt động dạy học
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:xen kẽ
3-Bài mới:
1-Điền vào bảng sau những
điểm khác nhau cơ bản giữa
người tối cổ và người tinh
khôn?
1-Xã hội nguyên thủy
đặc điểm Ngươi tối cổ người tinh khôn
t/ gian x/hiện 3->4 triệu năm
trước
4 vạn năm trước
t/c xh sống bầy đàn sống theo thị tộc bình
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
19
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
2-vì sao xã hội nguyên thủy tan
rã?
3-tính thời gian trong lịch sử
-dựa vào đâu để tính thời gian?

-có mấy loại lịch?
-cách tính thời gian theo công
lịch ntn?
-năm 542 thuộc thế kỉ thứ mấy,
thiên niên kỉ thứ mấy?
Tính k/c thời gian giữa các sự
kiện lịch sự trên băng thời gian
sau:
-Làm BT2-trang 23
-Nối tên nước (nơi có công trình
kiến trúc), cho khớp với công
trình kiến trúc sau:
đẳng
cuộc sống Ghè đẽo đá làm
cc, săn bắt,hái
lượm
biết trồng trọt chăn
nuôi, làm đồ trang
sức,làm gốm, dệt vải
Khoảng 4000 năm TCNthuật luyện kim ra đời->tăng
NSLĐ->sản phẩm thừa->nảy sinh kẻ giàu người nghèo-
>XHNTtan rã
3-tính thời gian trong lịch sử
-TCN CN SCN
179 40 542

Tên nước Tên công trình kiến trúc
Ai cập
Lưỡng Hà
Rô Ma

Thành Ba Bi Lon
Kim tự tháp
Đấu trường Cô-Li-Dê
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
20
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
-Lập bảng so sánh những điểm
khác nhau giữa các quốc gia cổ
đại phương Đông và phương
Tây:

Đặc điểm Phương Đông Phương Tây
Địa điểm -Lưu vực những
dòng sông lớn
-Bán đảo Ban Căng

I ta li a
Thời gian 4000-3000 năm
TCN
đầu thiên niên kỷ I-
TCN
Kinh tế Nông nghiệp
trồng lúa
Thủ CN+Thương
nghiệp
Giai câp 3 g/c chính:quý
tộc,nông dân, nô
lệ
2 g/c;chủ nô,nô lệ
Nhà nước Quân chủ chuyên

chế
Dân chủ chủ nô
4-Củng cố
* Bài tập1: GVphát phiếu
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn.
Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S
Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S
*Bài tập 2:
? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…
+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử, địa…
+ Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập, thành Ba bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại.
5-Hướng dẫn về nhà;
-Ôn các bài đã học
-Đọc trước bài 8;so sánh sự tiến bộ của các công cụ sản xuất trong các thời kì qua H19->23
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
21
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày;10/10/201
Tiết 9
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I-Mục tiêu
1-Kiến thức: qua bài cho H hiểu

- Trên đất nước ta từ xa xưa đã có sự xuất hiện của loài người sinh sống
- Trải qua hàng chục vạn năm ở Việt Nam người tối cổ đã chuyển hoá thành người
tinh khôn
- Thông qua sự quan sát các CCLĐ giúp H hiểu được giai đoạn phát triển của con
người nguyên thủy trên đất nước ta
2-Tư tưởng tình cảm
- Bồi dưỡng cho H rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta
- Có ý thức xây dựng, lao động trong xã hội
3-Kĩ năng
Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh các sự kiện lịch sử
II-Chuẩn bị
1.Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu, lược đồ Việt Nam. Bộ mô phỏng dụng cụ và
đồ dùng của người nguyên thuỷ
III-Các bước
1-Ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3-Bài mới
*Giới thiệu bài mới:
Cho HS đọc một đoạn mục 1 từ đầu đến con
người
Qua nghe bạn đọc và tìm hiểu bài ở nhà. Em
hãy hình dung khung cảnh và điều kiện tự
nhiên thời xa xưa
Sử dụng lược đồ giải thích
-Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động
-Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm cá, đất
đai màu mỡ
-Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt
-Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây cối
muông thú cuộc sống của cả con người

Tại sao trong điều kiện thiên nhiên đó lại cần
thiết cho người nguyên thuỷ
Phân tích cho H rõ sự cần thiết của điều kiện
1.Những dấu tích của người tối cổ
được tìm thấy ở đâu
(Cho tôm cá, đất đai màu mỡ. Rừng
cho hái lượm, săn bắt. Sông cho tôm
cá, đất đai màu mỡ)
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
22
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
tự nhiên
Theo em tại sao chúng ta lại biết thời xa xưa
ở VN chúng ta có người tối cổ sinh sống
Giải thích dựa vào khảo cổ các nhà khoa học
(Từ năm 1960-1965) đã phát hiện thấy di tích
người tối cổ: Xương, răng, CCLĐ, đồ dùng
của người xưa.
Dựa vào bài 3 đã được nghiên cứu em cho
biết người tối cổ là người ntn?
Em cho biết người tối cổ trên đất nước ta xuất
hiện trong khoảng thời gian nào? ở những
đâu?
Dựa vào lược đồ cho H rõ người tối cổ sống
ở khắp nơi từ miền núi tới đồng bằng, từ Bắc
vào Nam
Song chủ yếu họ sống trong những địa điểm
nào? (GV lấy ví dụ)
Phân tích cho Ha rõ điều kiện sống ở những
địa bàn trên thuận lợi cho cuộc sống

Theo em người tối cổ sử dụng những CCLĐ
gì là chủ yếu?
Cho HS xem tranh hình 19 và CCLĐ phục
chế hiện vật lịch sử-nhận xét đây là những di
tích
-Với công cụ thô sơ song cuộc sống của con
người dần ổn định đi lên. Nhưng thời gian
này rất dài lâu chậm chạp. Vậy ở giai đoạn
đầu người tinh khôn sống ntn?
Cho H đọc một đoạn mục 1 (Từ đầu đến kéo
lèng). Nhắc lại trải qua thời gian lao động rất
lâu người tối cổ mở rộng địa bàn sinh sống
Với địa bàn mở rộng người tối cổ dựa vào cái
gì để tăng nguồn thức ăn?
-Khoảng thời gian nào người tinh khôn xuất
hiện?ở đâu?
Người tinh khôn là người ntn so với người tối
cổ?
Dựa vào bài 3 giải thích lại-Chỉ nơi trên lược
đồ
(Đã học: HS mô tả lại)
- Cách đây khoảng 40-30 vạn năm
người tối cổ sinh sống ở khắp nơi trên
đất nước ta (gần: sông, suối, ven biển)
+ Thẩm Khuyên, Thẩm Hải (Lạng
Sơn)
+ Quan Yên, Núi Đọ (Thanh Hoá)
+ Xuân Lộc (Đồng Nai)
- Sử dụng CCLĐ bằng đá, ghè đẽo thô


2.Ở giai đoạn đầu người tinh khôn
sống ntn?
- Khoảng 3-2 vạn năm người tối cổ
chuyển dần thành người tinh khôn ở
nhiều nơi
+ Mai đá Ngườm (Thái Nguyên)
+ Sơn Vi (Phú Thọ)
+ Lai Châu Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ
An
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
23
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
-Theo em CCLĐ của người tinh khôn có gì
khác trước?
(Cho H so sánh CC hình 19-20
Phân tích so sánh cho H: CCLĐ thời này ?)
-Cho H xem hiện vật phục chế
-Với công cụ được cải tiến bằng đá cuộc sống
của con người có khác xưa không? Vì sao?
(Đã khác: vì được mài có hình thù rõ ràng
nên năng suất lao động cao hơn, cuộc sống
dần ổn định không dựa tất cả vào thiên nhiên)
-Vậy ở giai đoạn phát triển của người tinh
khôn có gì mới?
Với cuộc sống đã dần ổn định để đảm bảo
nguồn thức ăn và cuộc sống người tinh khôn
đã cải tiến CCLĐ. Vậy đó là những công cụ
gì? có đặc điểm và hình dáng ra sao?
Cho H so sánh hình 21,22, 23 với hình 20
xem có gì giống và khác nhau? (đặc biệt là

công cụ gì? ở đâu?)
Khoảng thời gian nào?
Giải thích so sánh cho H rõ công cụ bằng đá
thời kì này có gì tiến mới: Đã được mài sắc ở
lưỡi
Ngoài việc chế tạo công cụ bằng đá người
nguyên thuỷ còn biết chế tạo công cụ và đồ
dùng nào?
Với công cụ được cải tiến làm cho cuộc sống
của người nguyên thuỷ có gì khác? (Cuộc
sống dần ổn định, chỗ ở lâu dài đặc biệt là đồ
gốm-việc sáng tạo chế tác CCLĐ tạo điều
kiện mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống)
- CCLĐ vẫn bằng đá, song có hình thù
rõ ràng
(CCLĐ bằng đá được cưa, mài nhẵn)
3.Giai đoạn phát triển của người
tinh khôn có gì mới
(Hạ Long, Hoà Bình, Bắc sơn)
- Công cụ bằng đá được mài sắc ở đầu
lưỡi được tìm thấy
+ Hoà Bình, Bắc sơn, Quỳnh Văn
(NA)
+ Cách ngày nay khoảng 10000-4000
năm
-Người nguyên thuỷ biết làm đồ gốm
(Cuốc đá)
4-Củng cố
Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?
- Giai đoạn: tối cổ tinh khôn

- Thời gian mở đầu kết thúc
- Công cụ điển hình (chế tác đá)
5-Hướng dẫn học bài,làm bài tập về nhà
Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ (thời gian)?
Sự tiến bộ của công cụ chủ yếu. So sánh giai đoạn trước?
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
24
GIÁO ÁN SỬ 6 LÂM THU AN
Ngày:17/10/2010
Tiết 10
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC
TA
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đỏi mới trong đ/sống vật chất của
người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người
nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh.
3/ Thái độ:Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
IIICác bước
1-Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi:
Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.(Thời.gian, địa điểm,
công cụ)
3- Bài mới.
Nêu vấn đề: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: người tối cổ, người tinh
khôn giai đoạn đầu và giai đoạn p.tiển. ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác
công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật
chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ

Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

*Hoạt động 1- GV giảng theo SGK…
? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ yếu
của họ làm bằng gì.
( Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến
công cụ lao động.)
- GV: ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được cải
tiến.
? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó.
( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.)
- Gv giảng tiếp theo SGK.
1/ Đời sống vật chất.
- Người nguyên thuỷ luôn tìm
cách cải tiến công cụ lao động,
công cụ chủ yếu bằng đá.
+ Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo.
+ Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: rìu
TRƯỜNG THCS HỒNG DƯƠNG
25

×